Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Bé yêu nghề dạy học - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Bé yêu nghề dạy học - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_chu_diem_lon_nghe_nghiep_chu_diem_nho.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Bé yêu nghề dạy học - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Dung
- Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp Chủ điểm nhỏ: Bé yêu nghề dạy học Thời gian: Tuần 11: Nhánh 01 (Từ ngày 25/11 đến ngày 29 tháng 11 năm 2024) A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. 1. Thể dục sáng: Tên bài: Thể dục sáng Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Ngửi hoa. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. TC: Taxi I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh. Trẻ biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ thực hiện được đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: GD: Tham gia thể dục thể thao. II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn. III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: Giới thiệu bài - Muốn có cơ thể không mệt mỏi có sức khẻo tốt để tham gia các hoạt động trong ngày. Chúng ta - Trẻ đi ra cùng cô cùng ra sân tập thể dục sáng nào. * HĐ2: Phát triển bài. + Khởi động: - Cô cho trẻ xếp đội hình và di chuyển đội hình đi theo vòng tròn - đi thường- đi bằng gót chân - đi - Trẻ khởi động thường - đi bằng mũi chân - đi thường - đi nghiêng bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường - dừng lại, chuyển đội hình thành 3 hàng ngang. + Trọng động: - Cô tập hướng dẫn trẻ tập theo nhịp đếm - Trẻ chú ý. + Hô hấp: Ngửi hoa. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp + Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp + Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp + Bụng: Quay người sang 2 bên. - Trẻ tập 2lần x 8 nhịp + Bật: Bật trước sau. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp * Trò chơi: Taxi
- 2 - Cô giới thiệu CC-LC - Trẻ nghe luật chơi, cách - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 đến 3 lần chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi: 2- 3 lần. + Hồi tĩnh: - Trẻ chơi - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân * HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. - Trẻ đi quanh sân. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng về chỗ ngồi. 2.Trò chơi có luật a. Trò chơi vận động: Kéo co I. Mục đích yêu cầu - Trẻ phát triển vận động. II. Chuẩn bị - Dây III. Tiến hành Cô chia lớp làm 2 đội. Mỗi đội sẽ cầm 1 đầu dây khi có hiệu lệnh kéo thì 2 đội sẽ dùng sức và kéo đội bạn về phía đội của mình, dây của đội nào bị kéo qua vạch sẽ thua cuộc. Cô cho trẻ chơi 3 lần thắng 2 lần sẽ chiến thắng. b. Trò chơi học tập: Ghép tranh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi và luật chơi. Củng cố hiểu biết của trẻ về nghề dạy học và ngày tết của các thầy cô 20/11. 2. Kỹ năng: - Trẻ ghép được các bức tranh về các hoạt động của nghề dạy học và hoạt động của ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. Trẻ hứng thú chơi II. Chuẩn bị - Tranh ảnh về các hoạt động của nghề dạy học và hoạt động của ngày Nhà giáo Việt Nam. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Cô giới thiệu LC – CC - Luật chơi: Đội nào ghép đúng và nhanh nhất sẽ - Trẻ chú ý nghe cô giới thiệu giành chiến thắng. luật chơi, các chơi. - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 nhóm, cho trẻ quan sát các bức tranh về các hoạt động của nghề dạy học và ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. Sau đó cô phát cho mỗi nhóm 1 bức tranh đã cắt và yêu cầu trẻ ghép lại thành bức tranh hoàn chỉnh và giới thiệu về tranh của đội m ình HĐ 2: Tổ chức - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
- 3 - Bao quát chú ý trẻ. c. Trò chơi dân gian: Tập tầm vông I. Mục đích, yêu cầu: Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ II. Chuẩn bị: Tư thế thoải mái III. Tiến hành - Cô và trẻ ngồi thành từng cặp đối mặt nhau. Trong mỗi đôi (trẻ A và trẻ B), cô chỉ định trẻ A giấu 1 vật trong lòng bàn tay và nắm chặt lại. Trẻ đó có thể cho 2 tay ra sau lưng và giấu vật vào tay nào tùy thích. Cả 2 cùng đọc lời bài đồng dao: Tập tầm vông Tay không, tay có Tập tầm vó Tay có, tay không - Khi trẻ đọc đến từ “không” cuối cùng thì dừng lại. Trẻ A đưa 2 tay ra trước mặt, trẻ B nhìn và đoán tay nào có vật giấu. Trẻ A xòe tay trẻ B chỉ ra, nếu đúng thì trẻ A thua cuộc và phải nhường vật giấu cho trẻ B và trò chơi lại tiếp tục từ đầu. 3. Hoạt động góc: - PV: Bác sĩ - XD: Xây bệnh viện - TH: Vẽ và tô màu dụng cụ các nghề - ST: Xem tranh, sách báo về chủ đề nghề nghiệp. - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề. - TN: Tưới cây, lau lá - VĐ: Thực hiện vận động của bản thân. ============================================ Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2024. A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Hô hấp: Ngửi hoa. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. TC: Taxi 2. Làm quen tiếng việt: LQVT: Cô giáo, thầy giáo, học sinh I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Cô giáo, thầy giáo, học sinh . Biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói và hiểu nghĩa được các từ làm quen: Cô giáo, thầy giáo, học sinh, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng thầy cô giáo II. Chuẩn bị: - Hình ảnh từ làm quen: Cô giáo, thầy giáo, học sinh III. Tiến hành
- 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Bạn nào cho cô biết chủ đề chúng ta học chủ đề gì? Trẻ thích thú - Trong chủ đề này cô sẽ giới thiệu cho chúng ta một số từ mới chúng mình cùng quan sát nhé? Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Cô giáo. Làm mẫu - Các bạn hát cùng cô cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cô giáo: 3 lần Trẻ chú ý lắng nghe Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cô giáo - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cô giáo Lớp, tổ nhóm, cá nhân + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Thầy giáo, học sinh - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng thầy cô giáo. * Củng cố Trò chơi: “Bắt bóng và nói” EL 22 Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. MTXQ Trò chuyện về nghề dạy học. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết trò chuyện tìm hiểu về một số hoạt động của nghề dạy học theo gợi ý. Biết trả lời một số câu hỏi của cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được một số hoạt động, đồ dùng dạy học của nghề dạy theo cô và các bạn. Trả lời được một số câu hỏi của cô theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết quý trọng các thầy cô giáo. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh một số hoạt động của nghề dạy học. Đồ dùng dạy học. III.Tiến hành:
- 5 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài. - Cho trẻ hát: Cô giáo với mùa thu. - Trẻ đọc thơ và trò chuyện - Bài thơ nói về ai? cùng cô. - Các con có muốn biết cô giáo làm những công việc gì không? - Cô và các con cùng nhau tìm hiểu về nghề giáo viên nhé. HĐ2. Phát triển bài. * Trò chuyện về nghề dạy học - “Đoán xem, đoán xem” các con cùng hướng - Trẻ quan sát. lên bảng xem có những tranh gì nhé. - Cô lần lượt đưa từng tranh cho trẻ quan sát. - Đây là tranh vẽ về nghề gì? - Ai có nhận xét gì về công việc của cô giáo? Cô chỉ vào bức tranh 1 và hỏi trẻ: - Nghề giáo viên. - Các con đến trường được làm gì đây? - Cô dạy các con học những gì? - Cô dạy các con bằng những dụng cụ gì? - Trẻ trả lời cô. - Các con nhớ khi cô dạy chúng mình học thì các con phải ngoan không được nói chuyện nhé. - Đến trường các con được học, ngoài học ra chúng mình còn được làm gì? Các bạn trong - Trẻ trả lời tranh đang làm gì mà vui thế? - Các cô rất yêu quý các con, dạy các con học còn cho các con chơi với nhiều đồ chơi nữa. Khi chơi các con nhớ đoàn kết không tranh giành đồ - Trẻ nghe cô nói. chơi nhé. - Không biết bức tranh này cô đang chăm sóc các con giờ gì vậy? - Các cô giáo thường chăm sóc các con giờ ăn - Trẻ trả lời như thế nào? - Cô giáo còn dạy các con những gì trong bữa ăn? - Các cô giáo muốn chúng mình lớn cao, khỏe mạnh, da dẻ hồng hào thì các con phải làm gì? - Trẻ trả lời - Các con nhớ phải ăn hết suất để được các cô yêu và khen nhé. - Các con thấy các bạn trong bức tranh này ngủ - Trẻ trả lời có say không? Nhờ có sự chăm sóc của ai vậy? - Đố các con, cô giáo chăm sóc giấc ngủ cho các con như thế nào? - Cô đã chuẩn bị những gì? - Trẻ trả lời các câu hỏi của cô.
- 6 - Trong giờ ngủ cô nhắc nhở các con như thế nào? - Trẻ trả lời - Giờ ngủ các con phải ngủ thật say không ai được cầm đồ chơi đi ngủ như thế mới là bé ngoan. * Mở rộng. - Cô và các con trò chuyện về nghề giáo viên và công việc của cô giáo trong trường mầm non đấy. - Ngoài nghề giáo viên như công việc của cô giáo dạy các con, còn các cô giáo dạy các anh - Trẻ nghe cô nói. chị tiểu học và các bậc học khác nữa cũng được gọi là nghề giáo viên. - Trẻ kể. * Giáo dục: - Trong xã hội có rất nhiều nghành nghề khác - Trẻ nghe cô nói. nhau, nghành nào cũng đáng quý. Trong đó có nghề giáo viên mà mọi người ai cũng kính trọng. - Các cô rất vất vả để dạy dỗ, chăm sóc các con để các con trở thành con ngoan trò giỏi. Thế các - Trẻ nghe cô nói. con phải làm gì để đền đáp công ơn của cô giáo? * Củng cố. - Chơi trò chơi “Thi xem ai nhanh” - Trẻ nghe cô nói cách chơi. - Chia thành 2 đội. Nhiệm vụ của mỗi bạn trong - Cả lớp chơi 2 – 3 lần. mỗi đội là lên chọn đúng bức tranh, vẽ về công - Trẻ tô màu tranh và ra việc của nghề giáo viên. Mỗi bạn chỉ được gắn 1 bức tranh, gắn xong các con chạy về chỗ bạn khác lên. - Cô động viên khen trẻ. * Kết thúc: Cho trẻ tô màu dụng cụ của nghề giáo. 4. Hoạt động góc - PV: Bác sĩ - XD: Xây bệnh viện - TH: Vẽ và tô màu dụng cụ các nghề - ST: Xem tranh, sách báo về chủ đề nghề nghiệp. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Xếp hình đồ dùng nghề dạy học bằng hột hạt TCVĐ: Kéo co Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết xếp hình đồ dùng nghề dạy học bằng hột hạt trên sân và biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng
- 7 - Trẻ xếp được hình đồ dùng nghề dạy học bằng hột hạt trên sân và chơi được trò chơi theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ biết kính trọng nghe lời các thầy cô II. Chuẩn bị: Sân sạch sẽ, an toàn. Hột hạt III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Xếp hình đồ dùng nghề dạy học bằng hột hạt. - Cô cho trẻ vừa ra sân, vừa trò chuyện về chủ đề - Trẻ đi ra ngoài sân và chủ điểm. trò chuyện cùng cô. - Các con hãy kể những đồ dùng của nghề dạy học - Trẻ trả lời. mà các con biết? - Hôm nay, cô sẽ cùng các con xếp hình đồ dùng nghề dạy học bằng hột hạt trên sân nhé. - Các con sẽ dùng gì để xếp hình đồ dùng nghề dạy học? - Trẻ trả lời. - Con sẽ xếp như thế nào? - Cô phát hột hạt và cho trẻ thực hiện xếp. - Trẻ thực hiện. - Cô nhận xét trẻ xếp. * Giáo dục trẻ biết yêu quý, nghe lời cô giáo * HĐ2: TCVĐ: Kéo co - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi. - Trẻ nghe. - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi theo ý thích. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ghép tranh. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Biết ghép và nói về các bức tranh của các hoạt động nghề dạy học thông qua trò chơi theo hướng dẫn 2. Kỹ năng: - Trẻ ghép và nói được về các bức tranh của các hoạt động nghề dạy học thông qua trò chơi theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị - Tranh về các hoạt động của nghề dạy học III. Tiến hành
- 8 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Luật chơi: Đội nào ghép đúng và nhanh nhất trong một bản nhạc sẽ giành chiến thắng. - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 nhóm, cho trẻ quan sát các bức tranh về các hoạt động của nghề dạy học. Sau đó cô phát cho mỗi nhóm 1 bức tranh đã cắt và yêu cầu trẻ ghép lại thành bức tranh hoàn chỉnh và giới thiệu về tranh của đội mình HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ. 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ================================== Thứ 3 ngày 26 tháng 11 năm 2024. A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Hô hấp: Ngửi hoa. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. TC: Taxi 2. Làm quen tiếng việt: LQVT: Cái bút bi, viên phấn, thước kẻ. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Cái bút bi, viên phấn, thước kẻ theo hướng dẫn của cô. Biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói, hiểu nghĩa được các từ làm quen: Cái bút bi, viên phấn, thước kẻ, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng thầy cô giáo. II. Chuẩn bị: Hình ảnh hoặc vật thật làm quen III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- 9 - Các con ơi tuần này chúng mình đang học chủ đề Trẻ thích thú gì? - À trong chủ đề này cô và các con sẽ làm quen một số từ tiếng việt mới nhé Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Cái bút bi Làm mẫu - Cô có hình ảnh gì? Trẻ quan sát - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cái bút bi: 3 lần Thực hành Trẻ chú ý lắng nghe - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cái bút bi - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cái bút bi + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. nói b. LQVT: Viên phấn, thước kẻ. - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng thầy cô giáo * Củng cố: Trò chơi: “Bạn nào giỏi” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Toán: Thêm bớt, so sánh số lượng trong phạm vi 4. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết thêm bớt, so sánh 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 4, biết So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 4 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. biết chơi trò chơi theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ thêm bớt, so sánh được 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 4, So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 4 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. biết chơi trò chơi theo cô 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Mỗi trẻ 1 rổ lô tô: 4 cái xẻng, 4 cái cuốc. Thẻ số 4, 3, 2, 1. - Đồ dùng của cô lô tô: 4 cái xẻng, 4 cái cuốc. Thẻ số 4, 3, 2, 1. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thệu bài.
- 10 - Cô mời trẻ cùng hát bài hát: Cháu yêu cô chú công Trẻ hát cùng cô nhân. HĐ2: Phát triển bài. * Ôn số lượng trong phạm vi 4 - Các con ơi chúng mình đã đến chợ rồi. Trẻ trả lời - Chúng mình nhìn xem trong chợ có những loại dụng cụ nghề nông nào gì gì? Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ đếm các loại dụng cụ và gắn thẻ số. - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ. * Thêm bớt, so sánh số lượng trong phạm vi 4 Trẻ trả lời - Cô đã tặng cho chúng mình những món quà. Chúng mình cùng lấy và về chỗ nào? - Ai giỏi nói cho cô biết trong món quà của cô có gì? - Các con hãy xếp số xẻng ra cho cô nào? Trẻ trả lời - Con hãy xếp cho cô 3 cái cuốc! Chúng mình nhớ xếp tương ứng 1 cái xẻng với 1 cái cuốc nhé? - Chúng mình cùng đếm cho cô số cuốc nào? Trẻ trả lời - Có mấy lô tô cái cuốc? Tương ứng với thẻ số mấy? Cho trẻ gắn thẻ số. - Các con đếm cùng cô số xẻng nào? - Chúng mình có nhận xét gì về số lượng của 2 nhóm? - 2 nhóm có bằng nhau không? Nhóm nào nhiều Trẻ trả lời hơn? Nhiều hơn mấy? Nhóm nào ít hơn? Ít hơn mấy? - Cô muốn 2 nhóm bằng nhau chúng ta làm như nào? - Chúng mình thêm mấy vào nhóm cuốc? - Cho trẻ thêm 1 cái cuốc. Trẻ thực hiện - Vậy 3 thêm 1 được mấy vậy các con? Cho trẻ gắn thẻ số 4. - Cô chốt lại: 3 thêm 1 là 4. Cho trẻ nói lại theo tổ, Trẻ nói nhóm, cá nhân - Cô mời các con cùng cất cho cô 1 cái cuốc? Trẻ chú ý - Cho trẻ đếm số cuốc. 4 bớt 1 còn mấy? - 4 bớt 1 còn 2. Trẻ thực hiện cùng cô - Cô cho trẻ bớt dần, vừa bớt vừa hỏi trẻ: 3 bớt 1 còn mấy? 2 bớt 1 còn mấy? 1 bớt 1 còn mấy? - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ thực hiện * TC: Thêm cho đúng bớt cho đủ - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ lắng nghe - Nêu CC – LC - Tổ chức cho trẻ chơi. Trẻ chơi
