Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Động vật - Chủ điểm nhỏ: Con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến

pdf 23 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Động vật - Chủ điểm nhỏ: Con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_chu_diem_lon_dong_vat_chu_diem_nho_co.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Động vật - Chủ điểm nhỏ: Con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến

  1. Chủ đề lớn: Động vật Chủ đề nhỏ: Con vật sống trong rừng Thời gian: Tuần 16. Từ ngày 30 tháng 12 năm 2024 đến ngày 03 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng ( Thực hiện như tuần đầu chủ đề ) Tập theo lời bài hát: Đố bạn. Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra trước 2 bên; Bụng: Quay người sang 2 bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân ( MT: 01 ) *TCDG: Dung dăng dung dẻ 2. Trò chơi học tập: Những con vật nào I. Mục đích: - Luyện khả năng tạo nhóm con vật theo dấu hiệu II. Chuẩn bị: - 8 rổ đồ chơi có tranh ảnh các con vật nuôi vật sống trong rửng III. Tiến hành - CC: Cô chia lớp thành 3 nhóm cô yêu cầu từng nhóm xếp tranh ảnh con vật theo nhóm gia súc gia cầm hoặc con thú hung dữ, con hiền lành và cho trẻ nêu đặc điểm các con vật - LC: Nhóm nào xếp sai sẽ thua cuộc 3. Trò chơi vận động: Cáo ơi ngủ à I. Mục đích: - Rèn luyện phản xạ nhanh, phat triển cơ bắp. II. Chuẩn bị - 1 mũ cáo. III. Tiến hành - CC: Cô cho 1 bạn đội mũ cáo giả vờ ngủ các bạn khác đi xung quanh cáo và hỏi cáo ơi ngủ à cáo tỉnh dậy chạy đuổi bắt - LC: bắt được bạn nào thì bạn đó sẽ bị nhốt vào chuồng 4. Trò chơi dân gian Chi chi chành chành. I. Mục đích - Phát triển ngôn ngữ, rèn luyện phản xạ nhanh. II. Cách chơi Trong nhóm chơi (5-6 trẻ), 1 trẻ xòe bàn tay (làm cái) để các trẻ khác chơi. Trẻ đọc bài đồng dao:
  2. 2 Chi chi chành chành Cái đanh thổi lửa Con ngựa đứt cương Ba vương ngũ đế Cấp kế đi tìm Ù à ù ập Trẻ vừa đọc bài đồng dao vừa đặt ngón trỏ vào long bàn tay của trẻ làm cái. Đến tiếng “ập” của câu cuối cùng thì trẻ làm cái nắm chặt bàn tay lại và tất cả phải rút ngón tay trỏ của mình ra thật nhanh. Trẻ nào rút chậm bị nắm ngón tay thua cuộc và thay trẻ “làm cái” xòe tay ra để trẻ khác chơi 5, Hoạt động góc PV: Bác sỹ thú y. (MT: 18; 19) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 6) TH: Tô màu theo tranh, dán tranh ảnh các con vật ST: Xem truyện tranh, làm album về các con vật. HT: Học đọc các chữ số và chữ cái theo thẻ số, tranh truyện TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp (MT: 20) ; ÂN: Hát các bài hát trong chủ đề ************************************** Thứ 2, ngày 30 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng ( Thực hiện như hoạt động đầu tuần ) Tập theo lời bài hát: Đố bạn. Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra trước 2 bên; Bụng: Quay người sang 2 bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân ( MT: 01 ) *TCDG: Dung dăng dung dẻ 2. Làm quen tiếng việt LQT: Con voi, con hổ, con báo I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghĩa các từ làm quen, biết nói đúng, rõ ràng các từ làm quen: “ Con voi, con hổ, con báo ” (MT: 02). Biết đặt câu với từ làm quen. Biết chơi trò chơi “ Bắt lấy và nói ” (EL: 33). 2. Kĩ năng: - Trẻ hiểu được nghĩa các từ làm quen, nói được đúng, rõ ràng các từ làm quen: “Con voi, con hổ, con báo”. Đặt được câu với từ làm quen. Chơi tốt trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. - GD trẻ biết cách phòng tránh, bảo vệ bản thân không lại gần các con vật sống trong rừng
  3. 3 II. Chuẩn bị: - Hình ảnh có từ làm quen trên giáo án powerpoint III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề, chủ điểm, dẫn dắt Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài! 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * LQT: Con voi Làm mẫu: Trẻ chú ý quan sát - Cô giới thiệu và cho trẻ quan sát hình ảnh: Con voi Trẻ trả lời - Các con có biết đây là hình ảnh gì không? Trẻ nói mẫu - Cho trẻ nói mẫu. Cô chú ý sửa sai cho trẻ. Trẻ nhắc lại - Cô nói mẫu: Con voi: 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Thực hành: - Cô cho trẻ nói cùng cô nhiều lần Trẻ nói cùng cô - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. nói - Bây giờ chúng mình cùng đặt câu với từ vừa làm quen nhé! Trẻ đặt câu - Cho trẻ đặt câu theo khả năng và theo hướng dẫn. * LQT: Con hổ, con báo: Thực hiện tương tự. Trẻ chú ý lắng nghe Củng cố: Trò chơi: “Bắt lấy và nói” ( EL: 33 ) Trẻ chơi trò chơi - Cô giới thiệu trò chơi. Cô phổ biến LC - CC cho trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. Trẻ chú ý - Cô bao quát trẻ chơi. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung. 3. Toán Tách gộp trong phạm vi 9 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tách gộp trong phạm vi 9. Biết đặt thẻ số tương ứng với các nhóm. Biết tách nhóm có 9 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng các nhóm (MT: 22, 23). Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ tách gộp được trong phạm vi 9. Đặt được thẻ số tương ứng với các nhóm. Tách được nhóm có 9 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh được số lượng các nhóm. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động.
  4. 4 II. Chuẩn bị - Rổ, thẻ số, lô tô con khỉ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề động vật Trẻ chú ý - Cô dẫn dắt vào hoạt động. 2. HĐ2: Phát triển bài. * Ôn nhận biết số 9 - Cô cho trẻ đi tham quan vườn bánh thú và hỏi trẻ số Trẻ tham quan lượng các con vật và gắn thẻ số tương ứng. - Cô cho trẻ đếm và khái quát lại. Trẻ đếm * Tách gộp trong phạm vi 9 - Cho trẻ lấy rổ đồ dùng về chỗ ngồi Trẻ thực hiện - Hỏi trẻ trong rổ có gì? Trẻ trả lời - Cho trẻ xếp tất cả số con khỉ ra thành 1 hàng ngang. Trẻ thực hiện - Chúng mình đếm xem có bao nhiêu con khỉ nào Trẻ đếm (1.....9) 9 con khỉ tương ứng với số mấy, chọn thẻ số 9 Trẻ nhắc lại + Tách theo ý thích - Con hãy tách 9 con khỉ ra làm 2 nhóm theo ý thích Trẻ thực hiện của mình nào. sau đó chọn thẻ số tương ứng với mỗi nhóm mà mình vừa tách được. - Con đã tách 9 con khỉ thành 2 nhóm như thế nào? Trẻ trả lời ( 1 - 8 ) + Bạn A tách 9 con khỉ ra làm 2 nhóm là 1 và 8 - Bạn nào có cách tách khác? + Bạn B có cách tách như thế nào? ( 2 – 7 ) Trẻ trả lời - Còn lại các bạn nào có cách tách khác với các bạn? Trẻ trả lời + Cô mời bạn C? ( 3 – 6 ) + Như vậy có mấy cách tách 9 con khỉ ra làm 2 phần? Trẻ trả lời là những cách nào? Trẻ nhắc lại + Khi gộp lại thì số lượng có thay đổi không? Và đều Trẻ trả lời bằng mấy? + Bây giờ các con cùng cô gộp lại số con khỉ và đếm Trẻ thực hiện nào? - KĐ: Vậy là từ 9 con khỉ các con đã tách ra làm 2 Trẻ chú ý nhóm nhỏ với 3 cách khác nhau: 1 - 8 ; 2 - 7; 3 - 6. - Và khi gộp 2 nhóm nhỏ này lại với nhau thì sẽ được Trẻ lắng nghe số lượng ban đầu là 9 + Tách theo yêu cầu: - Cho trẻ tách 1 nhóm là 1 con voi, 1 nhóm là 8 con Trẻ thực hiện voi - Đếm nhóm 1, đặt số, Đếm nhóm 2: (1...8) đặt số. Trẻ trả lời Trẻ nhắc lại
  5. 5 - Vậy 9 gồm mấy và mấy? Trẻ trả lời - 9 gồm 8 và 1. Cho trẻ nói - Để có số lượng như ban đầu thì con phải làm như thế Trẻ thực hiện nào? (gộp 1 và 8 ) Trẻ chú ý - Trẻ gộp và đếm đặt số KĐ: Như vậy 1 con khỉ với 8 con khỉ bằng 9 con voi (trẻ: 1 với 8 là 9 ) - Bây giờ sẽ là yêu cầu khó hơn này các con hãy tách Trẻ thực hiện 1 phần là 2, phần còn lại là mấy nhé. Trẻ thực hiện + Trẻ tách, đếm và đặt thẻ số. - Nếu gộp 2 và 7 con khỉ con sẽ được bao nhiêu ?( trẻ gộp và đếm) trẻ thực hiện KĐ: 2 với 7 là 9 - Các con hãy tách 9 con khỉ thành 2 nhóm có số lượng là 3 và 6 nhé Trẻ chú ý - Để có 9 con khỉ thì chúng mình sẽ làm như thế nào? + Trẻ gộp và đếm, đặt số 9 Trẻ trả lời KĐ: Như vậy 3 con khỉ với 6 con khỉ là 9 con khỉ ( 3 với 6 là 9 ) + Bạn nào nhắc lại cho cô biết chúng mình vừa tách 9 con voi bằng mấy cách? + Cách 1: 8 - 1 hoặc 1 - 8 + Cách 2: 7 - 2 hoặc 2 - 7 + Cách 3: 6 - 3 hoặc 3 - 6 Khi gộp 2 nhóm nhỏ lại sẽ được số lượng ban đầu là 9. Trẻ chú ý + Tách gộp tự do - Các con hãy tách nhóm có 9 đối tượng thành 2 nhóm Trẻ thực hiện theo tự do nhé. - Bạn D con tách nhóm có 9 đối tượng thành mấy Trẻ trả lời phần? Trẻ trả lời - Phần mấy và mấy? - Có bạn nào có cách tách giống bạn D không? * Trò chơi “ Ai thông minh” - Cách chơi: Để chơi được trò chơi này chúng ta phải Trẻ chú ý chia ra làm 3 đội, mỗi đội sẽ được tặng 1 bức tranh, trong tranh có hình ảnh các nhóm con vật có số lượng là 9, nhiệm vụ của đội chơi là dùng bút khoanh tròn mỗi nhóm này ra làm 2 phần, theo 3 cách mà chúng ta vừa được học, sau đó tìm số tương ứng cho mỗi nhóm Trẻ lắng nghe đồ dùng và dán vào ô vuông ở phía dưới. - Thời gian cho trò chơi này được tính bằng 1 bản nhạc. Đội nào nhanh hơn và đúng sẽ giành chiến Trẻ chơi thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét kết quả sau khi chơi Trẻ thực hiện
  6. 6 HĐ3. Kết thúc bài - Trẻ cất dọn đồ dùng cùng cô 4, Hoạt động góc PV: Bác sỹ thú y. (MT: 18; 19) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 6) TH: Tô màu theo tranh, dán tranh ảnh các con vật ST: Xem truyện tranh, làm album về các con vật. HT: Học đọc các chữ số và chữ cái theo thẻ số, tranh truyện 5, Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Giải câu về chủ đề động vật sống trong rừng TCDG: Lộn cầu vồng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết giải câu đố về chủ đề động vật sống trong rừng. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ giải được câu đố về chủ đề động vật sống trong rừng. Trẻ chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực, trẻ yêu quý các con vật sống trong rừng. II. Chuẩn bị: Sân bằng phẳng rộng rãi, sạch sẽ III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1* HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề động vật sống trong rừng - Cho trẻ hát bài: Chú voi con ở Bản Đôn - Các con vùa hát bài hát gì? Trẻ hát - Trong bài hát nhắc đến con vật nào? Trẻ trả lời - Con voi sống ở đâu? Trẻ trả lời - Ngoài con voi ra các con còn biết con gì nữa không? Trẻ trả lời - Để biết trong rừng có những con vật gì thì các con cùng nhau giải câu đố về chủ đề động vật sống trong Trẻ nghe rừng nhé. - Cũng gọi là chó - Mà chẳng ở nhà - Sống tận rừng xa - Là loài hung dữ? - Là con gì? Trẻ trả lời (Con Chó Sói) - Con gì lông vằn mắt xanh - Dáng đi uyển chuyển, nhe nanh tìm mồi - Thỏ nai gặp phải hỡi ơi
  7. 7 - Muôn loài khiếp sợ tôn ngôi chúa tể sơn lâm? Trẻ trả lời - Là con gì? Trẻ chú ý lắng nghe (Con Hổ) - Chuyền cành mau lẹ - Có cái đuôi bông Trẻ trả lời - Thích ăn hạt dẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Là con gì? ( Con Sóc) => GD trẻ yêu thích các con vật nuôi trong rừng. Trẻ chú ý HĐ 2. TCDG: Lộn cầu vồng Trẻ chơi trò chơi - Cô giới thiệu trò chơi, phổ biến LC, CC cho trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi Trẻ chú ý HĐ 3. Chơi theo ý thích Trẻ chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Trẻ chú ý - Nhận xét chung. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Tách nhóm I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tách gộp trong phạm vi 9 thông qua trò chơi “Tách nhóm” (EL 20). Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ thực hiện được thao tác tách gộp trong phạm vi 9 thông qua trò chơi “Tách nhóm”. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: - Thẻ số, lô tô cái cốc III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô chia lớp thành 3 đội mỗi đội có 1 chiếc bàn trên bàn cô đã chuẩn bị rổ có lô tô cái cốc và thẻ số cô yêu Trẻ chú ý cầu thành viên các đội lần lượt lên thực hiện thao tác tách gộp theo yêu cầu của cô bạn nào thự hiện đúng sẽ giành chiến thắng về cho đội của mình HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi ngồi thành nhóm Trẻ chơi - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi.
  8. 8 - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. *************************************** Thứ 3, ngày 31 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng ( Thực hiện như hoạt động đầu tuần ) Tập theo lời bài hát: Đố bạn. Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra trước 2 bên; Bụng: Quay người sang 2 bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân ( MT: 01 ) *TCDG: Dung dăng dung dẻ 2. Làm quen tiếng việt LQT: Con sử tử, con hươu cao cổ, con khỉ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghĩa các từ làm quen, biết nói đúng, rõ ràng các từ làm quen: “Con sử tử, con hươu cao cổ, con khỉ” (MT: 02). Biết đặt câu với từ làm quen. Biết chơi trò chơi “ Ai đoán gỏi” (EL: 38). 2. Kĩ năng: - Trẻ hiểu được nghĩa các từ làm quen, nói được đúng, rõ ràng các từ làm quen: “Con sử tử, con hươu cao cổ, con khỉ”. Đặt được câu với từ làm quen. Chơi tốt trò chơi 3. Thái độ: - GD trẻ biết cách phòng tránh, không lại gần các con vật sống trong rừng II. Chuẩn bị: - Hình ảnh có từ làm quen trên giáo án powerpoint III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề, chủ điểm, dẫn dắt Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài! 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * LQVT: Con sư tử Làm mẫu: - Cô giới thiệu và cho trẻ quan sát hình ảnh: Con sư Trẻ chú ý quan sát tử Trẻ trả lời - Các con có biết cô có hình ảnh gì đây không? Trẻ nói mẫu
  9. 9 - Cho trẻ nói mẫu. Cô chú ý sửa sai cho trẻ. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nói mẫu: Con sư tử: 3 lần. Thực hành: Trẻ nói cùng cô - Cô cho trẻ nói cùng cô nhiều lần Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ chúng mình cùng đặt câu với từ vừa làm quen nhé! Trẻ đặt câu với từ làm - Cho trẻ đặt câu theo khả năng và theo hướng dẫn. quen * LQT: Con hươu cao cổ, con khỉ: Thực hiện tương tự. Củng cố: Trò chơi: “ Ai đoán giỏi ” ( EL: 38) - Cô giới thiệu trò chơi. Trẻ chú ý lắng nghe Cô phổ biến LC-CC cho trẻ. Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chú ý - Nhận xét chung. 3. Chữ cái Tập tô chữ cái h, k I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết phát âm chữ cái h, k. Biết tô màu những bông hoa có chứa chữ cái h, những hình tròn có chứa chữ cái k. Biết nối hình vẽ có chứa chữ cái h, k với chữ h, k. Biết tô màu các hình vẽ đồ các chữ cái theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ. Trẻ biết cách tô chữ h, k theo chiều từ trên xuống dưới, từ trái sang phải trùng khít với đường chấm mờ ( MT: 18 ) 2. Kỹ năng - Trẻ phát âm được chữ cái h, k. Tô màu được những bông hoa có chứa chữ cái h, những hình tròn có chứa chữ cái k. Nối được hình vẽ có chứa chữ cái h, k với chữ h, k. Tô được màu các hình vẽ đồ các chữ cái theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ. Trẻ tô được chữ h, k theo chiều từ trên xuống dưới, từ trái sang phải trùng khít với đường chấm mờ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực với hoạt động - Giáo dục trẻ tính cẩn thận, sạch sẽ, biết yêu quý sản phẩm của mình và của bạn II, Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh dạy tập tô, bút màu, bút chì - Đồ dùng của trẻ: Vở tập tô theo từng độ tuổi, bút màu, bút chì trẻ 5 tuổi III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, chủ điểm. - Trẻ trò chuyện cùng cô.
  10. 10 HĐ2: Phát triển bài * Tập tô chữ “h”. - Ở phía trên có chữ gì mà chúng ta đã được - Trẻ quan sát học? - Trẻ trả lời. - Cô cho tổ, nhóm cá nhân cùng phát âm: “h” - Trẻ trả lời. - Tiếp theo cô cho trẻ xem tranh và tô màu bông hoa có chữ “h”. - Trẻ trả lời - Bức tranh này vẽ gì? - Trẻ phát âm - Cô cho trẻ quan sát tranh. Đây là tranh gì - Cô cho trẻ nối hình vẽ có chữ cái “h” với ô - Trẻ đọc chữ cái “h” - Cô hướng dẫn trẻ cách cầm bút, chọn màu tô - Trẻ thực hiện để tô hình vẽ, đồ chữ cái “h” theo dấu chấm mờ. - Trẻ trả lời. - Hướng dẫn trẻ tô chữ chấm mờ. - Trẻ đọc + Tô chữ chấm mờ. + Đầu tiên cô cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, ngồi thẳng lưng, đầu hơi cúi. Cô đặt bút vào nét - Trẻ lắng nghe và quán sát chấm mờ từ nét khuyết trên tô từ dưới lên, từ trái sang phải; nét móc tô từ trên xuống dưới trái sang phải, khi tô thì tô theo đường nối liền để - Trẻ lắng nghe tạo thành chữ “h”. -> Tương tự như vậy cô hướng dẫn trẻ tô chữ “k ”. * Giáo dục: Trẻ cầm bút bằng tay phải, ngồi - Trẻ thực hiện tương tự. thẳng lưng, chăm chỉ luyện tập viết chữ. * Trẻ thực hiện: - Trẻ lắng nghe - Cô phát vở tập tô và bút chì cho trẻ - Cô hỏi lại trẻ về cách tô màu tranh, cách cầm bút tô chữ in mờ. - Cho trẻ nhắc lại cách cầm ngồi tô và cầm bút. - Trẻ trả lời. - Trẻ thực hiện tập tô. - Trẻ trả lời. - Cô bao quát trẻ tô giúp trẻ hoàn thành bài của - Trẻ thực hiện mình - Cho trẻ lên trưng bày bài của mình và nhận xét về bài của trẻ. - Trẻ nhận xét 3: Kết thúc: - Cho trẻ cất vở đúng nơi qui định và cho trẻ ra chơi. - Trẻ ra sân chơi. 4, Hoạt động góc PV: Bác sỹ thú y. (MT: 18; 19) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 6) TH: Tô màu theo tranh, dán tranh ảnh các con vật TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp (MT: 20) ; ÂN: Hát các bài hát trong chủ đề
  11. 11 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Xếp các con vật sống trong rừng TCVĐ: Mèo và chim sẻ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết xếp hình các con vật sống trong rừng bằng hột hạt. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ xếp được hình các con vật sống trong rừng bằng hột hạt. Trẻ chơi tốt trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. - GD trẻ biết cách phòng tránh, không tiếp xúc lại gần các con vật sống trong rừng II. Chuẩn bị. - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. - Hột hạt để trẻ xếp III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Xếp các con vật sống trong rừng bằng hột hạt. - Cô giới thiệu nội dung buổi học. Trẻ chú ý - Cho trẻ vừa đi ra ngoài sân vừa hát “ Đố bạn ”. Trẻ hát cùng cô - Bạn nào cho cô biết trong bài hát có những con vật Trẻ trả lời gì? - Con voi có hình dạng như thế nào? Trẻ trả lời - Hôm nay cô và các con cùng nhau xếp hình các con vật sống trong rừng mà chúng mình thích bằng hột hạt nhé. Trẻ chú ý - Cô phát hột hạt cho trẻ thực hiện. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ xếp. + Con xếp đồ dùng gì? Con xếp như thế nào?... Trẻ thực hiện - Nhận xét sản phẩm của trẻ. - Để các đồ dùng được bền đẹp chúng mình phải làm Trẻ trả lời gì? => GD trẻ biết cách phòng tránh, không tiếp xúc lại Trẻ trả lời gần các con vật sống trong rừng 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Mèo và chim sẻ Trẻ chú ý - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi. Trẻ chú ý lắng nghe 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích Trẻ chơi trò chơi - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân Trẻ chơi theo ý thích
  12. 12 - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. - Nhận xét chung. Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Nhảy vào ô chữ I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tập tô chữ cái h, k thông qua trò chơi "Nhảy vào ô chữ" (EL 28). Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ tô được chữ cái h, k thông qua trò chơi "Nhảy vào ô chữ". Chơi tốt trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: - Ô chữ cái h, k III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Giáo viên dùng phấn vẽ một bảng có ba ô trên sàn (nếu chơi trong lớp) hoặc trên đất (nếu chơi ngoài trời). Trẻ lắng nghe Trong mỗi ô, viết một chữ cái. h k a 2. Giải thích với trẻ cách chơi. Nói: “Chúng ta sẽ chơi như sau: Các cháu sẽ đứng trước ô, khi cô hô “nhảy”, Trẻ lắng nghe các cháu sẽ nhảy vào từng ô có chữ cái. Khi nhảy vào ô có chữ cái nào, cháu sẽ dùng bút màu tô màu vào chữ cái in rỗng đó nhé”. 3.Thực hiện bằng cách nhảy vào ô đầu tiên và tô chữ cái ( h ), sau đó 1 bạn khác sẽ nhảy vào ô tiếp theo và Trẻ chú ý tô chữ cái ( k ), tiếp tục nhảy vào ô cuối cùng và tô chữ cái ( a ). Mời tất cả trẻ lần lượt tham gia. Khen ngợi các trẻ đã Trẻ chơi thực hiện đúng và khuyến khích các trẻ chưa thực hiện được làm lại. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ****************************************
  13. 13 Thứ 4, ngày 01 tháng 01 năm 2025 NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH ************************************** Thứ 5, ngày 02 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng ( Thực hiện như hoạt động đầu tuần ) Tập theo lời bài hát: Đố bạn. Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra trước 2 bên; Bụng: Quay người sang 2 bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân ( MT: 01 ) *TCDG: Dung dăng dung dẻ 2. Làm quen tiếng việt LQT: Con ngựa vằn, con thỏ, con tê giác I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghĩa các từ làm quen, biết nói đúng, rõ ràng các từ làm quen: “Con ngựa vằn, con thỏ, con tê giác” (MT: 02). Biết đặt câu với từ làm quen. Biết chơi trò chơi “ Ai đoán giỏi ” (EL: 30). 2. Kĩ năng: - Trẻ hiểu được nghĩa các từ làm quen, nói được đúng, rõ ràng các từ làm quen: “Con ngựa vằn, con thỏ, con tê giác”. Đặt được câu với từ làm quen. Chơi tốt trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. - GD trẻ cách phòng tránh, không lại gần các con vật sống trong rừng II. Chuẩn bị: - Hình ảnh có từ làm quen trên giáo án powerpoint III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề, chủ điểm, dẫn dắt Trẻ trò chuyện cùng vào bài! cô 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * LQT: Con ngựa vằn Làm mẫu: - Cô giới thiệu và cho trẻ quan sát hình ảnh: Con ngựa Trẻ chú ý quan sát vằn Trẻ trả lời - Các con có biết trên màn hình là hình ảnh gì không? Trẻ nói mẫu - Cho trẻ nói mẫu. Cô chú ý sửa sai cho trẻ. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nói mẫu: Con ngựa vằn: 3 lần. Thực hành: Trẻ nói cùng cô
  14. 14 - Cô cho trẻ nói cùng cô nhiều lần Lớp, tổ nhóm, cá - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ chúng mình cùng đặt câu với từ vừa làm quen nhé! Trẻ đặt câu - Cho trẻ đặt câu theo khả năng và theo hướng dẫn. Trẻ thực hiện * LQT: Con thỏ, con tê giác: Thực hiện tương tự. Củng cố: Trò chơi: “ Búp bê nói ” ( EL: 30 ) Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi. Cô phổ biến LC-CC cho trẻ. Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chú ý - Nhận xét chung. 3. Khám phá khoa học Khám phá con thỏ (5E) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, màu sắc, thức ăn, nơi sống của con thỏ (S) - Sử dụng bảng phấn bút dạ ti vi để khám khá con thỏ (T) - Nêu các bước khám phá con thỏ. (E) - Nhận ra vẻ đẹp của con thỏ, trang trí chuồng cho thỏ (A) - So sánh kích thước, màu sắc của các con thỏ (to - nhỏ).. (M) 2. Kĩ năng: - Trẻ có ký năng quan sát, đặt câu hỏi (S) - Nêu được các bước khám phá con thỏ. (E) - Nhận ra được vẻ đẹp của con thỏ, trang trí được chuồng cho thỏ (A) - So sánh được kích thước, màu sắc của các con thỏ (to - nhỏ).. (M) 3. Thái độ: (A) - Hứng thú, yêu thích hoạt động; Chăm chú, tập trung, cố gắng thực hiện hoạt động; - Chủ động phối hợp với bạn để thực hiện hoạt động II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV: Nhạc 2. Chuẩn bị của trẻ: 3 con thỏ màu khác nhau 3 phiếu điều tra Những hình ảnh về thức ăn nơi sống của thỏ Nhà của thỏ: 3 cái Lá cây, màu, giấy III. Tiến hành
  15. 15 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Thu hút - Cô cho trẻ múa hát bài: “ Chú thỏ con” Trẻ trò chuyện - Hỏi trẻ: + Các con vừa hát bài hát gì ? Trẻ trả lời + Bài hát nhắc đến con vật nào? - Cho trẻ đặt các câu hỏi về con thỏ. => Cô dẫn dắt vào bài Trẻ nghe * Hoạt động 2: Khám phá - Chia trẻ về 3 nhóm lấy bảng ghi chép và đồ dùng để cùng nhau trao đổi, thảo luận về các bộ phận và đặc điểm của con thỏ? - Cho trẻ chơi với các chú thỏ thật - Cô hướng dẫn trẻ viết vào bảng ghi chép của nhóm Trẻ trả lời mình. Trẻ trả lời - Cô đến từng nhóm gợi ý thêm cho trẻ để trẻ thảo Trẻ trả lời luận: Trẻ trả lời + Con thỏ gồm những phần nào ? + Đầu con thỏ có những bộ phận gì ? Đặc điểm của các bộ phận ? + Thân thỏ có dạng hình gì ? Lông thỏ như thế nào ? + Thỏ có mấy chân ? Trẻ lắng nghe + Đuôi thỏ ra sao ? + Thỏ thích ăn gì ? Trẻ trả lời + Thỏ đẻ trứng hay đẻ con? + Thỏ sống ở đâu ? Trẻ trả lời + Thỏ có những lợi ích gì ? * HĐ3: Giải thích Trẻ chú ý - Mời từng nhóm trẻ lên chia sẻ hiểu biết của mình dựa vào bảng ghi chép vừa hoàn thành. Các nhóm Trẻ lên chia sẻ khác bổ sung ý kiến và nhận xét bảng ghi chép. ( Nhóm nào trẻ không nói được cô đưa ra 1 số gợi ý Trẻ chú ý để trẻ chia sẻ kết quả khám phá) => Cô kết luận : Con thỏ gồm các phần: Đầu, thân, chân và đuôi. Tai dài, lông mượt, đuôi ngắn, 4 chân Trẻ chú ý nhảy xa, chạy nhanh, * HĐ4: Củng cố- Mở rộng - Cô đã chuẩn bị 3 cái nhà cho bạn thỏ nhưng nhà bạn thỏ chưa được đẹp vậy các con có muốn trang trí Trẻ lắng nghe nhà cho bạn Thỏ không? - CÔ mời đại diện 3 nhóm lên lấy nguyên vật liệu về Trẻ thực hiện trang trí nhà cho thỏ nào. - Cho trẻ thực hiện - Nhận xét sau khi hoàn thiện Trẻ chú ý - Cho trẻ mang thỏ về thả vào nhà thỏ
  16. 16 * HĐ5: Đánh giá - Hôm nay các con được học điều gì? Trẻ trả lời - Buổi học hôm nay con thấy các con cảm thấy thích nhất hoạt động nào? Trẻ trả lời Trong buổi học lần sau các con muốn khám phá thêm điều gì về con thỏ nữa không? - Cô nhận xét, đánh giá chung. *Kết thúc: Cho trẻ chụp ảnh với những chú thỏ 4, Hoạt động góc PV: Bác sỹ thú y. (MT: 18; 19) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 6) TH: Tô màu theo tranh, dán tranh ảnh các con vật ST: Xem truyện tranh, làm album về các con vật. HT: Học đọc các chữ số và chữ cái theo thẻ số, tranh truyện 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Làm con vật từ lá cây TCDG: Lộn cầu vồng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết làm con vật mình thích bằng lá cây. Biết đàm thoại về con vật làm được. Biết chơi trò chơi. 2.Kĩ năng - Trẻ làm được con vật mình thích bằng lá cây. Chơi tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. 3.Giáo dục - GD trẻ yêu thiên nhiên, yêu quý các con vật II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ - 1 số con vật làm sẵn từ lá cây - Lá cây III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: HĐCCĐ: Làm con vật từ lá cây - Cô và trẻ nối đuôi nhau làm đoàn tàu và đi ra ngoài Trẻ thực hiện sân. - Chúng mình thấy thời tiết hôm nay như thế nào? Trẻ trả lời - Cô có 1 món quà muốn tặng lớp mình - Cô cho trẻ quan sát 1 số loại lá cây Trẻ quan sát - Chúng mình có biết hôm nay, cô cháu mình sẽ làm Trẻ trả lời gì không? - Cô giới thiệu: Hôm nay, cô cháu mình sẽ làm thật Trẻ chú ý nhiều con vật bằng lá cây nhé.
  17. 17 - Cô cho trẻ quan sát một số con vật làm sẵn Trẻ quan sát - Con thích con vật nào nhất? Con sẽ làm con gì?.... Trẻ trả lời - Cô hướng dẫn trẻ cách làm - Cho trẻ thực hiện - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ yếu, trẻ gặp khó khăn. =>Gd trẻ yêu thiên nhiên, yêu quý các con vật Hoạt động 2: TCDG: Lộn cầu vồng - Cô phổ biến LC-CC cho trẻ Trẻ chú ý - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi. - Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Cho trẻ chơi theo ý thích Trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU 3. KNXH Khi bị lạc I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết và nhận ra nguy hiểm khi bị lạc. Biết cách kêu cứu và giúp đỡ từ những người xung quanh. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: Trẻ nhận ra được nguy hiểm khi bị lạc. Nói được cách keu cứu và giúp đỡ từ những người xung quanh. Chơi trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ chú ý lắng nghe rong giờ học II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ thoáng mát - Nhạc bài hát: Chị ong nâu và em bé - Các hình ảnh về tình huống: Bé đi lạc, bé bị kẻ xấu bắt cóc, bé được bác bảo vệ giúp đỡ III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Hát "Những em bé ngoan " - Trẻ trò chuyện - Bài hát nói về điều gì? ( Nói về những em bé ngoan, biết vâng lời, đi học đều, chăm ngoan)
  18. 18 - Để trở thành những em bé ngoan ngoài việc biết vâng lời, chăm học các con còn phải biết nghe lời ông bà bố mẹ nữa đấy. Nghe lời mẹ dặn không chạy lung tung khi đến chỗ đông người kẻo bị lạc đấy. Hôm nay cô sẽ dạy các con kỹ - Trẻ trả lời năng khi bị lạc nhé HĐ2: Phát triển bài - Cho trẻ xem vi deo: - Trẻ trả lời - Trong vi deo nhắc đến bạn nào? - Bạn Bo đi siêu thị như nào? - Bạn Bo có nghe lời mẹ không? - Trẻ trả lời - Khi bị lạc bạ Bo làm gì? - Khi được cô giúp đỡ Bo làm như nào? - Khi 5 tuổi bé nên làm gì? - Trẻ trả lời =GD: Nghe lời người lớn kẻo bị lạc là không được gặp bố mẹ nữa đấy. * Thực hành: - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ đóng vai mẹ con đi chơi và bị lạc - Cho trẻ xử lý khi bị lạc thì làm như nào? - Trẻ trả lời - Cho nhiều trẻ được thực hành. * Trò chơi: Thử tài của bé - Trẻ thực hiện - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Cách chơi: Cô mở bức tranh, các đội giành quyền trả lời. Trong bức tranh có những gì và - Trẻ trả lời bức tranh nói về điều gì?. - Luật chơi: Đội nào trả lời đúng sẽ được thưởng một bông hoa - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung. 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan
  19. 19 - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ********************************** Thứ 6, ngày 03 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng ( Thực hiện như tuần đầu chủ đề ) Tập theo lời bài hát: Đố bạn. Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra trước 2 bên; Bụng: Quay người sang 2 bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân ( MT: 01 ) *TCDG: Dung dăng dung dẻ 2. Làm quen tiếng việt Ôn từ: Con khỉ, con sử tử, con hươu cao cổ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghĩa các từ khó, biết nói đúng, rõ ràng các từ khó “Con khỉ, con sử tử, con hươu cao cổ”. Biết đặt câu với từ khó ( MT: 02 ). Biết chơi trò chơi “ Chị gió nói ” ( EL: 25). 2. Kĩ năng: - Trẻ hiểu được nghĩa các từ khó, nói đúng, rõ ràng các từ khó: “Con khỉ, con sử tử, con hươu cao cổ”. Đặt được câu với từ khó. Chơi tốt trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. - GD trẻ biết cách phòng tránh không tiếp xúc lại gần các con vật sống trong rừng II. Chuẩn bị: - Hình ảnh có từ làm quen trên giáo án powerpoint III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi chúng mình đang học chủ đề gì? Trẻ trả lời - À hôm nay cô sẽ cùng chúng mình ôn lại một số từ Trẻ thích thú khó nhé Hoạt động 2: Phát triển bài *Ôn từ: Con khỉ Làm mẫu - Hôm nay cô và các con sẽ cùng ôn từ: Con khỉ Trẻ quan sát - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới hình ảnh: Con khỉ 3 Trẻ chú ý lắng nghe lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con khỉ Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói.
  20. 20 - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá - Bạn nào có thể đặt câu với từ: Con khỉ nhân nói + Trẻ đặt câu cô bao quát sửa sai cho trẻ *Tương tự cô cho trẻ ôn từ: Con sử tử, con hươu cao Trẻ đặt câu cổ => GD trẻ biết cách phòng tránh không tiếp xúc lại gần Trẻ chú ý lắng nghe các con vật sống trong rừng Hoạt động 3: Củng cố Trò chơi: “Chị gió nói” Trẻ chú ý - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung 3. Tạo hình ĐT : Cắt dán con cá (YT) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết đặc điểm của con cá: Có đầu, thân, đuôi, mắt, vây, Trẻ biết cách cầm kéo để cắt các hình vuông theo đường chéo để tạo thành các hình tam giác, sắp xếp và dán các hình tam giác để tạo thành hình con cá. Biết nêu ý tưởng và nhận xét sản phẩm. (MT: 11, 14) 2. Kỹ năng - Trẻ nói được đặc điểm của con cá: Có đầu, thân, đuôi, mắt, vây, Trẻ cầm kéo để cắt được các hình vuông theo đường chéo để tạo thành các hình tam giác, sắp xếp và dán được các hình tam giác để tạo thành hình con cá. Nhận xét được sản phẩm. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật (nói chung) và các con vật dưới nước. II. Chuẩn bị + Đồ dùng của cô: Tranh mẫu, kéo, giấy màu, keo dán, khăn lau tay, giấy A3, bút dạ, bảng từ. + Đồ dùng của trẻ: Giấy màu, kéo, keo dán, khăn lau tay, bút dạ, hồ dán, khung tranh A4 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát vận động bài hát “Cá vàng bơi” và - Trẻ hát và vận động trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát. + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Cá vàng bơi ạ! + Bài hát nói đến con vật nào? - Con cá! + Con cá sống ở đâu?.... - Con cá sống dưới nước +Nuôi con cá để làm gì? - Trẻ trả lời => Cô giáo dục trẻ nhẹ nhàng.