Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Trường Mầm non Trung Lèng Hồ của bé - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Trường Mầm non Trung Lèng Hồ của bé - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_chu_diem_lon_truong_mam_non_chu_die.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Trường Mầm non Trung Lèng Hồ của bé - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy Dung
- Chủ điểm lớn: Trường Mầm non Chủ điểm nhỏ: Trường MN Trung Lèng Hồ của bé Thời gian: Tuần 02: (Từ ngày 23/9/2024 đến ngày 27/9/2024) A. Hoạt động cả tuần: 1. Thể dục sáng: Tập theo bài hát: Trường của chúng cháu là trường mầm non: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi. (MT 1); TC: Lộn cầu vồng. TC: Lộn cầu vồng. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ thực hiện được đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp, chơi được trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ thực hiện được đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Tham gia thể dục thể thao. II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ1: Giới thiệu bài - Muốn chúng mình có sức khẻo tốt để tham gia các hoạt động trong ngày. Chúng ta cùng ra sân tập thể - Trẻ đi ra cùng cô dục sáng nào. * HĐ2: Phát triển bài. + Khởi động: - Cô cho trẻ xếp đội hình và di chuyển đội hình đi theo vòng tròn - đi thường- đi bằng gót chân - đi - Trẻ khởi động thường - đi bằng mũi chân - đi thường - đi bằng má bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường - dừng lại, chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. + Trọng động: - Cô tập hướng dẫn trẻ tập với nhịp đếm: - Trẻ chú ý. Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào thở ra. - Trẻ tập 3 lần x8 nhịp Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp
- 2 Chân: Đưa chân ra các phía - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp Bụng: Quay người sang 2 bên. - Trẻ tập 2lần x8 nhịp Bật: Bật tiến lùi - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp * TC: Lộn cầu vồng - Cô nói tên trò chơi - Trẻ nghe luật chơi, cách - Trẻ nói luật chơi, cách chơi. chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi: 2- 3 lần. + Hồi tĩnh: - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân * HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ đi quanh sân. - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. 2. Trò chơi học tập: Gắn tranh I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố hiểu biết của trẻ - Trẻ biết các hoạt động trong lớp học. II. Chuẩn bị: - 4 tranh về hình ảnh về trường mầm non. III. Tiến hành: Hoạt động cô Hoạt động cô *HĐ 1: Giới thiệu trò chơi - Trẻ nghe - Cách chơi: Cô chia trẻ ra làm 4 nhóm và mỗi nhóm có 1 bức tranh về các hoạt động diễn ra trong lớp học, các bạn sẽ cùng nhau ghép thành một bức tranh hoàn chỉnh. - Luật chơi: Kết thúc trò chơi đội nào gắn được nhiều đội đó thắng cuộc *HĐ 2: Tổ chức chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 3. Trò chơi vận động “Mèo đuổi chuột” I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi tốt trò chơi “Mèo đuổi chuột” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi tốt trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ, khăn bịt mắt. III. Tiến hành:
- 3 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Mèo đuổi chuột + Luật chơi: Chuột chạy lối nào thì mèo cũng phải chạy theo hướng đó. Khi nào mèo bắt được chuột là mèo thắng cuộc. + Cách chơi: Hai trẻ đóng làm mèo và chuột đứng vào giữa vòng tròn, những trẻ còn lại nắm tay nhau, giơ lên cao thành một vòng tròn để tạo lối cho mèo và chuột chạy qua. Chuột đứng cách mèo một khoảng tùy theo vòng tròn lớn hay nhỏ. Người điều khiển ra hiệu lệnh cho mèo bắt đầu đuổi theo chuột thì chuột chạy và mèo đuổi theo. Chuột chạy vào vòng tròn rồi lại chạy ra ngoài qua khoảng trống giữa 2 trẻ. Chuột chạy theo lối nào thì chuột phải chạy theo lối đó. Khi chạy chuột kêu “chít chít” và mèo kêu “meo meo”. Những trẻ đứng thành vòng tròn cùng hát lời đồng dao: Khi nào mèo bắt được chuột là thằng cuộc, trò chơi lại tiếp tục với 2 trẻ khác. - Tổ chức cho trẻ chơi. 4. Trò chơi dân gian: Xỉa cá mè I. Mục đích yêu cầu: - Tạo cho trẻ niềm vui sự thoải mái sau giờ học - BiÕt c¸c trß ch¬i cña d©n gian - TrÎ nhanh nhÑn trong khi ch¬i II. Chuẩn bị: - Không gian trong lớp học rộng rãi. III.Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe c« - Cách chơi: TÊt c¶ c¸c trÎ ngåi duçi ch©n th¼ng trÎ cùng ®äc lêi ca vµ vç nhÑ vµ chân b¹n ®Õn lêi cuèi cïng ch©n trÎ nµo cha ®îc co lªn th× trÎ ®ã ph¶i nh¶y lß cß “ Xỉa cá mè đè cá chép” HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ 5. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học. (MT 14) - Góc xây dựng: Trường mầm non của bé. (MT 18) - Góc tạo hình: Vẽ tô màu tranh trường mầm non. (MT16 ) - Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề trường mầm non. - Góc học tập: Học chữ cái, chữ số. - Góc Thiên nhiên: Lau lá cây (MT 20) - Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề trường MN ************************************* Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2024 A Họat động sáng:
- 4 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi. (MT 1) TC: Lộn cầu vồng. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Lớp học, nhà bếp, phòng kho I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Lớp học, nhà bếp, phòng kho. (MT 6). Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 33) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Lớp học, nhà bếp, phòng kho, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Lớp học, nhà bếp, phòng kho, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Lớp học, nhà bếp, phòng kho, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Lớp học, nhà bếp, phòng kho. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Lớp học Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” - Cô có hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Lớp học: 3 lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Lớp học Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Các con thấy lớp học như nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Nhà bếp, phòng kho - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động Trẻ thực hiện * Củng cố
- 5 Trò chơi: “Bắt lấy và nói” (EL:33) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung Trẻ chú ý 3. Làm quen với toán: Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Biết đếm trong phạm vi 10 và nhận ra nhóm đối tượng trong phạm vi 10, (MT 19) Biết chơi trò chơi: “Ghép chấm tròn”. (EM 32) - Trẻ 4t: Biết đếm trong phạm vi 10 và nhận ra nhóm đối tượng trong phạm vi 10 theo cô và các bạn. Biết chơi trò chơi: “Ghép chấm tròn”. (EM 32) cùng cô và các bạn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5t: Trẻ đếm được trong phạm vi 10 và nhận ra được nhóm đối tượng trong phạm vi 10. Chơi được trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ đếm được trong phạm vi 10 và nhận ra được nhóm đối tượng trong phạm vi 10 theo cô và các bạn. Chơi được trò chơi cùng cô. 3. Thái độ - Trẻ thích thú khi tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ một rổ đồ dùng gồm 10 hình bông hoa, 10 hình quả. III. Tiến hành Hoạt động cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ hát bài: “Trường chúng cháu là trường - Trẻ hát mầm non” - Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình đang học chủ điểm gì? - Cô và các con sẽ cùng học toán nhé - Vâng ạ. Hoạt động 2: Phát triển bài. * Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng - Các con thấy trong rổ của mình có gì? - Trẻ trả lời. - Trong rổ chúng mình có các bức tranh, trong đó có - Trẻ xếp rất nhiều hình ảnh về các loại đồ dùng đồ chơi. - Trẻ trả lời. - Bây giờ chúng mình sẽ cùng đếm các nhóm đồ dùng đồ chơi đó nhé - Đây là đồ dùng gì? - Trẻ trả lời - Các con cùng đếm xem có bao nhiêu cái bảng nhé. - Con đếm được mấy cái bảng?
