Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Bé là ai - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Bé là ai - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_chu_diem_lon_ban_than_chu_diem_nho_be.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Bé là ai - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Dung
- Chủ điểm lớn: Bản thân Chủ điểm nhỏ: Bé là ai Thời gian: Tuần 05: Nhánh 01 (Từ ngày 14 đến ngày 18 tháng 10 năm 2024) A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng Hô hấp: Thổi bóng. Tay: Hai tay dang ngang gập khuỷu tay vào vai. Bụng: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau. Chân: Nhún chân. Bật: Bật tách khép chân. TC: Trán, cằm, tai. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh. Trẻ biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ Thực hiện được đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: - GD: Tham gia thể dục thể thao. II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ1: Giới thiệu bài - Muốn gia đình mình có sức khẻo tốt để tham gia các hoạt động trong ngày. Chúng ta cùng - Trẻ đi ra cùng cô ra sân tập thể dục sáng nào. * HĐ2: Phát triển bài. + Khởi động: - Cô cho trẻ xếp đội hình và di chuyển đội hình đi theo vòng tròn - đi thường- đi bằng gót - Trẻ khởi động chân - đi thường - đi bằng mũi chân - đi thường - đi nghiêng bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường - dừng lại, chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. + Trọng động: - Trẻ chú ý. - Cô tập hướng dẫn trẻ tập với nhịp đếm: - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp - Tập theo nhịp đếm: - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp Hô hấp: Thổi bóng. - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp Tay: Hai tay dang ngang gập khuỷu tay vào - Trẻ tập 2lần x8 nhịp vai. - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp Bụng: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau. Chân: Nhún chân. - Trẻ nghe luật chơi, cách Bật: Bật tách khép chân. TC: Trán, cằm, tai. chơi * Trò chơi: Chán, Cằm, tai:
- 2 Nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 đến 3 lần - Cô tổ chức cho trẻ chơi: 2- 3 lần. + Hồi tĩnh: - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân - Trẻ đi quanh sân. * HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng về chỗ ngồi. 2.Trò chơi có luật Trò chơi học tập: Cửa kỳ diệu I. Mục đích, yêu cầu - Rèn phản xạ nhanh, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. II. Chuẩn bị Thẻ các dấu thanh III. Tiến hành - Luật chơi: Chỉ được qua cửa khi nói đúng yêu cầu. - Tiến hành: Cho cả lớp ngồi thành hình chữ U. Chọn 2 cháu cao to, nhanh nhẹn đứng ở giữa lớp, cầm tay nhau làm cánh cửa. Khi nào bạn nói đúng thì cánh cửa mở ra bằng cách giơ tay cao lên đầu cho các bạn chui qua. Ví dụ: Khi cô yêu cầu trẻ nói được dấu thanh mà cô đang cầm là dấu thanh gì thì được qua cổng. Trò chơi vận động: Nhảy ra nhảy vào I. Mục đích, yêu cầu - Rèn luyện sức khỏe, tính nhanh nhạy cho trẻ - Hình thành khả năng phối hợp II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 nhóm (mỗi nhóm từ 10-12 bé). Chọn một bạn trong nhóm ra để "oản tù tì" bên nào thắng đi trước và gọi là nhóm 1. Nhóm 2 ngồi thành vòng tròn, nắm tay để tạo thành các cửa ra vào. Các cửa này luôn giơ tay lên, hạ tay xuống để ngăn không cho nhóm 1 vào. Mỗi trẻ trong nhóm 1 đứng cạnh 1 cửa (phía ngoài vòng tròn) và rình xem khi nào cửa mở (tay hạ xuống) thì nhảy vào, khi nhảy thì nói "vào". Khi vào được bên trong thì nói "vào rồi". Khi 1 bé ở nhóm 1 nhảy vào được thì các cửa phải mở cho các bạn nhóm 1 vào. Khi đã vào hết, cửa đóng lại và nhóm 1 tìm cách nhảy ra. - Luật chơi: Khi nhảy vào hay ra mà chạm chân hay tay của người làm cửa hay nhảy sai cửa, hay người trong nhóm chưa vào hết đã có người nhảy ra thì bị mất lượt và phải ngồi thế cho nhóm kia đứng lên chơi Trò chơi dân gian: Tập tầm vông I. Mục đích, yêu cầu - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ II. Chuẩn bị
- 3 Sân bằng phẳng, sạch sẽ III. Tiến hành - Cô và trẻ ngồi thành từng cặp đối mặt nhau. Trong mỗi đôi (trẻ A và trẻ B), cô chỉ định trẻ A giấu 1 vật trong lòng bàn tay và nắm chặt lại. Trẻ đó có thể cho 2 tay ra sau lưng và giấu vật vào tay nào tùy thích. Cả 2 cùng đọc lời bài đồng dao: Tập tầm vông Tay không Tay có Tập tầm vó Tay có Tay không - Khi trẻ đọc đến từ “không” cuối cùng thì dừng lại. Trẻ A đưa 2 tay ra trước mặt, trẻ B nhìn và đoán tay nào có vật giấu. Trẻ A xòe tay trẻ B chỉ ra, nếu đúng thì trẻ A thua cuộc và phải nhường vật giấu cho trẻ B và trò chơi lại tiếp tục từ đầu. 5. Hoạt động góc Góc phân vai: Bán hàng Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa. Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. Góc sách truyện: Xem truyện tranh về chủ điểm Góc học tập: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp. Góc tạo hình: Tô màu tranh ảnh về chủ điểm bản thân ------------------------------------------------------ Thứ 2 ngày 14 tháng 10 năm 2024. A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Thổi bóng. Tay: Hai tay dang ngang gập khuỷu tay vào vai. Bụng: Cúi về phía trước, ngửa ra sau. Chân: Nhún chân. Bật: Bật tách khép chân. TC: Trán, cằm, tai 2. Làm quen tiếng việt: LQVT: Bạn trai, bạn gái, tóc ngắn . I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Bạn trai, bạn gái, tóc ngắn theo hướng dẫn của cô. Biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: -: Trẻ nói và hiểu nghĩa được các từ làm quen: Bạn trai, bạn gái, tóc ngắn, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ:Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: Hình ảnh từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
- 4 Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Bạn nào cho cô biết chủ đề chúng ta học chủ Trẻ thích thú đề gì? - Vậy bạn nào nói cho cô và các bạn nghe xem con có sở thích gì? Cô biết có bạn nhỏ thích rất nhiều chúng mình cùng nhìn lên xem bạn ấy là ai nhé? Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Bạn trai. Trẻ quan sát Làm mẫu - Các bạn hát cùng cô cùng cô chơi 1 trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” - Cô có hình ảnh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Bạn trai: Trẻ nói 3 lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Bạn trai Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Bạn trai + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ chơi trò chơi b. LQVT: Bạn gái, tóc ngắn - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Ai đoán giỏi” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. MTXQ Trò chuyện về bản thân bé I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết nói họ tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi theo hướng dẫn. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu thương đoàn kết, biết giúp đỡ các bạn. II. ChuÈn bÞ:
- 5 - Nhạc bài : Bạn biết tên tôi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô mở nhạc cho trẻ nghe hát bài “Bạn có biết tên tôi” - Trẻ nghe và hỏi trẻ: + Các cháu vừa nghe bài hát gì? Bài hát nói lên điều - Trẻ trả lời. gì? * Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chuyện về bản thân - Trẻ lắng nghe - Các bạn ạ! Lớp mình năm nay có rất nhiều bạn mới đấy và bây giờ cô các cháu tự giới thiệu cho các bạn biết về mình nhé. - Trước tiên cô tự giới thiệu vê họ tên, giới tính, ngày sinh nhật, sở thích của cô cho trẻ bắt chước nói theo. - Trẻ trả lời - Sau đó, cô cho lần lượt các trẻ giới thiệu đầy đủ họ tên, giới tính, ngày sinh, sở thích của mình cho các bạn trong lớp làm quen. - Trẻ trả lời - Những trẻ còn nhút nhát cô gợi ý để trẻ giới thiệu: + Con tên gì? Sinh nhật của con là ngày nào? + Con là nam hay nữ? + Con bao nhiêu tuổi? + Con học lớp nào? - Trẻ trả lời - Chúng ta đã làm quen với nhau rồi, giờ các con hãy nói cho cô và các bạn biết sở thích của mình nào? - Cô mời một số trẻ đứng dậy hỏi về sở thích của trẻ: + Con thích chơi trò chơi gì? + Thích ăn món ăn gì? Thích học gì nhất? - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ biết yêu thương đoàn kết, biết giúp đỡ các bạn. * Trò chơi củng cố. - Trẻ lắng nghe LC- - Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. CC - Cô nói bạn trai đâu thì tất cả các bạn trai đứng dậy và ngược lại các bạn gá đồ dùng đồ chơi của lớp. khi cô nói tên hoặc công dụng của đồ dùng thì trẻ lấy thật nhanh đồ dùng đó giơ lên - Luật chơi: Đội nào tìm đúmg nhanh thì sẽ là đội Trẻ chơi chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét trẻ ngoan, trẻ chưa ngoan trong giờ. - Cô cho trẻ ra chơi.
