Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh? - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh? - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_chu_diem_lon_ban_than_chu_diem_nho_be.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh? - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Dung
- Chủ điểm lớn: Bản thân Chủ điềm nhỏ: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh? Thời gian: Tuần 7: Nhánh 03 (Từ ngày 28/10 đến ngày 01 tháng 11 năm 2024) A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng (Thực hiện như tuần 5) Hô hấp: Thổi bóng. Tay: Hai tay dang ngang gập khuỷu tay vào vai. Bụng: Cúi về phía trước, ngửa người ra sau. Chân: Nhún chân. Bật: Bật tách khép chân. TC: Trán, cằm, tai. 2.Trò chơi có luật Trò chơi học tập: Cửa kỳ diệu I. Mục đích, yêu cầu - Rèn phản xạ nhanh, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. II. Chuẩn bị Thẻ các dấu thanh III. Tiến hành - Luật chơi: Chỉ được qua cửa khi nói đúng yêu cầu. - Tiến hành: Cho cả lớp ngồi thành hình chữ U. Chọn 2 cháu cao to, nhanh nhẹn đứng ở giữa lớp, cầm tay nhau làm cánh cửa. Khi nào bạn nói đúng thì cánh cửa mở ra bằng cách giơ tay cao lên đầu cho các bạn chui qua. Ví dụ: Khi cô yêu cầu trẻ nói được dấu thanh mà cô đang cầm là dấu thanh gì thì được qua cổng. Trò chơi vận động: Nhảy ra nhảy vào I. Mục đích, yêu cầu - Rèn luyện sức khỏe, tính nhanh nhạy cho trẻ - Hình thành khả năng phối hợp II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 nhóm (mỗi nhóm từ 10-12 bé). Chọn một bạn trong nhóm ra để "oản tù tì" bên nào thắng đi trước và gọi là nhóm 1. Nhóm 2 ngồi thành vòng tròn, nắm tay để tạo thành các cửa ra vào. Các cửa này luôn giơ tay lên, hạ tay xuống để ngăn không cho nhóm 1 vào. Mỗi trẻ trong nhóm 1 đứng cạnh 1 cửa (phía ngoài vòng tròn) và rình xem khi nào cửa mở (tay hạ xuống) thì nhảy vào, khi nhảy thì nói "vào". Khi vào được bên trong thì nói "vào rồi". Khi 1 bé ở nhóm 1 nhảy vào được thì các cửa phải mở cho các bạn nhóm 1 vào. Khi đã vào hết, cửa đóng lại và nhóm 1 tìm cách nhảy ra. - Luật chơi: Khi nhảy vào hay ra mà chạm chân hay tay của người làm cửa hay nhảy sai cửa, hay người trong nhóm chưa vào hết đã có người nhảy ra thì bị mất lượt và phải ngồi thế cho nhóm kia đứng lên chơi Trò chơi dân gian: Tập tầm vông I. Mục đích, yêu cầu - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ II. Chuẩn bị Sân bằng phẳng, sạch sẽ
- 2 III. Tiến hành - Cô và trẻ ngồi thành từng cặp đối mặt nhau. Trong mỗi đôi (trẻ A và trẻ B), cô chỉ định trẻ A giấu 1 vật trong lòng bàn tay và nắm chặt lại. Trẻ đó có thể cho 2 tay ra sau lưng và giấu vật vào tay nào tùy thích. Cả 2 cùng đọc lời bài đồng dao: Tập tầm vông Tay không Tay có Tập tầm vó Tay có Tay không - Khi trẻ đọc đến từ “không” cuối cùng thì dừng lại. Trẻ A đưa 2 tay ra trước mặt, trẻ B nhìn và đoán tay nào có vật giấu. Trẻ A xòe tay trẻ B chỉ ra, nếu đúng thì trẻ A thua cuộc và phải nhường vật giấu cho trẻ B và trò chơi lại tiếp tục từ đầu. 5. Hoạt động góc Góc phân vai: Bán hàng Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa. Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. Góc sách truyện: Xem truyện tranh về chủ điểm Góc học tập: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp. Góc tạo hình: Tô màu tranh ảnh về chủ điểm bản thân ------------------------------------------------------ Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2024. A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Thổi bóng. Tay: Hai tay dang ngang gập khuỷu tay vào vai. Bụng: Cúi về phía trước, ngửa ra sau. Chân: Nhún chân. Bật: Bật tách khép chân. TC: Trán, cằm, tai 2. Làm quen tiếng việt: LQVT: Hạt gạo, cơm, cháo. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Hạt gạo, cơm, cháo theo hướng dẫn của cô. Biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói và hiểu nghĩa được các từ làm quen: Hạt gạo, cơm, cháo, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ:Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: Hình ảnh hoặc vật thật từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Bạn nào cho cô biết chủ đề chúng ta học chủ Trẻ thích thú đề gì?
- 3 - Trong chủ đề bản than này cô sẽ giới thiệu cho chúng ta một số từ mới chúng mình cùng quan sát nhé? Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Hạt gạo. Làm mẫu Trẻ quan sát - Các bạn hát cùng cô cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô có hình ảnh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Hạt gạo: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Hạt gạo - Cô cho trẻ nói cùng cô. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Hạt gạo + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ chú ý lắng nghe b. LQVT: Cơm, cháo Trẻ chơi trò chơi - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Ai đoán giỏi” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. MTXQ Trò chuyện về nhóm thực phẩm cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết một số thực phẩm cùng nhóm: Thịt, cá... có nhiều chất đạm, chất béo. Rau, quả chín có nhiều vitamin. Biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ dinh dưỡng. Biết chơi trò chơi, biết trả lời một số câu hỏi của cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được một số thực phẩm cùng nhóm: Thịt, cá... có nhiều chất đạm, chất béo. Rau, quả chín có nhiều vitamin. Nói được ăn để cao lớn, khỏe mạnh, thông minh và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ dinh dưỡng. Chơi được trò chơi, trả lời được một số câu hỏi của cô. Thái độ: - Trẻ ăn uống đủ chất để cơ thể khỏe mạnh.
- 4 II. Chuẩn bị: - Quả trứng, củ khoai tây, quả táo, dầu ăn, lạc. Hình ảnh thịt cá, thịt lợn. - Các quả, thực phẩm bằng nhựa để chơi trò chơi. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nghe hát bài mời bạn ăn. - Trẻ nghe hát. - Cô hỏi trẻ vừa nghe bài hát có nhắc đến gì? - Các bạn có biết những loại thực phẩm đó cung - Trẻ trả lời. cấp cho chúng ta chất gì không? - Hôm nay cô sẽ cùng các con tìm hiểu xem những loại thực phẩm gì cung cấp chất đạm, thực phẩm - Trẻ nghe. nào cung cấp chất béo và vitamin nhé! * HĐ2: Phát triển bài Tìm hiểu khám phá Thực phẩm cung cấp chất đạm. - Trẻ quan sát và trả lời - Cô cho trẻ quan sát quả trứng. Cô hỏi trẻ: - Đây là gì? - Trẻ trả lời - Quả trứng có dạng hình gì? - Đập quả trứng ra trong có màu gì? - Trẻ trả lời. - Lòng trắng trứng cung cấp chất gì? - Lòng đỏ quả trứng cung cấp chất gì? - Trẻ lắng nghe. - Bạn nào giỏi cho cô và cả lớp biết quả trứng cung cấp chất gì cho cơ thể? - Cô cho trẻ quan sát tranh con cá, thịt lợn, thit bò, - Trẻ quan sát. thít gà... - Đây là nhóm thực phẩm cung cấp chât đạm - Cô khái quát lại: Ăn nhiều trứng, cá, thịt sẽ giúp chúng ta có nhiều chất đạm để cung cấp cho cơ thể. Thực phẩm cung cấp chất béo. - Cô cho trẻ quan sát hạt lạc. Cô hỏi trẻ: - Trẻ quan sát và trả lời - Đây là gì? - Cô mời cả lớp nói to: Hạt lạc. - Hạt lạc cung cấp chất gì cho cơ thể? - Ngoài hạt lạc ra, bạn nào giỏi cho cô biết còn thực phẩm nào cung cấp chất béo nữa? - Cô cho trẻ quan sát tranh: Hạt vừng, mỡ lợn, dầu ăn - Cô khái quát lại: Các con ạ. Ăn lạc, vừng, dầu ăn, - Trẻ lắng nghe mỡ sẽ cung cấp cho chúng ta nhiều chất béo vì vậy những bạn nào bị mắc bệnh béo phì nên ăn ít những loại thực phẩm này, các bạn nhớ chưa? Thực phẩm cung cấp vitamin - Trẻ trả lời
- 5 - Cô cho trẻ quan sát quả quýt và hỏi trẻ: Đây là gì? - Quả quýt cung cấp chất gì cho cơ thể? - Trẻ trả lời. - Cô cho cả lớp nói to: Quả quýt cung cấp chất vitamin - Các bạn biết thực phẩm nào cung cấp chất vitamin nữa? Cô cho trẻ quan sát: Quả bưởi, quả chuối, quả ổi... * Cô khái quát lại: * Cô giới thiệu tương tự với nhóm thực phẩm cung cấp nhiều chất xơ như: Ngô, khoai, sắn, các loại rau xanh - Trẻ nghe - Cô giáo dục trẻ: Các con nhớ là phải ăn đầy đủ chất dinh dưỡng để có sức khỏe tốt và không bị suy dinh dưỡng. Củng cố: - TC: “ Thi ai nhanh” - Cô nêu cách chơi: Cô có 3 rổ và rất nhiều loại thực phẩm, khi cô bật nhạc bài mời bạn ăn thì 3 đội sẽ thay nhau lấy thực phẩm và mang về rổ đội mình. - Cô nêu luật chơi: Mỗi đội phải lấy đúng thực phẩm mà cô giao cho. Vd: Đội 1 lấy nhóm thực phẩm cung cấp chất đạm. Sau khi kết thúc bài nhạc, đội nào lấy được nhiều thực phẩm hơn đội đó sẽ chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi. * HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét trẻ ngoan, trẻ chưa ngoan trong giờ. - Cô động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ nghe và ra chơi. - Cô cho trẻ ra chơi. 4. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Vẽ hình củ, quả bằng phấn trên sân. TCDG: Lộn cầu vồng. Chơi theo ý thích. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết vẽ hình củ, quả bằng phấn trên sân theo cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn 2. Kỹ năng - Trẻ vẽ được hình củ, quả bằng phấn trên sân theo cô. Chơi được tốt trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động.
- 6 - GD trẻ ăn đầy đủ các loại thực phẩm để cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. Phấn vẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Vẽ hình củ, quả bằng phấn trên sân. - Cô giới thiệu nội dung bài học, cho trẻ xếp hàng Trẻ chú ý và đi ra ngoài sân. - Bạn nào giỏi hãy kể tên một số thực phẩm nào? Trẻ trả lời - Hôm nay chúng mình sẽ vẽ hình củ, quả bằng phấn trên sân - Để vẽ được bây giờ các con cùng quan sát cô vẽ Trẻ quan sát mẫu nhé! (cô vừa vẽ vừa giải thích cho trẻ). - Cô đã thực hiện xong rồi bây giờ các con cùng thực hiện nhé! - Phát phấn và cho trẻ thực hiện. Trẻ thực hiện - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ thực hiện. - Nhận xét sản phẩm của trẻ. => GD trẻ ăn đầy đủ các loại thực phẩm để cơ thể Trẻ chú ý khỏe mạnh. 2. Hoạt động 2: TCDG “Lộn cầu vồng” Trẻ chú ý - Cô giới thiệu trò chơi, phổ biến LC, CC cho trẻ. Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích Trẻ chú ý - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ Trẻ chơi theo ý thích. - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi - Nhận xét chung. 5. Hoạt động góc Góc phân vai: Bán hàng Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa. Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. Góc sách truyện: Xem truyện tranh về chủ điểm HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Chiếc hộp kì diệu (EL3) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết một số thực phẩm cùng nhóm: Thịt, cá... có nhiều chất đạm. Rau, quả chín có nhiều vitamin thông qua trò chơi chiếc hộp kì diệu 2. Kĩ năng
- 7 - Trẻ nói được một số thực phẩm cùng nhóm: Thịt, cá... có nhiều chất đạm. Rau, quả chín có nhiều vitamin thông qua trò chơi chiếc hộp kì diệu. 3. Giáo dục - Trẻ chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị 1 số thực phẩm: Táo, cam, rau cải,.... III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, cô giấu loại Trẻ lắng nghe cô thực phẩm dưới chiếc khăn sau đó cho trẻ sờ, ngửi rồi đoán xem đó là vật gì? Sau đó hỏi trẻ đặc điểm của các loại thực phẩm và công dụng của nó. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ. 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ============================= Thứ 3 ngày 29 tháng 10 năm 2024. A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Thổi bóng. Tay: Hai tay dang ngang gập khuỷu tay vào vai. Bụng: Cúi về phía trước, ngửa ra sau. Chân: Nhún chân. Bật: Bật tách khép chân. TC: Trán, cằm, tai 2. Làm quen tiếng việt: LQVT: Củ khoai tây, bắp ngô, Khoai lang. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Củ khoai tây, bắp ngô, Khoai lang theo hướng dẫn của cô. Biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói hiểu nghĩa được các từ làm quen: Củ khoai tây, bắp ngô, Khoai lang, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ:
- 8 Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: Hình ảnh hoặc vật thật làm quen III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi tuần này chúng mình đang học chủ Trẻ thích thú đề gì? - À trong chủ đề này cô và các con sẽ làm quen một số từ tiếng việt mới nhé Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Củ khoai tây. Làm mẫu - Cô có hình ảnh gì? Trẻ quan sát - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Củ khoai tây: 3 lần Trẻ chú ý lắ Thực hành ng nghe - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Củ khoai tây - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Củ khoai tây Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Bắp ngô, Khoai lang - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Ai đoán giỏi” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chú ý lắng nghe - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi 3. Toán Tạo nhóm, nhận biết số lượng trong phạm vi 3 I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết đếm đến 3, nhận biết nhóm có 3 đối tượng, nhận biết số 3. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng: - Trẻ đếm được đến 3, nhận biết được nhóm có 3 đối tượng, nhận biết được số 3. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn.
- 9 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ có 3 lô tô bông hoa, 3 chậu hoa. Thẻ số 3 - Đồ dùng của cô: 1 rổ có 1 rổ có 3 lô tô bông hoa, 3 chậu hoa. Thẻ số 3 - Bảng gắn. Nhà gắn thẻ số 1, 2, 3 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ trò chuyện cùng cô - Các bé phải học thật ngoan để biết nhiều kiến thức mới nhé - Hôm nay cô và các bé sẽ cùng nhau học về một số mới nhé. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn nhân biết số 2: - Bác nông dân trồng được rất nhiều hoa. Hôm nay Trẻ quan sát cô và các con cùng nhau đi thăm quan vườn hoa nhé! Trẻ trả lời - Chúng mình cùng nhìn xem bác nông dân trồng được nhiều hoa không. - Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu bông hoa trong từng loại hoa nhé và chúng mình sẽ gắn thẻ số Trẻ đếm. Đặt thẻ số tương ứng nhé. * Nhận biết số 3 - Các con hãy xem trong rổ cô chuẩn bị cho các con những gì? (bông, chậu hoa) Trẻ trả lời - Các bạn hãy xếp hết số bông hoa ra nào và xếp thành hàng ngang nào? ( Không đếm) Trẻ thực hiện xếp cùng + Hãy lấy 2 chậu hoa ra và xếp tương ứng 1 - 1 nào: cô Mỗi bông hoa xếp tương ứng với 1 chậu hoa nào. - Đếm xem có bao nhiêu bông hoa? (Cả lớp đếm 3 Trẻ thực hiện lần, cá nhân đếm) + Các con thấy nhóm bông hoa, chậu hoa như thế nào với nhau? - Vì sao con biết? Trẻ trả lời - Trong hai nhóm hoa và số chậu nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy?Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy? Trẻ trả lời - Cô nói: Số hoa và số chậu không bằng nhau vì số hoa nhiều hơn số chậu và nhiều hơn là 1, còn số chậu ít hơn hoa và ít hơn là 1 Trẻ nghe + Cô muốn nhóm chậu hoa bằng với nhóm bông hoa ta phải làm như thế nào?
- 10 - À cô sẽ thêm 1 cái chậu nữa và bây giờ các con Trẻ trả lời cùng thêm một cái chậu phía dưới bông hoa còn lại giống như của cô nào? Trẻ thêm Vậy 2 cái chậu thêm 1 cái chậu nữa là bắng mấy? - Bây giờ các con hãy đếm lại số hoa và số chậu nào? Trẻ trả lời - Số hoa và số chậu lúc này như thế nào với nhau? Và đều bằng mấy các con ? Trẻ đếm - Cả 2 nhóm đều bằng nhau và đều bằng 3 chúng mình sẽ gắn thẻ số mấy nào? - Các con hãy xem cô có thẻ số mấy đây! - Cô nói to số 3 - Cho cả lớp, tổ, cá nhân trẻ đọc Trẻ nói + Cấu tạo của số 3 được viết bằng 2 nét cong hở trái liền nhau Trẻ nghe - Bây giờ các con hãy tìm cho cô thẻ sô 3 và đặt bên phải nhóm hoa cho cô? Tìm số 3 - Và tìm thẻ số 3 đặt bên phải nhóm chậu cho cô nào? - Các con hãy đếm lại số hoa và số chậu? - Những cái chậu hoa đã được các bác nông dân Trẻ cất mua về rồi các con hãy cất những chậu hoa vào rổ vừa cất vừa đếm từ trái qua phải? - Và chúng mình mang những bông hoa đi tặng cho bố mẹ nào các con sẽ cất những bông hoa vào rổi, chúng mình cùng đếm ngược lại cùng cô nào 3,2,1 và cất thẻ số Trẻ lắng nghe luật chơi * Củng cố: và cách chơi - Xung quanh lớp mình có rất nhiều đồ dùng có số lượng là 3 bạn nào giỏi lên tìm cho cô nào? - Cô kiểm tra kết quả và tuyên dương Trò chơi: Về đúng nhà - Cô giới thiệu trò chơi, phổ biến LC - CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô nhận xét chung. Trẻ lằng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét trẻ ngoan, chưa ngoan 4. Hoạt động ngoài chời HĐCCĐ: Trò chuyện về nhóm thực phẩm giàu chất vitamin. TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức:
- 11 - Trẻ biết tên của nhóm thực phẩm giàu chất vitamin như quả táo, quả lê, quả chuối, rau ngót, theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn 2. Kĩ năng: -Trẻ nói được tên quả táo, quả lê, quả chuối, rau ngót, trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết ăn uống đủ chất dinh dưỡng. II. Chuẩn bị: - Sân bãi sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Trò chuyện về nhóm thực phẩm giàu chất vitamin. - Cô cho trẻ ra sân trò chuyện. - Trẻ ra sân quan sát. - Cô cho trẻ trò chuyện về các loại quả mà trẻ biết Trẻ kể - Cô giợi ý hỏi trẻ: Quả táo có dạng hình gì? - Trước khi ăn chúng ta phải làm gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời. - Ăn táo có vị gì không? - Quả táo cung cấp cho chúng ta chất gì? - Cô khái quát lại: Quả táo có màu đỏ, quả táo cung cấp cho chúng mình rất nhiều chất vitamin. - Tương tự cô trò truyện với trẻ quả chuối - Trẻ kể - Nhà bạn nào có cây chuối - Chuối có quả như thế nào? - Khi chín quả chuối màu gì? - Quả chuối có vị gì?... - Cô khái quát lại: - Với quả lê, rau ngót cô trò chuyện tương tự. + GD: Các con nhớ phải biết ăn nhiều hoa quả vì - Trẻ nghe. hoa quả cung cấp rất nhiều vitamin các con nhớ chưa? * HĐ2: TCVĐ: Mèo đuổi chuột - Trẻ nghe. - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi. - Bao quát trẻ * HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi 5. Hoạt động góc Góc phân vai: Bán hàng Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa. Góc học tập: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. Góc tạo hình: Tô màu tranh ảnh về chủ điểm bản thân
- 12 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Tìm chữ số của mình I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết số 3, biết nói số 3 thông qua trò chơi “Tìm chữ số của mình” (EM11) theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ nhận biết được số 3, nói được số 3 thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ. - GD trẻ tham gia hoạt động tích cực. II. Chuẩn bị: Thẻ số 1,2,3 III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô sé phát thẻ số bất kì ? - Trẻ lắng nghe cô - Yêu cầu trẻ đứng lên đi vòng tròn vừa đi vừa hát bài sắp đến tết rồi. Khi có hiệu lệnh tìm số tìm số thì chúng mình hãy tìm số của một bạn khác giống mình để đứng thành một cặp. - Cô sẽ đi kiểm tra kết quả và cho trẻ nói to nhóm số của mình - Bạn nào sai sẽ phải tìm lại HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ========================================= Thứ 4 ngày 30 tháng 10 năm 2024. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Thổi bóng. Tay: Hai tay dang ngang gập khuỷu tay vào vai. Bụng: Cúi về phía trước, ngửa ra sau. Chân: Nhún chân. Bật: Bật tách khép chân. TC: Trán, cằm, tai 2. Làm quen tiếng việt
- 13 Làm quen từ: Thịt lợn, thịt gà, trứng gà. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Thịt lợn, thịt gà, trứng gà theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1). 2. Kĩ năng: - Trẻ nói và hiểu nghĩa được các từ làm quen: Thịt lợn, thịt gà, trứng gà, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: Hình ảnh hoặc vật thật III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Bạn nào cho cô biết tuần này chúng ta đang học chủ Trẻ thích thú điểm gì? - Trong chủ đề này có rất nhiều nguyên liệu để nấu lên những món ăn cho chúng ta hàng ngày - Chúng mình hãy nhìn lên xem cô có gì đây? Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Thịt lợn. Làm mẫu Trẻ quan sát - Lớp mình cùng chú ý xem cô có hình ảnh gì đây - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Thịt lợn: 3 lần Trẻ chú ý lắng nghe Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Thịt lợn - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Thịt lợn Lớp, tổ nhóm, cá nhân + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Thịt gà, trứng gà. - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ lắng nghe
- 14 3. Văn học: DTKT: Gấu con bị sâu răng I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên câu truyện, tên tác giả, trẻ biết kể lại câu truyện có mở đầu và kết thúc theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên câu truyện, tên tác giả, trẻ kể lại được câu truyện có mở đầu và kết thúc theo hướng dẫn của cô 3. Thái độ: Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh của mình II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa nội dung câu truyện III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cho trẻ trò chuyện với nhân vật rối con Sâu răng Trẻ chú ý lắng nghe Tôi là 1 con sâu , tôi rất thích sống ở trong kẽ răng , nhất là khi các bạn nhiều kẹo . Các bạn biết tôi sống ở sống trong kẽ răng của bạn nào không ? vậy thì các bạn ngồi nhge cô giáo kể câu chuyện “ Gấu con bị đau rang 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Kể truyện lần 1: “ Gấu con bị đau răng ” Trẻ trả lời - Hỏi trẻ tên truyện. Câu truyện sẽ hay hơn khi cô kể kết hợp hình ảnh Trẻ lắng nghe minh họa .Cô mời các con cùng nghe cô kể lại câu truyên nhé . * Kể lần 2: Kết hợp tranh minh họa - Hỏi trẻ tên truyện . Trẻ trả lời - Truyện kể về ai? trong câu truyện còn ai? trong câu Trẻ lắng nghe truyện có mấy nhân vật . Giảng giải nội dung: Có 1 bạn gấu rất thích ăn kẹo nhưng lười đánh răng vì vậy bạn đã bị sâu răng . Bạn đã đến bác sỹ và bác sĩ khuyên nên bạn ăn ít kẹo và đánh răng thường xuyên sáng, tối trước khi đi ngủ thì sẽ không sâu răng. * Kể truyện lần 3: Cô kể trích giảng đàm thoại qua tranh -Cô vừa chuyện gì cho chúng mình nghe - Cô kể chuyện về ai?
- 15 (Bạn gấu con không chịu đánh trăng, lại ăn nhiều kẹo trước buổi tối lên bạn bị đau trăng (Cô kể: : “ Hàng ngày ..... ....... đau nhức răng ) - Nghe lời khuyên của bác sĩ các con sâu đã ra khỏi miệng của bạn gấu con Trẻ trả lời (Cô kể : “Mẹ gấu đưa gấu đưa gấu con đến gặp bác sĩ ................ ra khỏi miêng gấu con ” ) - Bạn gấu thích ăn gì ? Trẻ trả lời - Vì sao con sâu răng lại sống trong của bạn gấu con ? Trẻ trả lời - Sau bữa tiệc sinh nhật, Gấu con đã làm gì? -Các con sâu dã làm gì trong miệng gấu con ? - vì sao các con sâu lại nhảy múa trong miệng gấu con - Mẹ đưa gấu đi đâu? - Vì sao bạn gấu lại đến gặp bác sĩ - Bác sĩ dặn như thế nào? Nghe lời bác sĩ bạn gấu con đã làm gì buổi tối và sáng ngủ dậy Trẻ trả lời - Gấu con chăm đánh trăng các con sâu đã làm gi? Trẻ chú ý lắng nghe => Chính bạn gấu con hay ăn kẹo buổi tuối, lại không đánh răng nên bạn đã bị đau răng, nhưng bạn nghe lời khuyên của bác sĩ bạn đã chăm đánh răng, nên các con sâu đã ra khỏi kẽ răng của bạn gấu con . - GD trẻ: Đánh răng sạch sẽ sau khi ăn xong. Trước khi đi ngủ và sau khi ngủ dậy, không ăn bánh kẹo vào buổi tối. * Dạy trẻ kể chuyện - Hôm nay các con đã cùng cô khám phá câu chuyện rất giỏi bây giờ chúng cùng cô kể lại câu Trẻ chú ý chuyện này nhé! - Cho trẻ đóng vai các nhân vật kể lại truyện. - Các con đã thuộc truyện chưa? - Các con rất giỏi cô khen cả lớp mình nào! - Trẻ kể - Về nhà chúng mình hãy kể lại truyện cho mọi - Trẻ trả lời người trong gia đình nghe nhé. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét và cho trẻ ra chơi - Trẻ chú ý
- 16 4. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát thời tiết TCVĐ: Kéo co Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói về hiện tượng thời tiết trong ngày theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được về hiện tượng thời tiết trong ngày theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực, trẻ biết về hiện tượng thời tiết trong ngày II. Chuẩn bị: - Sân bằng phẳng rộng rãi, sạch sẽ III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCC: Quan sát thời tiết - Cô cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ ra sân - Các bé hãy cùng cô quan sát thời tiết ngày hôm nay nhé - Các bé thấy thời tiết hôm nay thế nào? - Trẻ trả lời - Bầu trời như thế nào? - Trẻ trả lời - Trên bầu trời có mây không? - Không khí có trong lành không nhỉ? => Cô chốt lại thời tiết trong ngày - Với thời tiết như thế này thì chúng ta nên mặc trang phục như thế nào? - Trẻ trả lời HĐ2: TCVĐ: Kéo co - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ. - Trẻ chơi theo ý thích 5. Hoạt động góc Góc phân vai: Bán hàng Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa. Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp. Góc tạo hình: Tô màu tranh ảnh về chủ điểm bản thân HOẠT ĐỘNG CHIỀU 2.Chơi theo ý thích.
- 17 - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ---------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 31 tháng 10 năm 2024. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Thổi bóng. Tay: Hai tay dang ngang gập khuỷu tay vào vai. Bụng: Cúi về phía trước, ngửa ra sau. Chân: Nhún chân. Bật: Bật tách khép chân. TC: Trán, cằm, tai 2. Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Rau bắp cải, củ cà rốt, quả bí. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Rau bắp cải, củ cà rốt, quả bí theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói và hiểu nghĩa được các từ làm quen: Rau bắp cải, củ cà rốt, quả bí, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: Hình ảnh hoặc vật thật có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ngoài những món từ thịt cá ra thì bạn nào cho cô Trẻ thích thú biết chúng ta cần bổ xung gì để cho cơ thể khỏe mạnh nhỉ?? - À để biết có gì thì chúng ta cùng quan sát lên đây xem cô có gì đây! Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Rau bắp cải. Làm mẫu Trẻ quan sát - Bây giờ các bạn cùng quan sát xem cô có gì đây? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Rau bắp cải: Trẻ chú ý lắng nghe 3 lần
- 18 Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Rau bắp cải - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Rau bắp cải Lớp, tổ nhóm, cá nhân + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Củ cà rốt, quả bí. - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: Bạn nào nhanh - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ lắng nghe 3. KNXH: Giữ gìn vệ sinh thân thể. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết rửa tay 6 bước sạch sẽ, biết rửa mặt đúng cách theo hương dẫn của cô 2. Kĩ năng - Trẻ rửa tay được 6 bước theo cô, rửa mặt đúng cách theo hướng dẫn của cô. Thái độ - Trẻ biết vệ sinh, rửa tay trước, sau khi ăn và sau khi đi vệ sinh. Rửa mặt trước khi dạy. II. Chuẩn bị: Nước, xà phòng, khăn lau tay, khăn lau mặt, nước phải đủ cho trẻ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thệu bài. - Cô cho trẻ vđ bài “Vũ điệu rửa tay”. - Trẻ thích thú. - Cô trò chuyện và giáo dục trẻ HĐ2: Phát triển bài. *Dạy trẻ cách rửa tay: Cô vừa thực hiện vừa nêu các bước rửa tay: - Trẻ lắng nghe. Bước 1: Làm ướt hai bàn tay bằng nước sạch. Thoa xà phòng vào lòng bàn tay. Chà xát hai lòng bàn tay vào nhau. Trẻ quan sát và lắng Bước 2: Dùng ngón tay và lòng bàn tay này cuốn và nghe. xoay lần lượt từng ngón của bàn tay kia và ngược lại. Bước 3: Dùng lòng bàn tay này chà xát chéo lên mu bàn tay kia và ngược lại.
- 19 Bước 4: Dùng đầu ngón tay của bàn tay này miết vào kẽ giữa các ngón của bàn tay kia và ngược lại. Bước 5: Chụm 5 đầu ngón tay của tay này cọ vào lòng bàn tay kia bằng cách xoay đi, xoay lại. Bước 6: Xả cho tay sạch hết xà phòng dưới nguồn nước sạch. Lau khô tay bằng khăn hoặc giấy sạch. - Cô mời 1 trẻ lên thực hiện. - Trẻ thực hiện - Cô mời trẻ lần lượt thực hiện. - Cô bao quát và chú ý sửa sai. - Cô hướng dẫn cho thẻ thao tác rửa mặt: Cô hướng dẫn theo các bước rửa mặt cho trẻ thực hiện * Giáo dục: Trẻ biết vệ sinh, rửa tay trước, sau khi ăn và sau khi đi vệ sinh. Rửa mặt trước khi dạy. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét buổi học, cô động viên khuyến khích - Trẻ nghe trẻ 4. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Trò truyện về nhóm thực phẩm giàu chất đạm TCVĐ: Vượt chướng ngại vật (EM 36) Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên của nhóm thực phẩm giàu chất đạm thịt, trứng, cá theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi “Vượt chướng ngại vật” (EM 36) theo hướng dẫn 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được tên nhóm thực phẩm giàu chất đạm thịt, trứng, cá, theo hướng dẫn Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết ăn uống đủ chất dinh dưỡng. II. Chuẩn bị: - Sân bãi sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Trò chuyện về nhóm thực phẩm giàu chất đạm. - Cô cho trẻ ra sân trò chuyện. - Trẻ ra sân quan sát. - Cô cho trẻ trò chuyện về thực phẩm giầu chất Trẻ kể đạm mà trẻ biết - Cô giợi ý hỏi trẻ: Hàng ngày các bạn được ăn gì - Trẻ 4 tuổi trả lời. trong bữa ăn? - Trẻ kể - Thịt, trứng là loại thực thẩm cung cấp chất đạm. - Cô khái quát lại: - Trẻ kể
- 20 - Ngoài ra các bạn còn biết những thực phẩm nào nữa chứa chất đạm. + GD: Các con nhớ phải biết ăn nhiều thịt, trứng, sữa, cá cung cấp rất nhiều đạm các con nhớ chưa? * HĐ2: Trò chơi: Vượt chướng ngại vật (EM 36) - Trẻ chơi. - Bây giờ chúng mình hãy vượt qua chướng ngại vật bằng cách chui qua cổng chui sau đó sẽ đếm số lượng mà trẻ đã vượt qua * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi 5. Hoạt động góc Góc phân vai: Bán hàng Góc xây dựng: Xây khuân viên vườn hoa. Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. Góc tạo hình: Tô màu tranh ảnh về chủ điểm bản thân HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Lao động vệ sinh - Cô chia trẻ thành 3 nhóm, cử nhóm trưởng. - Hướng dẫn trẻ dùng khăn ướt lau sạch giá góc, sắp xếp lại đồ chơi ngăn nắp, gọn gàng - Trẻ thực hiện, cô bao quát, giúp đỡ trẻ - Nhận xét chung, khen động viên trẻ 3.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 4. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ---------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 01 tháng 11 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Thổi bóng. Tay: Hai tay dang ngang gập khuỷu tay vào vai. Bụng: Cúi về phía trước, ngửa ra sau. Chân: Nhún chân, khụy gối. Bật: Bật tách khép chân. TC: Trán, cằm, tai. 2. Làm quen tiếng việt Ôn từ khó trong tuần: Hạt gạo, bắp ngô, trứng gà I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:

