Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Cơ thể bé - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu

pdf 25 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Cơ thể bé - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_chu_diem_lon_ban_than_chu_diem_nho_co.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Cơ thể bé - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu

  1. Chủ điểm lớn: Bản thân Chủ điểm nhỏ: Cơ thể bé Thời gian: Tuần 06: Nhánh 02 (Từ ngày 21 đến ngày 25 tháng 10 năm 2024) A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Thổi bóng. Tay: Hai tay dang ngang gập khuỷu tay vào vai. Bụng: Cúi về phía trước. Chân: Đứng, nhún chân, khụy gối. Bật: Bật tách khép chân. TC: Trán, cằm, tai. ( Thực hiện như tuần 01: Bé là ai ) 2.Trò chơi có luật Trò chơi học tập: Cánh cửa kỳ diệu I. Mục đích, yêu cầu - Rèn phản xạ nhanh, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. II. Chuẩn bị: Thẻ các dấu thanh III. Tiến hành - Luật chơi: Chỉ được qua cửa khi nói đúng yêu cầu. - Tiến hành: Cho cả lớp ngồi thành hình chữ U. Chọn 2 cháu cao to, nhanh nhẹn đứng ở giữa lớp, cầm tay nhau làm cánh cửa. Khi nào bạn nói đúng thì cánh cửa mở ra bằng cách giơ tay cao lên đầu cho các bạn chui qua. Ví dụ: Khi cô yêu cầu trẻ nói được bộ phận mà cô chỉ là gì thì được qua cổng. Trò chơi vận động: Nhảy ra nhảy vào I. Mục đích, yêu cầu - Rèn luyện sức khỏe, tính nhanh nhạy cho trẻ - Hình thành khả năng phối hợp II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 nhóm (mỗi nhóm từ 10-12 bé). Chọn một bạn trong nhóm ra để "oản tù tì" bên nào thắng đi trước và gọi là nhóm 1. Nhóm 2 ngồi thành vòng tròn, nắm tay để tạo thành các cửa ra vào. Các cửa này luôn giơ tay lên, hạ tay xuống để ngăn không cho nhóm 1 vào. Mỗi trẻ trong nhóm 1 đứng cạnh 1 cửa (phía ngoài vòng tròn) và rình xem khi nào cửa mở (tay hạ xuống) thì nhảy vào, khi nhảy thì nói "vào". Khi vào được bên trong thì nói "vào rồi". Khi 1 bé ở nhóm 1 nhảy vào được thì các cửa phải mở cho các bạn nhóm 1 vào. Khi đã vào hết, cửa đóng lại và nhóm 1 tìm cách nhảy ra. - Luật chơi: Khi nhảy vào hay ra mà chạm chân hay tay của người làm cửa hay nhảy sai cửa, hay người trong nhóm chưa vào hết đã có người nhảy ra thì bị mất lượt và phải ngồi thế cho nhóm kia đứng lên chơi Trò chơi dân gian: Tập tầm vông I. Mục đích, yêu cầu - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ II. Chuẩn bị: Sân bằng phẳng, sạch sẽ
  2. 2 III. Tiến hành - Cô và trẻ ngồi thành từng cặp đối mặt nhau. Trong mỗi đôi (trẻ A và trẻ B), cô chỉ định trẻ A giấu 1 vật trong lòng bàn tay và nắm chặt lại. Trẻ đó có thể cho 2 tay ra sau lưng và giấu vật vào tay nào tùy thích. Cả 2 cùng đọc lời bài đồng dao: Tập tầm vông Tay không Tay có Tập tầm vó Tay có Tay không - Khi trẻ đọc đến từ “không” cuối cùng thì dừng lại. Trẻ A đưa 2 tay ra trước mặt, trẻ B nhìn và đoán tay nào có vật giấu. Trẻ A xòe tay trẻ B chỉ ra, nếu đúng thì trẻ A thua cuộc và phải nhường vật giấu cho trẻ B và trò chơi lại tiếp tục từ đầu. 5. Hoạt động góc Góc phân vai: Bán hàng Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa. Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. Góc sách truyện: Xem truyện tranh về chủ điểm Góc học tập: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp. Góc tạo hình: Tô màu tranh ảnh về chủ điểm bản thân ------------------------------------------------------ Thứ 2 ngày 21 tháng 10 năm 2024. A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Thổi bóng. Tay: Hai tay dang ngang gập khuỷu tay vào vai. Bụng: Cúi về phía trước. Chân: Đứng, nhún chân, khụy gối. Bật: Bật tách khép chân. TC: Trán, cằm, tai 2. Làm quen tiếng việt: LQVT: Đôi mắt, cái mũi, cái miệng. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói to, rõ ràng và hiểu nghĩa các từ làm quen: Đôi mắt, cái mũi, cái miệng theo hướng dẫn của cô. Biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” ( EL 33). 2. Kĩ năng: - Trẻ nói to, rõ ràng và hiểu nghĩa được các từ làm quen: Đôi mắt, cái mũi, cái miệng, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói”. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: Vật thật.