- 6 - À đúng rồ có 10 cái bảng trong bức tranh thứ nhất. - Trẻ đếm. - Tiếp tục con đếm số cái bút chì trong bức tranh thứ 2 nhé? + Cô cho trẻ đếm số lượng, đếm đến 10 các bức tranh về đồ dùng đồ chơi. - - + Trẻ 3 tuổi cô cho trẻ đếm đến 5 đối tượng và đếm ththeo khả năng của trẻ. *Trò chơi: “Ai nhanh hơn”: - Trẻ lắng nghe. - Cô nêu LC - CC - Trẻ chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, đánh giá, nhận xét. *Trò chơi: “Ghép chấm tròn”: - Cách chơi: Khi cô nói - Trẻ lắng nghe. + Tìm nhà! Tìm nhà! + Trẻ sẽ phải tìm ngôi nhà có thẻ chấm tròn là 10 - Lần 2 cô đổi vị trí các ngôi nhà - Trẻ chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung 4. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Dạy học (Cs: 94,74) - XD: Xây trường mầm non (Cs: 96) - AN: Hát múa các bài hát về trường mầm non (Cs: 164) - TH: Vẽ, tô màu tranh trường mầm non. (Cs: 62) - SC: Xem tranh, sách báo về trường mầm non. (Cs: 81) 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Hát, múa các bài hát trong chủ đề. TCDG: Kéo cưa lừa xẻ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Biết tên bài hát, biết hát múa các bài hát trong chủ đề, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Biết tên bài hát, biết hát múa các bài hát trong chủ đề theo hướng dẫn của cô, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được tên bài hát, hát múa được các bài hát trong chủ đề, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ nói được tên bài hát, hát múa được các bài hát trong chủ đề theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ ngoan đoàn kết với các bạn. II. Chuẩn bị:
- 7 Nhạc bài hát: Chiếc đèn ông sao, Đêm trung thu, trường chúng cháu là trường mầm non. III. Tiến hành Hoạt động cuả cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Hát, múa các bài hát trong chủ đề - Cô cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ đi ra ngoài sân. - Các bé ơi chúng ta đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời. - Hôm nay cô và các bé sẽ cùng nhau hát múa các bài hát trong chủ đề này nhé - Các con muốn hát bài hát gì? + Trẻ hát, múa bài “Đêm trung thu, trường chúng - Trẻ hát, múa cháu là trường mầm non” - Trẻ trả lời - Chúng mình vừa hát múa bài hát gì? - Trong bài hát nhắc đến ai? - Chúng mình còn muốn hát múa bài hát nào nữa nhì? - Trẻ hát múa + Trẻ hát bài “Chiếc đèn ông sao” - Cô cho trẻ hát múa các bài hát trong chủ đề - Trong khi trẻ hát múa cô động viên và giúp đỡ trẻ yếu - Cô nhận xét trẻ HĐ2: TCDG: Kéo cưa lừa xẻ - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Càng nhanh càng tốt I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ đếm trong phạm vi 10 và nhận ra nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thông qua trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ đếm trong phạm vi 10 và nhận ra nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thông qua trò chơi “Càng nhanh càng tốt” theo hướng dẫn 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ đếm được trong phạm vi 10 và nhận ra nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thông qua trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ đếm được trong phạm vi 10 và nhận ra nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thông qua trò chơi theo hướng dẫn 3.Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: Đồ dùmg đồ chơi trong lớp III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
- 8 HĐ 1 : Giới thiệu trò chơi - Cô giới thiệu trò chơi - Trẻ lắng nghe. - Cô nêu luật chơi, cách chơi : - Trẻ lắng nghe. - Nói: “Chúng ta sẽ chơi một trò chơi tên là “Càng nhanh càng tốt”. Các cháu sẽ phải rất nhanh trong trò chơi này. Cô sẽ giao cho các cháu làm một việc và các cháu sẽ phải làm xong trước khi hết giờ”. - Giao cho trẻ một nhiệm vụ và một giới hạn thời gian. Ví dụ, tìm 10 bông hoa trong vòng 1 phút - Đặt máy bấm giờ và để trẻ thực hiện. Khi đồng hồ bấm giờ kêu, bảo trẻ dừng lại. Hãy xem ai có thể hoàn thành nhiệm vụ và ai không. Khen ngợi các trẻ vì đã cố gắng. Thực hiện vài lần với nhiều nhiệm vụ khác nhau. Hãy nhớ yêu cầu trẻ đặt đồ vật lại chỗ cũ sau khi xong nhiệm vụ. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe. 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ ******************************* Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi. (MT 1) TC: Lộn cầu vồng. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Cầu trượt, xích đu, bập bênh I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Cầu trượt, xích đu, bập bênh. (Mt 1) Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Cầu trượt, xích đu, bập bênh, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng:
- 9 - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Cầu trượt, xích đu, bập bênh, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cầu trượt, xích đu, bập bênh, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Cầu trượt, xích đu, bập bênh. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ hưởng ứng Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cầu trượt Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” - Cô có hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cầu trượt: 3 lần Trẻ chú ý lắng nghe Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cầu trượt Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Các con thấy cầu trượt như thế nào Trẻ đặt câu - À bạn vừa đặt được câu với từ Cầu trượt - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT : Xích đu, bập bênh - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ thực hiện GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Tôi nhìn thấy” (EL: 2) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung Trẻ lắng nghe 3. VH: Dạy trẻ đọc thơ: Gà học chữ (Mt 8) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả và hiểu nội dung bài thơ. Trả lời được các câu hỏi của cô, học thuộc bài thơ.
- 10 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết được tên bài thơ, tên tác giả. Trả lời được một số câu hỏi của cô. Học thuộc thơ bài thơ. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả và nội dung bài thơ. Trẻ đọc được cả bài thơ, đọc được lưu loát thuộc từng câu thơ. Trả lời tốt các câu hỏi của cô - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả. Trẻ đọc được thuộc cả bài thơ. Trả lời được một số câu hỏi của cô 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ : Chăm chỉ đi học, yêu trường mến lớp. II. Chuẩn bị: - Giáo án powerpoint minh họa nội dung bài thơ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô giới thiệu “Câu lạc bộ bé yêu thơ”. - Trẻ nghe cô giới thiệu - Hôm nay chúng mình cùng đến với 1 bài thơ hay chương trình. của chú Phan Chung Hiếu, trong bài thơ có tên “Gà học chữ” Hoạt động 2: Phát triển bài. 1. Cô đọc cho trẻ nghe * Cô đọc lần1: Nói tên bài thơ, tên tác giả - Trẻ nghe cô đọc thơ + Cô đọc lần 2: Kết hợp tranh minh hoạ - Cô vừa đọc cho lớp mình nghe bài thơ gì? - Cô vừa đọc cho lớp mình nghe bài thơ gì? Của tác giả nào? - Trẻ nghe => Giảng nội dung: Trong lớp học có các bạn: Gà mái, Gà mái, Gà trống chê bạn Gà mái môn học chữ, Gà mái rất chăm chỉ học bài, đến môn tập viết Gà trống bớp cào, Gà Mái đã nộp bài cho cô trước. + Cô đọc lần 3: Theo tranh 2. Tìm hiểu nội dung: - Cô vừa đọc cho lớp mình nghe bài thơ gì? - Ngày đầu đến lớp cô dạy các bạn gà chữ gì? - Trẻ 4t - Gà trống và cô Gà mái đã học chữ o ra sao? - Trẻ 5t Gà trống thích chí Gáy vang ó ò Thương cô Gà mái Đánh vần chẳng xong. - Đến môn tập viết Gà trống đã học thế nào? -Trẻ trả lời Đến môn tập viết Gà trống bới cào Nét chữ xiêu vẹo Hàng thấp hàng cao.
- 11 - Bạn nào có nhận xét gì về Gà mái học? Mái Mái mơ hớn hở Nộp bài cho cô Cục ta cục tác Quả trứng tròn vo - Các bạn có biết tại sao cô Gà mái mơ có bài tốt nhất nộp cho cô không? Mới hay gà mái - Cả lớp đọc Luyện chữ cả đêm - Tổ đọc * Dạy trẻ đọc thơ - Nhóm đọc - Cô mời cả lớp đọc - Trẻ đếm nhóm bạn - Tổ đọc luân phiên - Cá nhân dọc - Nhóm đọc - Tập thể đọc - Sửa sai cho trẻ ngắt đúng nhịp của bài thơ. - Cho trẻ đếm nhóm bạn đọc - Cá nhân đọc - Tập thể đọc lại 1 lần. - Trẻ trả lời *Củng cố + Củng cố giáo dục trẻ - Giờ học hôm nay cô dạy lớp mình đọc bài thơ gì? Bài thơ do ai sáng tác? HĐ3: Kết thúc bài. Chương trình đến đây là kết thúc 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học. (Mt 14) - Góc xây dựng: Trường mầm non của bé. (MT 18) - Góc tạo hình: Vẽ tô màu tranh trường mầm non. (MT 16) - Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề trường MN 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Vẽ đồ dùng học tập bằng phấn trên sân TCVĐ: Cướp cờ Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ biết vẽ đồ dùng học tập bằng phấn trên sân. Biết tên, đặc điểm đồ dùng mình vẽ. Biết chơi trò chơi “Cướp cờ”. - 4 tuổi: Trẻ biết vẽ đồ dùng học tập bằng phấn trên sân theo hướng dẫn và theo khả năng. Biết tên, đặc điểm đồ dùng mình vẽ. Biết chơi trò chơi “Cướp cờ” theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - 5 tuổi: Trẻ vẽ được đồ dùng học tập bằng phấn trên sân. Nói đúng tên và đặc điểm đồ dùng vẽ được. Chơi tốt trò chơi “Cướp cờ”.
- 12 - 4 tuổi: Trẻ vẽ được đồ dùng học tập bằng phấn trên sân theo hướng dẫn và theo khả năng. Chơi được trò chơi “Cướp cờ”. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. - GD chơi vui vẻ, đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. - Phấn để trẻ vẽ. III. Tiến hành: Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Vẽ đồ dùng học tập bằng phấn trên sân - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề, chủ điểm. Trò chuyện cùng cô - Con hãy kể tên các đồ dùng học tập mà con biết nào? Trẻ trả lời - Ngoài những đồ dùng mà bạn vừa kể con còn biết Trẻ trả lời những đồ dùng học tập nào nữa? - Các con đã kể ra rất nhiều đồ dùng học tập rồi, hôm nay chúng mình cùng vẽ những đồ dùng học tập đó Trẻ chú ý bằng phấn nhé! - Cô phát phấn cho trẻ thực hiện. Trẻ thực hiện - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ thực hiện. - Nhận xét sản phẩm của trẻ. Trẻ nhận xét => GD trẻ có có ý thức giữ gìn các đồ dùng, đồ chơi Trẻ chú ý trong lớp. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Cướp cờ - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi. 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ. Trẻ chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. - Nhận xét chung. Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đọc thơ nối tiếp I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - 5t Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ, biết đọc bài thơ: Gà học chữ thông qua trò chơi, biết chơi trò chơi. - 4t Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ, biết đọc bài thơ: Gà học chữ thông qua trò chơi, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng. - 5t trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ, đọc được bài thơ: Gà học chữ thông qua trò chơi, chơi tốt trò chơi theo hướng dẫn của cô.
- 13 - 4t trẻ nhớ được tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ, đọc được bài thơ: Gà học chữ thông qua trò chơi, chơi tốt trò chơi theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ. - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Bài thơ: Gà học chữ III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Luật chơi: Bạn nào đọc sai sẽ hát tặng cả lớp một bài hát. - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô đọc câu thơ đầu tiên của bài thơ sau đó cô chỉ tay về phía bạn nào thì bạn đó đọc câu thơ nối tiếp theo của bài thơ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ ******************************** Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi. (MT 1) TC: Lộn cầu vồng. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng (MT 6) Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi
- 14 - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Cô giáo, các bạn, cô cấp dưỡng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cô giáo Làm mẫu - Các bạn hát cùng cô cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” - Cô có hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cô giáo: 3 lần Trẻ chú ý lắng nghe Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cô giáo Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Cô giáo làm việc gì? Trẻ đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Các bạn, cô cấp dưỡng - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động Trẻ thực hiện * Củng cố Trò chơi: “Tinh mắt” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Chữ cái: Tập tô chữ cái o, ô, ơ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ nhận biết chữ cái o, ô, ơ. Biết phát âm chữ cái o, ô, ơ. Biết tìm và gạch chân chữ cái o, ô, ơ trong các từ dưới hình vẽ. Trẻ biết cách tô chữ o,ô,ơ theo chiều từ trên xuống dưới, từ trái sang phải trùng khít với đường chấm mờ. (MT 18)
- 15 - 4 tuổi: Trẻ biết giải câu đố, biết tìm và gạch chân chữ cái o, ô, ơ bên dưới hình vẽ và tô màu tranh. Biết tô màu chữ cái o, ô, ơ theo hướng dẫn và theo ý thích. 2. Kỹ năng: - 5 tuổi: Trẻ nhận biết được chữ cái o, ô, ơ. Phát âm đúng chữ cái o, ô, ơ. Tìm và gạch chân được chữ cái o, ô, ơ trong các từ dưới hình vẽ. Tô được chữ cái o, ô, ơ theo hướng dẫn - 4 tuổi: Trẻ giải được câu đố, tìm và gạch chân đúng chữ cái o, ô, ơ dưới hình vẽ, tô màu tranh kín, không chờm ra ngoài. Tô được chữ cái o, ô, ơ theo khả năng và theo ý thích. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. - Giáo dục trẻ tính cẩn thận, sạch sẽ, biết yêu quý sản phẩm của mình và của các bạn. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Tranh dạy tập tô, bút màu, bút chì. - Đồ dùng của trẻ: Vở tập tô theo từng độ tuổi, bút màu, bút chì trẻ 5 tuổi. - Giá treo sản phẩm. III. Tiến hành: Hoạt đông của cô Hoạt đông của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ đọc bài thơ “Gà học chữ” Trẻ đọc thơ cùng cô - Các con vừa đọc xong bài thơ gì? Trẻ 5 tuổi trả lời - Trong bài thơ con gà trống học được chữ gì? - Dẫn dắt vào bài. Trẻ chú ý 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Ôn chữ o: * Trẻ 5 tuổi: Chữ o: - Cô và trẻ đọc bài đồng dao “Con cò mà hay đi Trẻ đọc cùng cô chơi”. - Các con quan sát xem cô có những hình vẽ gì Trẻ 5 tuổi phát âm đây? Dưới các hình vẽ có từ, bây giờ chúng mình cùng phát âm theo cô nhé! (Cho trẻ phát âm: chong chóng, con quay, bóng bay). Trẻ chú ý - Hướng dẫn trẻ tập tô chữ “O” Trẻ phát âm theo yêu cầu - Trong các từ: chong chóng, con quay, bóng bay có chữ cái gì mà chúng mình đã được học (cho trẻ Trẻ 4 tuổi trả lời phát âm chữ o). - Tiếp theo, chúng mình quan sát xem đây là chữ cái gì? (chữ o), chúng mình sẽ cùng nhau tô màu chữ o theo ý thích nhé. Bên dưới còn có chữ o in theo nét chấm mờ, cô sẽ dùng bút chì tô theo nét Trẻ chú ý quan sát chấm mờ để tạo thành chữ o hoàn chỉnh. - Cô thực hiện cho trẻ quan sát: Cô tô từ trên
- 16 xuống dưới, từ trái sang phải, tô trùng khít lên trên nét chấm mờ, không tô ra ngoài. Chữ ô, ơ: Hướng dẫn tương tự chữ o. * Trẻ 4 tuổi: Chữ o: - Cô đố? Cô đố? Đố gì? Đố gì? Quả gì xanh, đỏ, tím, vàng Trẻ lắng nghe Kết chùm bay bổng nhẹ nhàng trên không? - Câu đố cô vừa đọc nói về gì? - Các con quan sát xem bên dưới có tranh vẽ gì Trẻ quan sát đây? Cho trẻ phát âm: Cái còi. Trong từ “Cái còi” có Trẻ phát âm chữ cái gì mà chúng mình đã được học? Chúng mình hãy cùng tìm và gạch chân chữ cái o trong từ “cái còi” nhé! (Cô thực hiện cho trẻ quan sát). - Bên cạnh tranh “cái còi” có chữ cái o, các con Trẻ chú ý quan sát cô màu tô chữ o nhé! Khi tô các con nhớ tô kín, không để màu chờm ra ngoài. Chữ ô, ơ: tương tự. b. Trẻ thực hiện: - Trước khi cho trẻ tô cô làm mẫu tư thế ngồi và Trẻ chú ý quan sát cách cầm bút đúng cho trẻ quan sát. - Khi tô các con cầm bút như thế nào? => Cô khái quát: Khi ngồi tô các con nhớ ngồi đúng tư thế, ngồi ngay ngắn 2 chân vuông góc, lưng thẳng, đầu hơi cúi, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay ngón cái, ngón giữa và ngón trỏ,cầm bút không cao quá hay thấp quá. - Cô hướng dẫn trẻ cách giở sách. - Cho trẻ thực hiện. Trẻ thực hiện - Trong quá trình trẻ tô cô bao quát chú ý sửa sai cho trẻ cách cầm bút và tư thế ngồi của trẻ. Động viên, khuyến khích trẻ thực hiện. c. Nhận xét sản phẩm: - Cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày. - Trẻ nhận xét: Con thích bài nào nhất? Vì sao con Trẻ nhận xét bài bạn thích? - Cô nhận xét chung: Động viên, khen ngợi trẻ. Trẻ chú ý 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài: - Cô và trẻ hát bài “Trường chúng cháu là trường Trẻ thực hiện mầm non”. Chuyển hoạt động. 4. Hoạt động góc - PV: Dạy học (MT 14)
- 17 - XD: Xây trường mầm non (MT 18) - HT: Học đọc chữ số theo thẻ số - TH: Vẽ, tô màu tranh trường mầm non. (MT 16) 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Giải câu đồ về chủ đề TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ biết giải các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề trường mầm non. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. - 4 tuổi: Trẻ biết giải các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề trường mầm non theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. 2. Kỹ năng - 5 tuổi: Trẻ giải được các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề trường mầm non. Chơi tốt trò chơi “Mèo đuổi chuột”. - 4 tuổi: Trẻ giải được được các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề trường mầm non theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi” Mèo đuổi chuột”. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong lớp. Lấy và cất đồ dùng, đồ chơi gọn gàng, đúng nơi quy định. - Trẻ hứng thú với hoạt động. Chơi vui vẻ, đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. - Các câu đố về chủ đề trường mầm non. III. Tiến hành: Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề. - Cô giới thiệu nội dung bài học và cho trẻ ra Trẻ chú ý ngoài sân. - Cô đưa ra các câu đố về các đồ dùng, đồ chơi: Bụng đựng đầy những chữ Chứa bao nhiêu chuyên lạ Mẹ đọc cho bé nghe Trẻ chú ý lắng nghe Bé nhìn tranh mải mê Ước gì mau biết chữ Cái gì đấy bé nhỉ? Trẻ trả lời (Quyển sách) Bạn ngồi vòng quanh Tôi quay vòng quanh Trẻ chú ý lắng nghe Đuổi nhau ngày tháng Không bắt được nhau Là gì đoán mau? Trẻ trả lời
- 18 (Đu quay) Em họ nhà quả Nhưng chẳng để ăn Trẻ chú ý lắng nghe Để đá, để lăn Để chuyền, để ném? Trẻ trả lời Là quả gì? (Quả bóng) Hộp gì chứa đủ các màu Vẽ hoa, vẽ bướm, vẽ bầu trời xanh Trẻ chú ý lắng nghe Cùng trẻ tô thắm lá cành Cùng trẻ, cùng bạn học hành thêm ngoan Là cái gì? Trẻ trả lời (Hộp bút chì màu) - Cho trẻ giải các câu đố theo hướng dẫn và gợi ý. - GD trẻ có ý thức giữ gìn đồ dùng đồ chơi trong Trẻ chú ý lớp. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Mèo đuổi chuột. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét quá trình chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ Trẻ chú ý - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Trẻ chơi theo ý thích - Nhận xét chung. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Săn tìm chữ cái (EL 24) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ biết tìm đồ vật có chữ cái o, ô, ơ. (EL 24) - Trẻ 4 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ biết tìm đồ vật có chữ cái o, ô, ơ. theo hướng dẫn. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ tìm được đúng đồ vật có chữ cái o, ô, ơ. - Trẻ 4 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ tìm được đúng đồ vật có chữ cái o, ô, ơ. theo hướng dẫn. 3.Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: Đồ chơi có gắn chữ cái o, ô, ơ. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1 : Giới thiệu trò chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi “Săn tìm chữ cái” - Trẻ lắng nghe. - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 nhóm, chia cho - Trẻ lắng nghe. mỗi nhóm 1 chữ cái. Mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm
- 19 đồ vật có chữ cái mà cô vừa phát cho nhóm. - Luật chơi: Nhóm nào tìm đc nhiều đồ vật có chữ của nhóm mình hơn sẽ được cô và các bạn khen. HĐ2 : Tổ chức cho trẻ chơi - Tổ chức cho chơi, cô nhận xét. - Trẻ chơi. - Cô nhận xét chung, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe. 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ ************************************** Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tiến lùi. (MT 1) TC: Lộn cầu vồng. 2. Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Nhà bóng, nhà chòi, vườn cổ tích I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 6) các từ làm quen: Nhà bóng, nhà chòi, vườn cổ tích, biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nóicác từ làm quen: Nhà bóng, nhà chòi, vườn cổ tích theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Nhà bóng, nhà chòi, vườn cổ tích, trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Nhà bóng, nhà chòi, vườn cổ tích, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- 20 - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề chủ điểm=> Dẫn Trẻ thích thú dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài *LQVT: Nhà bóng Làm mẫu - Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với từ: Trẻ quan sát Nhà bóng - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới hình ảnh: Nhà Trẻ chú ý lắng nghe bóng: 3 lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Nhà bóng Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bạn nào có thể đặt câu với từ: Nhà bóng + Trẻ đặt câu cô bao quát sửa sai cho trẻ *LQVT: Nhà chòi, vườn cổ tích Cô thực hiện tương tự Trò chơi củng cố Trò chơi: “Búp bê nói” (EL 30) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Nhận xét chung Trẻ chú ý 3. Tạo hình Vẽ trường mầm non (YT) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Biết phối hợp các kĩ năng vẽ các nét cơ bản: nét xiên, nét thẳng, nét cong tròn và biết tô màu để tạo thành bức tranh trường mầm non mà trẻ thích có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. Biết nhận xét sản phẩm tạo hình nói được ý tưởng trong tạo hình (MT 7,6,11,14) - Trẻ 4t: Biết phối hợp các kĩ năng vẽ: nét xiên, nét thẳng, nét cong tròn và biết tô màu để tạo thành bức tranh trường mầm non mà trẻ thích theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ phối hợp được các kĩ năng vẽ: nét xiên, nét thẳng, nét cong tròn và tô được màu để tạo thành bức tranh trường mầm non mà trẻ thích có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. Nói được ý tưởng và nhận xét được sản phẩm - Trẻ 4t: Trẻ phối hợp được các kĩ năng vẽ: nét xiên, nét thẳng, nét cong tròn và biết tô màu để tạo thành bức tranh trường mầm non mà trẻ thích, nhận xét được sản phẩm theo hướng dẫn.