- 11 - Nhận xét trẻ chơi. - HĐ3. Kết thúc bài - Nhận xét kết quả chơi và ra chơi. Trẻ chú ý 4. Hoạt động góc - PV: Bác sĩ - XD: Xây bệnh viện - TN: Tưới cây, lau lá - VĐ: Thực hiện vận động của bản thân 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề dạy học. TCVĐ: Nhảy lò cò Chơi theo ý thích. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết kể về nghề dạy học, đồ dùng của nghề dạy học. Trẻ biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ nói được hoạt động của nghề dạy học, đồ dùng của nghề theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ - GD: Trẻ có ý thức trong giờ học, yêu quý thầy cô giáo. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Trò chuyện về nghề dạy học. - Cô cho trẻ ra sân. Trò chuyện về chủ điểm. - Chúng mình đang học chủ đề gì ? - Trẻ ra sân. * Hôm nay cô sẽ cho lớp mình trò chuyện về nghề dạy học nhé - Các con ơi chúng mình biết các thầy cô giáo làm - Trẻ trả lời công việc gì? - Và các thầy cô cần có những đồ dùng gì? - Trẻ trả lời. - Trong giờ học chúng mình phải như thế nào? - Bạn này kể thêm coong việc của cô giáo? GD trẻ yêu quý các thầy cô giáo. - Trẻ lắng nghe. HĐ2. TCVĐ: Nhảy lò cò - Trẻ chơi. - Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi theo ý thích HĐ3. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát theo dõi trẻ chơi
- 12 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Thử tài nhanh nhất (EM 20) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết thêm bớt, so sánh 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 4 thông qua trò chơi theo hướng dẫn 2.Kỹ năng: - Trẻ thêm bớt, so sánh được 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 4 thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - CC: Cô chia lớp làm 3 đội nhiệm vụ của các đội Trẻ lắng nghe cô sẽ nghe theo hiệu lệnh của cô thêm bớt 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 4. - LC: Đội nào thực hiện nhanh và đúng sẽ được khen HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi tổ, nhóm, cá nhân lên thể hiện - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Chơi vui vẻ hứng thú 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ============================ Thứ 4 ngày 27 tháng 11 năm 2024. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Hô hấp: Ngửi hoa. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. TC: Taxi 2. Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Cái bảng, cái ghế, cái bàn. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức:
- 13 - Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Cái bảng, cái ghế, cái bàn theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói và hiểu nghĩa được các từ làm quen: Cái bảng, cái ghế, cái bàn trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Hình ảnh làm quen. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Bạn nào cho cô biết tuần này chúng ta đang học chủ Trẻ thích thú điểm gì? - Trong chủ đề này cô có rất nhiều từ tiếng việt chúng mình hãy nhìn lên xem cô có hình ảnh gì đây? Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Cái bảng Làm mẫu - Lớp mình cùng chú ý xem cô có hình ảnh gì đây Trẻ quan sát - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cái bảng: 3 lần Thực hành Trẻ chú ý lắng nghe - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cái bảng - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cái bảng + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. nói b. LQVT: Cái ghế, cái bàn - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ biết yêu quý và kính trọng các thầy cô giáo. * Củng cố Trò chơi: Tranh gì biến mất Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Âm nhạc: DH: Chú bộ đội NH: Bác đưa thư vui tính TCAN: Đi theo nhịp điệu (EL 19) I. Mục đích, yêu cầu
- 14 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài bát, tên tác giả, biết hát bài hát theo hướng dẫn của cô, hiểu nội dung bài hát, biết hát đúng giai điệu bài hát. Biết chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu (EL 19)” 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên bài hát, tên tác giả, hát đúng giai điệu bài hát theo cô và bạn, hiểu được nội dung bài hát. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Chú bộ đội, bác đưa thư vui tính. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ quan sát video các chú bộ đội đang diễn - Trẻ nghe tập, đang hành quân. - Các con vừa xem đoạn video nói về ai nào? - Các chú bộ đội đang làm gì nào? - Các con có yêu quý chú bộ đội không? - Hôm nay cô có một bài hát rất hay nói về các chú bộ đội đấy. Đó là bài hát “ Chú bộ đội” của tác giả Hoàng Hà HĐ2: Phát triển bài * Dạy hát: “Chú bộ đội” - Bạn nào đã biết hát bài hát này rồi? Cô xin mời các - Trẻ hát bạn chúng mình cùng hát bài hát này nhé - Để thể hiện được tài năng của mình sau đây cô xin mời cả lớp cùng lắng nghe cô hát bài: “Chú bộ đội”, của tác giả “Hoàng Hà” - Lần 2: Cô hát và giảng nội dung: Bài hát “ Chú bộ đội” có nội dung nói về chú bộ đội vai mang súng, -Trẻ trả lời mũ cài ngôi sao đẹp xinh, chú đang hành quân trên đường, các bạn nhỏ rất là yêu quí chú vì chú canh gác cho đất nước được hòa bình đấy. - Trẻ nghe. - Cô giáo dục trẻ: Giáo dục trẻ biết ơn, yêu quý các chú bộ đội - Lần 3: Cô cho trẻ nghe hát và hưởng ứng theo cô - Bạn nào cho cô biết cô vừa hát bài hát gì? - Tác giả là ai? - Trong bài hát nói đến ai? - Chú bộ đội trong bài hát đang làm gì? - Sau đây cô xin mời cả lớp mình cùng thể hiện tài năng của mình. - Cô mời cả lớp hát.
- 15 - Cô cho trẻ hát theo tổ. - Trẻ hát theo lớp, tổ, cá - Cô mời 2 bạn lên hát. nhân. - Cô bao quát trẻ. - Cô chú ý sửa sai và giúp đỡ trẻ hát - Bài hát các con vừa hát có tên là gì? - Trẻ trả lời - Do ai sáng tác? Nội dung bài hát nhắc tới điều gì? * Nghe hát: Bác đưa thư vui tính - Cô hát lần 1: Nói tên bài hát và giới thiệu tác giả. - Trẻ lắng nghe. - Lần 2: Cô cho trẻ nghe nhạc. Giảng nội dung: Bài hát - Trẻ nghe hát và hưởng nói về bác đưa thư vui tính luôn đi xe đạp để mang thư ứng theo lời bài hát. tới mọi nhà. - Cô hỏi lại tên bài hát và tên tác giả. - Trẻ trả lời - Lần 3: Cô cho trẻ đứng lên hưởng ứng cùng cô. -Trẻ nghe * Trò chơi: Đi theo nhịp điệu (EL 19) - Cô hướng dẫn luật chơi và cách chơi + LC: Bạn nào thực hiện không đúng sẽ bị nhảy lò cò + CC: Cô cho lớp đi vòng tròn hát theo bài hát “ Chú bộ đội” Nhiệm vụ của chúng mình sẽ nghe khi cô hát nhanh chúng mình đi nhanh khi cô hát chậm chúng mình đi chậm - Cho trẻ chơi 2-3 lần -Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét giờ học -Trẻ nghe và ra chơi. - Cô cho trẻ ra chơi. 4. Hoạt động góc - PV: Bác sĩ - XD: Xây bệnh viện - ST: Xem tranh, sách báo về chủ đề nghề nghiệp. - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề. 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề TCDG: Nu na nu nống Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: -Trẻ biết giải các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ giải được được các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú với hoạt động. Chơi vui vẻ, đoàn kết.
- 16 II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. Các câu đố về chủ đề III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề. - Cô giới thiệu nội dung bài học và cho trẻ ra Trẻ chú ý ngoài sân. - Cô đưa ra các câu đố về nghề nghiệp: Ai người đến lớp Trẻ chú ý lắng nghe Chăm chỉ sớm chiều Dạy bảo mọi điều Cho con khôn lớn? Trẻ trả lời ( Cô giáo). Nghề gì chăm sóc bệnh nhân Trẻ chú ý lắng nghe Cho ta khoẻ mạnh ,vui chơi học hành? ( Nghề bác sĩ). Trẻ trả lời Ở trường ai nấu ăn ngon Cho con sức khoẻ lớn khôn từng ngày? Trẻ chú ý lắng nghe ( Cô cấp dưỡng). Nghề gì làm bạn vữa, vôi Trẻ trả lời Xây nhà cao đẹp bạn, tôi đều cần? ( Nghề thợ xây) Trẻ chú ý lắng nghe Ai nơi hải đảo biên cương Trẻ chú ý Diệt thù , giữ nước coi thường hiểm nguy ( Chú bộ đội) Từ miếng vải mẹ mua Hóa thành đầm xinh xắn Bé tung tăng trong nắng Đố bé ai làm ra? ( Cô chú thợ may) - Cho trẻ giải các câu đố theo hướng dẫn và gợi ý. - GD trẻ có yêu quý ông, bà, bố mẹ. 2. Hoạt động 2: TCDG: Nu na nu nống. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét quá trình chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ Trẻ chú ý - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Trẻ chơi theo ý thích - Nhận xét chung.
- 17 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bé làm ca sĩ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài bát, tên tác giả, biết hát bài hát thông qua trò chơi. Biết chơi trò chơi 2.Kỹ năng: - Trẻ nói được tên bài bát, tên tác giả, hát được bài hát thông qua trò chơi. Chơi tốt trò chơi theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: - Nhạc: Chú bộ đội III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - CC: Cô tổ chức cuộc thi hát “Bé làm ca sĩ” - Trẻ lắng nghe cô Cô cho trẻ lên hát bài “Chú bộ đội” - LC: Bạn nào hát hay và đúng sẽ được tặng quà HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi cá nhân - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Chơi vui vẻ hứng thú 2. Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ================================== Thứ 5 ngày 28 tháng 11 năm 2024. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Hô hấp: Ngửi hoa. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. TC: Taxi 2. Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Dạy múa, dạy hát, dạy vẽ. I. Mục đích, yêu cầu:
- 18 1. Kiến thức: -Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Dạy múa, dạy hát, dạy vẽ theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi?” (EL 23). 2. Kĩ năng: - Trẻ nói và hiểu nghĩa được các từ làm quen: Dạy múa, dạy hát, dạy vẽ, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ biết yêu quý thầy cô giáo II. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề Trẻ thích thú - Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho chúng mình các từ mới Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Dạy múa. Làm mẫu - Bây giờ các bạn cùng quan sát xem cô có gì đây? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Dạy múa: 3 Trẻ quan sát lần Thực hành Trẻ chú ý lắng nghe - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Dạy múa - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Dạy múa + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Lớp, tổ nhóm, cá nhân b. LQVT: Dạy hát, dạy vẽ nói - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23) - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. KNXH: Dọn đồ sau khi chơi I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:
- 19 - Trẻ biết xếp đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định theo hướng dẫn. Biết trả lời câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ xếp được đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định theo hướng dẫn. Trả lời được câu hỏi của cô, chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD trẻ đoàn kết không tranh giành đồ chơi, cất đồ dùng đồ chơi đúng nới quy định. II. Chuẩn bị: Đồ dùng đồ chơi ở các góc. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ: Trẻ trò chuyện + Hôm nay ai đưa các con đi học? + Đến lớp các con phải chào ai? + Ở lớp cô giáo dạy các con những gì? + Trong lớp cô giáo đặt rất nhiều đồ gì để chúng Trẻ trả lời mình học và chơi? - Trong lớp có rất nhiều đồ dùng đồ chơi phục vụ Trẻ trả lời các tiết học cho các con đấy. + Vậy chơi xong các con cứ ném và vứt đồ chơi lung tung được không nhỉ? - Để đồ chơi ngăn nắp lần sau chúng ta lại chơi Trẻ chú ý tiếp thì các con phải làm gì? HĐ2: Phát triển bài - Cô có gì đây? Đàn, míc, trống Trẻ quan sát - Đây là những đồ dùng, đồ chơi ở góc nào? Trẻ trả lời - Những đồ dùng, đồ chơi này để làm gì? - Học xong, chơi xong với những dụng cụ âm Trẻ trả lời nhạc này chúng mình phải làm gì? - Các con cất ở đâu? Trẻ trả lời - Cô mời 1 bạn đi cất những nhạc cụ âm nhạc này vào góc âm nhạc cho cô nào? - Bạn cất dụng cụ âm nhạc vào góc âm nhạc vậy đã đúng chưa? - Bạn đã để ngăn nắp các đồ dùng, đồ chơi này Trẻ trả lời chưa? - Trên tay cô đang có đồ chơi gì đây? – Nút ghép, gạch - Đây là đồ chơi thuộc góc nào? – Góc xây dựng - Khi học và chơi xong ở góc xây dựng chúng ta Trẻ trả lời cần làm gì với các đồ chơi này? - Các con sẽ cất ở đâu?
- 20 - Cô mời 1 bạn đi cất đồ chơi vào góc xây dựng cho cô nào? - Bạn đã cất đúng góc xây dựng chưa? Trẻ lắng nghe - Bạn đã cất ngăn nắp chưa? - Còn đây là đồ chơi gì? – Bóng, gậy thể dục, quả bông Trẻ trả lời - Đây là đồ chơi ở góc nào? - Các đồ chơi ở góc phát triển vận động để làm gì? Trẻ chú ý - Chơi xong, học xong chúng mình để ở đâu? - Cô mời 1 bạn lên cất đồ chơi vào góc vận động Trẻ lắng nghe giúp cô nào? - Việc cất đồ chơi đúng các góc chơi được gọi là Trẻ chú ý cất đồ đúng nơi quy định đó các con ạ - Các con có biết đúng nơi quy định là như nào không? => Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dung đồ chơi khi chơi xong và cất đúng nơi qui định Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Hãy phân loại tôi. - Cô giới thiệu tên trò chơi: Hãy phân loại tôi - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ chơi. HĐ3: Kết thúc bài Trẻ chú ý Cô nhận xét tuyên dương trẻ 4. Hoạt động góc - PV: Bác sĩ - XD: Xây bệnh viện. - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề. - VĐ: Thực hiện vận động của bản thân 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa TCDG: Chi chi chành chành Chơi theo ý thích. I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết được những cây hoa và màu sắc cây hoa ở trường theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng - Trẻ nói được đặc điểm, màu sắc của 1 số loại hoa trong sân trường theo cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú với hoạt động. Trẻ biết chăm sóc cây hoa, không hái hoa bẻ cành. II. Chuẩn bị.