- 6 4. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Vẽ hình bàn tay bằng phấn trên sân. TCVĐ: Kéo co Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết vẽ hình bàn tay bằng phấn trên sân theo hướng dẫn và biết chơi trò theo hướng dẫn 2. Kĩ năng - Trẻ vẽ được hình bàn tay bằng phấn trên sân theo hướng dẫn và chơi được trò chơi. 3. Thái độ: TrÎ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể. II. ChuÈn bÞ: - Sân sạch sẽ, an toàn. - Phấn. III. TiÕn hµnh Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ hình bàn tay bằng phấn trên sân. - Cô cho trẻ vừa ra sân, vừa trò chuyện về chủ - Trẻ đi ra ngoài sân và trò đề chủ điểm. chuyện cùng cô. - Cô cho trẻ nghe bài cái mũi. - Trẻ trả lời. - Các con hãy kể những bộ phận cơ thể mà các con biết nào? - Hôm nay, cô sẽ cùng các con vẽ hình bàn tay bằng phấn trên sân nhé! - Trẻ 5t trả lời. - Các con sẽ dùng gì để vẽ hình bàn tay? -Con sẽ vẽ như thế nào? - Trẻ thực hiện. - Cô phát phấn và cho trẻ thực hiện vẽ. - Cô nhận xét trẻ vẽ. * Giáo dục trẻ biết vệ sinh cơ thể khỏe mạnh. * HĐ2: Trò chơi vận động: Kéo co - Trẻ nghe. - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi. - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích. - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi. 5. Hoạt động góc Góc phân vai: Bán hàng Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa. Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân.
- 7 Góc sách truyện: Xem truyện tranh về chủ điểm HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Điệu nhảy của tên (EL 20) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết nói họ tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi thông qua trò chơi ‘Điệu nhảy của tên’’ (EL 20) theo hương dẫn của cô 2. Kĩ năng - Trẻ nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi thông qua trò chơi theo hướng dẫn. 3. Giáo dục - Trẻ chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị: Đồ dùng của cô: Các khối màu, ls, bông hoa III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một thẻ tên của mình và cho Trẻ lắng nghe cô trẻ quan sát các chữ được viết trong thẻ tên - Chúng ta sẽ chơi trò chơ điệu nhảy của tên. Cô sẽ giơ một chữ cái lên. Hãy nói cho cô biết đó là chữ cái gì? Nếu chữ cái đó giống với chữ đầu tiên của tên bạn nào đó thì bạn ấy sẽ đứng dậy, đi lên trước lớp giơ thẻ tên của mình và nói tên mình rồi nhảy theo giai điệu mà cô và cả lớp hát (Hoặc bật nhạc) - Khi ngừng nhạc thì sẽ ngừng nhảy HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ. - Chơi vui vẻ hứng thú 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. Nhận xét cuối ngày: Tình trạng sức khỏe: .........................................................................................................
- 8 ................................................................................................................................. Trạng thái cảm xúc, hành vi, thái độ: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Kiến thức, kỹ năng: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ============================= Thứ 3 ngày 15 tháng 10 năm 2024. A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Thổi bóng. Tay: Hai tay dang ngang gập khuỷu tay vào vai. Bụng: Cúi về phía trước, ngửa ra sau. Chân: Nhún chân. Bật: Bật tách khép chân. TC: Trán, cằm, tai 2. Làm quen tiếng việt: LQVT: Tóc dài, Bạn Chi, bạn Thắng. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Tóc dài, Bạn Chi, bạn Thắng theo hướng dẫn của cô. Biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi “ Bắt lấy và nói” EL 33 2. Kĩ năng: - Trẻ nói hiểu nghĩa được các từ làm quen: Tóc dài, Bạn Chi, bạn Thắng trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: Hình ảnh từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi tuần này chúng mình đang học Trẻ thích thú chủ đề gì? - À trong chủ đề này cô và các con sẽ làm quen một số từ tiếng việt mới nhé Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Tóc dài Làm mẫu - Các bạn hát cùng cô cùng cô chơi 1 trò chơi Trẻ quan sát nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” - Cô có hình ảnh gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Tóc dài: 3 lần
- 9 Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Tóc dài - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Tóc dài + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Bạn Chi, bạn Thắng Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ chơi trò chơi GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Bẳt lấy và nói” (EL 33) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Tạo hình: Vẽ bạn trai, bạn gái ( YT ) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh bạn trai, bạn gái có màu sắc và bố cục, biết nói ý tưởng vẽ bạn trai bạn gái của mình. 2. Kỹ năng: - Trẻ biết vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh bạn trai, bạn gái có màu sắc và bố cục, biết nói ý tưởng vẽ bạn trai bạn gái của mình. - Trẻ biết vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh bạn trai, bạn gái đơn giản, biết nói ý tưởng vẽ bạn trai bạn gái của mình theo gợi ý của cô. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh của mình II. Chuẩn bị: - Giấy A4, bàn, ghế, bút màu. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Bạn nào cho cô biết chúng ta đang học chủ đề gì? Trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ cùng chúng mình vẽ bạn trai, Trẻ trả lời bạn gái các con có đồng ý không? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
- 10 * Đàm thoại, gợi ý tưởng - Các con định vẽ bạn trai hay bạn gái? Trẻ nêu ý tưởng - Bạn trai, gái con sẽ vẽ như nào? - Con sẽ vẽ bạn trai, bạn gái mặc gì? - Con tô màu gì cho bạn trai, bạn gái? - Vừa rồi các con đã nêu ý tưởng để vẽ tranh Trẻ chú ý bạn trai, bạn gái rồi. Cô mời chúng mình lấy giấy và bút màu để cùng vẽ những bức tranh thật đẹp nhé! Trẻ lấy đồ dùng - Cô cho trẻ lấy giấy, bút màu. Cho trẻ nhắc lại cách cầm bút, nhắc trẻ ngồi đúng tư thế. * Trẻ thực hiện. Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện - Cô bao quát, gợi ý trẻ vẽ - Động viên khuyến khích trẻ thực hiện * Trưng bày sản phẩm Trẻ nhận xét - Cô cho trẻ nhận xét tranh của bạn + Con thích bức tranh nào ? Theo con bức tranh nào đẹp nhất. Trẻ chú ý - Cô nhận xét, tuyên dương, khích lệ trẻ. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài: Trẻ chú ý - Nhận xét chung. Cho trẻ ra chơi 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Trò chuyện về bản thân bé TCVĐ: Trán cằm tai Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên, tuổi, giới tính của mình theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng : - Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của mình theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. Chơi vui vẻ, đoàn kết. Giáo dục trẻ luôn giữ gìn vệ sinh cá nhân II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. HĐCCĐ: Trò chuyện về bản thân trẻ.
- 11 - Cô cho trẻ ra sân Trẻ trò chuyện cùng cô - Bạn nào cho cô biết chúng ta đang học chủ điểm gì? - Trong chủ điểm bản thân chúng ta sẽ cùng nhau Trẻ trả lời giới thiệu về bản thân cho cô và các bạn cùng nghe chúng ta đồng ý không nào? - Bây giờ bạn nào sung phong lên - Con sẽ giới thiệu cho cô biết con tên là gì? Trẻ trả lời - Con bao nhiêu tuổi? - Con là bạn trai bạn gái Tương tự với các bạn khác Trẻ chú ý lắng nghe - Lớp mình hôm nay rất giỏi cô sẽ thưởng cho lớp chúng mình trò chơi HĐ 2. TCVĐ: Trán, cằm, tai. - Cô phổ biến LC, CC cho trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi. HĐ 3. Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ. Trẻ chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. Trẻ lắng nghe 5. Hoạt động góc Góc phân vai: Bán hàng Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa. Góc học tập: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. Góc tạo hình: Tô màu tranh ảnh về chủ điểm bản thân HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bé làm họa sĩ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tô màu tranh bạn trai, bạn gái thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô 2.Kỹ năng: - Trẻ tô được màu tranh bạn trai, bạn gái thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô 3. Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: Tranh bạn trai, bạn gái. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: Trẻ lắng nghe cô
- 12 CC: Cô phát cho trẻ tranh bạn trai, bạn gái, sau đó cho trẻ tô trong thời gian 1 bản nhạc LC: Ai tô xong trước và đẹp nhất sẽ được cô và bạn khen HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi cá nhân - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. Nhận xét cuối ngày: Tình trạng sức khỏe: ......................................................................................................... ................................................................................................................................. Trạng thái cảm xúc, hành vi, thái độ: ............................................................................... ................................................................................................................................. Kiến thức, kỹ năng: .......................................................................................................... ................................................................................................................................. ========================================= Thứ 4 ngày 16 tháng 10 năm 2024. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Thổi bóng. Tay: Hai tay dang ngang gập khuỷu tay vào vai. Bụng: Cúi về phía trước, ngửa ra sau. Chân: Nhún chân. Bật: Bật tách khép chân. TC: Trán, cằm, tai 2. Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Bạn Hà Linh, Bạn Phúc, Bạn Dũng I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Bạn Hà Linh, Bạn Phúc, Bạn Dũng theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói và hiểu nghĩa được các từ làm quen: Bạn Hà Linh, Bạn Phúc, Bạn Dũng trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi.
- 13 3. Thái độ: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: Hình ảnh các từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Bạn nào cho cô biết tuần này chúng ta đang Trẻ thích thú học chủ điểm gì? - Trong chủ điểm này cô sẽ giới thiệu cho lớp chúng mình một số từ tiếng việt mới Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Bạn Hà Linh Làm mẫu - Lớp mình cùng chú ý xem cô có hình ảnh gì Trẻ quan sát đây - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Bạn Hà Trẻ chú ý lắng nghe Linh: 3 lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Bạn Hà Linh Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Bạn Hà Linh + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Bạn Phúc, Bạn Dũng Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ chơi trò chơi GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: Tranh gì biến mất - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Toán Xác định vị trí đồ vật so với bản thân I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức:
- 14 - Trẻ biết xác định, phân biệt các phía trên – dưới – trước – sau – phải - trái của bản thân theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Xác định, phân biệt được các phía trên – dưới – trước – sau – phải - trái của bản thân theo hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Cái nơ, búp bê, dép, hộp màu, bút chì III. Hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1 : Giới thiệu bài Các con ơi có bạn nào đã biết được các vị trí trên, dưới, trước, sau, phải, trái chưa. Hôm nay cô và các con sẽ cùng khám phá các phái nhé HĐ2: Phát triển bài. * Nhận biết, phân biệt: Trên – dưới – trước – sau – phải – trái của bản thân * Phía trên. - Trẻ lên - Cô gọi một trẻ lên cô cầm cái nơ cheo dây để gần trên đầu bạn cô hỏi: - Trên đầu con có gì? (cái nơ) - Cái nơ ở phía nào của con - Cho trẻ nói: Phía trên. - Các con ạ những gì mà ngẩng đầu lên được - Trẻ chỉ tay phía trên gọi là phía trên, - Cô cho cả lớp xác định phía trên: + Các bạn hãy chỉ phía trên của các bạn nào. + Phía trên của các con có gì? ( trẻ nhìn lên và trả lời) - Trẻ trả lời. - Cho 4 -5 trẻ xác định. * Phía Dưới. - Bây giờ các bạn cùng nhìn xuống dưới chân xem có gì nào? - Đôi dép ở phái nào của con. - Dưới chân của chúng mình được gọi là phía dưới. - Cô cho trẻ chỉ và phát âm: Phía dưới. - Cô cho cả lớp xác định phía dưới của mình - Trẻ xác định. có gì? - Những gì mà các con phải cúi xuống nhìn thì đó là phía dưới. - Trẻ lắng nghe - Cho cá nhân trẻ xác định.
- 15 - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. * Tương tự cho trẻ sác định phía trước, phía sau - Trẻ giơ tay + ( Chú ý đằng sau là chúng ta không nhìn thấy được) Dạy trẻ nhận biết phía phải, phía trái. - Trẻ nói - Các con đã biết tay phải tay trái của mình rồi hôm nay cô sẽ dạy cho các con nhận biết phía phải, phía trái của các con. - Cô ngồi trước mặt trẻ ngược chiều với trẻ. - Cô giơ tay phải lên và yêu cầu trẻ giơ tay phải - Trẻ trả lời của mình lên - Tay phải các con đâu? - Các con giơ tay phải của mình lên và nói theo - Trẻ thực hiện cô tay phải. - Cô nói: Từ tay phải đưa ra ngoài là phía phải. - Cho trẻ nhắc lại phía phải. - Tay trái ngược lại. - Vậy từ tay phải đưa ra là phía nào? (phía phải). - Từ tay trái đưa ra ngoài là phía nào? (phía trái). - Trẻ lắng nghe -Phát cho mỗi trẻ rổ dựng dụng cụ học tập. -Cho trẻ thực hiện theo cô đặt bút chì, hộp màu qua phải, (phía trái tương tự). - Trẻ chơi. +Trẻ thực hiện: - Các con hãy đặt bút chì về phía phải các con. - Đặt hộp màu về phía trái các con. - Trẻ lắng nghe - Hỏi lại trẻ: -Phiá phải các con có gì? - Trẻ chơi. -Phía trái có gì? -Rồi đem đồ dùng bỏ vào rổ. - Trẻ lắng nghe * Củng cố: TC: Ai nói nhanh. - Cô nói tên phía trẻ xác định đồ vật ở phía đó. Hoặc cô nói tên đồ vật trẻ xác định đồ vật đó ở phía nào của bản thân. - Tổ chức cho trẻ chơi. * Trò chơi: Thi xem ai nhanh. - Cô nói đặt đồ vật nào ở đâu trẻ nhanh tay lấy đúng đồ vật đó đặt đúng vị trí cô yêu cầu. - Tổ chức cho trẻ chơi. HĐ2: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung. Động viên khen ngợi khuyến khích trẻ học tốt hơn, cố gắng hơn.
- 16 4. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa TCVĐ: Xếp mẫu bằng bàn tay, bàn chân Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên và đặc điểm của các loại hoa trong vườn theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Xếp mẫu bằng bàn tay, bàn chân?” (EM 17) 2. Kỹ năng: Trẻ nói được tên và đặc điểm của các loại hoa trong vườn theo hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: Sân bằng phẳng rộng rãi, sạch sẽ III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCC: Quan sát vườn cổ tích - Cô cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ ra sân - Các bé hãy cùng cô quan sát trong vườn hoa nhé! - Các con thấy gì? - Đây là hoa gì? - Trẻ trả lời - Hoa bạc lá có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Có những bộ phận nào? - Trẻ trả lời - Hoa thu hải đường có màu gì? - Còn có hoa gì đây? - Trẻ trả lời Tương tự với các loại hoa khác trong vườn - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ trong khi chơi không được tranh nhau, đoàn kết biết chờ bạn chơi HĐ2: Trò chơi: Xếp mẫu bằng bàn tay, bàn chân? (EM 17) - Cô nêu luật chơi, cách chơi. + CC: Cho trẻ ngồi cạnh nhau thành 1 hàng ngang, Vai kề vai, trẻ đứng đầu hàng duỗi chân ra phía trước - Trẻ chơi trẻ tiếp theo đưa tay ra phía trước cạnh chân của bạn đầu tiên lần lượt như thế cho hết hàng, sau khi trẻ đưa tay, chân ra thì hỏi trẻ đây con đưa gì ra? - Trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ. 5. Hoạt động góc Góc phân vai: Bán hàng
- 17 Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa. Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp. Góc tạo hình: Tô màu tranh ảnh về chủ điểm bản thân HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Thi xem ai nhanh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết xác định vị trí đồ vật thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô 2.Kỹ năng: - Trẻ nói được vị trí đồ vật thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô 3. Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động. III. Chuẩn bị: - Lớp rộng rãi thoáng mát, nhạc III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: Thi ai nhanh Trẻ lắng nghe cô - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi * CC: Cô nói phía nào thì các con giơ tay nhanh về phía đó, ngược lại khi cô nói đồ chơi gì thì các con nói đồ chới đó ở phía nào * Luật chơi: Bạn nào chỉ sai phải hát một bài hát - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát hướng dẫn - Chơi vui vẻ hứng thú - Mở nhạc trong một vài phút để cho trẻ nhảy. Sau đó dừng nhạc và nói đóng băng với tư thế được chỉ dẫn trước đó. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi cá nhân - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2.Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng.
- 18 Nhận xét cuối ngày: Tình trạng sức khỏe: ......................................................................................................... ................................................................................................................................. Trạng thái cảm xúc, hành vi, thái độ: .............................................................................. ................................................................................................................................. Kiến thức, kỹ năng:........................................................................................................... ................................................................................................................................. ---------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 17 tháng 10 năm 2024. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Thổi bóng. Tay: Hai tay dang ngang gập khuỷu tay vào vai. Bụng: Cúi về phía trước, ngửa ra sau. Chân: Nhún chân. Bật: Bật tách khép chân. TC: Trán, cằm, tai 2. Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Bạn Tấn Phong, Bạn Đức Duy, Bạn Thùy Dung I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Bạn Tấn Phong, Bạn Đức Duy, Bạn Thùy Dung theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói và hiểu nghĩa được các từ làm quen: Bạn Tấn Phong, Bạn Đức Duy, Bạn Thùy Dung, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu vào bài Trẻ thích thú Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Bạn Tấn Phong Làm mẫu - Bây giờ các bạn cùng quan sát xem cô có gì Trẻ quan sát đây? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Bạn Tấn Trẻ chú ý lắng nghe Phong : 3 lần
- 19 Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Bạn Tấn Phong - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Bạn Tấn Phong + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Bạn Đức Duy, Bạn Thùy Dung. - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: Bạn nào nhanh - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Văn học: DTĐT “Đôi mắt của em” I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ. Biết đàm thoại cùng cô theo hướng dẫn. Biết đọc bài thơ theo cô. Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, trả lời được 1 số câu hỏi của cô. Đọc được bài thơ theo cô. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh của mình II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa nội dung bài thơ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Bạn nào cho cô biết chung ta đang học chủ đề gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Trong chủ đề bản thân này cô biết một bài thơ rất hay về cơ thể chúng ta đó chính là bài thơ “Đôi mắt của em” chúng mình cùng lắng nghe cô đọc nhé 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Đọc thơ cho trẻ nghe. - Cô đọc lần 1: Trẻ trả lời + Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì?
- 20 + Bài thơ do ai sáng tác? Trẻ lắng nghe - Bài thơ rất hay đúng không các con bây giờ cô mời các con cùng hướng lên màn hình để quan sát hình ảnh bài thơ đôi mắt của em nhé nhé. - Cô đọc lần 2: Kết hợp tranh minh họa Trẻ chú ý quan sát + Cô vừa đọc bài thơ có tên là gì? Trẻ chú ý lắng nghe + Cô giảng nội dung: Bài thơ nói về đôi mắt xinh xinh, đôi mắt tròn tròn, đôi mắt giúp chúng ta nhìn thấy mọi vật xung quanh b. Tìm hiểu nội dung: Trẻ trả lời - Cô vừa đọc cho lớp mình nghe bài thơ gì? - Bài thơ do ai sáng tác? - Bài thơ nói về điều gì? - Đôi mắt trong bài thơ được miêu tả như thế nào? Trẻ trả lời - Đôi mắt giúp chúng ta làm gì? - Bạn nhỏ trong bài thơ có yêu quý đôi mắt của Trẻ trả lời mình không? - Vậy các con thì sao có yêu quý đôi mắt cảu mình không? - Yêu quý đôi mắt thì chúng ta phải làm gì? Trẻ trả lời * Giáo dục trẻ Các con phải luôn giữ vệ sinh đôi mắt của mình để có đôi mắt sáng và đẹp, không được nghịch bẩn, tay bẩn không dduowvj dụi vào Trẻ chú ý lắng nghe mắt sẽ gây đau mắt các con nhớ chưa. - Cô đọc lần 3. c. Dạy trẻ đọc thơ Trẻ đọc thơ cùng cô - Bây giờ các con hãy cùng cô đọc thật to bài thơ “Đôi mắt của em” cho cô cùng nghe nhé! Trẻ đọc theo yêu cầu - Cho trẻ đọc thơ cùng cô nhiều lần. - Để bài thơ hay hơn nữa cô mời cả lớp đứng lên đọc thơ nào. - Cô mời các bạn ở nhóm 1/2/3 đứng lên đọc thơ nào! - Có bạn nào muốn lên thể hiện bài thơ cho cô và các bạn nghe nào! - Cô vừa thấy có một bạn muốn lên thể hiện bài thơ đấy, cô mời con nào! - Có bạn nào muốn lên đây thể hiện bài thơ cùng bạn không? - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô động viên, khuyến khích trẻ đọc thơ. Chúng mình đã đọc thơ rất giỏi vậy nên cô thưởng Trẻ nghe luật chơi và cho lớp chúng mình một trò chơi rất hay cách chơi