  3. 3 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Bạn nào cho cô biết chủ đề chúng ta học chủ đề Trẻ thích thú gì? - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình LQVT: Đôi mắt, cái mũi, cái miệng Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Đôi mắt. Làm mẫu - Các bạn hát cùng cô cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ Trẻ quan sát nhé: “Trời tối trời sáng” - Cô có hình ảnh gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Đôi mắt: 3 lần Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Đôi mắt - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Đôi mắt Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: cái mũi, cái miệng - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trẻ chú ý lắng nghe Trò chơi: “Bắt bóng và nói” Trẻ chơi trò chơi - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Tạo hình: Trang trí váy bé gái (M) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: 1. Kiến thức: - Trẻ biết được tên đề tài: Trang trí váy cho bé gái. - Trẻ biết cách sử dụng kéo để cắt các họa tiết trang trí váy. - Trẻ biết sắp xếp và dán các họa tiết cắt được để trang trí cho chiếc váy. -Trẻ biết cách sắp xếp bố cục bức tranh 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên đề tài “Trang trí váy cho bé gái”
  4. 4 - Trẻ sử dụng được kéo để cắt các họa tiết trang trí váy. - Trẻ sắp xếp và dán các họa tiết cắt được để trang trí cho chiếc váy. - Kỹ năng tự phục vụ: Trẻ biết lấy và cất đồ dùng đúng nơi quy định. 3. Thái độ: - Trẻ có hứng thú trong giờ học. - Trẻ biết giữ gìn sản phẩm. II. Chuẩn bị. 1. Đồ dùng của cô: - 2 tranh trang trí váy cho bé gái cho trẻ tham khảo - Tranh 1: Trang trí váy cho bé gái từ họa tiết hoa, lá - Tranh 2 Trang trí váy cho bé gái từ các hình trái tim - Bài hát “Bé khỏe bé ngoan”, nhạc nhẹ không lời. - Giá treo sản phẩm 2. Đồ dùng của trẻ: - Vở vẽ, bút sáp màu, màu nước. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài: - Cô cho lớp hát bài “Bé khỏe bé ngoan”. Trẻ trả lời - Trò chuyện với trẻ về bài hát, hướng tới nội Trẻ trả lời dung bài học. 2 : Phát triển bài * Quan sát và đàm thoại Tranh 1: Trang trí váy cho bé gái từ họa tiết hoa, Trẻ trả lời lá - Cô giới thiệu và hỏi trẻ đây là bức tranh gì? Trẻ trả lời - Các con có nhận xét gì về bức tranh này? Trẻ trả lời - Tranh chiếc váy này được trang trí từ những họa Trẻ trả lời tiết gì? Hoa và lá được dán như thế nào? Trẻ trả lời > Cô giới thiệu: Đây là tranh Trang trí váy cho bé gái từ họa tiết hoa, lá. Phía trên được dán trang trí Trẻ chú ý những bông hoa, phần dưới chiếc váy được dán trang trí 1 hoa- 1 lá, 1 hoa- 1lá. Tranh 2: Trang trí váy cho bé gái từ họa tiết trái Trẻ trả lời tim - Cô giới thiệu và hỏi trẻ đây là bức tranh gì? Trẻ trả lời - Các con có nhận xét gì về bức tranh này? - Cô giới thiệu và hỏi trẻ đây là bức tranh gì? - Các con có nhận xét gì về bức tranh này? Trẻ trả lời - Tranh chiếc váy này được trang trí từ những họa Trẻ trả lời tiết gì? Các họa tiết trái tim có màu gì? Được dán như thế nào?
  5. 5 > Cô giới thiệu: Đây là tranh Trang trí váy cho bé Trẻ chú ý gái từ họa tiết trái tim. Phía trên được dán trang trí những trái tim, phần dưới chiếc váy được dán trang trí xen kẽ 1 trái tim đỏ- 1 trái tim xanh, 1 trái tim đỏ- 1 trái tim xanh. - Cô hỏi ý tưởng của trẻ: + Con định cho những họa tiết gì để trang trí cho Trẻ trả lời chiếc váy? + Con sẽ cắt như thế nào? Con sẽ sắp xếp những Trẻ trả lời họa tiết và dán như thế nào ? * Trẻ thực hiện : - Trẻ về chỗ ngồi thực hiện (Cô bật nhạc nhẹ) Trẻ lấy đồ dùng - Cô bao quát động viên, khuyến khích trẻ tô màu bức tranh thật đẹp - Cô chú ý, hướng dẫn những trẻ còn lúng túng chưa biết chọn màu, chưa biết cách tô. - Cho trẻ nhắc lại cách cầm bút, nhắc trẻ ngồi đúng tư thế. * Trẻ thực hiện. - Cô cho trẻ thực hiện Trẻ thực hiện - Cô bao quát, gợi ý trẻ vẽ - Động viên khuyến khích trẻ thực hiện * Trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ nhận xét tranh của bạn Trẻ nhận xét + Con thích bức tranh nào ? Theo con bức tranh nào đẹp nhất. - Cô nhận xét, tuyên dương, khích lệ trẻ. Trẻ chú ý 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài: - Nhận xét chung. Cho trẻ ra chơi Trẻ chú ý 4. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Trò chuyện về cơ thể bé TCVĐ: Trời nắng, trời mưa Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết nói tên, chức năng của các bộ phận trên cơ thể theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên, chức năng của các bộ phận trên cơ thể theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. Chơi vui vẻ, đoàn kết. Giáo dục trẻ luôn giữ gìn vệ sinh cá nhân II. Chuẩn bị:
  6. 6 - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. HĐCCĐ: Trò chuyện về cơ thể bé. - Cô cho trẻ ra sân Trẻ trò chuyện cùng cô - Bạn nào cho cô biết chúng ta đang học chủ điểm gì? Trẻ trả lời - Ai giỏi hãy nói cho cô và các bạn biết trên cơ thể chúng ta cõ những bộ phận nào? Trẻ trả lời - Cô hỏi trẻ về chức năng của 1 số bộ phận: Mắt, mũi, miệng, - Lớp mình hôm nay rất giỏi cô sẽ thưởng cho lớp Trẻ chú ý lắng nghe chúng mình trò chơi HĐ 2. TCVĐ Trời nắng, trời mưa - Cô phổ biến LC, CC cho trẻ. Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi. HĐ 3. Chơi theo ý thích Trẻ chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân Trẻ lắng nghe - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. 5. Hoạt động góc Góc phân vai: Bán hàng Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa. Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. Góc sách truyện: Xem truyện tranh về chủ điểm HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Họa sĩ nhí I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tô màu tranh bạn trai, bạn gái thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô 2.Kỹ năng: - Trẻ tô được màu tranh bạn trai, bạn gái thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: - Tranh bạn trai, bạn gái. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: CC: Cô phát cho trẻ tranh bạn trai, bạn gái, sau Trẻ lắng nghe cô đó cho trẻ tô trong thời gian 1 bản nhạc
  7. 7 LC: Ai tô xong trước và đẹp nhất sẽ được cô và bạn khen HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi cá nhân - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Chơi vui vẻ hứng thú 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ---------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 22 tháng 10 năm 2024. A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Thổi bóng. Tay: Hai tay dang ngang gập khuỷu tay vào vai. Bụng: Cúi về phía trước. Chân: Đứng, nhún chân, khụy gối. Bật: Bật tách khép chân. TC: Trán, cằm, tai 2. Làm quen tiếng việt: LQVT: Cái tai, cái trán, cái cằm. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói to, rõ ràng và hiểu nghĩa các từ làm quen: Cái tai, cái trán, cái cằm theo hướng dẫn của cô. Biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói, hiểu nghĩa được các từ làm quen: Cái tai, cái trán, cái cằm, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: Hình ảnh hoặc vật thật làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi tuần này chúng mình đang học chủ Trẻ thích thú đề gì? - À trong chủ đề này cô và các con sẽ làm quen một số từ tiếng việt mới nhé Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Cái tai. Làm mẫu - Các bạn hát cùng cô cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ Trẻ quan sát nhé: “Trời tối trời sáng”
  8. 8 - Cô có hình ảnh gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cái tai: 3 lần Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cái tai - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cái tai + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: cái trán, cái cằm. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ chơi trò chơi GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Ai đoán giỏi” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. MTXQ Trò chuyện về cơ thể bé ( 5E ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - S: Trẻ biết được trên cơ thể có 5 giác quan và nói được tên gọi của nó( Vị giác, xúc giác,thính giác, khứu giác, thị giác). Biết chức năng, tác dụng của các giác quan đó. - T: Trẻ biết gọi và cách sử dụng 1 số dụng cụ để khám phá các giác quan, biết sử dụng các nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm: Búc tranh, trống lắc . - A: Trẻ biết sử dụng các kỹ năng tạo hình đã học để vẽ - M:Trẻ đếm số lượng các giác quan, sự cân đối, đối xứng của mắt, tai . 2. Kỹ năng. - Trẻ có kỹ năng quan sát nhận xét về các giác quan. Trẻ biết gọi tên các các giác quan của cơ thể bé thông qua việc quan sát. - Rèn khả năng chú ý và ghi nhớ có chủ định ở trẻ. 3. Thái độ. - Trẻ có thái độ nghiêm túc, tích cực thực hiện các yêu cầu của cô II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng của cô - Giáo án điện tử các giác quan: mắt, mũi, miệng, tai, bàn tay chân. - Một số đồ vật, thực phẩm cho trẻ khám phá bằng các giác quan: nhìn, nghe, ngửi, nếm, cầm nắm như: Tranh, trống hoặc xắc xô, quả cam... 2. Đồ dùng của trẻ
  9. 9 - Tâm thế sẵn sang tham gia hoạt động - Nguyên vật liệu làm quả lắc III. TIẾN HÀNH: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Thu hút - Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Mắt, miệng, tai” + Các con vừa chơi trò chơi nói về những bộ phận nào - Trẻ chơi trò chơi + Con có biết những bộ phận đó liên quan đến giác quan nào không? + Các giác quan đó có vái trò gì với con người? 2. Khám phá - Hỗ trợ trẻ chia về nhóm cùng khám phá: - Cô đặt các câu hỏi thăm dò, gợi mở, kích - Trẻ đến các trạm để khám thích trẻ chia sẻ, khám phá, tìm kiếm, cho trẻ phá sử dụng các dụng cụ hỗ trợ và ghi chép lại Trạm 1: Trạm quan sát ( Mắt) Cho trẻ quan sát 1 bức tranh và mô tả những gì trẻ nhìn thấy (Sử dụng câu hỏi gợi mởi để hướng dẫn trẻ trẻ khám phá) + Con thấy gì trong bức tranh? Có màu gì? + Con đã SD bộ phận nào của cơ thể để quan - Trẻ trả lời. sát? + Đó là giác quan gì? Trạm 2: Trạm âm thanh ( Tai) Nghe âm thanh đoán tên nhạc cụ Mỗi nhóm 1 có một số dụng cụ âm nhạc (Sử dụng câu hỏi gợi mởi để hướng dẫn trẻ trẻ khám phá) - Trẻ trả lời. Trạm 3: Trạm hương thơm Chuẩn bị các hộp khác nhau bên trong có: hoa hồi, quả chuối, nước hoa (để sẵn các biểu tượng sau khi cho trẻ ngửi gắn các biểu tượng các mùi hương vào các hộp ) (Sử dụng câu hỏi gợi mởi để hướng dẫn trẻ trẻ khám phá) - Trẻ trả lời. Trạm 4: Trạm đồ ăn Giáo viên chuẩn bị mẫu đồ ăn nhỏ để trẻ nếm thử như: ngọt (kẹo), chua (chanh), mặn (muối), và đắng (sô-cô-la đen). (Sử dụng câu hỏi gợi mởi để hướng dẫn trẻ trẻ
  10. 10 khám phá) - Trẻ trả lời. Trạm 5: Trạm cảm giác Chơi tc cái túi kì lạ Trẻ sờ và đoán tên các đồ vật trong túi : viên đá, quả chuối ( nhẵn) quả cam (sần sùi), túi ủ. (Sử dụng câu hỏi gợi mởi để hướng dẫn trẻ trẻ khám phá) - Trẻ trả lời 3. Giải thích - Giáo viên mời trẻ nhắc lại những hoạt động trẻ vừa tham gia + Con đã được tham gia hoạt động gì? + Con đã làm gì ở đó? - Trẻ trình bày + Trong hoạt động ấy con đã sử dụng bộ phận nào của cơ thể? + Nếu thiếu bộ phận đó thì sao? - Giáo viên giải thích cho trẻ về các giác quan Thị giác (mắt): "Mắt của con giống như một chiếc cửa sổ giúp con nhìn thấy mọi thứ. Khi - Trẻ lắng nghe con mở mắt, con thấy được đồ chơi, bạn bè, cây cối và cả những con chim bay trên trời." "Khi con nhắm mắt lại, con không thể nhìn thấy gì nữa, đúng không? Đó là vì mắt giúp con nhận biết mọi thứ xung quanh bằng cách nhìn." Thính giác (tai):"Tai của con giúp con nghe được tiếng mẹ gọi con, tiếng nhạc vui nhộn hoặc tiếng gió thổi qua lá cây. Nếu con bịt tai lại, con sẽ không nghe rõ âm thanh nữa. Đó là vì tai giúp con nghe những gì đang diễn ra xung quanh." Khứu giác (mũi): "Mũi giúp con ngửi thấy mùi thơm của bánh mẹ nướng, mùi hoa trong vườn hay mùi mưa khi trời vừa mưa xong.Nếu con bịt mũi lại, con không thể ngửi được mùi gì nữa. Mũi giúp con nhận biết mùi hương trong không khí." Vị giác (lưỡi): Lưỡi của con giúp con nếm được vị ngọt của kẹo, vị chua của chanh và vị mặn của muối.Nếu con không dùng lưỡi, con sẽ không biết thức ăn có vị gì. Lưỡi giúp con cảm nhận hương vị của đồ ăn." Xúc giác (tay/da): Khi con chạm vào một món đồ, con biết nó mềm như gấu bông hay cứng như bàn ghế. Đó là nhờ da của con, đặc biệt là
  11. 11 ở lòng bàn tay.Nếu con sờ vào nước, con cảm thấy nước mát lạnh. Xúc giác giúp con biết cảm giác khi chạm vào mọi thứ. 4. Áp dụng Cô chuẩn bị đồ dùng, học liệu cho các ý tưởng: trẻ lựa chọn hoạt động của nhóm mình - Vẽ tranh - Trẻ thực hiện - Thiết kế trống lắc hoặc kèn - Pha nước chanh - Tạo hộp mùi hương 5. Đánh giá - GV quan sát và đánh giá kiến thức của trẻ để đưa ra hoạt động phù hợp với từng đối tượng trẻ - Trẻ trưng bày, chia sẻ sản - Tổ chức cho trẻ chia sẻ, thuyết trình về sản phẩm của mình, đưa ra các ý phẩm của mình. kiến động viên, góp ý cho - Đặt các câu hỏi kích thích trẻ chia sẻ về sản phẩm của nhóm bạn. những kiến thức mình đã áp dụng khi thực hiện sản phẩm 4. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát thời tiết TCVĐ: Búp bê nói Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói về hiện tưng thời tiết trong ngày. Trẻ biết chơi trò chơi “Búp bê nói” (EL30) 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được về hiện tượng thời tiết trong ngày. Trẻ chơi được trò chơi “Búp bê nói” 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Sân bằng phẳng rộng rãi, sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCC: Quan sát thời tiết - Cô cho trẻ đi ra ngoài sân. Trẻ trò chuyện cùng cô - Các bé hãy cùng cô quan sát thời tiết ngày hôm nay nhé - Các bé thấy thời tiết hôm nay thế nào? Trẻ trả lời - Bầu trời như thế nào? - Ông mặt trời như thế nào?
  12. 12 - Trên bầu trời có mây không? - Không khí có trong lành không nhỉ? Trẻ trả lời HĐ 2. TCVĐ “Búp bê nói” - Cô phổ biến LC, CC cho trẻ. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi. HĐ 3. Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ. Trẻ chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. Trẻ lắng nghe 5. Hoạt động góc Góc phân vai: Bán hàng Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa. Góc học tập: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. Góc tạo hình: Tô màu tranh ảnh về chủ điểm bản thân. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai đoán giỏi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Thông qua trò chơi “Ai đoán giỏi” trẻ biết tên một số bộ phận trên cơ thể 2. Kĩ năng: - Thông qua trò chơi “Ai đoán giỏi” trẻ nói được một số bộ phận trên cơ thể. 3. Thái độ: - GD: Trẻ giữ gìn vệ sinh cá nhân. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh: Một số bộ phận cơ thể bé III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô miêu tả 1 bộ phận trên cơ thể trẻ sẽ suy nghĩ và nói tên bộ phận đó. - Luật chơi: Bạn nào nói đúng bạn đó được khen HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ. Chơi vui vẻ hứng thú 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan
  13. 13 - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ======================== Thứ 4 ngày 23 tháng 10 năm 2024. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Thổi bóng. Tay: Hai tay dang ngang gập khuỷu tay vào vai. Bụng: Cúi về phía trước. Chân: Đứng, nhún chân, khụy gối. Bật: Bật tách khép chân. TC: Trán, cằm, tai 2. Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Bàn tay, ngón tay, cái bụng. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói to, rõ ràng và hiểu nghĩa các từ làm quen: Bàn tay, ngón tay, cái bụng theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: -Trẻ nói to, rõ ràng và hiểu nghĩa được các từ làm quen: Bàn tay, ngón tay, cái bụng, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Vật thật III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Bạn nào cho cô biết tuần này chúng ta đang học Trẻ thích thú chủ điểm gì? - Trong chủ điểm này cô sẽ giới thiệu cho lớp chúng mình một số từ tiếng việt mới Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Bàn tay. Làm mẫu - Lớp mình cùng chú ý xem cô có hình ảnh gì đây Trẻ quan sát - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Bàn tay: 3 lần Trẻ chú ý lắng nghe Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Bàn tay - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Bàn tay Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào?
  14. 14 - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Ngón tay, cái bụng. - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trẻ chú ý lắng nghe Trò chơi: Tranh gì biến mất Trẻ chơi trò chơi - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chú ý - Nhận xét chung 3. KNXH Giữ gìn vệ sinh ăn uống. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh trong ăn uống, khi ăn không nói chuyện, biết tô màu bức tranh bạn biết giữ vệ sinh ăn uống theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ nhận biết được những hành động biết giữ vệ sinh ăn uống. Trẻ tô màu được bức tranh bạn giữ vệ sinh trong ăn uống theo hướng dẫn 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh trong ăn uống, ăn chín uống sôi. II. Chuẩn bị - Hình ảnh, video về bạn nhỏ biết giữ vệ sinh ăn uống. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1. Giới thiệu bài - Cô cho cả lớp hát bài “ Mời bạn ăn” Trẻ hát - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài. 2. HĐ2. Phát triển bài * Dạy trẻ giữ vệ sinh ăn uống - Cô đưa đoạn video quay trẻ ăn uống vội Trẻ quan sát vàng. + Các con có nhận xét gì về đoạn băng vừa Trẻ trả lời rồi ? + Bạn nhỏ trong đoạn băng đó ăn như thế Trẻ trả lời nào? + Các con có ăn như vậy không? + Ngoài không được ăn miếng quá to ra, Trẻ trả lời chúng mình còn không được ăn đồ ăn như nào? - Cô tóm tắt lại : Nếu ăn vội vàng, ăn miếng Trẻ chú ý quá to như vậy sẽ không tốt cho sức khỏe.
  15. 15 Các con nhớ những thực phẩm ôi thiu chúng ta không được ăn. - Cô đưa video trẻ vừa ăn vừa đùa nghịch và hỏi trẻ : Với video này con có nhận xét gì ? Trẻ trả lời - Vậy theo các con ăn như thế nào là ăn đúng? - Cô đưa hình ảnh ăn đúng và tổng kết lại : Trẻ chú ý Khi ăn xúc miếng vừa phải nhai kĩ, khi nhai không nói chuyện đùa nghịch và ngồi ăn ngay ngắn. - Nhưng cần lưu ý các con phải rửa tay trước khi ăn. * An toàn trong khi uống: - Cô cho trẻ xem tranh bạn nhỏ uống nước Trẻ quan sát không hợp vệ sinh. - Các con con ơi trong tranh bạn nhỏ uống Trẻ trả lời nước ở đâu? - Nước đấy có uống được không? Trẻ trả lời - Chúng mình uống nước ở đâu? Nước như Trẻ trả lời nào thì chúng mình được uống? - Cô chốt lại: các con nhớ chúng ta phải uống Trẻ chú ý nước đun sôi để nguôi, không uống nước lã. * Cho trẻ thực hiện sách - Cô cho trẻ làm sách. - Cô quan sát, hướng dẫn trẻ thực hiện Trẻ thực hiện 3. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét và chuyển hoạt động. Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Quan sát vườn rau TCVĐ: Hãy làm theo tôi Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên và đặc điểm của các loại rau trong vườn theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” ( EL 34 ) 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên và đặc điểm của các loại rau trong vườn theo hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi “Hãy làm theo tôi” 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Sân bằng phẳng rộng rãi, sạch sẽ III. Tiến hành.
  16. 16 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCC: Quan sát vườn rau - Cô cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ ra sân - Các bé hãy cùng cô quan sát trong rau có những loại rau gì? - Các con thấy gì? - Trẻ trả lời - Đây là rau gì? - Trẻ trả lời - Lá rau có dạng hình gì? - Trẻ trả lời - Ai giỏi kể cho cô và các bạn nghe các loại rau mà con biết? - Trẻ trả lời - Các con có biết rau có tác dụng gì cho cơ thể - Trẻ trả lời chúng mình không? => Giáo dục trẻ ăn đầy đủ chất để cơ thể khỏe mạnh HĐ2: Trò chơi: “Hãy làm theo tôi” - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi - Trẻ chơi theo ý thích của mình. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ. - Trẻ chơi theo ý thích 5. Hoạt động góc Góc phân vai: Bán hàng Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa. Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp. Góc tạo hình: Tô màu tranh ảnh về chủ điểm bản thân HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đội nào nhanh I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức - Qua trò chơi “Đội nào nhanh” trẻ biết các hành động đúng trong ăn uống 2. Kĩ năng - Qua trò chơi “Đội nào nhanh” trẻ nói được các hành động đúng trong ăn uống. 3. Thái độ - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh trong ăn uống. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh hành động giữ vệ sinh ăn uống. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  17. 17 HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô chi lớp thành 3 đội, mỗi đội sẽ chọn và khoanh vào những bức tranh có hành động đúng - LC: Đội nào chọn được nhiều hành động đúng hơn sẽ được cô và các bạn khen HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi theo cả lớp - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe 2. Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ------------------------------------------------ Thứ 5 ngày 24 tháng 10 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Thổi bóng. Tay: Hai tay dang ngang gập khuỷu tay vào vai. Bụng: Cúi về phía trước. Chân: Đứng, nhún chân, khụy gối. Bật: Bật tách khép chân. TC: Trán, cằm, tai 2. Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Đầu gối, bàn chân, ngón chân. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói to, rõ ràng và hiểu nghĩa các từ làm quen: Đầu gối, bàn chân, ngón chân theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói to, rõ ràng và hiểu nghĩa được các từ làm quen: Đầu gối, bàn chân, ngón chân, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Hình ảnh hoặc vật thật có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài
  18. 18 - Bạn nào cho cô biết bạn gái thường có mái tóc như Trẻ thích thú thế nào? - À để xem bạn gái có mái tóc như nào thì chúng mình cùng quan sát lên nhé! Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Đầu gối. Làm mẫu - Bây giờ các bạn cùng quan sát xem cô có gì đây? Trẻ quan sát - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Đầu gối: 3 lần Thực hành Trẻ chú ý lắng nghe - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Đầu gối - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Đầu gối + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Lớp, tổ nhóm, cá nhân b. LQVT: bàn chân, ngón chân. nói - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: Bạn nào nhanh - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Thể dục VĐCB: Bò bằng bàn tay, bàn chân TCVĐ: Kéo co I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên vận động, biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động “Bò bằng bàn tay, bàn chân”. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên vận động, giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động “Bò bằng bàn tay, bàn chân” chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: Dây thừng. Sân tập sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ làm 1 đoàn tàu và đi ra sân. - Trẻ thực hiện. - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện.
  19. 19 HĐ2: Phát triển bài 1. Khởi động - Cô cho trẻ ra sân xếp hàng, làm đoàn tàu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường => đi - Trẻ thực hiện. bằng mũi chân=> đi thường => đi bằng gót chân=> đi thường =>đi bằng má bàn chân=> đi thường=> chạy chậm=> chạy nhanh => chạy chậm=> đi thường. - Về đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều. 2. Trọng động. * BTPTC: + Tay: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên cao. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. +Chân: Đứng, một chân đưa lên trước, khụy gối. - Trẻ thực hiện 3L x 8N. + Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Bật 1: Bật tiến lùi. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. * VĐCB: Bò bằng bàn tay, bàn chân. - Cô giới thiệu tên vận động: Bò bằng bàn tay, bàn - Trẻ lắng nghe. chân - Trẻ quan sát. - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích. - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp phân tích động tác. - Trẻ lắng nghe và quan + Cô vừa thực hiện, vừa phân tích động tác: Ở tư sát. thế chuẩn bị chống hai bàn tay xuống sàn nhà sát với vạch chuẩn, người nhổm cao lên: Khi có hiệu lệnh của cô “Bò” chống tay phải về phía trước kết hợp bước chân trái lên sát với tay trái, sau đó tay trái chống lên phiá trước, chân phải bước lên sát với tay phải cứ như vậy chân nọ tay kia. Mắt nhìn thẳng về hướng bò, bò về phía trước, bò hết đường dích dắc đứng dậy về vị trí của cô đứng. + Cô thực hiện mẫu. - Các con vừa được xem cô thực hiện vận động gì? - Cho 2 trẻ lên thực hiện mẫu, cả lớp quan sát. - Trẻ trả lời. - Cho cả lớp thực hiện theo 3 tổ. - 3 trẻ lên thực hiện. - Cho 2 đội thi đua, đội nào nhanh hơn đội đó sẽ chiến thắng. - Trẻ thực hiện. - Cô cho các trẻ yếu lên thực hiện. -> Cô quan sát, sửa sai, động viên, khích lệ trẻ. * TCVĐ: Kéo co - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi. - Trẻ lắng nghe. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi. 3. Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân. - Trẻ thực hiện. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và cho trẻ vào lớp. - Trẻ lắng nghe.
  20. 20 4. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Vẽ hình bàn tay bằng phấn trên sân. TCVĐ: Gieo hạt Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết vẽ hình bàn tay bằng phấn trên sân theo hướng dẫn và biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng - Trẻ vẽ được hình bàn tay bằng phấn trên sân theo hướng dẫn và chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, an toàn. Phấn. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ hình bàn tay bằng phấn trên sân. - Cô cho trẻ vừa ra sân, vừa trò chuyện về chủ đề chủ - Trẻ đi ra ngoài sân điểm. và trò chuyện cùng - Cô cho trẻ nghe bài: Cái mũi. cô. - Các con hãy kể những bộ phận cơ thể mà các con biết - Trẻ trả lời. nào? - Hôm nay, cô sẽ cùng các con vẽ hình bàn tay bằng phấn trên sân nhé! - Các con sẽ dùng gì để vẽ hình bàn tay? - Trẻ 5t trả lời. -Con sẽ vẽ như thế nào? - Cô phát phấn và cho trẻ thực hiện vẽ. - Trẻ thực hiện. - Cô nhận xét trẻ vẽ. * Giáo dục trẻ biết vệ sinh cơ thể khỏe mạnh. * HĐ2: Trò chơi: Gieo hạt - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi. - Trẻ nghe. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Trẻ chơi theo ý - Cô bao quát trẻ chơi. thích. 5. Hoạt động góc Góc phân vai: Bán hàng Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa. Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân.