Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Cơ thể bé và ngày 20/10 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến

pdf 26 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Cơ thể bé và ngày 20/10 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_chu_diem_lon_ban_than_chu_diem_nho_co.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Cơ thể bé và ngày 20/10 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến

  1. Chủ đề: Bản thân Chủ đề nhỏ: Cơ thể bé và ngày 20/10 Thời gian: Tuần 06: Nhánh 02 (Từ ngày 21 đến ngày 25 tháng 10 năm 2024) A. HOẠT ĐỘNG CẢ TUẦN: 1. Thể dục sáng: Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Mời bạn ăn: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT: 1) Trò chơi: Trán, cằm, tai. 2. Trò chơi học tập Vì sao bé buồn. I. Mục đích yêu cầu - Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ, khả năng nhận biết và biểu lộ cảm xúc. II. Chuẩn bị - Bức tranh vẽ em bé có khuôn mặt buồn. III. Cách chơi - Cô giáo đưa ra bức tranh vẽ em bé có khuôn mặt buồn và hỏi trẻ lí do vì sao em bé lại buồn. Cô gợi ý để trẻ đưa ra lời giải thích ( Bé không có ai chơi cùng; bé không có đồ chơi; mẹ bé đi vắng ). - Tùy theo khả năng của trẻ trong lớp, cô khuyến khích trẻ đưa ra những ý tưởng và lời giải thích phù hợp. 3. Trò chơi vận động Tạo dáng I. Luật chơi: - Trẻ phải đứng ngay lại khi có hiệu lệnh và phải nói đúng dáng đứng của mình là gì II. Cách chơi: - Trước khi chơi, giáo viên hướng dẫn gợi ý cho trẻ nhớ lại một số hình ảnh. Ví dụ như con mèo nằm như thế nào? Con gà mổ thóc thế nào? Trẻ phải tự nghĩ xem mình sẽ làm con gì để khi nào giáo viên ra hiệu lệnh tạo dáng thì tất cả trẻ tạo dáng theo những hình ảnh mà trẻ đã chọn sẵn. Giáo viên hướng dẫn sẽ hỏi trẻ về kiểu dáng đứng tượng trưng cho con gì và trẻ phải trả lời đúng. Để cho vui, giáo viên cho trẻ chạy tự do trong phòng theo nhịp vỗ tay. Khi trẻ chạy, giáo viên hướng dẫn để trẻ dừng lại và tạo dáng. 4. Trò chơi dân gian Dung dăng dung dẻ. I. Mục đích, yêu cầu: - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ. II. Cách chơi: - Cô cho trẻ nắm tay nhau theo hàng ngang, vừa đi vừa đọc lời bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ.
  2. Dắt trẻ đi chơi. Cho gà bới bếp. Xì xà xì xụp. Ngồi thụp xuống đây. - Khi đến tiếng “Dung” thì vung tay về phía trước, đến tiếng “Dăng” thì vung tay về phía sau, hoặc ngược lại. Trẻ tiếp tuc chơi như vậy cho đến từ cuối cùng thì ngồi thụp xuống. Trò chơi lại tiếp tục từ đầu. 5. Hoạt động góc Góc phân vai: Bán hàng. (MT: 14). Góc tạo hình: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề bản thân. Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa.( MT: 14). Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. Góc sách truyện: Xem truyện tranh, kể truyện theo tranh về chủ điểm. Góc TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp. (MT:20) Góc học tập: Học đọc các chữ số và chữ cái theo thẻ số, tranh truyện. Góc vận động: Thực hiện nhu cầu vận động của bản thân, hoạt động với các đồ dùng có trong góc. **************************************** Thứ 2 ngày 21 tháng 10 năm 2024. A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Mời bạn ăn: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT: 1) Trò chơi: Trán, cằm, tai. 2. Làm quen tiếng việt: Làm quen từ: Bó hoa, hộp quà, tấm thiệp I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc các từ làm quen: Bó hoa, hộp quà, tấm thiệp, biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 30) 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Bó hoa, hộp quà, tấm thiệp trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực. Biết thể hiện tình cảm với những người phụ nữ mà trẻ yêu thương II. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành 2
  3. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi cô và các bé cùng làm quen với các Trẻ thích thú từ nói về cơ thể của bé nhé Hoạt động 2: Phát triển bài *LQVT: Bó hoa Làm mẫu - Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với từ: Bó hoa - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới hình ảnh: Bó hoa: 3 lần Trẻ quan sát Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Bó hoa Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cho trẻ đặt câu với từ: Bó hoa - Cô mời tất cả các bạn cùng nhắc lại nào *LQVT: Hộp quà, tấm thiệp: - Cô thực hiện tương tự - Giáo dục trẻ biết thể hiện tình cảm với những người phụ nữ mà trẻ yêu thương Hoạt động 3: Củng cố Trò chơi: “Búp bê nói”(EL: 30) Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Trẻ chú ý - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung 3. Chữ cái Tập tô chữ cái e, ê I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết phát âm chữ cái e, ê. Biết tô màu những vòng tròn có chứa chữ cái e, ê. Nối hình vẽ có chứa từ có chứ cái e, ê với chữ e, ê. Tô màu các hình vẽ, đồ các chữ cái theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ. Tô, đồ các nét chữ e, ê (MT: 18) 2. Kỹ năng - Phát âm được chữ cái e, ê. Tô màu được những vòng tròn có chứa chữ cái e, ê. Nối được hình vẽ có chứa từ có chứ cái e, ê với chữ e, ê. Tô màu được các hình 3
  4. vẽ, đồ các chữ cái theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ. Tô, đồ được các nét chữ e, ê. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. - Giáo dục trẻ tính cẩn thận, sạch sẽ, biết yêu quý sản phẩm của mình và của các bạn. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô:Tranh dạy tập tô, bút màu, bút chì. - Đồ dùng của trẻ: Vở tập tô theo từng độ tuổi, bút màu, bút chì trẻ 5 tuổi. - Giá treo sản phẩm. III. Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, chủ điểm. - Trẻ trò chuyện cùng cô. HĐ2: Phát triển bài * Tập tô chữ “e”. - Cô cho trẻ quan sát góc trái quyển sách và phát âm lại chữ cái e, nhận dạng chữ cái e in hoa, e - Trẻ quan sát và phát âm. in thường và e viết thường. - Các con cùng quan sát xem bạn Voi kéo xe có - Trẻ trả lời. chứa những chữ cái gì? - Các con hãy tô màu những vòng tròn có chứ - Trẻ tô màu chữ cái e nhé. - Bạn nào cho cô biết 2 bên chữ cái e là hình - Trẻ trả lời ảnh gì? À em bé và gối ôm đúng không nào? - Trẻ nghe Dưới hình vẽ có chứa các từ vậy từ nào có chứa chữ e? - Các con hãy nối hình vẽ em bé với chữ e nhé. - Trẻ thực hiện - Các con cùng quan sát xem đây là gì? - Trẻ trả lời. - Dưới cuộn len có chứa từ gì? - Trẻ thực hiện - Các con hãy tô màu cuộn len và bông hoa sen nhé. - Đồ các chữ cái e để hoàn thành các từ - Đồ theo nét chữ cái e -> Tương tự như vậy cô hướng dẫn trẻ tô chữ - Trẻ thực hiện tương tự. “ê”. * Giáo dục: Trẻ cầm bút bằng tay phải, ngồi - Trẻ lắng nghe thẳng lưng, chăm chỉ luyện tập viết chữ. * Trẻ thực hiện: - Cô phát vở tập tô và bút chì cho trẻ - Cô hỏi lại trẻ về cách tô màu tranh, cách cầm - Trẻ trả lời. bút tô chữ in mờ. - Trẻ trả lời. - Cho trẻ nhắc lại cách cầm ngồi tô và cầm bút. - Trẻ thực hiện 4
