Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm: Thế giới thực vật, Tết và mùa Xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại cây lương thực - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu

pdf 26 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm: Thế giới thực vật, Tết và mùa Xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại cây lương thực - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_chu_diem_the_gioi_thuc_vat_tet_va_m.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm: Thế giới thực vật, Tết và mùa Xuân - Chủ đề nhỏ: Một số loại cây lương thực - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu

  1. Chủ điểm: Thế giới thực vật, Tết và mùa Xuân Chủ điềm nhỏ: Một số loại cây lương thực Thời gian: Tuần 25: Nhánh 06 (Từ ngày 03 đến ngày 7 tháng 3 năm 2025 ) I. Hoạt động cả tuần: 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như chủ đề nhánh 1) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Thổi bóng; Tay: Hai tay ra trước sang ngang; Bụng: Quay người về các phía; Chân: Khụy gối; Bật: Bật tại chỗ. Trò chơi: Kéo co 2. Trò chơi có luật Chọn hoa I. Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết chọn ra được hoa quả theo đúng yêu cầu của cô - Tạo cho trẻ niềm vui sự thoải mái sau giờ học - GD: chăm sóc các loài hoa II. Chuẩn bị: - Lô tô các loài hoa III. Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô chia lớp ra làm ba đội, gọi đại diện 3 đội. Đội 1: chọn hoa màu đỏ, đội 2: chọn hoa màu vàng, đội 3: chọn hoa màu tím theo yêu cầu của cô. - Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc đội nào chọn được nhiều, đúng nhất sẽ giành chiến thắng. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô động viên khuyến khích trẻ Trò chơi vận động Cây cao, cỏ thấp I . Mục đích yêu cầu. - Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi. - Phát triển khả năng vận động cho trẻ. II. Chuẩn bị: - Sân rộng sạch sẽ bằng phẳng.
  2. 2 III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: * Cách chơi: Cô cho cả lớp đứng tự do. Khi cô - Trẻ lắng nghe cô nói “Cây cao” thì trẻ sẽ đứng im. Và khi cô nói “Cỏ thấp” thì các bạn sẽ ngồi xổm xuống. - Trẻ lắng nghe * Luật chơi: Bạn nào khi nghe hiệu lệnh mà không thực hiện theo sẽ chơi lại. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô động viên khuyến khích trẻ Trò chơi dân gian Chi chi chành chành. I. Mục đích: Phát triển ngôn ngữ, rèn luyện phản xạ nhanh. II. Cách chơi Trong nhóm chơi (5-6 trẻ), 1 trẻ xòe bàn tay (làm cái) để các trẻ khác chơi. Trẻ đọc bài đồng dao: Chi chi chành chành Cái đanh thổi lửa Con ngựa đứt cương Ba vương ngũ đế Cấp kế đi tìm Ù à ù ập Trẻ vừa đọc bài đồng dao vừa đặt ngón trỏ vào long bàn tay của trẻ làm cái. Đến tiếng “ập” của câu cuối cùng thì trẻ làm cái nắm chặt bàn tay lại và tất cả phải rút ngón tay trỏ của mình ra thật nhanh. Trẻ nào rút chậm bị nắm ngón tay thua cuộc và thay trẻ “làm cái” xòe tay ra để trẻ khác chơi 3. Hoạt động góc - PV Bán hàng - XD: Xây vườn hoa. - TH: Vẽ, tô màu cắt dán, xếp hình, nặn các loại hoa, quả, . - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề chủ điểm. - TN: Chăm sóc cây xanh. - ÂN:Hát các bài hát trong chủ điểm. ================================ Thứ 2 ngày 03 tháng 3 năm 2025. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Thổi bóng; Tay: Hai tay ra trước sang ngang; Bụng: Quay người về các phía; Chân: Khụy gối; Bật: Bật tại chỗ. Trò chơi: Kéo co
