Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số loại côn trùng - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số loại côn trùng - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_chu_diem_the_gioi_dong_vat_chu_de_n.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số loại côn trùng - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Dung
- Chủ điểm: Thế giới động vật Chủ điềm nhỏ: Một số loại côn trùng Thời gian: Tuần 17: Nhánh 04 (Từ ngày 6 đến ngày 10 tháng 01 năm 2025) A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp bài hát: Gà trống mèo con và cún con. Động tác phát triển các nhóm cơ: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Gieo hạt. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. 2.Trò chơi có luật Trò chơi học tập: Tìm nhà cho con vật I. Mục đích: - Giúp trẻ nhận ra nơi ở của một số con vật, qua đó trẻ biết cách chăm sóc con vật cho phù hợp. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ các con vật. - Tranh vẽ nơi ở của các con vật. III. Tiến hành - Treo tranh vẽ nơi ở của các con vật. - Chia trẻ thành 2 đội (mỗi đội 3-5 trẻ). Khi có hiệu lệnh, từng trẻ ở mỗi nhóm cầm tranh con vật chạy đến gắn vào bên cạnh các bức tranh vẽ nơi ở của con vật đó. Trẻ thứ nhất chơi xong, trẻ thứu hai tiếp tục. - Thời gian chơi là một bản nhạc, đội nào gắn đúng, nhiều tranh hơn sẽ thắng. Trò chơi vận động: Chim cú I. Mục đích: - Phát triển kĩ năng vận động cơ bản: chạy, đứng giữ thăng bằng. - Phát triển khả năng vận động nhanh nhẹn. II. Chuẩn bị: - Sân bãi rộng. - Vẽ sẵn trên sân một số hình tròn. III. Tiến hành - Vẽ hình tổ của các chú chim cú (hình tròn) trên sân để chơi tại đó. Tất cả sẽ đóng thành các chú chuột con, bọ con, bướm con và đứng rải rác khắp sân chơi. - Theo hiệu lệnh của cô “ban đêm”, tất cả trẻ phải dừng lại tại chỗ và giữ nguyên tư thế đang đứng. Lúc này, chim cú ngủ dậy, bay ra từ tổ, ai động đậy sẽ bị đưa vào tổ của cú. - Khi có hiệu lệnh “ban ngày”, chim cú lại đi ngủ. Còn các chú chuột con, bọ con, bướm con lại bắt đầu hoạt động lại. - Trò chơi lặp lại với những trẻ chưa được chơi. Trò chơi dân gian: Chi chi chành chành I. Mục đích - Phát triển ngôn ngữ và rèn luyện phản xạ nhanh cho trẻ. II. Chuẩn bị Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ.
- 2 III. Tiến hành - CC: Trong một nhóm chơi (khoảng 5-6 trẻ), một trẻ xòe bàn tay ra để các trẻ khác đặt ngón trỏ vào. Trẻ vừa đọc bài đồng dao vừa đặt ngón trỏ vào lòng bàn tay của trẻ làm cái. Đến tiếng “ập” của câu cuối cùng thì trẻ làm cái nắm chặt bàn tay lại và tất cả phải rút ngón tay của mình thật nhanh. - LC: Trẻ nào rút tay chậm bị nắm ngón tay lại là thua cuộc và thay trẻ “làm cái” xòe tay để các trẻ khác chơi tiếp. ------------------------------------------------------ HOẠT ĐỘNG SÁNG Thứ 2 ngày 6 tháng 01 năm 2025. 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp bài hát: Gà trống mèo con và cún con. Động tác phát triển các nhóm cơ: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Gieo hạt. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. 2. Tăng cường tiếng việt Làm quen với từ: Con muỗi, con gián, con nhện. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói các từ làm quentheo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được các từ làm quen, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Con muỗi, con ruồi, con rệp Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Con muỗi Trẻ chú ý lắng nghe Làm mẫu Trẻ nói + Đố bạn nào biết đây là hình ảnh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con muỗi: 3 Trẻ nói lần Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con muỗi.
- 3 - Cô cho trẻ nói cùng cô. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ đặt câu - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con muỗi + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: con gián, con nhện *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: Con ruồi, con rệp * Củng cố Trò chơi: “Ai nói nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 3. MTXQ: Trò chuyện về một số loài côn trùng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống của các con vật sống trong rừng theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, thức ăn của các con vật sống trong rừng theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3.Thái độ - GD: trẻ hứng thú học tập II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Con muỗi, con nhện, con chuồn chuồn III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe bài hát: Con chuồn chuồn - Trẻ xúm xít + Chúng mình vừa nghe bài hát gì? - Trẻ trả lời + Bài hát nói về con gì? - Trẻ trả lời + Theo các con con chuồn chuồn bay ở đâu ? - Trẻ trả lời - À đúng rồi đấy chúng mình vừa hát bài hát con - Trẻ nghe chuồn chuồn, bài hát nói về con chuồn chuồn bay trong nắng sớm , bay khắm sân trường đấy các con ạ. - Giờ học hôm nay cô và các con cùng tìm hiểu một số con côn trùng khác nhé Hoạt động 2. Nội dung
- 4 Khám phá một số côn trùng * Quan sát con chuồn chuồn. - Cho trẻ chơi “Trời tối, trời sáng” - Trẻ trả lời - Cô có con gì đây? Trẻ gọi tên con chuồn chuồn. - Trẻ phát âm - Cho trẻ phát âm con chuồn chuồn 3- 4 lần. - Trẻ trả lời - Vậy theo các con con chuồn chuồn có đặc điểm gì? (2-3 trẻ nhận xét). - Con chuồn chuồn có phần đầu, phần ngực, phần - Trẻ trả lời bụng. - Trẻ trả lời - Phần đầu của con chuồn chuồn có gì? - Trẻ trả lời - Ngoài phần đầu ra còn có gì ? - Phần ngực con chuồn chuồn có gì ? Nhiều chân - Trẻ trả lời hay ít chân ? - Trẻ trả lời - Vậy cánh của chuồn chuồn để làm gì ? - Trẻ trả lời - Chúng mình thấy con chuồn chuồn sống ở đâu ? - Trẻ trả lời - Con biết con chuồn chuồn ăn gì ? - Trẻ trả lời - Chuồn chuồn là con vật có ích hay có hại ? - Trẻ nghe - Các con vừa được quan sát con gì ? =>Chúng mình vừa được quan sát con chuồn chuồn, con chuồn chuồn có 3 phần phần đầu, phần ngực,và phần bụng, chuồn chuồn sống ở xung quanh chúng ta trên những bãi cỏ, cách đồng. Chuồn chuồn ăn ruồi, muỗi, và còn dự báo thời tiết nữa đấy vì thế chúng mình phải bảo vệ không xua đuổi những chú chuồn chuồn các con nhé. *Quan sát con nhện. - Trẻ trả lời “ Mắc võng nằm trong góc nhà - Trẻ trả lời Khách nào trạm võng chạy ra trói liền” Là con gì? - Trẻ trả lời - Cô đô các con cô có con gì đây các con ? - Cho trẻ phát âm con nhện 3- 4 lần. - Theo các con con nhện có những đặc điểm gì ? - Trẻ trả lời Trẻ gọi tên. - Trẻ trả lời - Con nhện có 3 phần, phần đầu, phần ngực, phần - Trẻ trả lời bụng) - Trẻ trả lời - Phần đầu của con nhện có gì ? - Trẻ trả lời - Vậy còn phần ngực của con nhện có gì ? - Con nhện có nhiều chân hay ít chân ? - Phần bụng của con nhện có gì ? - Theo con chân để làm gì ? - Trẻ nghe - Chúng mình nhìn thấy con nhện ở đâu ? - Chúng mình thấy con nhện là con vật có lợi hay có hại ?
- 5 => Các con ạ con nhện có 3 phần, phần đầu, phần - Trẻ trả lời ngực, phần bụng, nhện là loài côn trùng có ích bắt ruồi muỗi bằng cách răng tơ nhưng có một số loài - Trẻ trả lời nhện rất độc vì vậy chúng mình tránh xa loài nhện. *Quan sát con muỗi - Trẻ trả lời - Cô lại có con gì đây các con? Trẻ gọi tên. - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm con muỗi 3- 4 lần. - Trẻ trả lời - Con muỗi có đặc điểm gì nhiều? - Trẻ trả lời - Con muỗi cũng có phần đầu, phần ngực và phần - Trẻ trả lời bụng. - Phần đầu con muỗi có gì? - Trẻ trả lời - Vậy vòi của con muỗi để làm gì? - Trẻ trả lời - Còn phần ngực con muỗi có gì? - Trẻ nghe - Con muỗi có nhiều chân hay ít chân? - Vậy còn cánh của con muỗi để làm gì? (Cánh để bay từ nơi này đến nơi khác đấy) - Chúng mình thấy con muỗi sống ở đâu? - Muỗi là con côn trùng có lợi hay có hại? Vì sao? => Các con ạ con muỗi cũng có phần đầu, phần ngực, và phần bụng, con muỗi là con côn trùng có hại nó thường hút máu người, hút máu các con lợn, con trâu, con bò......, con muỗi sống trong các bụi rậm, xó nhà, những chỗ có rác bẩn, nó còn gây bệnh cho người như bệnh sốt rét. Vì vậy khi đi ngủ - Trẻ nghe chúng ta phải buông màn để tránh bị muỗi đốt và giữ gìn vệ sinh môi trường sạch sẽ không để muỗi sinh sản và trú ngụ. - Cho trẻ chơi trò chơi con muỗi vo ve. *So sánh - Con chuồn chuồn với con muỗi. + Giống nhau: Đều có 3 phần, phần đầu, phần - Trẻ nghe ngực phần bụng, đều là con vật bay được + Khác nhau: Chuồn chuồn sống ở bãi cỏ, cánh đồng, con muỗi sống ở bụi rậm, xó nhà, chỗ có rác bẩn, Chuồn chuồn là con vât có lợi, con muỗi là - Trẻ chơi con vật có hại. Trò chơi *Trò chơi: Thi xem ai nhanh. - Trẻ nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi và cách chơi. - Cách chơi: Cô nói tên côn trùng trẻ tìm và giơ lô tô con côn trùng đó lên, cô tả đặc điểm côn trùng thì trẻ tìm con côn trùng có đặc điểm đó và giơ lên. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô trẻ động viên và khen ngợi trẻ. - Trẻ chơi
- 6 * Trò chơi: “Tìm về đúng tổ” - Cách chơi: Cô cho mỗi trẻ đứng cầm 1 lô tô côn trùng, cô có các tổ của các côn trùng đó. Cho trẻ - Trẻ trả lời giả làm côn trùng bay, khi có hiệu lệnh tìm về tổ - Trẻ nghe thì trẻ có lô tô côn trùng nào sẽ tìm về đúng tổ của mình. - Luật chơi: Phải tìm về đúng tổ.Nếu về không đúng tổ phải nhảy lò cò 1 vòng. - Cô cho trẻ thi đua chơi 2 - 3 lần. - Cô động viên trẻ chơi. - Cô quan sát nhận xét trẻ chơi. - Hôm nay chúng mình được tìm hiểu về những con gì? => Giáo dục: Bảo vệ con côn trùng có ích tránh xa con côn trùng có hại. HĐ3: Kết thúc - Trẻ ra chơi. 4. Hoạt động góc - PV: Bác sĩ thú y - XD: Xây vườn bách thú - TH: Vẽ, tô, nặn các con vật. - ST: Xem tranh truyện về các con vật. - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Giải câu đố về 1 số con côn trùng TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết giải các câu đố về 1 số con côn trùng mà cô đưa ra theo hướng dẫn và theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng - Trẻ giải được được các câu đố mà cô đưa ra theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú với hoạt động. Chơi vui vẻ, đoàn kết. - GD trẻ biết yêu quý, có ý thức bảo vệ các con côn trùng có ích, loại bỏ và tránh xa các con côn trùng có hại . II. Chuẩn bị: Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. Câu đố về các con côn trùng. III. Tiến hành: Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1. HĐCCĐ: Giải câu đố về 1 số côn trùng. - Cô đưa ra các câu đố về các con con trùng: Trẻ chú ý lắng nghe
- 7 1. “Con gì bé tí Đi lại từng đàn Trẻ trả lời Kiếm được mồi ngon Trẻ chú ý lắng nghe Cùng tha về tổ”(Con kiến) 2. “Ăn lá dâu, nhả tơ vàng Trẻ trả lời Để người dệt lụa, làm hàng gấm hoa” (Con Trẻ chú ý lắng nghe tằm) 3. “Áo xanh màu cỏ Trẻ trả lời Đầu nhỏ bụng dài Trẻ chú ý lắng nghe Múa võ trổ tài Giương đôi kiếm sắc” (Con bọ ngựa) Trẻ trả lời 4. “Người vừa bằng hạt đỗ đen Có cánh bay lượn thắp đèn sáng đêm” (Con Trẻ chú ý lắng nghe đom đóm) 5. “Con gì màu sắc đẹp Bay rập rờn bên hoa Trẻ trả lời Suốt ngày chỉ la cà Không chăm lo làm việc”(Con bướm) - Cho trẻ giải các câu đố. Nếu trẻ không trả lời Trẻ chú ý được cô gợi ý cho trẻ? - GD trẻ yêu quý, bảo vệ các con côn trùng có ích, loại trừ các con côn trùng có hại. Trẻ chú ý lắng nghe 2. Hoạt động 1. TCVĐ “Mèo đuổi chuột” Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Nhận xét quá trình chơi Trẻ chú ý 3. Hoạt động 3. Chơi theo ý thích Trẻ chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bắt bóng và nói I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên và đặc điểm của một số con côn trùng thông qua trò chơi "Bắt bóng và nói” theo hướng dẫn 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên và và đặc điểm của một số con côn trùng thông qua trò chơi "Bắt bóng và nói " theo hướng dẫn 3. Thái độ: Giáo dục trẻ: Tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị : Bóng III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
- 8 HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng vòng tròn sau đó cô sẽ - Trẻ lắng nghe cô cầm quả bóng và tung cho 1 bạn bất kỳ, bạn nhận được bóng sẽ phải nói được tên đặc điểm của con côn trùng mà đã được học sau đó lại tung quả bóng cho 1 bạn khác cho đến khi mỗi bạn được bắt bóng ít nhất một lần. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. --------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 7 tháng 01 năm 2025. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp bài hát: Gà trống mèo con và cún con. Động tác phát triển các nhóm cơ: Hô hấp: gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Nghiêng người sang hai bên. Chân: Đua chân ra trước, sang ngang và về sau. Bật: Bật đưa chân sang ngang. Trò chơi: Mèo đuổi chuột 2. Tăng cường tiếng việt Làm quen với từ: Con bướm, con chuồn chuồn, con ong. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói các từ làm quen: Con bướm, con chuồn chuồn, con ong, theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được các từ làm quen: Con bướm, con chuồn chuồn, con ong, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết một số con côn trùng có lợi và có hại II. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen hoặc vật thật III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô
- 9 - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Con bướm, con chuồn chuồn, con ong Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Con bướm Trẻ chú ý lắng nghe Làm mẫu Trẻ nói + Đố bạn nào biết đây là hình ảnh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con bướm: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con bướm. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con bướm + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Con chuồn chuồn, con ong *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: Con chuồn chuồn, con ong * Giáo dục trẻ biết một số con côn trùng có lợi và có hại * Củng cố Trò chơi: “Tả đúng đoán tài” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 3. Thể Dục: VĐCB: Bò trong đường hẹp TCVĐ: Chuyện bóng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. Biết thực hiện đúng thao tác “Bò trong đường hẹp” theo hướng dẫn. Biết gọi tên bài tập. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ thực hiện được đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. Trẻ thực hiện được đúng thao tác “Bò trong đường hẹp” theo hướng dẫn. Nói được tên bài tập. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD trẻ chăm tập TDTT để cơ thể luôn khỏe mạnh.
- 10 II. Chuẩn bị: Sân tập rộng rãi, bằng phẳng, sạch sẽ. đường hẹp, bóng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô và trẻ cùng trò chuyện về tác dụng của Trẻ trò chuyện cùng cô việc tập thể dục đối với sức khỏe con người. - Dẫn dắt vào bài. Trẻ chú ý 2. Hoạt động 2: Phát triển bài. a. Khởi động. - Cho đi vòng tròn, kết hợp với các kiểu đi Trẻ thực hiện chạy: ĐT- ĐM - ĐT- ĐG- ĐT- CC- CN - CC - ĐT. - Về đội hình 3 hàng ngang, dãn cách đều. b. Trọng động. * Bài tập phát triển chung. 3l x 8n - Tay: Đưa ra trước sang ngang, lên cao 2l x 8n - Bụng: Cúi gập người 3l x 8n - Chân: Khụy gối 2l x 8n - Bật: Bất tiến về phía trước - Cho trẻ tập theo hướng dẫn và nhịp đếm. * Vận động cơ bản: Bò trong đường hẹp Trẻ chuyển đội hình - Cho trẻ đứng thành 2 hàng ngang đối diện nhau Trẻ chú ý - Cô giới thiệu tên bài tập: Bò trong đường hẹp - Bạn nào đã biết thực hiện vận động này lên thực hiện để cô và các bạn cùng quan sát nhé - Để thực hiện tốt bài tập này, xin mời các bạn cùng chú ý quan sát cô thực hiện mẫu: Trẻ chú ý quan sát + Cô tập mẫu lần 1: Trọn vẹn bài tập + Cô tập mẫu lần 2 + phân tích: Cô đi từ đầu hàng ra trước vạch xuất phát,cô chống 2 bàn tay từ từ xuống sàn sát với vạch, 2 cẳng chân để sát sàn. Khi có hiệu lệnh bò thì cô bắt đầu bò kết hợp tay nọ chân kia. Khi bò cô ngẩng cao đầu, mắt nhìn thẳng phía trước, chúng mình phải bò thật khéo léo trong đường hẹp để Trẻ thực hiện lần lượt không chạm vào đương hoa này, cứ như vậy bò Tổ, cá nhân thực hiện tới đích rồi cô đứng dậy đứng về cuối hàng - Cho lần lượt trẻ tập. Cô chú ý sửa sai cho trẻ (nếu có). - Cho hai tổ thi đua. Trẻ trả lời - Cá nhân thực hiện
- 11 - Trong quá trình trẻ thực hiện cô quan sát, sửa Trẻ nghe LC- CC sai, động viên trẻ kịp thời. Trẻ chơi - Hôm nay các con vừa cùng nhau thực hiện bài tập gì? * TCVĐ: Chuyền bóng - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Trẻ chú ý lắng nghe c. Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Nhận xét chung. 4. Hoạt động góc - PV: Bác sĩ thú y - XD: Xây vườn bách thú - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề. - TN: Tưới cây, lau lá. - HT: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Vẽ con bướm bằng phấn trên sân TCDG: Lộn cầu vồng Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết vẽ con bướm bằng phấn trên sân, biết 1 số đặc điểm của con bướm theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng : - Trẻ vẽ được con bướm bằng phấn trên sân, nói được 1 số đặc điểm n của con bướm theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. Chơi vui vẻ, đoàn kết. - GD trẻ có ý thức bảo vệ các con côn trùng có ích và loại trừ các con côn trùng có hại. II. Chuẩn bị: Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. Phấn để trẻ vẽ. III. Tiến hành: Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Vẽ con bướm bằng phấn trên sân - Cô đọc câu đố: Đôi cánh màu sặc sỡ Trẻ chú ý lắng nghe Hay bay lượn la cà Vui đùa với hoa nở Làm đẹp cả vườn hoa? Trẻ trả lời
- 12 - Câu đố cô vừa đọc nói về con gì? Trẻ trả lời - Con bướm có đặc điểm gì? Trẻ trả lời - Con bướm là côn trùng có ích hay có hại? Trẻ chú ý - Hôm nay, cô và các con sẽ cùng nhau vẽ con bướm thật đẹp bằng phấn trên sân nhé! Trẻ thực hiện - Cô phát phấn cho trẻ thực hiện. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ thực hiện. Trẻ nhận xét - Nhận xét sản phẩm của trẻ. 2. Hoạt động 2. TCDG: Dung dăng dung dẻ - Cô phổ biến LC, CC cho trẻ. Cô tổ chức cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe chơi. Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi. 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ. Trẻ chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đội nào nhanh 1. Kiến thức: - Thông qua trò chơi “Đội nào nhanh” trẻ biết thưc hiện vân động: Bò trong đường hẹp. 2. Kỹ năng: - Thông qua trò chơi “Đội nào nhanh” trẻ thực hiện được vân động: Bò trong đường hẹp. 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: Hình ảnh tập thể dục đúng – sai cho trẻ chọn. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi luật - Trẻ lắng nghe cô chơi + CC: Cô cha lớp làm 2 đội, mỗi đội sẽ bò từ vạch xuất phát tới đích và lấy 1 quả bóng mang về, tiếp tục với bạn tiếp theo. + LC: Đội nào lấy được nhiều bóng hơn đội đó sẽ được cô và bạn khen. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Chơi vui vẻ hứng thú 2.Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm.
- 13 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. --------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 8 tháng 01 năm 2025. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp bài hát: Gà trống mèo con và cún con. Động tác phát triển các nhóm cơ: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Nghiêng người sang hai bên. Chân: Đua chân ra trước, sang ngang và về sau. Bật: Bật đưa chân sang ngang. Trò chơi: Mèo đuổi chuột 2. Tăng cường tiếng việt: LQVT: Con cào cào, con bọ ngựa, con cánh cam. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói các từ làm quen: Con cào cào, con bọ ngựa, con cánh cam, theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được các từ làm quen: Con cào cào, con bọ ngựa, con cánh cam, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết các con côn trùng có lợi và có hại II. Chuẩn bị Hình ảnh có từ làm quen, vật thật III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Con cào cào Trẻ chú ý lắng nghe Làm mẫu Trẻ nói + Bạn nào cho cô biết đây là bức tranh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con cào cào: 3 lần Trẻ nói
- 14 Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con cào cào. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ đặt câu - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con cào cào. + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: con bọ ngựa, con cánh cam *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: con bọ ngựa, con cánh cam - Giáo dục trẻ biết các con côn trùng có lợi và có hại * Củng cố Trẻ chú ý lắng nghe Trò chơi: “Tôi nhìn thấy” Trẻ chơi trò chơi - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 3. Văn học: DTĐT: Ong và bướm I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ. Biết đàm thoại cùng cô theo hướng dẫn. Biết đọc bài thơ. Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, trả lời được một số câu hỏi của cô. Đọc được bài thơ theo cô. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II.Chuẩn bị : - Giáo án điện tử “Ong và bướm” - Nhạc bài hát: Ong và bướm - Mô hình vườn hoa hồng có ong và bướm III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ làm các những con ong con bướm bay lượn đến mô hình vườn hoa hồng. - Trẻ làm ong và bướm - Các chú ong và bướm đã bay đến đâu đây?
- 15 -Đây là vườn hoa gì ? - Trẻ trả lời -Hoa hồng có màu gì ? -Các con thấy vườn hoa hồng có mùi hương gì không? - Trẻ làm theo cô -Cho trẻ làm động tác ngửi hoa 2 – 3 lần. -Ở vườn hoa có ai đây ? -Ong và bướm thuộc nhóm nào ? =>Ong và Bướm là đôi bạn rất thân. ong thì hút - Trẻ lắng nghe nhụy làm mật, còn bướm thì đậu trên hoa giúp hoa kết trái. Chính vì vậy mà nhà thơ Nhược Thủy đã sáng tác ra bài thơ Ong và Bướm hôm nay cô sẽ dạy cho các con. - Trẻ lắng nghe *. Hoạt động 2: Phát triển bài - Trẻ trả lời Thơ “Ong và bướm” + Cô đọc cho trẻ nghe - Cô kể lần 1: Cô đọc kết hợp ngữ điệu, nét mặt - Trẻ lắng nghe - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì ? - Bây giờ các con cùng hướng lên màn hình nghe - Trẻ trả lời cô đọc lại lần nữa nhé ! - Cô đọc lần 2: Cô đọc kết hợp sử dụng phần mềm - Trẻ lắng nghe trên máy + Đàm thoại, giảng giải, trích dẫn làm rõ nội - Trẻ trả lời dung câu truyện - Cô vừa đọc cho các gì? - Trong bài thơ có những ai? - Trẻ lắng nghe - Con Bướm trắng đang làm gì? - Bướm đã gặp ai ở vườn hoa ? - Trẻ lắng nghe Trích: Con bướm...bay vội. - Bướm trắng đã nói gì với ong ? - Ong có đi không ? - Mẹ đã dặn ong điều gì ? - Ai đã vâng lời mẹ dặn ? - Trẻ đọc thơ cùng cô Trích: Bướm liền ...không thích. +Giáo dục: Các con ạ ong và bướm là 2 con vật - Trẻ vận động rất quen thuộc sống trong thiên nhiên mà mình vẫn thường nhìn thấy, nhưng bướm thì có tính ham chơi, còn bạn ong đáng khen hơn vì ong luôn nghe theo lời mẹ dặn chăm chỉ làm việc đấy. + Dạy trẻ đọc thơ - Cô cho trẻ đọc cả lớp 2-3 lần - Cô cho trẻ đọc theo tổ, nhóm, cá nhân. Cô chú ý lắng nghe sửa sai, động viên khuyến khích trẻ đọc thơ diễn cảm.
- 16 * Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cho trẻ hát vận động bài: Ong và bướm 4. Hoạt động góc - GPV: Bác sĩ thú y - GXD: Xây trang trại chăn nuôi - GTH: Vẽ, tô, nặn các con vật. - GST: Xem tranh truyện về các con vật 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Hát, múa các bài hát trong chủ đề. TCVĐ: Bác gấu đen Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát, biết hát múa các bài hát trong chủ đề theo hướng dẫn của cô, biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên bài hát, hát múa được các bài hát trong chủ đề, chơi được trò chơi 3. Thái độ: Trẻ hào hứng tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát. III. Tiến hành Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Hát, múa các bài hát trong chủ đề - Trẻ đi ra ngoài sân. - Cô cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ trả lời. - Các bé ơi chúng ta đang học chủ đề gì? - Hôm nay cô và các bé sẽ cùng nhau hát múa các bài hát trong chủ đề này nhé - Các con muốn hát bài hát gì? - Trẻ hát, múa + Trẻ hát, múa bài “Cá vàng bơi”, “Gà trống, mèo - Trẻ trả lời con và cún con” - Chúng mình vừa hát múa bài hát gì? - Trong bài hát nhắc đến những con vật gì? - Trẻ hát múa - Chúng mình còn muốn hát múa bài hát nào nữa nhì? + Trẻ hát bài “Một con vịt” - Cô cho trẻ hát múa các bài hát trong chủ đề - Trong khi trẻ hát múa cô động viên và giúp đỡ trẻ yếu
- 17 - Cô nhận xét trẻ HĐ2: TCVĐ: “Bác gấu đen” - Trẻ chơi - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi theo ý thích HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đọc nối tiếp I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc thuộc bài thơ thông qua trò chơi. Biết chơi trò chơi đọc nối tiếp theo hướng dẫn. 2.Kỹ năng: - Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả, đọc thuộc bài thơ thông qua trò chơi. Chơi tốt trò chơi đọc nối tiếp theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: Tranh thơ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô cho từng trẻ chơi. Cô mời 1 bạn đứng dậy đọc - Trẻ lắng nghe cô thơ đọc từng câu thơ tiếp theo cô mời bạn tiếp lên đọc nối đoạn thơ mà bạn vừa đọc. Trẻ phải đọc nối đúng đoạn thơ. Cứ cho trẻ đọc nối tiếp đến hết bài thơ, khi trẻ đọc xong cô hỏi tên bài thơ và tên tác giả. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi cá nhân - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2. Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan
- 18 - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ---------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 9 tháng 01 năm 2025. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp bài hát: Gà trống mèo con và cún con. Động tác phát triển các nhóm cơ: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra phía trước sang ngang. Bụng: Nghiêng người sang hai bên. Chân: Đua chân ra trước, sang ngang và về sau. Bật: Bật đưa chân sang ngang. Trò chơi: Mèo đuổi chuột 2. Tăng cường tiếng việt Làm quen với từ: Con dế, con kiến, con ve. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói các từ làm quen: Con dế, con kiến, con ve, theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được các từ làm quen: Con dế, con kiến, con ve, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Con dế Trẻ chú ý lắng nghe Làm mẫu Trẻ nói + Bạn nào cho cô biết đây là bức tranh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con dế: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con dế. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con dế. Trẻ đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào?
- 19 - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: con kiến, con ve *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: con kiến, con ve * Củng cố Trò chơi: “Bạn nào nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 3. KNXH Biết chờ đến lượt I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết quy tắc xếp hàng chờ đến lượt khi tham gia các hoạt động tập thể của trường/lớp; một số hoạt động nơi công cộng theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng - Trẻ biết được các quy tắc xếp hàng chờ đến lượt khi tham gia các hoạt động tập thể của trường/lớp; một số hoạt động nơi công cộng theo hướng dẫn của cô 3. Thái độ - Giáo dục trẻ có ý thức tự giác, tự nguyện thực hiện chờ đến lượt nơi đông người góp phần hình thành cách ứng xử văn hoá, văn minh cho trẻ trong đời sống hằng ngày. - Trẻ hứng thú, tích cực, chủ động tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô - Khung cảnh khu vui chơi có cầu trượt; bộ đồ chơi ném vòng cổ chai; cửa hàng ăn uống (đồ ăn, thìa, dĩa, đĩa giấy, khăn lau, bàn ghế). - 2 vòi nước, khu vực rửa tay; 1 chuông - Mô hình cổng rạp chiếu phim; - Nhạc bài hát “Lên xe buýt”, nhạc hội xuân cùng nhau vui chơi - Bài giảng powerpoint (có hình ảnh, video phim trẻ xếp hàng chờ đến lượt trong các hoạt động ở trường/lớp; nơi công cộng). - Máy tính, tivi. 3. Đồ dùng của trẻ: Ghế ngồi; vé vào xem phim. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú (2 phút) - Giới thiệu các cô giáo tham dự hoạt động...
- 20 - Đúng rồi các con ạ! Rất vinh dự cho trường mình ngày hôm nay được đón đông các thày - Trẻ trả lời và chào các cô giáo, cô giáo trong toàn tỉnh Bắc Giang về thăm quan và xem các con có chăm ngoan học giỏi không đấy, chúng mình cùng chào - Trẻ trả lời: Tập thể, cá nhân trẻ các cô nào... (kể một số lễ hội mùa xuân tại - Cô trò chuyện cùng trẻ về mùa xuân; gợi địa phương). hỏi trẻ một số hoạt động mùa xuân.... - Trẻ lắng nghe... - Cô hướng trẻ đến với Hội chợ Xuân Thị trấn Bố Hạ, chúng mình sẽ có 2 điểm đến đó là: Rạp chiếu phim và Khu vui chơi 2. Hoạt động 2: Phát triển bài Dạy trẻ biết chờ đến lượt: - Khi lên xe bus chúng mình cần phải làm - Trẻ trả lời: Tập thể, cá nhân trẻ. gì? - Xin mời các con xếp hàng lên xe nào! - Trẻ thực hiện: Xếp 2 hàng dọc làm động tác cầm vô lăng lái xe vận động theo cô đến rạp chiếu - Đã đến rạp chiếu phim! Mời các con xuống phim (trẻ đứng tự do). xe lấy vé vào rạp chiếu phim! (Cô phát vé cho trẻ và xử lý các tình huống - Trẻ thực hiện: Lần lượt trẻ lên xảy ra, nhắc nhở trẻ xếp hàng ngay ngắn lần lấy vé về chỗ ngồi để xem phim. lượt vào lấy vé). - Cô hướng trẻ cùng xem 2 đoạn phim. * Đoạn phim 1: “Bé có ý thức xếp hàng” - Cô trò chuyện cùng trẻ về nội dung, tình - Trẻ xem Video cùng cô. huống trong phim: - Đoạn phim vừa rồi nói về điều gì? - Trẻ trả lời theo ý hiểu. - Khi mọi người xếp hàng mua kem thì có - Trẻ trả lời theo khả năng. chuyện gì xảy ra? - Cá nhân trẻ đưa ra ý kiến. - Bác bán hàng đã nói gì với bạn nhỏ? - Trẻ trả lời: Tập thể, cá nhân trẻ - Con có nhận xét gì về hành vi của bạn? Vì (trẻ đưa ra ý kiến của mình) sao? - Trẻ trả lời: Tập thể, cá nhân trẻ - Theo các con để thể hiện sự văn minh khi (trẻ đưa ra ý kiến của mình) đi mua hàng con sẽ thực hiện làm như thế nào? => Cô giáo dục trẻ khi đi mua hàng hay khi - Trẻ trả lời theo hiểu biết bản tham gia vào các hoạt động tập thể ở trường thân. cũng như ở nơi công cộng các con phải kiên nhẫn xếp hàng chờ đến lượt, đứng ngay ngắn, không chen lấn, xô đẩy đó là hành động thể hiện văn minh lịch sự của các con đấy. - Trẻ chú ý quan sát Video