  5. - Trẻ thực hiện tập tô. - Cô bao quát trẻ tô giúp trẻ hoàn thành bài của mình - Cho trẻ lên trưng bày bài của mình và nhận xét - Trẻ nhận xét về bài của trẻ. 3: Kết thúc: - Cho trẻ cất vở đúng nơi qui định và cho trẻ ra - Trẻ ra sân chơi. chơi. 4. Hoạt động góc Góc phân vai: Bán hàng. (MT: 14). Góc tạo hình: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề bản thân. Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa.( MT: 14). Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. Góc sách truyện: Xem truyện tranh, kể truyện theo tranh về chủ điểm. Góc TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp. (MT:20) 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Trò chuyện ngày 20/10 TCDG: Lộn cầu vồng. Chơi theo ý thích. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết ngày 20/10 là ngày phụ nữ Việt Nam, biết thể hiện tình cảm với những người bé yêu thương. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng - Trẻ nói được ngày 20/10 là ngày phụ nữ Việt Nam, thể hiện được tình cảm với những người bé yêu thương. Chơi tốt trò chơi 3. Thái độ - GD: Trẻ yêu quý những người phụ nữ Việt Nam II.Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ, bằng phẳng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: HĐCCĐ: Trò chuyên về ngày 20/10 - Cho trẻ hát bài ngày 08/3 - Bài hát nói về ngày gì ? - Trẻ chú ý quan sát - Vậy tháng 10 này có ngày gì đặc biệt ? - Ngày 20/10 là ngày gì ? 5
  6. - Ngày 20/10 các con đã làm những gì để thể hiện - Trẻ nhận xét tình cảm với mẹ, với bà ? - Trẻ trả lời - Các con có vui khi được thể hiện tình cảm với - Trẻ trả lời mẹ không ? = Ngày 20/10 là ngày phụ nữ Việt Nam. Hàng năm cứ đến ngày 20/10 thì những em bé, cũng như người thân yêu thường tặng cho bà, cho mẹ, những - Trẻ trả lời bó hoa, món quà ý nghĩa thể hiện tình cảm đấy các con ạ => GD: Trẻ yêu quý những người phụ nữ Việt Nam 2. Hoạt động 2: Trò chơi dân gian: Lộn cầu - Lắng nghe vồng - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi.. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô chú ý trẻ và hướng dẫn trẻ chơi 3. HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ đi rửa tay vào lớp. - Cô nhận xét, động viên khuyến khích trẻ. - Cho trẻ đi vào lớp B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai nhanh nhất (EL: 38) I. Mục đích yêu cầu 1 Kiến thức: - Trẻ nhận biết và biết tô chữ cái e, ê thông qua trò chơi: Ai nhanh nhất. 2 Kỹ năng: - Trẻ nhảy đúng vào ô chữ cái và tô được chữ cái e, ê thông qua trò chơi. 3 Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Các ô chữ dưới nền có chứa chữ cái: e, ê III. Tiến hành Hoạt động giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội mỗi đội tô 1 chữ cái, đội nào nhanh nhất và đẹp sẽ dành chiến thắng. - Luật chơi: Thời gian là một bài hát HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ - Chơi vui vẻ hứng thú 6
  7. 2.Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ***************************************** Thứ 3 ngày 22 tháng 10 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Mời bạn ăn: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT: 1)Trò chơi: Trán, cằm, tai. 2. Làm quen tiếng việt: LQVT: Đôi tai, cái trán, cái cằm I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc các từ làm quen: Đôi tai, cái trán, cái cằm biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Đôi tai, cái trán, cái cằm, trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: Các bạn trong lớp. III. Tiến hành Hoạt động giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các bé ơi hôm nay cô và các bé sẽ cùng nhau học Trẻ thích thú từ mới nói về các bạn trong lớp nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài *LQVT: Đôi tai Làm mẫu - Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với từ: Đôi tai. - Cô giới thiệu và nói : Đôi tai: 3 lần Trẻ quan sát Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Đôi tai Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. 7
  8. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ nói - Bạn nào có thể đặt câu với từ đôi tai + Trẻ đặt câu cô bao quát sửa sai cho trẻ *LQVT: Cái trán: Cô thực hiện tương tự Lớp, tổ nhóm, cá nhân *LQVT: Cái cằm: Cô thực hiện tương tự nói * Trò chơi củng cố Trò chơi: “Bé nào nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung, tuyên dương trẻ Trẻ chơi trò chơi 3. Thể dục VĐCB: Đi nối bàn chân tiến lùi TCVĐ: Chuyền bóng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục,biết tên vận động, biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động đi nối bàn chân tiến lùi (MT: 2), biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ thực hiện được đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục, nói được tên vận động, giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động đi nối bàn chân tiến lùi, chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Phấn vẽ, bóng. - Sân tập sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ làm 1 đoàn tàu và đi ra sân. - Trẻ thực hiện. - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện. HĐ2: Phát triển bài 1. Khởi động - Cô cho trẻ ra sân xếp hàng, làm đoàn tàu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường - Trẻ thực hiện. => đi bằng mũi chân=> đi thường => đi bằng gót chân=> đi thường =>đi bằng má bàn chân=> đi thường=> chạy chậm=> chạy nhanh => chạy chậm=> đi thường. - Về đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều. 8
  9. 2. Trọng động. * Bài tập phát triển chung. + Tay: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên - Trẻ thực hiện 2L x 8N. cao. - Trẻ thực hiện 3L x 8N. +Chân: Đưa chân ra các phía. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Bụng: Quay người ra 2 bên. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Bật 1: Bật tiến lùi. * VĐCB: Đi nối bàn chân tiến lùi. - Trẻ lắng nghe. - Cô giới thiệu tên vận động: đi nối bàn chân - Trẻ quan sát. tiến lùi. - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích. - Trẻ lắng nghe và quan sát. - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp giải thích. + Tư thế chuẩn bị: Cô đứng trước vạch xuất phát, hai tay chống hông khi có hiệu lệnh cô chuyển đứng chân trước chân sau bước sang gót bàn chân và bước đi thẳng hướng, mũi bàn chân sau bước sang gót bàn chân trước cứ như vậy cho đến hết, sau đó cô lùi sao cho mũi bàn chân sau sao chân sau chạm vào gót chân trước. - Trẻ trả lời. - Các con vừa được xem cô thực hiện vận động - 3 trẻ lên thực hiện. gì? - Cho 3 trẻ lên thực hiện mẫu, cả lớp quan sát. - Trẻ thực hiện. - Cho cả lớp thực hiện theo 3 tổ. - Cho 3 đội thi đua, đội nào nhanh hơn đội đó sẽ chiến thắng. - Cô cho các trẻ yếu lên thực hiện. -> Cô quan sát, sửa sai, động viên, khích lệ trẻ. * TCVĐ: Chuyền bóng - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi. 3. Hồi tĩnh. - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân. - Trẻ chơi. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và cho trẻ vào lớp. - Trẻ lắng nghe. 4. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Vẽ bàn tay bằng phấn trên sân. TCVĐ: Tạo dáng Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu Kiến thức - Trẻ biết vẽ hình bàn tay bằng phấn trên sân, biết chơi trò chơi tạo dáng. Biết trả lời câu hỏi của cô. Kĩ năng 9
  10. - Trẻ vẽ được bàn bàn tay bằng phấn trên sân, chơi được trò chơi tạo dáng. Trả lời được câu hỏi của cô. Thái độ - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, an toàn. - Phấn vẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ Vẽ bàn tay bằng phấn trên sân - Cô cho trẻ vừa ra sân, vừa trò chuyện về chủ đề - Trẻ đi ra ngoài sân và trò chủ điểm. chuyện cùng cô. - Cô cho trẻ hát bài cái mũi. - Trẻ trả lời. - Các con hãy kể những bộ phận cơ thể mà các con biết nào? - Hôm nay, cô sẽ cùng các con vẽ bàn tay bằng phấn trên sân nhé! - Trẻ trả lời. - Các con sẽ dùng những nét gì để vẽ bàn tay? - Bàn tay có mấy ngón? - Trẻ thực hiện. - Cô phát phấn và cho trẻ thực hiện vẽ. - Cô nhận xét trẻ vẽ. * Giáo dục trẻ biết vệ sinh cơ thể khỏe mạnh. - Trẻ nghe. * HĐ2: Trò chơi vận động: Tạo dáng. - Trẻ chơi - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi tạo dáng. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát trẻ chơi. 5. Hoạt động góc Góc phân vai: Bán hàng. (MT: 14). Góc tạo hình: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề bản thân. Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa.( MT: 14). Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. Góc học tập: Học đọc các chữ số và chữ cái theo thẻ số, tranh truyện. Góc vận động: Thực hiện nhu cầu vận động của bản thân, hoạt động với các đồ dùng có trong góc. 10
  11. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TC: Thi xem đội nào nhanh I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Thông qua trò chơi trẻ biết đi nối bàn chân tiến lùi, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Thông qua trò chơi trẻ được đi nối bàn chân tiến lùi chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Sân chơi rộng sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * Trò chơi: Đội nào nhanh + Cách chơi: Cô chia lớp làm hai đội khi có - Trẻ lắng nghe hiệu lệnh thì hai đội sẽ đi nối bàn chân tiến lùi đội nào về đích nhiều nhất đội đấy sẽ dành chiến thắng + Luật chơi: Đội nào thua sẽ hát tặng cả lớp một bài hát. + Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ********************************** Thứ 4 ngày 23 tháng 10 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Mời bạn ăn: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT: 1)Trò chơi: Trán, cằm, tai. 11
  12. 2. Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Đôi chân, đôi tay, cái đầu I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc các từ làm quen: Đôi chân, đôi tay, cái đầu, biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. EL: 30 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Đôi chân, đôi tay, cái đầu, trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: III. Tiến hành Hoạt động giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề chủ điểm=> Dẫn Trẻ thích thú dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài *LQVT: Đôi chân Làm mẫu - Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với từ: Đôi chân - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới hình ảnh: Đôi Trẻ quan sát chân: 3 lần Thực hành Trẻ chú ý lắng nghe - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Đôi chân - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bạn nào có thể đặt câu với từ tóc dài + Trẻ đặt câu cô bao quát sửa sai cho trẻ Lớp, tổ nhóm, cá nhân *LQVT: Đôi tay, cái đầu nói - Cô thực hiện tương tự Trò chơi củng cố Trò chơi: “Búp bê nói” (EL: 30) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. 12
  13. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi 3. Âm nhạc: NDTT: DVĐ: Múa cho mẹ xem NDKH: + Nghe hát: Khúc hát ru người mẹ trẻ + TCÂN: Nghe tiếng hát nhảy vào vòng. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, Nhận ra giai điệu bài hát MT: 4. Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát Hai bàn tay của em MT: 5. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên bài hát, tên tác giả. Vận động được theo lời bài hát. Chơi tốt trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ yêu âm nhạc. II. Chuẩn bị: - Vòng, nhạc bài hát III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài: - Các con ơi chúng mình đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời - Trong chủ đề này các con đã được học các bài hát nào? - Trẻ nghe - Hôm nay cô sẽ dạy các con 1 bài hát ở chủ đề bản thân nhé. - HĐ2: Phát triển bài: Dạy vận động: Múa cho mẹ xem - Trẻ hát - Bạn nào đã biết hát bài hát này rồi? - Cô sẽ mời các bạn lên hát nào? - Trẻ lắng nghe - Cả lớp chúng mình hát 1 lần. - Cô vừa hát bài hát gì? - Bài hát do ai sáng tác? - Bài hát có nội dung gì? - Cả lớp hát - Để bài hát hay hơn nữa hôm nay cô sẽ dạy các con vận động theo lời bài hát nhé. - Cô vận động mẫu lần 1: - Cô vận động mẫu lần 2: *Trẻ thực hiện: 13
  14. - Cho trẻ thực hiện cùng cô 5 lần. - Trẻ hát - Cho tổ thưc hiện. - Cho nhóm bạn trai thực hiện. - Cho nhóm bạn gái thực hiện -Cho cá nhân thực hiện - Trẻ nghe - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Mời trẻ nhắc lại tên bài hát và tên tác giả? Nghe hát: Khúc hát ru người mẹ trẻ. - Trẻ hửng hứng - Cô hát lần1: Giới thệu tên bài hát, tên tác giả. - Cô hát lần 2: Giảng nội dung: Bài hát nói về tình yêu thiêng liêng của người mẹ. - Trẻ chơi - Cô vừa hát bài hát gì? Bài hát do ai sáng tác? - Cô hát lần 3: Trẻ hửng hứng cùng cô. Trò chơi: Nghe tiếng hát nhảy vào vòng - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi – Cô bao quát trẻ, cô sửa sai cho trẻ. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi - HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên lần sau hát tốt hơn. 4. Hoạt động góc Góc phân vai: Bán hàng. (MT: 14). Góc tạo hình: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề bản thân. Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa.( MT: 14). Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. Góc sách truyện: Xem truyện tranh, kể truyện theo tranh về chủ điểm. Góc vận động: Thực hiện nhu cầu vận động của bản thân, hoạt động với các đồ dùng có trong góc. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Trò chuyện về một số bộ phận trên cơ thể bé. TCDG: Hãy làm theo tôi Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, chức năng một số bộ phận trên cơ thể bé. Biết chơi trò chơi: Hãy làm theo tôi (EL: 34) 2. Kĩ năng - Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm, chức năng một số bộ phận trên cơ thể bé. Chơi tốt trò chơi “Hãy làm theo tôi”. 3. Thái độ 14
  15. - Trẻ biết yêu thương bản thân và bạn bè II. Chuẩn bị: - Sân trường sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Trò chuyện về một số bộ phận trên cơ thể bé - Cô cho trẻ ra sân vừa hát bài “Cái mũi?”. - Trẻ ra sân quan sát. - Cô hỏi trẻ: Các con ơi! Chúng mình đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời - Trên cơ thể các con có những bộ phận nào? - Đây là cái gì? - Cho trẻ nói: Cái mũi - Trẻ nghe - Cái mũi dùng để làm gì? - CÒn đây là cái gì? - Cái tai dùng để làm gì? - Ngoài ra còn có bộ phận nào nữa? - Các con phải làm gì để bảo vệ cơ thể? - Cô khái quát lại và giáo dục trẻ * HĐ2: TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 34) - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ nghe. - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ trong hoạt động. - Trẻ nghe. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ ra sân chơi theo ý - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi thích. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đóng băng (EL: 32) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết vận động theo lời bài hát “Múa cho mẹ xem” Thông qua trò chơi “Đóng băng” ( EL: 32 ). 2. Kỹ năng: - Trẻ vận động được bài hát Múa cho mẹ xem Thông qua trò chơi “Đóng băng”. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: “Múa cho mẹ xem”. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1 : Giới thiệu trò chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi “ Đóng băng” - Trẻ lắng nghe. 15
  16. - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng vòng tròn, vừa hát vừa - Trẻ lắng nghe. múa theo nhạc bài hát: múa cho mẹ xem khi nhạc dừng trẻ và cô phải đứng im ở tư thế đó. - Luật chơi: Ai làm đúng sẽ được cô và bạn khen. HĐ2 : Tổ chức cho trẻ chơi - Tổ chức cho chơi, cô nhận xét. - Trẻ chơi. - Cô nhận xét chung, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ************************************* Thứ 5 ngày 24 tháng 10 năm 2024. A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như tuần 1) Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Mời bạn ăn: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT: 1) Trò chơi: Trán, cằm, tai. 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Đôi mắt, cái mũi, cái miệng I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Đôi mắt, cái mũi, cái miệng. Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Đôi mắt, cái mũi, cái miệng, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề=> Dẫn dắt vào bài Trẻ thích thú 16
  17. Hoạt động 2: Phát triển bài *LQVT: Đôi mắt Làm mẫu - Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với từ: Trẻ quan sát Đôi mắt - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới hình ảnh: Đôi Trẻ chú ý lắng nghe mắt: 3 lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Đôi mắt Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Bạn nào có thể đặt câu với từ đôi mắt nói + Trẻ đặt câu cô bao quát sửa sai cho trẻ *LQVT: Cái mũi, cái miệng: - Cô thực hiện tương tự * Trò chơi củng cố Trò chơi: Trán, cằm, tai. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ 3. Toán Xác định vị trí so với bản thân I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Biết xác định vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với bản thân.(MT: 4,5). Biết trả lời câu hỏi của cô. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: -Trẻ xác định được vị trí của đồ vật trên - dưới, phải - trái, trước - sau so với 1 bản thân. Trả lời được câu hỏi của cô. Trẻ chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động I. Chuẩn bị: II. Cái nơ, búp bê, dép, hộp màu, bút chì III. Hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1 : Giới thiệu bài Các con ơi có bạn nào đã biết được các vị trí trên, dưới, Trẻ nghe trước, sau, phải, trái chưa. 17
  18. Hôm nay cô và các con sẽ cùng khám phá các phái nhé HĐ2: Phát triển bài. * Nhận biết, phân biệt: Trên – dưới – trước – sau – phải – trái của bản thân * Phía trên. - Cô gọi một trẻ lên cô cầm cái nơ cheo dây để gần trên - Trẻ lên đầu bạn cô hỏi: - Trên đầu con có gì? (cái nơ) - Cho trẻ đọc: phía trên đầu có nơ. - Trẻ đọc - Cái nơ ở phía nào của con? - Trẻ trả lời. - Các bạn ạ trên đầu của chúng ta được gọi là phía trên. Cái nơ ở phía trên chúng mình đấy. - Cô cho cả lớp xác định phía trên: - Trẻ chỉ tay phía trên + Các bạn hãy chỉ phía trên của các bạn nào. + Phía trên của các con có gì? ( trẻ nhìn lên và trả lời) - Trẻ trả lời. - Cho 4 -5 trẻ xác định. * Phía Dưới. - Bây giờ các bạn cùng nhìn xuống dưới chân xem có gì nào? - Trẻ trả lời. - Đôi dép ở phía nào với con? - Dưới chân của chúng mình được gọi là phía dưới. - Cô cho trẻ chỉ và phát âm: Phía dưới. - Trẻ nói - Cô cho cả lớp xác định phía dưới của mình có gì? - Trẻ trả lời. - Cho cá nhân trẻ xác định. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. * Tương tự cho trẻ sác định phía trước, phía sau * Phía trước: - Phía trước các con có gì? - Trẻ trả lời. - Búp bê ở phía nào của con? - Cho trẻ nói: Phía trước - Trẻ trả lời. - Cho trẻ chỉ tay về phía trước. * Phía sau: - Phía sau các con có nhìn thấy không? - Trẻ trả lời. - Cho trẻ chỉ tay vào phía sau và nói: phía sau + ( Chú ý đằng sau là chúng ta không nhìn thấy được) Dạy trẻ nhận biết phía phải, phía trái. - Các con đã biết tay phải tay trái của mình rồi hôm nay cô sẽ dạy cho các con nhận biết phía phải, phía trái của - Trẻ xác định. các con. - Cô ngồi trước mặt trẻ ngược chiều với trẻ. - Cô giơ tay phải lên và yêu cầu trẻ giơ tay phải của mình - Trẻ lắng nghe lên - Tay phải các con đâu? 18
  19. - Các con giơ tay phải của mình lên và nói theo cô tay - Trẻ giơ tay phải. - Cô nói: Từ tay phải đưa ra ngoài là phía phải. - Cho trẻ nhắc lại phía phải. - Trẻ nói - Tay trái ngược lại. - Vậy từ tay phải đưa ra là phía nào? (phía phải). - Từ tay trái đưa ra ngoài là phía nào? (phía trái). -Phát cho mỗi trẻ rổ dựng dụng cụ học tập. -Cho trẻ thực hiện theo cô đặt bút chì, hộp màu qua phải, - Trẻ trả lời (phía trái tương tự). +Trẻ thực hiện: - Các con hãy đặt bút chì về phía phải các con. - Trẻ thực hiện - Đặt hộp màu về phía trái các con. - Hỏi lại trẻ: - Phiá phải các con có gì? - Phía trái có gì? - Rồi đem đồ dùng bỏ vào rổ. - Trẻ lắng nghe * Củng cố: TC: Ai nói nhanh. - Cô nói tên phía trẻ xác định đồ vật ở phía đó. Hoặc cô nói tên đồ vật trẻ xác định đồ vật đó ở phía nào của bản - Trẻ chơi. thân. - Tổ chức cho trẻ chơi. * Trò chơi: Thi xem ai nhanh. - Trẻ lắng nghe - Cô nói đặt đồ vật nào ở đâu trẻ nhanh tay lấy đúng đồ vật đó đặt đúng vị trí cô yêu cầu. - Trẻ chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi. HĐ2: Kết thúc bài. - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung. Động viên khen ngợi khuyến khích trẻ học tốt hơn, cố gắng hơn. 4. Hoạt động góc Góc phân vai: Bán hàng. (MT: 14). Góc tạo hình: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề bản thân. Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa.( MT: 14). Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. Góc sách truyện: Xem truyện tranh, kể truyện theo tranh về chủ điểm. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Xếp hình khuôn mặt bé bằng hột hạt. TCVĐ: Đóng băng Chơi theo ý thích. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: 19
  20. - Trẻ biết xếp hình khuôn mặt bé bằng hột hạt. Trẻ biết chơi trò chơi. EL: 32 2. Kỹ năng: - Trẻ xếp được hình khuôn mặt bé bằng hột hạt. Trẻ chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. - GD trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân II. Chuẩn bị. - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. - Hột hạt để trẻ xếp. III. Tiến hành: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Xếp hình khuôn mặt bé bằng hột hạt - Cô giới thiệu nội dung buổi học. Trẻ chú ý - Cho trẻ vừa đi ra vừa hát “Ồ sao bé không lắc?”. Trẻ hát cùng cô - Bài hát nói đến gì? - Hôm nay cô và các con cùng nhau xếp hình Trẻ trả lời khuôn mặt bé bằng hột hạt nhé. - Cô phát hột hạt cho trẻ thực hiện. Trẻ trả lời - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ xếp. + Con xếp khuôn mặt bé như thế nào? Con xếp Trẻ chú ý như thế nào?... Trẻ thực hiện - Nhận xét sản phẩm của trẻ. => GD trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân Trẻ nhận xét 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Đóng băng Trẻ chú ý - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi. Trẻ chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân Trẻ chơi theo ý thích - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. - Nhận xét chung. Trẻ lắng nghe B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai nhanh nhất I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết xác định các phía trên dưới, trước sau, phải trái, trong ngoài so với bản thân thông qua chơi trò chơi ai nhanh nhất. Kỹ năng: Trẻ xác định được các phía trên dưới, trước sau, phải trái, trong ngoài so với bản thân thông qua chơi trò chơi ai nhanh nhất. Thái độ: 20