  3. 3 2. Làm quen tiếng Việt: LQVT: Cây lúa, hạt thóc, hạt gạo I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi (El 01) 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được các từ làm quen, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Cây lúa, hạt thóc, hạt gạo III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cây lúa. Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ xem hình ảnh: Cây lúa Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cây lúa 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cây lúa Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cây lúa Trẻ đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: hạt thóc, hạt gạo. Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố: Trò chơi: “ Thử tài đoán hình” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi
  4. 4 - Nhận xét chung 3. KPKH Khám phá bắp ngô ( 5E ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: * Khoa học (S): Trẻ biết được đặc điểm của bắp ngô về màu sắc (vàng- trắng- tím), hình dạng, cấu tạo (Bắp ngô có vỏ, râu, hạt, lõi). Nhận ra một số đặc điểm khác nhau giữa các bắp ngô: Ngô già – ngô non * Công nghệ (T): Sử dụng máy tính, ti vi để khám phá về lợi ích của bắp ngô, cách thu hoạch ngô. Sử dụng các bộ phận của bắp ngô (Vỏ, râu, hạt, lõi), các đồ dùng:, dầu gió, kéo, keo, .để trải nghiệm * Kĩ thuật (E): Nêu được các bước khám phá bắp ngô: Bóc vỏ ngô, lấy râu ngô, tách hạt ngô. * Nghệ thuật (A): Biết làm gieo hạt ngô để trồng. Biết ngô có thể dùng để trang trí, làm đồ chơi * Toán (M): So sánh kích thước, màu sắc của các bắp ngô (to - nhỏ). 2. Kỹ năng - Trẻ có kỹ năng quan sát, so sánh (s) - Kỹ năng cắt, dán, rót nước (T) - Kỹ năng bóc vỏ, tách hạt ngô (E) 3. Thái độ. - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: + Hộp quà, các loại ngô + Ti vi, máy tính, bài giảng điện tử + Dầu gió, cốc, ấm siêu tốc,.. - Đồ dùng của trẻ: Khung tranh, keo, kéo, rổ, III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1 Thu hút - Hộp quà - Nghe cô nói - 1 trẻ lên sờ và nói đặc điểm để trẻ trong lớp - Trẻ lên chơi đoán - Cho trẻ lấy đồ vật ra và cả lớp nói tên đồ vật - Trẻ nói đó. - Các con đã biết gì về bắp ngô này chưa, bắp ngô có rất nhiều điều thú vị hôm nay cô con chúng mình cùng tìm hiểu về bắp ngô này nhé! - Vâng ạ Hoạt động 2. Khám phá - Cô chia trẻ làm 4 nhóm khám phá các loại ngô - Trẻ về nhóm, đại diện nhóm khác nhau: (Ngô già: Ngô tẻ, ngô nếp, ngô tím; lên lấy đồ về khám phá ngô non) Trẻ khám phá
  5. 5 - Sau khi tìm hiểu chúng mình sẽ cùng nhau chia sẻ những hiểu biết, những điều vừa được khám phá về bắp ngô cho cô và các bạn cùng nghe nhé! * Trẻ thực hiện khám phá bắp ngô - Trẻ trả lời - Cô đến các nhóm và đặt câu hỏi gợi ý để trẻ trả lời: - Bắp ngô có màu gì? Có đặc điểm gì? - Đây là cái gì của bắp ngô (Chỉ vào vỏ/bẹ ngô) - Cho trẻ sờ tay vào bẹ ngô để cảm nhận - Cho trẻ bóc bẹ ngô - Đây là gì (Chỉ vào râu ngô) - Cho trẻ sờ tay vào râu ngô và bắp ngô, con có cảm nhận như thế nào? (nhẵn hay sần sùi). - Bên ngoài bắp ngô là phần gì? (vỏ ngô). - Vỏ ngô có màu gì? Dùng để làm gì? - Ai biết bên trong vỏ ngô có gì? - Trẻ thực hiện - Bắp ngô già hạt ngô như thế nào? (Cứng/ mềm) - Trẻ trả lời - Bắp ngô non hạt ngô như thế nào? (Cứng/ mềm). Cho trẻ bấm móng tay vào hạt ngô dể cảm nhận (Sữa ngô chảy ra ) - Cho trẻ thử sức tách hạt ngô. + Tách hạt ngô ra con thấy gì bên trong ? (lõi ngô) + Lõi ngô như thế nào? có màu gì? Hoạt động 3. Giải thích, chia sẻ - Trẻ chia sẻ - Cô cho các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận - Trẻ chú ý - Cô hỏi trẻ đã được khám phá điều gì? - Bắp ngô gồm những bộ phận nào? - Cô lắng nghe trẻ chia sẻ - Trẻ xem video - Cho trẻ xem video thu hoạch ngô => Cô kết luận: Mỗi loại ngô có đặc điểm về màu sắc, kích thước khác nhau, nhưng đều có cấu tạo giống nhau: Vỏ ngô (bẹ ngô), râu ngô, hạt ngô, và lõi ngô. - Nhà các con có trồng ngô không? Hoạt động 4. Áp dụng/ mở rộng - Mỗi bộ phận của bắp ngô đều có những tác dụng riêng (Xem video: Vỏ hạt làm thức ăn cho - Trẻ xem động vật, dể trang trí, râu làm nước uống,.. ) Chia thành 3 nhóm thực hành trải nghiệm các bộ phận của bắp ngô + Nhóm 1: Làm tranh từ các bộ phận của bắp ngô (Vỏ, hạt, râu,..)
  6. 6 + Nhóm 2: Pha nước uống từ râu ngô - Trẻ trải nghiệm + Nhóm 3: Làm dụng cụ khử mùi từ lõi ngô và dầu gió - Cô bao quát, nhận xét cuốn chiếu từng nhóm chơi. Kết thúc ở nhóm 1 5. Đánh giá - Hôm nay các con được học điều gì? - Trẻ trả lời - Buổi học hôm nay con thấy các con cảm thấy thích nhất hoạt động nào? Trong buổi học lần sau các con muốn khám phá thêm điều gì về - Trẻ nêu mong muốn của mình bắp ngô nữa không? - Cô nhận xét, đánh giá chung. * Kết thúc: Buổi học hôm nay đến đây là kết - Nghe cô nói thúc rồi cô và các con hãy cùng vận động theo bài hát “Bỏng ngô” - Trẻ thu gọn - Cho trẻ cất thu dọn đồ chơi 4. Hoạt động góc - PV Bán hàng - XD: Xây vườn hoa. - TH: Vẽ, tô màu cắt dán, xếp hình, nặn các loại hoa, quả, . - ÂN:Hát các bài hát trong chủ điểm. 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề TCVĐ: Hãy làm theo tôi Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết giải các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề động vật theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” 2. Kỹ năng - Trẻ giải được được các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề động vật theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Hãy làm theo tôi” 3. Thái độ: Trẻ hứng thú với hoạt động. Chơi vui vẻ, đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. Các câu đố về chủ đề động vật III. Tiến hành: Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề. - Cô giới thiệu nội dung bài học và cho trẻ ra Trẻ chú ý ngoài sân.
  7. 7 - Cô đưa ra các câu đố về chủ đề thực vật: Trẻ chú ý lắng nghe + Cô đọc câu đố về cây lúa Cây gì nhỏ nhỏ Hạt nó nuôi người Trẻ trả lời Chín vàng khắp nơi Mọi người đi gặt Là cây gì? ( Cây lúa) + Chúng mình lắng nghe cô còn có câu đố gì nữa Trẻ chú ý lắng nghe nào. Củ gì vỏ mỏng, ruột vàng Trẻ trả lời Thường trồng ở cánh đồng làng quê ta Là củ gì? ( Củ khoai tây) Trẻ chú ý lắng nghe + Các con lắng nghe tiếp nhé Cây gì lá phất tên cùng Bắp đầy hạt ở lưng chừng thân cây? Trẻ trả lời Là cây gì? (Cây ngô) Trẻ chú ý lắng nghe + Đố các bạn biết đây là hạt gì? Quả gì khi tách làm đôi Trẻ trả lời Hạt xếp hàng dài nằm ngủ rất ngon Là hạt gì? ( Hạt đỗ) - Ăn các loại thực phẩm này cung cấp chất gì cho cơ thế? => Giáo dục trẻ: Các con ạ. Mỗi loại cây lương thực đều có những đặc điểm riêng, hình dáng khác nhau nhưng lại rất có ích cho cơ thể. Chúng mình phải ăn hết xuất để khỏe mạnh và khi ăn không được để cơm rơi vãi, bị lãng phí nhé 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Hãy làm theo tôi - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét quá trình chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. - Nhận xét chung. Trẻ chú ý Trẻ chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai nhanh hơn 1. Kiến thức: - Thông qua trò chơi trẻ biết gọi tên, phân biệt một số cây lương thực theo gợi ý của cô
  8. 8 2. Kỹ năng: - Thông qua trò chơi trẻ gọi được tên, phân biệt được một cây lương thực theo gợi ý của cô 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: Lớp học sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi luật - Trẻ lắng nghe cô chơi + CC: Cô cho trẻ kể một số loại cây lương thực theo yêu cầu của cô + LC: Ai thực hiện đúng sẽ được cô và bạn khen. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ------------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 04 tháng 3 năm 2025. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Thổi bóng; Tay: Hai tay ra trước sang ngang; Bụng: Quay người về các phía; Chân: Khụy gối; Bật: Bật tại chỗ. Trò chơi: Kéo co 2. Làm quen tiếng Việt: LQVT: Khoai lang, củ sắn, khoai tây. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Cùng mô tả” 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được các từ làm quen, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Cùng mô tả”
  9. 9 3. Thái độ: - GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Khoai lang, củ sắn, khoai tây III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài LQVT 1: Khoai lang. Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ xem hình ảnh: Khoai lang Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Khoai lang 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Khoai lang Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Khoai lang + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: củ sắn, khoai tây - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ thực hiện GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố: Trò chơi: “Cùng mô tả” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung 3. Tạo hình Vẽ cây dừa (YT ) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, cong tròn để vẽ cây dừa theo ý thích, biết nói ý tưởng vẽ cây dừa của mình. Biết tô màu không chờm ra ngoài
  10. 10 2. Kỹ năng: - Trẻ phối hợp được các nét thẳng, xiên, cong tròn để vẽ cây dừa theo ý thích, nói được ý tưởng vẽ cây dừa của mình. Tô màu không chờm ra ngoài 3. Thái độ: Tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Giấy A4, bàn, ghế, bút màu. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Bạn nào cho cô biết chúng ta đang học chủ đề gì? Trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ cùng chúng mình vẽ cây dừa các Trẻ trả lời con có đồng ý không? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Đàm thoại, gợi ý tưởng - Các con định vẽ cây dừa như nào? Trẻ nêu ý tưởng - Con sử dụng những nét gì? - Thân cây con sẽ vẽ như nào? Con tô màu gì cho thân cây? - Tán cây con dùng nét gì để vẽ? Con chọn màu gì Trẻ chú ý cho tán cây? - Vừa rồi các con đã nêu ý tưởng để vẽ cây dừa rồi. Cô mời chúng mình lấy giấy và bút màu để cùng vẽ những bức tranh thật đẹp nhé! Trẻ lấy đồ dùng - Cô cho trẻ lấy giấy, bút màu. Cho trẻ nhắc lại cách cầm bút, nhắc trẻ ngồi đúng tư thế. * Trẻ thực hiện. Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện - Cô bao quát, gợi ý trẻ vẽ - Động viên khuyến khích trẻ thực hiện * Trưng bày sản phẩm Trẻ nhận xét - Cô cho trẻ nhận xét tranh của bạn + Con thích bức tranh nào ? Theo con bức tranh nào đẹp nhất. Trẻ chú ý - Cô nhận xét, tuyên dương, khích lệ trẻ. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài: Trẻ chú ý - Nhận xét chung. Cho trẻ ra chơi 4. Hoạt động góc - PV Bán hàng - XD: Xây vườn hoa. - TN: Chăm sóc cây xanh. - ÂN:Hát các bài hát trong chủ điểm.
  11. 11 - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề chủ điểm 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Trò chuyện về chủ đề TCVĐ: Nhảy vào ô số. Chơi theo ý thích. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên và đặc điểm của một số loại lương thực theo gợi ý của cô, biết chơi trò chơi “Nhảy vào ô số” 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên và đặc điểm nổi bật của một số loại lương thực theo gợi ý của cô. Chơi được tốt trò chơi “Nhảy vào ô số”. 3. Thái độ: GD: Trẻ bảo vệ chăm sóc cây hoa II. Chuẩn bị: Sân sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trò chuyện về chủ đề - Cô cho trẻ ra sân trò chuyện với trẻ về chủ đề Trẻ trả lời - Các bé ơi chúng ta hãy cùng nhau kể tên các loại lương thực mà các bé biết nhé Trẻ trả lời - À có hạt gạo, đỗ xanh, đỗ đen, khoai, sắn,... - Bạn nào giỏi cho cô biết công dụng của những Trẻ trả lời loại lương thực các con vừa kể nào? + Để cao lớn, khoẻ mạnh chùng mình nhớ phải Trẻ chú ý ăn đầy đủ chất tinh bột từ các loại cây lương thực các con nhớ chưa? 2. Hoạt động 2 : TCVĐ: Nhảy vào ô số. - Cô nêu CC – LC - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi. 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ Cho trẻ chơi theo ý thích Trẻ chơi theo ý thích. Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Cô nhận xét HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Vẽ theo câu hỏi 1. Kiến thức: - Thông qua trò chơi “Vẽ theo câu hỏi” trẻ biết vẽ một số loại lương thực qua câu hỏi của cô
  12. 12 2. Kỹ năng: - Thông qua trò chơi “Vẽ theo câu hỏi” trẻ vẽ được một số loại lương thực qua câu hỏi của cô 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: Lớp học sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi luật - Trẻ lắng nghe cô chơi + CC: Cô sẽ hỏi trẻ về 1 loại củ hoặc quả, sau đó trẻ sẽ vẽ bông hoa theo câu hỏi của cô. - Chơi vui vẻ hứng thú + LC: Ai thực hiện đúng sẽ được cô và bạn khen. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 05 tháng 3 năm 2025. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Thổi bóng; Tay: Hai tay ra trước sang ngang; Bụng: Quay người về các phía; Chân: Khụy gối; Bật: Bật tại chỗ. Trò chơi: Kéo co 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Đỗ xanh, đỗ đen, lúa mì. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói, hiểu được các từ làm quen, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Đỗ xanh, đỗ đen, lúa mì.
  13. 13 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ điểm gì? Trẻ trả lời + Hôm nay cô cho các con làm quen với 1 số từ là: Đỗ xanh, đỗ đen, lúa mì Hoạt động 2: Phát triển bài Làm mẫu + LQVT: Đỗ xanh - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Đỗ xanh: 3 lần Trẻ chú ý lắng nghe Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Đỗ xanh. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Đỗ xanh + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ phát âm câu các bạn vừa đặt. + LQVT: đỗ đen, lúa mì - Cô cho trẻ làm quen tương tự như từ: Đỗ xanh GD: Trẻ biết ăn nhiều loại thực phẩm để cơ thể khoẻ mạnh Củng cố Trò chơi: “Nhìn nhanh nói đúng” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Toán Thêm bớt, so sánh số lượng trong phạm vi 8. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết thêm bớt, so sánh 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 8, biết chơi trò chơi theo cô 2. Kĩ năng - Trẻ thêm bớt, so sánh được 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 8, biết chơi trò chơi theo cô 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động
  14. 14 II. Chuẩn bị - Mỗi trẻ 1 rổ lô tô: 8 bông hoa, 8 cái lá. - Đồ dùng của cô lô tô: 8 bông hoa, 8 cái lá - Thẻ số 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thệu bài. - Cô mời trẻ cùng hát bài hát: Màu hoa. Trẻ hát cùng cô HĐ2: Phát triển bài. * Ôn số lượng trong phạm vi 8 - Các con ơi chúng mình đã đến vườn hoa rồi. - Chúng mình nhìn xem trong vườn có những màu Trẻ trả lời hoa gì? - Cô cho trẻ đếm các loại hoa trong vườn và gắn thẻ Trẻ thực hiện số. - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ. * Thêm bớt, so sánh số lượng trong phạm vi 8 Trẻ trả lời - Cô đã tặng cho chúng mình những món quà. Chúng mình cùng lấy và về chỗ nào? - Ai giỏi nói cho cô biết trong món quà của cô có gì? - Các con hãy xếp hết số hoa ra cho cô nào? Trẻ trả lời - Con hãy xếp cho cô 7 cái lá! Chúng mình nhớ xếp tương ứng 1 bông hoa với 1 cái lá nhé? - Chúng mình cùng đếm cho cô số lá nào? - Có mấy lô tô cái lá? Trẻ trả lời - Các con đếm cùng cô số hoa nào? - Chúng mình có nhận xét gì về số lượng của 2 nhóm? - 2 nhóm có bằng nhau không? Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn mấy? Nhóm nào ít hơn? Ít hơn Trẻ trả lời mấy? - Cô muốn 2 nhóm bằng nhau chúng ta làm như nào? Trẻ thực hiện - Chúng mình thêm mấy vào nhóm lá? - Cho trẻ thêm 1 cái lá. - Vậy 7 thêm 1 được mấy vậy các con? - Cô chốt lại: 7 thêm 1 là 8. Cho trẻ nói lại theo tổ, Trẻ nói nhóm, cá nhân - Cô mời các con cùng cất cho cô 1 cái lá? Trẻ chú ý
  15. 15 - Cho trẻ đếm số lá. 8 bớt 1 còn mấy? - 8 bớt 1 còn 7. Trẻ thực hiện cùng cô - Cô cho trẻ bớt dần, vừa bớt vừa hỏi trẻ: 6 bớt 1 còn mấy? 5 bớt 1 còn mấy? 4 bớt 1 còn mấy? 3 bớt 1 còn mấy? 2 bớt 1 còn mấy? 1 bớt 1 còn mấy - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ thực hiện * TC: Ai nhanh hơn Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi - Nêu CC – LC Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét trẻ chơi. - HĐ3. Kết thúc bài Trẻ chú ý - Nhận xét kết quả chơi và ra chơi. 4. Hoạt động góc - PV Bán hàng - XD: Xây vườn hoa. - TH: Vẽ, tô màu cắt dán, xếp hình, nặn các loại hoa, quả, . - ÂN:Hát các bài hát trong chủ điểm. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa. TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ Chơi theo ý thích 1. Kiến thức - Trẻ biết tên, đặc điểm một số loại hoa theo hướng dẫn và biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ nói được tên, đặc điểm một số loại hoa theo hướng dẫn và chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và không được hái hoa II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, an toàn. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa - Cô cho trẻ vừa ra sân, chúng mình cùng quan sát xem sân trường mình có những loại hoa gì? - Trẻ đi ra ngoài sân và trò - Bạn nào kể tên cho cô và các bạn biết nào chuyện cùng cô. - Hoa thu hải đường có đặc điểm gì? Lá hoa như - Trẻ trả lời. nào? Thân hoa như nào
  16. 16 - Ngoài ra còn hoa gì nữa đây: Sắc pháo. Cánh hoa sắc pháo như nào, có màu gì? Lá hoa như thế nào? Thân cây như thế nào - Để có được những bông hoa đẹp như này chúng ta phải làm gì? - Trẻ 5t trả lời. - Có được hái hoa bẻ lá không, hàng ngày phải làm gì cho hoa tươi tốt * Giáo dục trẻ biết chăm sóc hoa, không được hái hoa bẻ cành 2 HĐ2: TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ Trẻ lắng nghe - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ. - Trẻ nghe. 3. HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi theo ý thích. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Thêm cho đúng, bớt cho đủ 1. Kiến thức: - Thông qua trò chơi “Thêm cho đúng, bớt cho đủ” trẻ biết thêm, bớt trong phạm vi 8 2. Kỹ năng: - Thông qua trò chơi “Thêm cho đúng, bớt cho đủ” trẻ thêm, bớt được trong phạm vi 8 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi luật - Trẻ lắng nghe cô chơi + CC: cô cho trẻ lên và gắn thêm hoặc bớt số lượng theo yêu cầu của cô. - Chơi vui vẻ hứng thú + LC: Ai thực hiện đúng sẽ được cô và bạn khen. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát giúp đỡ trẻ
  17. 17 2.Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ----------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 06 tháng 3 năm 2025. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Thổi bóng; Tay: Hai tay ra trước sang ngang; Bụng: Quay người về các phía; Chân: Khụy gối; Bật: Bật tại chỗ. Trò chơi: Kéo co 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Cây ngô, bắp ngô, hạt ngô I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói, hiểu được các từ làm quen, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cây ngô, bắp ngô, hạt ngô III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ điểm gì? Trẻ trả lời + Hôm nay cô cho các con làm quen với 1 số từ là: Cây ngô, bắp ngô, hạt ngô Hoạt động 2: Phát triển bài Làm mẫu + LQVT: Cây ngô Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cây ngô: 3 lần Thực hành
  18. 18 - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cây ngô Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cây ngô + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ phát âm câu các bạn vừa đặt. + LQVT: bắp ngô, hạt ngô Cô cho trẻ làm quen tương tự như từ: Cây ngô GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng cá nhân Trẻ chú ý lắng nghe Củng cố: Trò chơi: “Ai nhanh hơn” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung Trẻ lắng nghe 3. Thể dục: VĐCB: Bật xa 30 – 40 cm TCVĐ: Kéo co I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên vận động, biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động “Bật xa 30 – 40 cm”. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên vận động, giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động “Bật xa 30 – 40 cm”, chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Vạch xuất phát, vạch đích. Sân tập sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ làm 1 đoàn tàu và đi ra sân. - Trẻ thực hiện. - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện. HĐ2: Phát triển bài 1. Khởi động - Cô cho trẻ ra sân xếp hàng, làm đoàn tàu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường => đi - Trẻ thực hiện.
  19. 19 bằng mũi chân=> đi thường => đi bằng gót chân=> đi thường =>đi bằng má bàn chân=> đi thường=> chạy chậm=> chạy nhanh => chạy chậm=> đi thường. - Về đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều. 2. Trọng động. * BTPTC: + Tay: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên cao. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. +Chân: Đứng, một chân đưa lên trước, khụy gối. - Trẻ thực hiện 3L x 8N. + Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Bật 1: Bật tiến lùi. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. * VĐCB: “Bật xa 30 – 40 cm” - Cô giới thiệu tên vận động: “Bật xa 30 – 40 cm” - Trẻ lắng nghe. - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích. - Trẻ quan sát. - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp phân tích động tác. + Cô vừa thực hiện, vừa phân tích động tác: Cô đi - Trẻ lắng nghe và quan từ phía đầu hàng đến trước vạch kẻ, cô đứng sát sát. vào vạch kẻ. Tư thế chuẩn bị cô đứng tự nhiên 2 tay thả xuôi. Khi có hiệu lệnh bằng một tiếng xắc xô cô đưa tay ra phía trước cô lăng tay đưa về phía sau 2 đầu gối khụy, lực cô dồn về phía chân và cô bật lên tiến về phía trước sao cho qua được vạch kẻ và cô tiếp đất bằng 2 mũi bàn chân rồi đến cả bàn chân, 2 tay cô đưa ra phía trước để giữ thăng bằng. - Trẻ trả lời. Sau đó cô đi về cuối hàng. - 3 trẻ lên thực hiện. + Cô thực hiện mẫu. - Các con vừa được xem cô thực hiện vận động gì? - Trẻ thực hiện. - Cho 2 trẻ lên thực hiện mẫu, cả lớp quan sát. - Cho cả lớp thực hiện theo 3 tổ. - Cho 2 đội thi đua, đội nào nhanh hơn đội đó sẽ chiến thắng. - Trẻ lắng nghe. - Cô cho các trẻ yếu lên thực hiện. - Trẻ chơi. -> Cô quan sát, sửa sai, động viên, khích lệ trẻ. * TCVĐ: Kéo co - Trẻ thực hiện. - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi. - Trẻ lắng nghe. - Tổ chức cho trẻ chơi. 3. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và cho trẻ vào lớp. 4. Hoạt động góc - PV Bán hàng
  20. 20 - XD: Xây vườn hoa. - ST: Xem tranh ảnh về chủ đề chủ điểm. - ÂN:Hát các bài hát trong chủ điểm. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Hát các bài hát trong chủ đề. TCVĐ: Đóng băng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát, biết hát các bài hát trong chủ đề, biết chơi trò chơi “Đóng băng” 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên bài hát, hát được các bài hát trong chủ đề, chơi được trò chơi “Đóng băng” 3. Thái độ: - Trẻ hào hứng tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát. III. Tiến hành Hoạt động cuả cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Hát các bài hát trong chủ đề - Cô cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ đi ra ngoài sân. - Các bé ơi chúng ta đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời. - Hôm nay cô và các bé sẽ cùng nhau hát múa các bài hát trong chủ đề này nhé - Các con muốn hát bài hát gì? + Trẻ hát, múa bài “Màu hoa”, “Lý cây xanh” - Trẻ hát, múa - Chúng mình vừa hát múa bài hát gì? - Trẻ trả lời - Trong bài hát nhắc đến những con vật gì? - Chúng mình còn muốn hát múa bài hát nào nữa nhỉ? Trẻ hát bài “Lý cây xanh” - Trẻ hát múa - Cô cho trẻ hát múa các bài hát trong chủ đề - Trong khi trẻ hát múa cô động viên và giúp đỡ trẻ yếu. Cô nhận xét trẻ HĐ2: TCVĐ: Đóng băng - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích