Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Một số nghề phổ biến - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến

pdf 28 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Một số nghề phổ biến - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_chu_diem_lon_nghe_nghiep_chu_diem_nho.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Một số nghề phổ biến - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến

  1. Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp Chủ điểm nhỏ: Một số nghề phổ biến Thời gian: Tuần 13: Nhánh 03 (Từ ngày 09/ 12 đến ngày 13 tháng 12 năm 2024) A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng: - Tập theo nhịp bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân. Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay sang ngang và lên cao. Bụng: Xoay người sang hai bên. Chân: Đưa chân ra trước lên cao. Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Gieo hạt (MT 1) Thực hiện như tuần 11: Bé yêu nghề dạy học 2.Trò chơi có luật a. Trò chơi vận động: Kéo co I. Mục đích yêu cầu - Trẻ phát triển vận động. II. Chuẩn bị - Dây III. Tiến hành Cô chia lớp làm 2 đội. Mỗi đội sẽ cầm 1 đầu dây khi có hiệu lệnh kéo thì 2 đội sẽ dùng sức và kéo đội bạn về phía đội của mình, dây của đội nào bị kéo qua vạch sẽ thua cuộc. Cô cho trẻ chơi 3 lần thắng 2 lần sẽ chiến thắng. b. Trò chơi học tập: Xem tranh gọi tên dụng cụ của nghề I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết phân loại dụng cụ phù hợp với nghề tương ứng 2. Kỹ năng: - Trẻ phân loại được dụng cụ phù hợp với nghề tương ứng - Củng cố vốn từ cho trẻ II. Chuẩn bị - 12- 15 tranh vẽ các dụng cụ nghề (bảng, bút viết, cưa, búa, đục, thước đo, kéo, máy khâu, ống nghe, kim tiêm..... III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Cô giới thiệu CC - Trẻ chơi theo nhóm 5-7 trẻ - Trẻ chú ý nghe cô giới thiệu - Trẻ ngồi theo hình vòng cung cách chơi. - Cô giơ lần lượt các tranh cho trẻ xem và hỏi: "Đây là cái gì? Cháu có thể nói về bức tranh này? (Cô có thể gợi ý: Cái này dùng để làm gì? Ai làm nghề gì ai thường dùng cái này?...) Cô để riêng tranh mà trẻ nhớ dụng cụ, gọi được tranh tương ứng và những tranh mà trẻ không nhớ được. Khi hỏi hết các tranh, cô và trẻ cùng đếm số tranh mà trẻ đã nhớ để gọi tên. Cô đặt chữ số tương ứng và nói số lượng. Tiếp theo cô và trẻ
  2. 2 đếm số tranh trẻ không nhớ được và gọi tên, cô dặt chữ số tương ứng với số lượng HĐ 2: Tổ chức - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Bao quát chú ý trẻ. c. Trò chơi dân gian: Tập tầm vông I. Mục đích, yêu cầu - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ II. Chuẩn bị: Tư thế thoải mái III. Tiến hành - Cô và trẻ ngồi thành từng cặp đối mặt nhau. Trong mỗi đôi (trẻ A và trẻ B), cô chỉ định trẻ A giấu 1 vật trong lòng bàn tay và nắm chặt lại. Trẻ đó có thể cho 2 tay ra sau lưng và giấu vật vào tay nào tùy thích. Cả 2 cùng đọc lời bài đồng dao: Tập tầm vông Tay không Tay có Tập tầm vó Tay có Tay không - Khi trẻ đọc đến từ “không” cuối cùng thì dừng lại. Trẻ A đưa 2 tay ra trước mặt, trẻ B nhìn và đoán tay nào có vật giấu. Trẻ A xòe tay trẻ B chỉ ra, nếu đúng thì trẻ A thua cuộc và phải nhường vật giấu cho trẻ B và trò chơi lại tiếp tục từ đầu. 3. Hoạt động góc: - PV: Dạy học. (MT 14) - XD: Xây khuân viên bệnh viện (MT 18). - TH: Vẽ, tô màu trang phục các nghề. - SC: Xem tranh, sách báo về các nghề. - ÂN: Hát múa các bài trong chủ đề nghề nghiệp. - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. - TN: Chăm sóc cây xanh (MT 20) ------------------------------------------------------ HOẠT ĐỘNG SÁNG Thứ 2 ngày 09 tháng 12 năm 2024. 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân. Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay sang ngang và lên cao. Bụng: Xoay người sang hai bên. Chân: Đưa chân ra trước lên cao. Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Gieo hạt (MT: 1) 2. Làm quen tiếng việt Làm quen với từ: Công an, bác sỹ, y tá. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức:
  3. 3 - Trẻ biết nói rõ ràng (MT 2) hiểu các từ làm quen: Công an, bác sỹ, y tá. Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Công an, bác sỹ, y tá, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng các nghề II. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen hoặc vật thật III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Công an, Bác sỹ, y tá Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Công an Trẻ chú ý lắng nghe Làm mẫu Trẻ nói + Đố bạn nào biết đây là hình ảnh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Công an: 3 lần Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Công an. - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Công an. + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Bác sỹ, y tá *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: Bác sỹ, y tá * Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng các nghề * Củng cố Trò chơi: “Ai nói nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 3. Môi trường xung quanh Tìm hiểu về nghề phổ biến trong xã hội I. Mục đích yêu cầu.
  4. 4 1 Kiến thức: - Trẻ biết trò chuyện tìm hiểu về một số nghề phổ biến trong xã hội như: Xây dựng, Bác sỹ, Giáo viên. Biết đặc điểm, đồ dùng một số nghề trong xã hội. Biết trả lời câu hỏi của cô. 2 .Kỹ năng: - Trẻ nói được về một số nghề phổ biến trong xã hội như: Xây dựng, Bác sỹ, Giáo viên. Nói được các đồ dùng của một số nghề. Trả lời được câu hỏi của cô. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh một số phổ biến trong xã hội như: Xây dựng, Bác sỹ, Giáo viên, III.Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Các con ơi chúng mình đang học chủ điểm gì? - Trẻ trả lời - Trong chủ điểm “Một số nghề phổ biến trong xã hội” hôm nay cô và cả lớp mình cùng nhau tìm hiểu về các nghề phổ biến trong xã hội nhé! HĐ 2: Phát triển bài a. Tìm hiểu khám phá. * Nghề xây dựng. - Cô có một câu đố nói về một nghề trong xã hội các con - Trẻ quan sát. hãy lăngs nghe và đoán xem đó là nghề gì nhé. “Nghề gì vất vả Xô, xẻng, dao, bay Ngạch xếp thẳng hàng Xây thành nhà cửa” - Đó là nghề gì các con? - Trẻ trả lời. - Xem đó có phải là nghề xây dựng không các con cùng quan sát bức tranh nhé. - Cô treo tranh lên cho trẻ đọc và quan sát. - Con nào giỏi cho cô biết trong bức tranh có những ai? - Trẻ trả lời (Cô và trẻ quan sát và đàm thoại về bức tranh) - Công việc của cô chú công nhân xây dựng hàng ngày - Trẻ nghe. làm những công việc gì? - Để làm được những công việc đó các cô chú công nhân - Trẻ trả lời. cần phải có những dụng cụ gì? - Các con có biết những sản phẩm cô chú công nhân xây - Trẻ trả lời dựng làm ra là gì không? => Cô chốt lại: Các con ạ! Các cô chú công nhân xây - Trẻ nghe dựng rất vất vả công việc hàng ngày là xây dựng lên những công trình như bệnh viện, trường học, các nhà máy và nhờ các cô chú công nhân xây dựng mà chúng ta ở đấy. Vậy các con có yêu quí các chú công nhân XD không? - Trẻ trả lời - Vậy để tỏ lòng biêt ơn cô chú công nhân con phải làm
  5. 5 gì? - Trẻ quan sát và trả * Nghề bác sĩ: lời - Bây giờ cô sẽ giới thiệu với lớp mình một nghề tiếp theo, cô đố cả lớp mình đó là nghề gì đây nhé. (Cô đưa tranh về nghề bác sĩ cho trẻ quan sát) - Trẻ trả lời - Nghề gì đây các con? - Trẻ trả lời - Các bác sĩ mặc trang phục mầu gì? - Trẻ trả lời - Ai biết bác sĩ thường làm những công việc gì? - Trẻ trả lời - Để làm được những công việc đó, bác sĩ cần phải có những dụng cụ gì? - Trẻ trả lời - Chúng ta ốm đau không có các bác sĩ khám và chữa bệnh thì chúng ta có khỏi bệnh không? - Trẻ trả lời - Các con thấy nghề bác sĩ đối với mọi người như thế nào? vì sao lại cần thiết? - Trẻ nghe => Cô chốt lại: Nghề bác sĩ là nghề cao quý rất cần thiết cho xã hội, công việc hàng của các bác sĩ là khám, chữa bệnh và kê đơn thuốc cho mọi người vì đã giúp cho những người bệnh khỏi ốm, khỏi bệnh, qua được những lúc hiểm nguy, đem lại hạnh phúc cho mọi người và cho mọi gia đình. Vì vậy các con phải yêu quí và biết ơn các bác sĩ, y tá các con nhớ chưa nào? *Nghề giáo viên: - Trẻ nghe - Lắng nghe, lắng nghe. -Nghe cô đố. “Nghề gì khuyên bảo chúng ta Điều hay lẽ phải cho ta lên người” - Trẻ trả lời. - Cô đố các con câu đố nói về nghề gì? (Cô cho trẻ quan sát và đàm thoại về bức tranh) - Trẻ trả lời - Con biết gì về nghề dạy học? - Trẻ trả lời - Thế cô giáo của các con là ai? - Trẻ trả lời - Thế trong trường mình có những cô giáo nào? - Trẻ trả lời - Hằng ngày các con thấy cô giáo của con thường làm những công việc gì? - Trẻ trả lời - Đồ dùng dạy học của cô là gì? - Trẻ trả lời -Trong giờ học các cô hướng dẫn các con sử dụng các đồ dùng học tập nào? - Trẻ trả lời - Nếu không có cô giáo thì các con có biết chữ không? - Trẻ nghe. => Cô chốt lại: Các con ạ! các cô giáo rất vất vả công việc hàng ngày trên lớp các cô phải dạy cho các con học hành, lo cho các con ăn, ngủ và dạy các con nhiều điều hay lẽ phải đấy. Vậy các con có yêu quý các cô giáo. - Trẻ trả lời. - Để tỏ lòng biết ơn và kính trọng cô giáo các con phải làm gì? * Mở rộng: - Trẻ trả lời + Cô vừa cho các con được làm quen với một số nghề
  6. 6 phổ biến quen thuộc trong xã hội, Các con có yêu quý - Trẻ nghe các nghề đó không? vì sao? - Ngoài các nghề này ra con còn biết nghề nào nữa? - Trẻ trả lời - Ước muốn của các con sau này các con sẽ làm nghề gì? - Trẻ trả lời - Muốn làm được nghề đó các con phải như thế nào? - À đúng rồi! phải chăm ngoan, học giỏi, vâng lời cha mẹ lớn lên sẽ trở thành những người bác sĩ, kỹ sư...để xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp. - Trẻ nghe *GD: Các con ạ! Trong xã hội còn có rất nhiều nghề và mỗi một nghề có các công việc khác nhau song đều làm ra những sản phẩm có ích cho xã hội bởi vậy nghề nào cũng rất cao quí và đáng trân trọng. Vì vậy các con phải biết trấn trọng các nghề và biết ơn những người lao động những công việc đang làm và những sản phảm của họ làm ra các con nhớ chưa? b. Trò chơi luyện tập + Trò chơi 1: Thi xem ai nhanh. - Trẻ lắng nghe LC - - Cô đã chuẩn bị cho mỗi bạn một rổ đồ chơi. Các con CC hãy nhìn xem trong rổ có những gì? - Cách chơi: Khi cô yêu cầu các con tìm những đồ dùng hoặc trang phục của nghề nào thì các con sẽ tìm những đồ dùng và trang phục của nghề đó xếp thành 1 hàng ngang thật nhanh các con đã biết cách chơi chưa nào? - Lần 1: cô nói tên đồ dùng - Lần 2: cô nói tên nghề. - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét trẻ chơi. + Trò chơi 2: Nối đúng nghề: - Trẻ nghe LC-CC - Chia trẻ làm 3 tổ - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi - Trẻ lên chơi - Cho trẻ đếm kết quả của các đội - Cô nhận xét và khen ngợi trẻ. HĐ 3: Kết thúc bài - Trẻ nghe - Cô thông báo kết thúc tiết học - Cô cho trẻ ra chơi 4. Hoạt động góc - PV: Dạy học. (MT 14) - XD: Xây khuân viên bệnh viện (MT 18). - TH: Vẽ, tô màu trang phục các nghề. - SC: Xem tranh, sách báo về các nghề. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Trò chuyện về một số nghề phổ biến.
  7. 7 TCVĐ: Bóng tròn to Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ kể 1 số nghề phổ biến: Công an, bác sĩ, bộ đội... Trẻ biết chơi tốt trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ nói được một số nghề phổ biến: Công an, bác sĩ, bộ đội... Trẻ chơi được tốt trò chơi. 3. Thái độ - GD: Trẻ yêu quý người lao động II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Trò chuyện về một số nghề phổ biến. - Cô cho trẻ ra sân. Trò chuyện về chủ điểm. - Trẻ ra sân. - Chúng mình đang học chủ đề gì ? * Hôm nay cô sẽ cho lớp mình trò chuyện về một số nghề phổ biến. - Bạn nào giỏi kể cho cô nghe các nghề phổ biến mà - Trẻ trả lời con biết? - Ngoài ra còn có nghề nào nữa? - Trẻ trả lời. - Chúng mình biết nghề bác sĩ cần có những dụng cụ nào không? - Bnaj nào giỏi hãy kể thêm cho cô dụng cụ của nghề bác sĩ nào? - Bạn này kể thêm cho cô và cả lớp cùng nghe nào? GD trẻ yêu quý người lao động HĐ2. TCVĐ: Bóng tròn to - Cô giới thiệu trò chơi - Trẻ lắng nghe. - Cô phổ biến LC-CC - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi. - Cô bao quát trẻ chơi HĐ3.Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát theo dõi trẻ chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL 33) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:
  8. 8 - Trẻ biết trò chuyện tìm hiểu về một số nghề phổ biến trong xã hội như: Xây dựng, Bác sỹ, Giáo viên. Biết đặc điểm, đồ dùng một số nghề trong xã hội. Biết trả lời câu hỏi của cô. (EL 33) 2 .Kỹ năng: - Trẻ nói được về một số nghề phổ biến trong xã hội như: Xây dựng, Bác sỹ, Giáo viên. Nói được các đồ dùng của một số nghề. Trả lời được câu hỏi của cô. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội. II. Chuẩn bị : Đồ dùng dạy học của cô: Bóng III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng vòng tròn sau đó - Trẻ lắng nghe cô cô sẽ cầm quả bóng và tung cho 1 bạn bất kỳ, bạn nhận được bóng sẽ phải nói được tên đặc điểm của một số nghề mà trẻ đã được học sau đó lại tung quả bóng cho 1 bạn khác cho đến khi mỗi bạn được bắt bóng ít nhất một lần. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ========================================== Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2024. 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân. Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay sang ngang và lên cao. Bụng: Xoay người sang hai bên. Chân: Đưa chân ra trước lên cao. Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Gieo hạt (MT 1) 2. Làm quen tiếng việt: LQVT: Kỹ sư, công nhân, giáo viên. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói rõ ràng (MT 2) hiểu các từ làm quen: Kỹ sư, công nhân, giáo viên. Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng:
  9. 9 - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Kỹ sư, công nhân, giáo viên, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng các nghề II. Chuẩn bị: Hình ảnh các từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Công an, Bác sỹ, y tá Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Kỹ sư Làm mẫu + Đố bạn nào biết đây là hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Kỹ sư: 3 lần Trẻ chú ý lắng nghe Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Kỹ sư. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Kỹ sư. Trẻ nói, lớp, tổ nhóm, cá + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? nhân nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu b. LQVT: Công nhân, giáo viên *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: Công nhân, Giáo viên * Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng các nghề * Củng cố Trò chơi: “Ai nói nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 3. Toán Tách, gộp trong phạm vi 8. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Biết tách gộp các nhóm đối tượng traong phạm vi 8 và đếm. Biết tách gộp một nhóm đối tượng trong phạm vi 8 thành hai nhóm bằng các cách khác nhau. Biết chơi trò chơi (MT 22, 23)
  10. 10 2. Kỹ năng: - Trẻ thực hiện được thao tác tách gộp trong phạm vi 8 theo các cách khác nhau gắn được thẻ số tương ứng, đọc được kết quả sau khi tách gộp. Chơi tốt trò chơi 3. Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: Rổ, thẻ số, lô tô quyển vở III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Cô và các bạn sẽ cùng nhau tham quan vườn hoa - Trẻ thích thú bác nông dân HĐ2: Phát triển bài * Ôn thêm bớt số 8 - Các bạn cùng đếm xem trong vườn hoa của bác -Trẻ đếm nông dân có mấy cây hoa sen - Có mấy cây hoa sen? Tương ứng với số mấy? - Trẻ trả lời, đặt số tương - Bạn nào lên đặt thẻ số tương ứng? ứng - Bạn nào thêm cho cô 1 cây hoa sen? đặt số tương ứng. - Bạn bào bớt cho cô một cây hoa sen? * Tách gộp trong phạm vi 8 - Trong rổ cô đố các bạn có cái gì? - À đúng rồi đó là lô tô quyển vở - Các con hãy xếp số quyển vở ra và đặt thẻ số - Trẻ trả lời tương ứng nhé - Bây giờ cô và các bé sẽ cùng nhau tách số quyển vở thành 2 nhóm nhé - Bạn nào đã biết tách số quyển vở thành 2 nhóm hãy lên thực hiện cho cô và các bạn cùng xem - Trẻ đếm và xếp - À bạn đã biết cách tách số quyển vở thành 2 nhóm x x x x x x x x rồi đây nhưng còn nhiều cách tách khác nhau hôm nay cô và các bé cùng nhau chia nhé - Có 8 bông hoa - Chúng mình cùng xếp số quyển vở ra và xem có - Số 8 bao nhiêu quyển vở nhé. (Nhắc trẻ xếp từ trái sang - Trẻ xếp phải, trái từ phải sang phải). - Cô cho trẻ đếm, tất cả có bao nhiêu quyển vở? - Vậy 8 quyển vở tương ứng với số mấy? - Chúng mình cùng tìm số 8 và đặt lên nào? 8 x x x x x x x x - Bây giờ cô muốn tách nhóm vở thành 2 nhóm - Cô xếp : - Trẻ trả lời x x x x x x x x 7 1 - Vậy 8 được tách làm mấy phần?
  11. 11 - Cô cho trẻ đọc: 8 được tách làm 2 phần (một phần là 7, một phần là 1 + Vậy cô muốn mang quyển vở về cùng vị trí với những quyển vở khác (cô gộp lại) - Trẻ xếp cùng cô - Cô xếp: x x x x x x x x 8 - Trẻ nói - Vậy 8 gồm mấy và mấy? Cho trẻ đếm đặt thẻ số - Cô cho trẻ đọc 8 gồm 7 và 1 - Cô cất thẻ số 7 và 1 đi - Cô ghi kết quả tách được lên bảng. + Bây giờ cô sẽ tặng 2 quyển vở cho bạn Ngọc Anh - Cô xếp 8 - Trẻ xếp x x x x x x x x 6 2 - Trẻ nói - Vậy 8 được tách làm mấy phần? - Cô cho trẻ đọc: 8 được tách làm 2 phần (một phần là 6, một phần là 2) + Bạn Ngọc Anh lại tặng cho cô 2 quyển vở. - Trẻ thực hiện - Cô xếp: 8 x x x x x x x x - Trẻ trả lời 6 2 - Vậy 8 gồm mấy và mấy? Cho trẻ đếm. - Cô cho trẻ đọc 8 gồm 6 và 2 * Tương tự - 4 và 4. - Tất cả có bao nhiêu cách tách nhóm? => GD: Các bạn phải biết yêu quý các nghề * Trò chơi: Chia hột, hạt theo ý thích - CC1: Các bạn hãy tách 8 thành 2 mà các bạn thích, - Trẻ nghe LC: Phải đọc được kết quả mà mình chia được - Trẻ chơi 2 -3 lần - CC2: Tách, gộp cho bằng số tương ứng. - Cô nêu luật chơi, các chơi. - Trẻ chơi 2 -3 lần HĐ3: Kết thúc: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ 4. Hoạt động góc - PV: Dạy học. (MT 14) - XD: Xây khuân viên bệnh viện (MT 18). - TH: Vẽ, tô màu trang phục các nghề. - ÂN: Hát múa các bài trong chủ đề nghề nghiệp
  12. 12 5. Hoạt động ngoài trời HĐCĐ: Xếp hình đồ dùng nghề công an bằng hột hạt trên sân TCVĐ: Lộn cầu vồng Chơi theo ý thích I. Môc đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết xếp hình đồ dùng nghề công an bằng hột hạt trên sân, biết chơi tốt trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô. 2. Kĩ năng - Trẻ xếp được hình đồ dùng nghề công an bằng hột hạt trên sân, chơi được tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. 3. Thái độ - TrÎ biết yêu quý các nghề II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, an toàn. - Hột hạt III. TiÕn hµnh Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Xếp hình đồ dùng nghề công an bằng hột hạt trên sân - Cô cho trẻ vừa ra sân, vừa trò chuyện về chủ đề - Trẻ đi ra ngoài sân và chủ điểm. trò chuyện cùng cô. - Các con hãy kể những đồ dùng của nghề công an - Trẻ trả lời. mà các con biết? - Hôm nay, cô sẽ cùng các con xếp hình đồ dùng nghề công an bằng hột hạt trên sân nhé - Các con sẽ dùng gì để xếp hình đồ dùng nghề công an - Trẻ 5t trả lời. ? (5 tuổi) - Con sẽ xếp như thế nào? - Trẻ thực hiện. - Cô phát hột hạt và cho trẻ thực hiện xếp. - Cô nhận xét trẻ xếp. * Giáo dục trẻ biết yêu quý chú công an * HĐ2: TCVĐ: Lộn cầu vồng - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Trẻ nghe. - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát trẻ chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Tách nhóm (EM 20)
  13. 13 I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tách gộp trong phạm vi 8 thông qua trò chơi “Tách nhóm” (EM 20) 2. Kỹ năng: - Trẻ thực hiện tốt thao tác tách gộp trong phạm vi 8 thông qua trò chơi “Tách nhóm” 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: - Thẻ số, lô tô hoa III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô chia lớp thành 3 đội mỗi đội có 1 chiếc bàn - Trẻ lắng nghe cô trên bàn cô đã chuẩn bị rổ có lô tô các bông hoa và thẻ số cô yêu cầu thành viên các đội lần lượt lên thực hiện thao tác tách gộp theo yêu cầu của cô bạn nào thự hiện đúng sẽ giành chiến thắng về cho đội của mình HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi ngồi thành nhóm - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ========================================== Thứ 4 ngày 11 tháng 12 năm 2024. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân. Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay sang ngang và lên cao. Bụng: Xoay người sang hai bên. Chân: Đưa chân ra trước lên cao. Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Gieo hạt (MT 1) 2. Làm quen tiếng việt: LQVT: Bộ đội; phi công; thợ điện. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói rõ ràng (MT 2) hiểu các từ làm quen: Bộ đội; phi công; thợ điện. Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi.(EL 33)
  14. 14 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Bộ đội; phi công; thợ điện, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng các nghề II. Chuẩn bị Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Bộ đội Trẻ chú ý lắng nghe Làm mẫu Trẻ nói + Bạn nào cho cô biết đây là bức tranh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Bộ đội: 3 lần Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Bộ đội. - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Bộ đội. nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Phi công; thợ điện *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: Phi công; Thợ điện - Giáo dục trẻ biết kính trọng yêu quý các nghề * Củng cố Trò chơi: “Bắt lấy và nói” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét chung 3. Văn học DTĐTDC: Chiếc cầu mới I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả. Nghe hiểu nội dung thơ (MT: 8), biết đọc diễn cảm bài thơ: Chiếc cầu mới. Biết trả lời các câu hỏi của cô. Biết chơi trò chơi.
  15. 15 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả và nội dung bài thơ. Trẻ đọc tốt bài thơ. Trả lời tốt các câu hỏi của cô. Chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý các chú công nhân xây dựng II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa nội dung bài thơ - Nhạc: Cháu yêu cô chú công nhân - Mũ các đội: Hoa hồng, hoa cúc, hoa đào III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Chào mừng các bé đến với chương trình: Bé yêu - Trẻ hát thơ ngày hôm nay. - Trẻ trả lời Chương trình bé yêu thơ gồm có 3 đội: Đội thứ nhất: Đội hoa hồng - Trẻ lắng nghe Đội thứ hai: Đội hoa cúc Đội thứ ba: Đội hoa đào và dẫn chương trình ngày hôm nay đó là cô giáo Hoàng Xuyến. - Chương trình bé yêu thơ gồm có 3 phần: + P1: Bé cùng tìm hiểu + P2: Bé cùng trổ tài + P3: Chung sức Chương trình xin phép được bắt đầu Hoạt động 2: Phát triển bài: *P1: Bé cùng tìm hiểu Cô đọc 1 đoạn thơ cho trẻ nghe - Có bạn nào biết bài thơ này chưa? - Trẻ trả lời - Bạn nào thuộc rồi lên đọc cho cô và cả lớp - Trẻ lắng nghe cùng nghe nào? - Trẻ trả lời - Cô đọc lần 1: Cô và trẻ đọc thơ. Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả - Lần 2: Kết hợp với chỉ tranh minh họa + Giảng nội dung: Bài thơ nói về vẻ đẹp chiếc - Cả lớp đọc cầu mới được xây dựng mang lại niềm vui cho - Trẻ trả lời tất cả mọi người. - Cô đọc lần 3: Trẻ đọc cùng cô + Cô vừa đọc cho chúng mình nghe bài thơ gì? -Trẻ trả lời + Bài thơ của tác giả nào? * Đàm thoại: - Trong bài thơ nhắc đến cái gì? Trẻ trả lời - Cầu mới dụng lên ở đâu? Trẻ trả lời
  16. 16 - Nhân dân đi như nào? - Xe cộ đi ra sao? Trẻ trả lời - Xe lửa có được qua cầu không? - Mọi người đều thấy thế nào? * Giải thích từ khó: Xình xịch là chỉ mô phỏng tiếng trầm và đều đều của xe lửa. Trẻ trả lời *GD: Trẻ yêu quý các chú công nhân xây dựng Vừa rồi các con đã trải qua phần thi thứ nhất rất - Trẻ đọc thơ xuất sắc rồi cô khen cả lớp mình nào. Tiếp theo mời các con bước sang vòng thi thứ hai đó là: - Tổ, nhóm cá, nhân đọc Bé cùng trổ tài * Dạy trẻ đọc thơ: - Cho cả lớp đọc 3- 4 lần - Từng tổ đọc nối tiếp - Nhóm cá nhân đọc - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ chơi Phần 3: Bé cùng chung sức * Củng cố Trò chơi: Bắt lấy và đọc thơ. - Trẻ lắng nghe - Cô cho 3 tổ thi đua đọc thơ - Đội nào đọc to rõ ràng là đội chiến thắng - Cô tổ chức trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Chương trình bé yêu thơ đến đây là kết thúc rồi hẹn gặp lại các bé trong chương trình lần sau. 4. Hoạt động góc - PV: Dạy học. (MT 14) - XD: Xây khuân viên bệnh viện (MT 18). - ÂN: Hát múa các bài trong chủ đề nghề nghiệp. - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. - TN: Chăm sóc cây xanh (MT 20) 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa. TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ Chơi theo ý thích I. Môc đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên, đặc điểm một số loại hoa, biết chơi tốt trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô. 2. Kĩ năng
  17. 17 - Trẻ nói được tên, đặc điểm một số loại hoa, chơi được tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và không được hái hoa II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, an toàn. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa - Cô cho trẻ vừa ra sân, chúng mình cùng quan sát - Trẻ đi ra ngoài sân và xem sân trường mình có những loại hoa gì? trò chuyện cùng cô. - Bạn nào kể tên cho cô và các bạn biết nào - Trẻ trả lời. - Hoa thu hải đường có đặc điểm gì? Lá hoa như nào? Thân hoa như nào - Ngoài ra còn hoa gì nữa đây: Sắc pháo. Cánh hoa sắc pháo như nào, có màu gì? Lá hoa như thế nào? Thân cây như thế nào - Trẻ 5t trả lời. - Để có được những bông hoa đẹp như này chúng ta phải làm gì? - Có được hái hoa bẻ lá không, hàng ngày phải làm gì cho hoa tươi tốt Trẻ lắng nghe * Giáo dục trẻ biết chăm sóc hoa, không được hái hoa bẻ cành 2 HĐ2: TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Trẻ nghe. - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ. 3. HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích. - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Đọc nối tiếp I. Mục đích yêu cầu Kiến thức: - Trẻ biết tên bài thơ, biết đọc thơ diễn cảm thông qua chơi. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên bài thơ, đọc được bài thơ diễn cảm thông qua chơi. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Quả bóng III. Tiến hành
  18. 18 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: Đọc nối tiếp - Cách chơi: Cho trẻ ngồi vòng tròn khi cô lăn - Trẻ lắng nghe cô bóng đến bạn nào thì bạn đó sẽ đọc 1 câu thơ trong bài thơ Chiếc cầu mới. và chuyển bóng cho bạn tiếp theo bạn nào bắt được bóng thì đọc câu tiếp theo và cứ thế cho hết bài thơ. - Luật chơi: Bạn nào không đọc được thì ra khỏi lượt chơi. - Chơi vui vẻ hứng thú HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Cô cho cả lớp cùng chơi - Cô động viên khuyến khích 2.Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ------------------------------------------------------ Thứ 5 ngày 12 tháng 12 năm 2024. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân. Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay sang ngang và lên cao. Bụng: Xoay người sang hai bên. Chân: Đưa chân ra trước lên cao. Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Gieo hạt (MT 1) 2. Làm quen tiếng việt Làm quen với từ: Thợ xây, thợ mỏ, thợ hàn. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói rõ ràng (MT 2) hiểu các từ làm quen: Thợ xây, thợ mỏ, thợ hàn. Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Thợ xây, thợ mỏ, thợ hàn, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng các nghề II. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen, vật thật III. Tiến hành
  19. 19 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Thợ xây Trẻ chú ý lắng nghe Làm mẫu Trẻ nói + Bạn nào cho cô biết đây là bức tranh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Thợ xây: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Thợ xây. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Thợ xây. Trẻ đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Thợ mỏ, thợ hàn *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: Thợ mỏ, Thợ hàn - Giáo dục trẻ biết kính trọng yêu quý các nghề * Củng cố Trò chơi: “Bạn nào nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 3. Chữ cái: Làm quen chữ cái: l, n, m I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái l, n, m. Biết nhận ra chữ l, n, m trong từ trọn vẹn. Biết đặc điểm cấu tạo của chữ l, n, m. Biết phân biệt đặc điểm cấu tạo của chữ l, n, m. Biết chơi trò chơi. Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt (MT 17) 2. Kỹ năng: - Trẻ nhận biết được và phát âm đúng chữ cái l, n, m. Nhận ra chữ l, n, m trong từ trọn vẹn. Nói được đặc điểm, phân biệt được chữ cái l, n, m. Chơi tốt trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị
  20. 20 - Tranh: Cái Liềm, cái xẻng. - Thẻ chữ cái l, n, m - Nhà gắn thẻ chữ l, n, m III. Tiến hành Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài. - Trò chuyện với trẻ về chủ đề “nghề nghiệp” Dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng HĐ 2: Phát triển bài. cô. Làm quen chữ cái: l, n, m * Chữ l: - Cho trẻ chơi trò chơi: “Trời tối, trời sáng” trẻ mở - Trẻ quan sát tranh và mắt ra cô hỏi trẻ cô có hình ảnh gì đây? trả lời. Cô giới thiệu và cho trẻ đọc từ dưới tranh “Cái -Trẻ đọc. Liềm” 2-3 lần. - Cho tổ, nhóm, các nhân đọc. - Bây giờ bạn nào giỏi lên dùng những thẻ chữ rời để ghép từ giống với từ trong hình ảnh của cô nào. - Các bạn thấy từ bạn ghép có giống với từ trên bảng của cô giáo không? -Trẻ lên ghép. Sau đó cho trẻ nhắc lại lần nữa theo tổ, cá nhân. - Cho trẻ rút thẻ chữ đã được học cô hỏi trẻ bạn vừa rút chữ gì? Cho trẻ phát âm lại chữ cái đó. - Còn lại là những chữ cái chúng mình chưa được -Trẻ phát âm. học. Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các bạn chữ mới đó là chữ l. - Cô phát âm “l” 3 - 4 lần. - Cho cả lớp phát âm chữ l: 3 - 4 lần. - Trẻ phát âm. - Cấu tạo của chữ l gồm một nét thẳng - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân phát âm nhiều lần. - Cô giới thiệu chữ l viết thường và chữ l viết hoa cho trẻ. Cho trẻ phát âm lại các chữ cái đó. - Trẻ phát âm - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. * Cô tiến hành tương tự với chữ n qua hình ảnh cái xẻng Tương tự chữ m qua hình ảnh Cái liềm * So sánh chữ cái n và chữ m - Bây giờ chúng mình cùng nhau chơi 1 trò chơi nho nhỏ nhé. Đó là trò chơi: Chữ cái gì xuất hiện. Cô cho trẻ nhắm mắt lại và lần lượt dán từng chữ - Trẻ so sánh cái lên bảng và hỏi trẻ đó là chữ gì? Sau đó cho trẻ phát âm lại. - Chữ cái đã xuất hiện rồi các bạn hãy cùng quan sát xem chữ cái n, m này có điểm gì giống và khác - Trẻ chơi trò chơi. nhau? - Trẻ quan sát và nhận