Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Con vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến

pdf 28 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Con vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_chu_diem_lon_the_gioi_dong_vat_chu_di.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Con vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến

  1. Chủ đề lớn: Thế giới động vật Chủ đề nhỏ: Con vật nuôi trong gia đình Thời gian: Tuần 14. Từ ngày 16 tháng 12 đến ngày 20 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng Tập theo lời bài hát: “Gà trống mèo con và cún con”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 1) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập theo nhạc bài hát: Gà trống mèo con và cún con. Trẻ biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Thực hiện đúng thuần thục cách xếp hàng, thực hiện đúng và đều các động tác tay, chân, bụng, bật. Trẻ chơi tốt trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ yêu thích thể dục thể thao II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn. III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: Giới thiệu bài - Để có sức khỏe tốt cho buổi học hàng ngày, chúng ta cùng ra sân tập thể dục sáng nào. - Trẻ đi ra cùng cô * HĐ2: Phát triển bài. + Khởi động: - Cô cho trẻ xếp đội hình và di chuyển đội hình đi theo vòng tròn - đi thường- đi bằng gót chân - đi thường - đi bằng mũi chân - đi - Trẻ khởi động thường - đi nghiêng bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường - dừng lại, chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. + Trọng động: - Trẻ chú ý. - Cô tập hướng dẫn trẻ tập theo lời bài hát: “Gà trống mèo con và cún con”: - Trẻ tập 4 lần x8 nhịp Hô hấp: Gà gáy. - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. - Trẻ tập 2lần x8 nhịp Bụng: Cúi người về phía trước. - Trẻ tập 2lần x8 nhịp Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. - Trẻ nghe luật chơi, cách + Trò chơi: Mèo đuổi chuột. chơi - Cô nói tên trò chơi - Trẻ chơi - Trẻ nói luật chơi, cách chơi.
  2. 2 - Cô tổ chức cho trẻ chơi: 3- 3 lần. - Trẻ đi quanh sân. + Hồi tĩnh: - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân - Trẻ lắng nghe * HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng về chỗ ngồi. 2.Trò chơi có luật Trò chơi học tập: Người chăn nuôi giỏi I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố và phát triển vốn từ cho trẻ. - Củng cố hiểu biết của trẻ về tên con vật và thức ăn của nó. II. Chuẩn bị: - Mũ giấy các con vật: gà, lợn, trâu, thỏ... - Tranh lô tô mỗi bộ gồm: bó rơm, cỏ, rau, cà rốt, thóc... III. Tiến hành - CC: Cho 4 trẻ đóng vai 4 con vật ở 4 phía, cô phát cho lớp tranh lô tô thức ăn. Mỗi trẻ là một người chăn nuôi. Khi có hiệu lệnh “cho vật ăn” thì trẻ nào có thữ ăn tương ứng với con vật nào thì chạy về phía con vật đó và cho ăn. - LC: Ai sai phải ra ngoài 1 lần chơi. Nếu đúng trẻ là người chăn nuôi giỏi. Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột I. Mục đích: - Rèn luyện phản xạ nhanh, khéo cho trẻ. II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành - CC: Cô xếp trẻ đứng thành vòng tròn. Trẻ nắm tay nhau giơ cao lên đầu. Cô chọn 2 trẻ có sức khỏe tương đương nhau, một trẻ đóng vai mèo, một trẻ đóng vai chuột. Hai trẻ đứng dựa lưng vào nhau ở giữa vòng tròn. Khi có hiệu lệnh “bắt đầu” thì bạn được cô đập vào vai sẽ làm chuột chạy và bạn còn lại là mèo đuổi bắt chuột. - LC: Mèo phải chui theo lỗ chuột đã chui, nếu chui nhầm phải ra ngoài một lần chơi. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ. I. Mục đích: - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ. II. Cách chơi: - Cô cho trẻ nắm tay nhau theo hàng ngang, vừa đi vừa đọc lời bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ. Dắt trẻ đi chơi. Cho gà bới bếp.
  3. 3 Xì xà xì xụp. Ngồi thụp xuống đây. - Khi đến tiếng “Dung” thì vung tay về phía trước, đến tiếng “Dăng” thì vung tay về phía sau, hoặc ngược lại. Trẻ tiếp tuc chơi như vậy cho đến từ cuối cùng thì ngồi thụp xuống. Trò chơi lại tiếp tục từ đầu. 3. Hoạt động góc: PV: Bác sỹ thú y. (MT: 6) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 14, 18) TH: Tô màu theo tranh, dán tranh ảnh các con vật(MT 6) ST: Xem truyện tranh, làm album về các con vật. HT: Học đọc các chữ số và chữ cái theo thẻ số, tranh truyện. TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp. MT: 20 AN: Hát các bài hát trong chủ đề ******************************************** Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo lời bài hát: “Gà trống mèo con và cún con” Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 1) 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Con chó, con mèo, con lợn. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Con chó, con mèo, con lợn biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 34) 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Con chó, con mèo, con lợn trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: Trẻ yêu quý các con vật nuôi trong gia đình - Hình ảnh: Con chó, con mèo, con lợn III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe: Gà trống mèo con và cún con Trẻ hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Con chó Làm mẫu
  4. 4 - Cô chỉ hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là con gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con chó 3 Trẻ trả lời lần Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con chó - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con chó + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Con mèo, con lợn - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ thực hiện GD: Trẻ yêu quý các con vật sống trong gia đình * Củng cố Trò chơi: Nhìn nhanh nói đúng (EL: 34) Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơ - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. MTXQ Tìm hiểu về con vật nuôi trong gia đình. I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, thức ăn và lợi ích của các con vật nuôi trong gia đình (MT: 4). Biết phân biệt nhóm gia súc, gia cầm. Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của con vật trong gia đình (MT:5, 8 Biết chơi tốt trò chơi. 2. Kỹ năng. - Nói được tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, thức ăn và lợi ích của các con vật nuôi trong gia đình. Phân biệt được nhóm gia súc, gia cầm. Nói được sự thay đổi trong quá trình phát triển của con vật trong gia đình Chơi được tốt trò chơi. 3. Thái độ: GD trẻ biết yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. II.Chuẩn bị: - Tranh ảnh một số con vật nuôi trong gia đình: con chó, con gà, con mèo, con vịt, con trâu, con bò, con ngan..... III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô và trẻ cùng hát bài “Gà trống, mèo con và Trẻ hát cùng cô cún con”
  5. 5 - Chúng mình vừa hát bài gì? Trẻ trả lời - Bài hát nhắc đến những con vật nào? Trẻ trả lời - Nhà các con có nuôi các con vật nào? Trẻ lắng nghe - Hôm nay, cô cùng các con sẽ tìm hiểu về các con vật sống trong gia đình nhé. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài Tìm hiểu khám phá. * Con gà Trẻ quan sát - Bạn nào giỏi cho cô biết cô có bức tranh gì đây? Trẻ phát âm Cho trẻ phát âm: Con gà trống - Con gà trống có màu gì? - Bạn nào giỏi lên nhận xét về con gà trống nào? Trẻ trả lời - Con gà mái có những bộ phận nào? - Phần đầu con gà có những gì? Trẻ nhận xét + Mào gà màu gì? - Phần mình con gà có gì? Trẻ trả lời + Con gà có mấy chân? - Đây là gì? (Đuôi gà) Trẻ trả lời. + Thức ăn của con gà là gì? Trẻ thực hiện + Con gà mái kêu như thế nào? Chúng mình cùng bắt trước tiếng kêu con gà mái nào. + Gà sống ở đâu? - Ngoài gà mái còn có những loại gà nào nữa? Trẻ lắng nghe. (Gà trống, gà con) - Gà sinh sản như thế nào? - Con gà có ích lợi gì? => Gà là động vật nuôi trong gia đình, gà ăn thóc, Trẻ trả lời gà đẻ trứng, có 2 chân nên gọi là gia cầm. + Tương tự “Con vịt”: Cô cho trẻ quan sát tranh và đàm thoại với trẻ. * Con mèo - Lắng nghe! Lắng nghe! Trẻ chú ý lắng nghe - Nghe cô đọc câu đố và đoán xem câu đố nói về gì nhé! - “Con gì tai thính mắt tinh Nấp trong bóng tối ngồi rình chuột ra” Là con gì? - Cô có tranh gì đây? - Cho trẻ phát âm: Con mèo Nghe gì? Nghe gì? - Cho trẻ nhận xét đặc điểm của con mèo + Con mèo màu gì? + Con mèo có những bộ phận nào? Trẻ trả lời câu đố. + Con mèo kêu như thế nào? + Con mèo giúp con người làm việc gì?
  6. 6 + Thức ăn ưa thích của con mèo là gì? Trẻ quan sát + Con mèo sinh sản như thế nào? Trẻ phát âm + Con mèo sống ở đâu? => Con mèo là động vật nuôi trong gia đình, mèo Trẻ trả lời đẻ con, mèo giúp con người bắt chuột, thức ăn ưa Trẻ trả lời thích là cá, mèo có 4 chân và thuộc nhóm gia súc * Con chó Trời tối! Trời tối Trẻ trả lời Trời sáng! Trời sáng - Cô có tranh gì đây? Trẻ chú ý lắng nghe - Cho trẻ phát âm: con chó - Cho trẻ nhận xét về con chó + Con chó có những bộ phận nào? + Con chó có mấy chân? Đi ngủ thôi + Chân con chó có gì? Ò ó o + Con chó màu gì? Trẻ quan sát + Con chó sủa như thế nào? Trẻ phát âm + Con chó giúp chúng ta làm việc gì? + Con chó sinh sản như thế nào? Trẻ trả lời + Con chó sống ở đâu?... Trẻ trả lời => Con chó là động vật sống trong gia đình, con Trẻ trả lời chó đẻ con, có 4 chân được gọi là gia súc. Trẻ trả lờ * Đàm thoại sau quan sát - Hôm nay cô và các con vừa tìm hiểu về những con vật gì? Trẻ trả lời - Những con vật đó sống ở đâu? - Ngoài những con vật chúng mình vừa tìm hiểu, các con còn biết những con vật nào nữa? Trẻ trả lời - Ở nhà các con nuôi những con vật nào? - Chúng mình có yêu quý các con vật đó không? - Yêu quý chúng thì các con làm gì? => Gd trẻ: Biết chăm sóc, bảo vệ các con vật, Trẻ lắng nghe muốn các con vật lớn nhanh thì phải cho ăn. *Củng cố Trò chơi: Bắt trước tiếng kêu các con vật Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung trẻ ngoan và chưa ngoan - Trẻ hát và ra chơi - Cô cho trẻ hát bài “Một con vịt” và cho trẻ ra chơi.
  7. 7 4. Hoạt động góc: PV: Bác sỹ thú y. (MT: 6) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 14, 18) TH: Tô màu theo tranh, dán tranh ảnh các con vật(MT 6) ST: Xem truyện tranh, làm album về các con vật. HT: Học đọc các chữ số và chữ cái theo thẻ số, tranh truyện. 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Vẽ con vật nuôi trong gia đình bằng phấn trên sân TCDG: Dung dăng dung dẻ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức: - Biết vẽ con vật nuôi trong gia đình bằng phấn trên sân. biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô. 2.Kĩ năng: - Vẽ được con vật nuôi trong gia đình bằng phấn trên sân trên sân. Chơi tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. 3.Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình tạo ra II. Chuẩn bị: - Sân bãi sạch sẽ, phấn III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ con vật nuôi trong gia đình bằng phấn trên sân. - Cô cho trẻ ra sân và hát bài: Gà trống mèo - Trẻ ra sân quan sát. con và cún con Trẻ kể - Tuần này các con học chủ đề gì? - Chủ đề con vật nuôi trong gia đình đúng không nào? - Trẻ trả lời. - Gồm có những con vật nào? - Trẻ trả lời. - Các con có muốn vẽ con vật nuôi trong gia đình không nào? - Trẻ trả lời. - Hôm nay cô cho các con vẽ con vật nuôi trong gia đình nhé. - Trẻ trả lời. * Trẻ thực hiện - Cho trẻ vẽ - Trẻ vẽ - Cô nhận xét sau khi trẻ vẽ - Cô bao quát trẻ vẽ, hướng dẫn gợi ý một số trẻ yếu - Trẻ nghe + GD: giữ gìn sản phẩm của mình - Trẻ nghe. * HĐ2: TCDG: Dung dăng dung dẻ - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi.
  8. 8 - Cô cho trẻ chơi. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi - Trẻ chơi theo ý thích. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Miêu tả con vật I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Biết tên gọi đặc điểm các con vật nuôi trong gia đình thông qua trò chơi Miêu tả con vật. EL: 01. 2. Kỹ năng: - Nói được tên gọi đặc điểm các con vật nuôi trong gia đình thông qua trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ tích cực tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: - Hình ảnh các con vật nuôi gia đình III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Miêu tả con vật - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành hình chữ u. Cô miêu tả đặc điểm trẻ đoán tên con vật và Trẻ thực hiện cùng cô ngược lại. - Luật chơi: Bạn nào đoán đúng sẽ được thưởng. HĐ2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ. 2. Chơi theo ý thích. - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. Nêu gương cuối ngày. - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét bạn ngoan chưa ngoan - Cô nhận xét chung khen ngợi nhắc nhở trẻ chưa ngoan. Động viên khuyến khích trẻ
  9. 9 Thứ 3 ngày 17 tháng 12 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo lời bài hát: “Gà trống mèo con và cún con”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 1) 2. Làm quen tiếng việt LQT: Con ngỗng; con vịt; con ngan. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Con ngỗng; con vịt; con ngan. biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 33) 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Con ngỗng; con vịt; con ngan trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Con ngỗng; con vịt; con ngan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ hát bài: Một con vịt Trẻ hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Con ngỗng Làm mẫu - Cô giơ hai tay lên và hỏi trẻ: Đây là con gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con ngỗng: 3 Trẻ trả lời lần Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con ngỗng - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con ngỗng nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu b. LQVT: Con Vịt; Con ngan - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ yêu quý vật nuôi trong gia đình Trẻ thực hiện * Củng cố Trò chơi: Bắt lấy và nói EL: 33 - Cô giới thiệu trò chơi
  10. 10 - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3 Văn học DTĐTDC: Gà mẹ đếm con I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả và hiểu nội dung bài thơ (CS:107) Trả lời các câu hỏi của cô, học thuộc bài thơ. Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả và nội dung bài thơ. Trẻ đọc được cả bài thơ, đọc lưu loát thuộc từng câu thơ. Trả lời tốt các câu hỏi của cô 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ: Biết yêu quý các loại động vật sống trong gia đình II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh họa nội dung bài thơ III. Tiến hành Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của trẻ 1HĐ1: Giới thiệu bài - Các chú gà con của mẹ đâu rồi? Trẻ trả lời - Để mẹ đếm lại nào.1, 2, 3, ..nhiều quá.Các con của mẹ đáng yêu làm sao. Thế hôm qua các con đi học bác gà trống đã dạy các con của mẹ bài Trẻ trả lời học gì nào? Trẻ trả lời - Thế các con còn nhớ bài không ? Trẻ trả lời - Các con hãy đọc to bài thơ cho mẹ nghe nào? - Các con đã thuộc bài thơ rồi nhưng mẹ thấy các Lắng nghe con đọc chưa hay bây giờ các con hãy nghe mẹ đọc để chúng mình đọc hay hơn nữa nhé. 2HĐ2: Phát triển bài *Cô đọc cho trẻ nghe - Các con còn nhớ bài thơ"Gà mẹ đếm con " do ai Trẻ trả lời sáng tác không? - Bài thơ các con đọc rất giống với mẹ con chúng Trẻ trả lời mình phải không nào? - Mẹ muốn các con đọc bài thơ này thật hay nhé. - Trẻ đọc thơ. Trẻ trả lời - Trong bài thơ có ai nhỉ chúng mình? Trẻ trả lời - Gà mẹ và gà con đi đâu ? - Để biết mẹ con gà làm gì chúng mình cùng hướng lên màn hình xem nhé * Đàm thoại – Trích dẫn
  11. 11 - Cô đọc thơ trên máy chiếu. Trẻ trả lời - Chúng mình đã biết gà mẹ và gà con đi đâu Trẻ trả lời chưa? - Được thể hiện qua câu thơ nào? Cục cục gà mẹ đếm Lắng nghe Môt,hai,ba và nhiều Đàn gà con vừa nở Trẻ trả lời Chẳng biết là bao nhiêu Trẻ trả lời - Khi thấy những hạt nắng bé xíu đàn gà đã làm Trẻ trả lời gì? - Tại sao thấy hạt nắng mà đàn gà lại tranh nhau nhặt? Lắng nghe - Thể hiện qua đoạn thơ nào? Có hạt nắng bé xíu Trẻ trả lời Vừa rơi trên nền nhà Thế là cả đàn gà Trẻ trả lời Ùa lên tranh nhau nhặt - Theo các con " Ùa lên " nghĩa là thế nào? - Ùa lên tức là cả đàn gà chạy xô lên cùng một Trẻ trả lời lúc. - "Nhặt" nghĩa là thế nào? - Từ nhặt nghĩa là gom lại,thu lại,đàn gà con dùng mỏ để mổ thức ăn. Lắng nghe - Gà mẹ sợ điều gì? - Các con cùng mẹ đọc đoạn thơ này nhé. Trẻ trả lời Gà mẹ sợ con lạc. Trẻ trả lời Cục..cục đuổi theo sau Phải bắt đầu đếm lai Môt,hai,ba và nhiều Lắng nghe - Gà mẹ đã làm gì với đàn con bé nhỏ của mình? - Được thể hiện qua câu thơ nào? Cục..cục đuổi theo sau. => Giáo dục trẻ biết yêu quý chăm sóc các loại Trẻ đọc thơ động vật nuôi trong gia đình. * Dạy trẻ đọc thơ - Cho cả lớp đọc 2-3 lần - Cho trẻ đọc theo các hình thức đan xen nhau. Trẻ chơi - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ kịp thời. * Củng cố: Trò chơi: bắt lấy và đọc thơ Chuyển hoạt động - Cô phổ biến LC-CC - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét 3HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét chung.
  12. 12 4. Hoạt động góc: PV: Bác sỹ thú y. (MT: 6) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 14, 18) HT: Học đọc các chữ số và chữ cái theo thẻ số, tranh truyện. TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp. MT: 20 AN: Hát các bài hát trong chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát vườn rau trong trường mầm non. TCVĐ: Ném bóng vào rổ Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu. 1.Kiến thức - Biết tên gọi, đặc điểm của một số loại rau. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô. 2.Kĩ năng - Nói được tên gọi, đặc điểm một số loại rau. Trẻ chơi tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. 3.Thái độ - Trẻ chăm sóc rau xanh II. Chuẩn bị. - Sân sạch sẽ, vườn rau, bóng, rổ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát vườn rau trong trường mầm non - Trẻ ra sân quan sát. - Cô cho trẻ ra sân và hát bài: Bắp cải xanh. - Cô hỏi trẻ: Các con vừa hát bài hát nhắc đến cái - Trẻ trả lời gì? - Đây là rau gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói: Rau bắp cải. - Rau bắp cải có màu gì? - Trẻ nghe - Rau bắp cải có đặc điểm gì? - ngoài ra còn có rau gì nữa? - Trẻ nghe. - Các con có yêu quý vườn rau của mình không? - GD: Trẻ chăm sóc rau xanh * HĐ2: Trò chơi vận động: Ném bóng vào rổ - Trẻ chơi. - Cô nêu luật chơi-cách chơi: - Trẻ nghe. - Cô cho trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ trong hoạt động. - Trẻ chơi theo ý thích. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích
  13. 13 B.HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai nhanh nhất (EL: 38) I. Mục đích yêu cầu Kiến thức: - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả biết đọc thuộc thơ gà mẹ đếm con thông qua chơi trò chơi. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả, đọc được thuộc thơ gà mẹ đếm con thông qua chơi trò chơi. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Hình ảnh III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô cho trẻ thi xem ai đọc thuộc bài thơ nhanh nhất thì đội đó chiến thắng. - Luật chơi: Thời gian là một bài hát HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ - Chơi vui vẻ hứng thú 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ ************************************* Thứ 4 ngày 18 tháng 12 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo lời bài hát: “Gà trống mèo con và cún con”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 1) 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Con trâu, con ngựa, con bò. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:
  14. 14 - Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Con trâu, con ngựa, con bò biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Con trâu, con ngựa, con bò trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý các con vật sống trong gia đình I. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Con trâu Trẻ chú ý lắng nghe Làm mẫu Trẻ nói + Bạn nào cho cô biết đây là bức tranh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con trâu: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con trâu. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con trâu. Trẻ đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Con ngựa, con bò *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: Con ngựa, con bò - Giáo dục trẻ biết kính trọng yêu quý các con vật nuôi trong gia đình * Củng cố Trò chơi: “Bạn nào nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung
  15. 15 3. Toán Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 9, số 9 I. Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ biết đếm đến 9, nhận biết nhóm có 9 đối tượng, nhận biết chữ số 9. Biết chơi các trò chơi. (MT: 24) 2.Kỹ năng: - Trẻ đếm được đến 9, nhận biết được nhóm có 9 đối tượng, nhận biết được chữ số 9. Chơi được các trò chơi. 3.Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tích cực - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng gia đình. II. Chuẩn bị. - Đồ dùng của cô: 9 con gà , 9 con vịt, số 9. + 8 con gà, 8 con lợn, 8 con trâu, 8 con chó. + Thẻ số từ 8, 9. + Nhạc bài hát: “Gà trống mèo con và cún con” - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng có 9 con gà , 9 con vịt, số 9. III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu chương trình “Bé vui học toán” - Trẻ lắng nghe + Xin chào mừng các bé đến với chương trình “Bé vui học toán” ngày hôm nay + Và thành phần không thể thiếu đó là 3 đội - Đội gà con - Đội cún con - Trẻ vỗ tay -Đội mèo con - Xin chào đón cả 2 đội. Cô Xuyến sẽ đồng hành là người dẫn chương trình hôm nay. - Chương trình hôm nay gồm có 3 phần thi: + Phần thứ nhất: Cùng tìm hiểu - Trẻ lắng nghe + Phần thứ hai: Bé tài năng + Phần thứ ba: Cùng chung sức Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn số lượng 8 - Sẵn sàng - Cả 2 đội đã sẵn sàng chưa? - Bây giờ xin mời cả 2 đội cùng bước vào phần thứ nhất: - Trẻ lên thăm quan - Trong phần này xin mời cả 2 đội sẽ đi thăm quan trang trại chăn nuôi xem có những con vật gì, có số lượng, chúng ta sẽ cùng đếm số
  16. 16 lượng các con vật trong trang trại tìm thẻ số - Trẻ quan sát và thực hiện tương ứng - Cô cho trẻ lên thăm quan cho trẻ đếm và tìm thẻ số tương ứng * Dạy trẻ: Tạo nhóm, nhận biết số lượng trong phạm vi 9 và nhận biết số 9 - Xin mời 2 đội cùng bước vào phần thứ hai: - Trẻ lấy rổ quà và về chỗ - Mỗi thành viên trong đội đều được tặng một rổ quà - Chúng mình cùng xem trong rổ có gì nào? - Các bạn hãy xếp hết số con gà ra và xếp thành hàng ngang nào? ( Không đếm) + Hãy lấy 8 con vịt ra và xếp: - Có con gà, con vịt thẻ số Mỗi con vịt xếp tương ứng với 1 con gà nào. - Trẻ xếp - Đếm xem có bao nhiêu con vịt? (Cả lớp đếm - Trẻ xếp con gà tương ứng 3 lần, cá nhân đếm) 1-1 với con vịt. - Đếm số gà + Nhóm con gà và nhóm con vịt như thế nào với nhau? - 9 con gà + Nhóm nào nhiều hơn? Vì sao con biết? - 8 con vịt + Nhiều hơn là mấy? - Không bằng nhau + Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Nhóm con gà nhiều hơn, vì + Muốn nhóm vịt bằng với nhóm con gà ta thừa ra 1 con gà phải làm như thế nào? - Nhiều hơn 1 - Cô và trẻ cùng đếm lại số lượng con vịt sau - Nhóm con vịt ít hơn, là 1 đó nhận xét kết quả: 8 con vịt thêm 1 con vịt là 9 con vịt. - Thêm vào 1 con vịt - Cô khái quát lại cho trẻ nhớ: 8 thêm 1 là 9 - Cho trẻ nhắc lại 3- 4 lần + Bây giờ nhóm chỉ và con vịt như thế nào với nhau? - Trẻ nhắc lại + Bằng nhau và cùng bằng mấy? - Bằng nhau - Để chỉ số lượng 9 con gà, 8 con vịt, chúng ta - Bằng 9 cần sử dụng thẻ số mấy? - Cho trẻ tìm thẻ số 9 đặt cạnh - Thẻ số 9 + Trẻ phát âm số 9 - Trẻ thực hiện + Ai có nhận xét gì về số 9? - Trẻ phát âm số 9 - Cô giới thiệu: Số 9 có 1 cong tròn phía bên - Trẻ nhận xét trên và 1 nét móc ở phía dưới + Trẻ phát âm số 9 theo tập thể, tổ, cá nhân - Cho trẻ vừa đếm vừa cất dần từng bát,thìa - Trẻ phát âm vào rổ. - Trẻ đếm và cất. * Liên hệ thực tế: Cho trẻ tìm và đếm và gắn thẻ số các đồ dùng trong lớp
  17. 17 * Trò chơi củng cố: - 2 đội đã trải qua nhanh chóng phần thi thứ 2 bây giờ xin mời 2 đội cùng bước vào phần thi thứ ba: Cùng chung sức - Trong phần này 2 đội cùng tham gia 2 trò chơi - Trò chơi 1: Tinh mắt - Cách chơi: Ban tổ chức sẽ cho 2 quan sát hình ảnh về các đồ dùng trong lớp nhiệm vụ - Trẻ lắng nghe các sẽ đếm xem số lượng bao nhiêu và gắn thẻ số tương ứng. Đội nào biết câu trả lời sẽ lắc xắc xô để giành quyền trả lời cho đội mình - Luật chơi: Đội nào trả lời đúng nhiều nhất sẽ giành chiến thắng. - Cho trẻ chơi - Cô và trẻ nhận xét - Trẻ chơi - Trò chơi 2: Cùng chung sức - Trẻ lắng nghe và nhận xét - Cách chơi: Ban tổ chức đã chuẩn bị các nhóm đồ dùng trong lớp các thành viên trong các gia đình sẽ lên đếm và nối nhóm đồ dùng với chữ - Trẻ lắng nghe số tương ứng - Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc đội nào nối đúng nhiều và nhanh nhất sẽ chiến thắng - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô và trẻ nhận xét * Hoạt động 3: Kết thúc: - Chương trình “Bé vui học toán” đến đây là kết thúc rồi xìn chào và hẹn gặp lại các gai - Trẻ lắng nghe đình vào chương trình sau. 4. Hoạt động góc: PV: Bác sỹ thú y. (MT: 6) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 14, 18) TH: Tô màu theo tranh, dán tranh ảnh các con vật(MT 6) ST: Xem truyện tranh, làm album về các con vật. AN: Hát các bài hát trong chủ đề 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Xếp hình con gà bằng sỏi đá trên sân TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 34) Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức:
  18. 18 - Biết xếp hình con gà bằng sỏi đá trên sân, biết chơi tốt trò chơi (EL: 34). Biết trả lời câu hỏi của cô. 2.Kĩ năng - Xếp được hình con gà bằng sỏi đá trên sân, chơi được tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. 3.Thái độ - Trẻ biết hứng thú tham gia. Yêu quý vật nuôi II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, an toàn. - Sỏi đá. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Xếp hình con gà bằng sỏi đá trên sân. - Cô cho trẻ vừa ra sân, vừa trò chuyện về chủ đề chủ - Trẻ đi ra ngoài sân điểm. và trò chuyện cùng - Cô cho trẻ hát bài “Con gà trống”. cô. - Trong bài hát nhắc đến con gì? - Trẻ trả lời. - Con gà có đặc điểm gì? - Hôm nay, cô sẽ cùng các xếp con gà bằng sỏi đá trên sân nhé. - Trẻ trả lời. - Các con sẽ dùng gì để xếp hình con gà? - Trẻ trả lời - Con sẽ xếp như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô phát hột hạt và cho trẻ thực hiện xếp. - Cô nhận xét trẻ xếp. - Trẻ thực hiện. * Giáo dục trẻ biết con vật nuôi gia đình * HĐ2: TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 34) - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Trẻ nghe. - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình thích. - Cô bao quát trẻ chơi. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Tìm chữ số của mình (EM: 13) I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ biết đếm đến 9, nhận biết nhóm có 9 đối tượng, nhận biết chữ số 9 thông qua trò chơi (EM: 13) 2.Kỹ năng:
  19. 19 - Trẻ đếm được đến 9, nhận biết được nhóm có 9 đối tượng, nhận biết được chữ số 9. Chơi được các trò chơi. 3.Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Thẻ số 9. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Yêu cầu trẻ đứng lên, sau đó nói: “Mỗi con sẽ có một con số. Bây giờ hãy đi quanh lớp và tìm bạn có chữ số giống với chữ số mà con đang có. Hãy nhìn thật kĩ chữ số của con để chắc chắn là con sẽ tìm đúng số đó. Khi con tìm được “bạn cùng nhóm”, hãy trở lại vòng tròn và ngồi gần nhau. - Chơi vui vẻ hứng thú - Luật chơi: Bạn nào tìm được nhanh nhất giành chiến thắng. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ************************************** Thứ 5 ngày 19 tháng 12 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo lời bài hát: “Gà trống mèo con và cún con”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 1) 2. Làm quen tiếng việt LQT: Con gà trống, con gà mái, con gà con. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:
  20. 20 - Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Con gà trống, con gà mái, con gà con biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 33). 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Con gà trống, con gà mái, con gà con trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu quý các loài động vật sống trong gia đình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Con gà trống, con gà mái, con gà con III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Con gà trống Làm mẫu - Cô giơ hai tay lên và hỏi trẻ: Đây là con gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con gà Trẻ chú ý lắng nghe trống: 3 lần Trẻ trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con gà trống Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con gà Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói trống + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Con gà mái, con gà con Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ thực hiện GD: Trẻ yêu quý các loài động vật sống trong gia đình * Củng cố Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL: 33) - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Tạo hình Vẽ con vịt ( M ) I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: