Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Lớp học yêu thương của bé - Năm học 2024-2025 - Thào Thị Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Lớp học yêu thương của bé - Năm học 2024-2025 - Thào Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_chu_diem_lon_truong_mam_non_chu_die.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Lớp học yêu thương của bé - Năm học 2024-2025 - Thào Thị Dung
- Tuần 3 Chủ đề lớn: Trường Mầm non Chủ điểm nhỏ: Lớp học yêu thương của bé Thời gian: Tuần 3: Nhánh 03 (Từ ngày 30/9 đến ngày 04 tháng 10 năm 2024) Chức năng: Cô A : Thào Thị Dung, cô B: Hoàng Thị Thùy Dung I. Hoạt động cả tuần:( Thực hiện như hoạt động tuần 1 ) 1. Thể dục sáng: (MT 1) - Tập lời bài hát Tập thể dục buổi sáng: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên; Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Dung dăng dung dẻ 2.Trò chơi có luật Trò chơi học tập: Đoán tên I, Mục đích - Phát triển tai nghe, phân biệt âm sắc của 1 số nhạc cụ. II, Chuẩn bị: Trống lắc, phách tre, mũ chóp kín. II, Cách chơi. - Cô gọi 1 bạn lên bảng, đội mũ chóp kín. Cô gọi 1 cháu khác đứng tại chỗ hát, kết hợp gõ 1 nhạc cụ. Sau đó bạn thứ nhất bỏ mũ chóp ra và trả lời: Bạn nào vừa hát, bạn gõ nhạc cụ gì? - Tổ chức trẻ chơi Trò chơi vận động: Chuyền bóng I, Mục đích. - Rèn cho trẻ kỹ năng vận động. II, Luật chơi: Ai làm rơi bóng phải ra ngoài 1 lần chơi. III, Cách chơi. - Cho trẻ đứng thành vòng tròn. Cứ 10 trẻ thì có 1 trẻ cầm bóng. Khi cô hô “ bắt đầu” thì trẻ đầu tiên sẽ chuyền bóng cho bạn bên cạnh, lần lượt theo chiều kim đồng hồ. vừa chuyền bóng vừa hát theo nhịp: Không có cách Mà bóng biết bay Không có chân .................... Xem ai tài, ai khéo Cùng đua nào. - Khi trẻ đã chơi thành thạo sẽ chia làm 2 hoặc 3 nhóm. - Tổ chức cho trẻ chơi Trò chơi dân gian: Nu na nu nống I, Mục đích: - Phát triển ngôn ngữ và ghi nhớ. II, Cách chơi:
- 2 - Cho trẻ đặt tay lên gối và đọc đồng dao Nu na nu nống Đánh trống phất cờ Mở cuộc thi đua Chân ai sạch sẽ Gót đỏ hồng hào Không bẩn tí nào Được và đánh trống. - Khi đọc câu cuối đến bạn nào thì bạn đó đổi vai chơi cho bạn khác. - Tổ chức cho trẻ chơi ------------------------------------------------------ Thứ 2 ngày 30 tháng 9 năm 2024. 1. Thể dục sáng (Thực hiện như hoạt động tuần 1) (MT 1) - Tập lời bài hát Tập thể dục buổi sáng: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên; Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Bóng tròn to 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Viên gạch, nút ghép, hàng rào I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc các từ làm quen: Viên gạch, nút ghép, hàng rào. Biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi.(MT 6) - Trẻ 4t: Trẻ biết nóivà hiểu nghĩa các từ làm quen: Viên gạch, nút ghép, hàng ràotheo hướng dẫn của cô. Biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Viên gạch, nút ghép, hàng rào, trẻ đặt được câu với các từ.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Viên gạch, nút ghép, hàng rào, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi chúng mình đang học chủ đề gì? Trẻ thích thú - À hôm nay cô sẽ cùng chúng mình làm quen một số từ mới nhé Hoạt động 2: Phát triển bài
- 3 a.LQVT: Viên gạch Làm mẫu - Hômnay cô và các con sẽ cùng làm quen với từ: Trẻ quan sát Viên gạch - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới hình ảnh: Viên Trẻ chú ý lắng nghe gạch: 3 lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Viên gạch - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bạn nào có thể đặt câu với từ viên gạch Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói + Trẻ đặt câu cô bao quát sửa sai cho trẻ *Tương tự cô cho trẻ làm quen với từ: Nút ghép, hàng rào =>GD: Trẻ biết yêu quý bạn bè trường lớp Hoạt động 3: Củng cố Trò chơi: “Ai nhanh hơn” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung 3. TOÁN: Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 6, số 6 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đếm đến 6, biết tạo nhóm có 6 đối tượng và nhận biết số 6. Nhận biết con số phù hợp với phạm vi 6 (MT 24). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đếm đến 6, biết tạo nhóm có 6 đối tượng và nhận biết số 6 theo hướng dẫn 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ đếm được đến 6, tạo nhóm được nhóm có 6 đối tượng, nói được số 6. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ đếm được đến 6, tạo nhóm được nhóm có 6 đối tượng, nói được số 6 theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị : Lô tô cặp sách, bông hoa thẻ số III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. -Trò chuyện về chủ điểm, dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện Hoạt động 2: Phát triển bài. cùng cô Ôn đếm đến 5
- 4 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh và đếm số lượng cái Trẻ quan sát và đếm xoong - Cô hỏi trẻ có mấy đồ dùng và gắn số mấy Đếm đến 6, tạo nhóm trong phạm vi 6 - Cô vừa tặng lớp mình 1 món quà, chúng mình hãy - Trẻ quan sát, trẻ kể nhìn trong rổ xem có những gì nào? - Bây giời các con hãy lấy hết số hoa ra nào. Hãy - Trẻ sắp xếp số hoa xếp từ trái qua phải. - Vậy trong rổ còn những gì? Trẻ trả lời - Chúng ta hãy lấy 5 cái cặp sách sắp xếp 1 bông Trẻ xếp hoa với 1 cặp sách nào. Và sắp xếp từ trái qua phải x x x x x x - hoa x x x x x - cặp sách - Bây giờ lớp mình đếm xem đã đủ 5 cái cặp sách Trẻ đếm chưa? 5 cái cặp sách thì tương ứng số mấy. - Số hoa và số cặp sách như thế nào với nhau. Số hoa nhiều hơn? Vì sao? Nhiều hơn là mấy - Số nào ít hơn, ít hơn là mấy? Trẻ trả lời - Làm thế nào để số hoa và số cặp sách bằng nhau - Thêm vào cặp sách và đếm x x x x x x - cặp sách x x x x x x - bông hoa - Bây giờ số hoa và số cặp sách như thế nào với - Bằng nhau và bằng 6 nhau. Bằng mấy - Vậy 6 bông hoa và 6 cặp sách thì chúng ta gắn thẻ - Trẻ trả lời số mấy - Để chỉ số lượng bằng 6 chúng ta dùng thẻ số 6 gắn vào. Bây giờ lớp mình nhìn lên đây cô giới thiệu thẻ số 6 + Số 6 có cấu tạo như nào nhỉ? - Cô cho cả lớp đọc số 6 - Cả lớp đọc - Tổ chức dưới nhiều hình thức cho trẻ đọc: tổ, - Tổ, nhóm, cá nhân nhóm, cá nhân đọc nhiều lần. Trẻ gắn thẻ - Cô cho trẻ tìm thẻ số 6 và gắn tương ứng với số hoa và cặp sách * Củng cố - Trò chơi đội nào nhanh Trẻ nghe Cô nêu CC- LC Tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi Bao quát trẻ HĐ3: Kết thúc bài. Nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ nghe
- 5 4. Hoạt động góc - PV: Dạy học (MT 14) - XD: Xây trường mầm non (MT 18) - ÂN: Hát múa các bài về trường mầm non - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. - TN: Lau lá cây. (MT 20) 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Trò chuyện về lớp học của bé TCDG: Lộn cầu vồng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5t:Trẻ biết về các hoạt động và đồ dùng đồ chơi trong lớp học của bé. Trẻ biết chơi trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ biết về các hoạt động và đồ dùng đồ chơi trong lớp học của bé theo hướng dẫn của cô của cô. Trẻ biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được các hoạt động và đồ dùng đồ chơi trong lớp học của bé. Trẻ chơi được trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các hoạt động và đồ dùng đồ chơi trong lớp học của bé theo hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực, trẻ biết các hoạt động trong lớp học II. Chuẩn bị: Câu hỏi III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1:HĐCCC: Trò chuyện về lớp học của bé - Cô cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ ra sân - Các bé hãy cho cô biết chúng ta đang học chủ đề - Trẻ trả lời gì? - Các bé ơi ở trong lớp học các bé có những hoạt - Trẻ trả lời động nào? - Những hoạt động học các bé được tham gia những - Trẻ trả lời tiết học nào? - Ngoài hoạt động học ra còn có hoạt động nào nữa - Trẻ trả lời nhỉ? - Trong lớp các bé rất nhiều góc chơi hãy kể tên một - Trẻ trả lời số góc chơi cùng cô nhé? - Những góc chơi đó chúng ta chơi những gì? => Trong lớp học của bé có rất nhiều hoạt động như - Trẻ trả lời hoạt động ăn ngủ hoạt động học, hoạt động vui chơi.
- 6 Trong lớp học của bé cũng có nhiều góc chơi nữa ở cá góc chơi cá bé được chơi và hoạt động theo chủ - Trẻ lắng nghe đề HĐ2: Trò chơi: Lộn cầu vồng - Trẻ chơi - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi theo ý thích HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Càng nhanh càng tốt (EM 23) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết số 6 và biết tạo nhóm có 6 đối tượng thông qua trò chơi (EM 23) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết số 6 và biết tạo nhóm có 6 đối tượng thông qua trò chơi “Càng nhanh càng tốt” theo hướng dẫn 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được số 6 và tạo được nhóm có 6 đối tượng thông qua trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được số 6 và tạo được nhóm có 6 đối tượng thông qua trò chơi theo hướng dẫn 3. Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: Đồ dùmg đồ chơi trong lớp III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. - Nói: “Chúng ta sẽ chơi một trò chơi tên là “Càng nhanh - Trẻ lắng nghe. càng tốt”. Các cháu sẽ phải rất nhanh trong trò chơi này. - Trẻ lắng nghe. Cô sẽ giao cho các cháu làm một việc và các cháu sẽ phải làm xong trước khi hết giờ”. 2. Giao cho trẻ một nhiệm vụ và một giới hạn thời gian. Ví - Trẻ chơi. dụ, tìm 6 quyển sách trong vòng 60 giây hoặc tìm bốn đồ - Trẻ lắng nghe. chơi có hình chữ nhật trong một phút... 3. Đặt máy bấm giờ và để trẻ thực hiện. Khi đồng hồ bấm giờ kêu, bảo trẻ dừng lại. Nếu không có máy bấm giờ/đồng hồ, có thể thay thế bằng việc dùng chức năng bấm giờ trên điện thoại di động hoặc chỉ cần đếm to hay bật 1 bản nhạc/bài hát. Hãy xem ai có thể hoàn thành nhiệm vụ và ai không. Khen ngợi các trẻ vì đã cố gắng. Thực hiện vài lần với nhiều nhiệm vụ khác nhau. Hãy nhớ yêu cầu trẻ đặt đồ vật lại chỗ cũ sau khi xong nhiệm vụ.
- 7 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. -------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 01 tháng 10 năm 2024. A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động tuần 1) (MT 1) - Tập theo lời bài hát “Tập thể dục buổi sáng”: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên; Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Bóng tròn to 2. Làm quen tiếng việt: LQVT: Thể dục sáng, đọc thơ, học toán 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, mạch lạc (MT 6) hiểu các từ làm quen: Thể dục sáng, đọc thơ, học toán.Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen:Thể dục sáng, đọc thơ, học toán theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen:Thể dục sáng, đọc thơ, học toán, trẻ đặt được câu với các từ.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Thể dục sáng, đọc thơ, học toán, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ biết yêu quý lớp học và các bạn, biết chia sẻ đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị:Hình ảnh có từ làm quen, vật thật III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô - Hômnay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Thể dục sáng, đọc thơ, học toán Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT:Thể dục sáng Trẻ chú ý lắng nghe Làm mẫu Trẻ nói + Cô có hình ảnh gì đây?
- 8 - Cô giới thiệu và cho trẻnói mẫu từ: Thể dục sáng 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Thể dục sáng. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Thể dục sáng. Trẻ đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT:Đọc thơ, học toán *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: Đọc thơ, học toán GD: Trẻ biết yêu quý lớp học và các bạn và biết chia sẻ đồ dùng đồ chơi * Củng cố Trò chơi: “Ai nói nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 3. Chữ cái: Làm quen chữ cái o, ô, ơ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái o, ô, ơ. Trẻ nhận dạng chữ cái trong bảng từ tiếng việt ( MT 17 ). Biết đặc điểm cấu tạo của chữ o, ô, ơ. Biết phân biệt đặc điểm cấu tạo của chữ o, ô, ơ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái o, ô, ơ. Biết nhận ra chữ o, ô, ơ trong từ trọn vẹn. Biết đặc điểm cấu tạo của chữ o, ô, ơ theo cô. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết được và phát âm đúng chữ cái o, ô, ơ. Trẻ nhận dạng được chữ cái trong bảng từ tiếng việt. Nói được đặc điểm, phân biệt được chữ cái o, ô, ơ. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết được và phát âm đúng chữ cái o, ô, ơ. Nhận ra chữ o, ô, ơ trong từ trọn vẹn. Nói được đặc điểm chữ cái o, ô, ơ theo cô. Chơi tốt trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị - Tranh: Chong chóng, cái ô, cái nơ. Thẻ chữ rời. - Thẻ chữ cái o, ô, ơ - Nhà gắn thẻ chữ o, ô, ơ.
- 9 III. Tiến hành Hoạt đông của cô Hoạt đông của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề => dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Làm quen với chữ cái o, ô, ơ. * Làm quen chữ o qua tranh “Chong chóng” - Trời tối - Trời tối! Đi ngủ thôi Trời sáng - Trời sáng! Ò ó o - Chúng mình cùng quan sát xem cô có tranh gì đây? Trẻ trả lời - À là bức tranh vẽ chong chóng - Bên dưới tranh “chong chóng” có từ “Chong chóng” Trẻ chú ý chúng mình cùng phát âm nào. Cho trẻ phát âm cùng Trẻ phát âm cô. Trẻ thực hiện - Bạn nào giỏi lên dùng thẻ chữ rời ghép từ giống với từ dưới bức tranh nào. Trẻ đếm - Các con đếm xem từ “chong chóng” có bao nhiêu Trẻ trả lời chữ cái? - Cô giới thiệu, trong từ “chong chóng “ có rất nhiều Trẻ chú ý chữ cái mà chúng mình chưa được học, hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu chữ o, còn các chữ khác chúng mình sẽ cùng nhau tìm hiểu sau nhé! Cô sẽ đổi thẻ chữ o to hơn cho lớp mình nhìn rõ nhé. - Cô phát âm mẫu chữ o 3 lần Trẻ lắng nghe - Cho trẻ phát âm chữ o theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. Trẻ phát âm Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Các con có nhận xét gì về cấu tạo của chữ o? Trẻ trả lời - Cô giới thiệu cấu tạo chữ o: Chữ o gồm 1 nét cong tròn khép kín - Cô giới thiệu chữ o in hoa, và chữ o viết thường. Cả 2 chữ này có cách viết khác nhau nhưng cách phát âm giống nhau. Và đều phát âm là “o”. Trẻ phát âm - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân phát âm. * Chữ ô, ơ: Thực hiện tương tự. * Phân biệt o, ô, ơ - Giống nhau: Đều có 1 nét cong tròn khép kín Trẻ quan sát và phân biệt - Khác nhau: Chữ o không có mũ, chữ ô có mũ và chữ ơ có móc b. Củng cố * Trò chơi 1: “Nhìn nhanh đoán đúng” - Cô phổ biến LC- CC cho trẻ: + LC: Ai phát âm nhanh và đúng được khen thưởng Trẻ chú ý lắng nghe cô phổ + CC: Khi cô giơ thẻ chữ nào lên trẻ phát âm nhanh biến LC, CC chữ cái đó.
- 10 -Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi trò chơi * Trò chơi 2: Tìm nhà - Cô phổ biến LC- CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe -Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi trò chơi - Nhắc trẻ đổi thẻ sau mỗi lần chơi. 3. Hoạt động 3: Kết thúc: - Nhận xét chung Trẻ chú ý 4. Hoạt động góc - PV: Dạy học (MT 14) - XD: Xây trường mầm non (MT 18) - ÂN: Hát múa các bài về trường mầm non - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. - TN: Lau lá cây. (MT 20) 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Quan sát thời tiết TCVĐ: Kéo co Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5t:Trẻ biết nói về hiện tượng thời tiết trong ngày. Trẻ biết chơi trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ biết nói về hiện tượng thời tiết trong ngày theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được về hiện tượng thời tiết trong ngày. Trẻ chơi được trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được về hiện tượng thời tiết trong ngày theo hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực, trẻ biết về hiện tượng thời tiết trong ngày II. Chuẩn bị: - Sân bằng phẳng rộng rãi, sạch sẽ III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1:HĐCCC: Quan sát thời tiết - Cô cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ ra sân - Các bé hãy cùng cô quan sát thời tiết ngày hôm nay nhé - Các bé thấy thời tiết hôm nay thế nào? - Trẻ trả lời - Bầu trời như thế nào? - Trẻ trả lời - Ông mặt trời như thế nào? - Trẻ trả lời - Trên bầu trời có mây không? - Không khí có trong lành không nhỉ? - Trẻ trả lời HĐ2: Trò chơi vận động: Kéo co - Trẻ trả lời
- 11 - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ. - Trẻ chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Bát canh chữ cái ( EL 22) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết phát âm, nhận biết, phân biệt được chữ cái o, ô, ơ thông qua trò chơi bát canh chữ cái (EL 22) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết phát âm, nhận biết, phân biệt được chữ cái o, ô, ơ thông qua trò chơi bát canh chữ cái (EL 22) theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ phát âm đúng chữ cái o, ô, ơ, phân biệt được chữ cái o, ô, ơ thông qua trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phát âm đúng chữ cái o, ô, ơ, phân biệt được chữ cái o, ô, ơ thông qua trò chơi theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: Thẻ chữ cái o, ô, ơ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi “Bát canh chữ cái” - Trẻ lắng nghe. - Cách chơi: Cô thẻ chữ vào bát, cô chọn 1 thẻ chữ giơ lên, - Trẻ lắng nghe. cô gọi 1 trẻ cho trẻ phát âm chữ cái đó - Luật chơi: Trẻ nào phát âm đúng sẽ được cô và các bạn khen. - Tổ chức cho chơi, cô nhận xét. - Cô nhận xét chung, khuyến khích trẻ. - Trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe. 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng.
- 12 Thứ 4 ngày 02 tháng 10 năm 2024. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động tuần 1) (MT 1) - Tập theo lời bài hát “Tập thể dục buổi sáng”: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên; Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Bóng tròn to 2. Làm quen với từ Làm quen từ: Tập tô, học vẽ, học hát I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, mạch lạc(MT 6) hiểu các từ làm quen: Tập tô, học vẽ, học hát.Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi.(EL 33) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen:Tập tô, học vẽ, học háttheo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi.(EL 33) 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen:Tập tô, học vẽ, học háttrẻ đặt được câu với các từ.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Tập tô, học vẽ, học hát, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ biết yêu quý lớp học và các bạn, biết chia sẻ đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị:Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô - Hômnay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Thể dục sáng, đọc thơ, học toán Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT:Tập tô Làm mẫu + Cô có hình ảnh gì đây? Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Tập tô: 3 lần Trẻ chú ý lắng nghe Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Tập tô. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Tập tô. + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt.
- 13 b. LQVT:Học vẽ, học hát *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: Học vẽ, học hát GD: Trẻ biết yêu quý lớp học và các bạn và biết chia sẻ đồ dùng đồ chơi * Củng cố Trò chơi: “Bắt lấy và nói” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 3. Thể dục DVĐ: Nhảy lò cò T/C: Tung bóng vào rổ I. Muc tiêu giáo dục. 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết thực hiện đúng các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ biết tên vận động. Biết nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu (MT 1, 6). Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết thực hiện các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ biết tên vận động. Biết nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu. Biết tên bài tập, biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Thực hiện phối hợp nhịp nhàng tay, chân, được tập đúng và đều các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói được tên vận động. Trẻ thực hiện được nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu. Chơi tốt được trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Thực hiện được phối hợp tay, chân tập các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ nói được tên vận động. Trẻ thực hiện được nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD trẻ chăm tập thể dục thể thao để rèn luyện và nâng cao sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Sân tập rộng rãi, bằng phẳng, sạch sẽ, vạch kẻ suất phát, vạch đích III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Vào năm học mới chúng ta có một sức khỏe thật tốt thì chúng ta phải chăm thể dục thể thảo để có - Trẻ trò chuyện cùng cô một cơ thể khỏe mạnh. Hôm nay cô và các con cùng nhau thực hiện vận động chạy
- 14 Hoạt động 2: Phát triển bài. a. Khởi động: - Cô cho trẻ đi theo vòng tròn - đi thường- đi bằng gót chân - đi thường - đi bằng mũi chân - đi Trẻ đi vòng tròn thực hiện thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi các kiểu đi và chạy. thường - dừng lại, chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. b. Trọng động Trẻ xếp 2 hàng ngang. + Bài tập phát triển chung. - Trẻ tập các động tác cùng cô Tay 1: Đưa 2 tay ra trước sang ngang. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp. Bụng 1: Cúi gập người. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp. Chân 1: Khụy gối. - Trẻ tập 4 lần x8 nhịp. Bật 1: Bật tiến lùi - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp - Cô tập cùng trẻ, hướng dẫn sửa sai cho trẻ. + Vận động cơ bản: Nhảy lò cò - Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích, nói tên bài - Trẻ chú ý tập. - Cô làm mẫu lần 2: Phân tích: Tư thế chuẩn bị: Cô - Trẻ xếp 2 hàng đứng trước vạch xuất phát. Cô đứng một chân, chân - Trẻ chú ý quan sát kia nâng cao lên, gập đầu gối; hai tay chống vào hông. Khi nghe hiệu lệnh “ nhảy” cô nhảy tiến về phía trước tới chổ cô qui định thì dừng lại đổi chân nhảy lò cò về vị trí ban đầu. - Lần 3: - Bạn nào giỏi cho cô biết cô vừa thực hiện bài tập - Trẻ trả lời gì? (Trẻ 5 tuổi) - Mời trẻ mạnh dạn lên thực hiện (mời 1- 2 trẻ) - Trẻ thực hiện: - 2 trẻ thực hiện. - Cho lần lượt từng trẻ lên tập. Cô quan sát và sửa sai cho trẻ, khuyến khích trẻ kịp thời. - Mỗi trẻ tập 2 lần. - Cô tổ chức cho trẻ thi đua nhau thực hiện. - Trẻ thi đua * Trò chơi: Tung bóng vào rổ - Cô nêu luật chơi – cách chơi - Trẻ chơi, cô bao quát trẻ. - Trẻ chơi c. Hồi tĩnh: - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 phút. * Hoạt động 3: Kết thúc bài: - Trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 phút. - Cô nhận xét chung về buổi học, cho trẻ đi nhẹ nhàng về chỗ ngồi. Trẻ chú ý 4. Hoạt động góc - PV: Dạy học (MT 14) - XD: Xây trường mầm non (MT 18) - TH: Vẽ, tô màu tranh trường mầm non.(MT 16)
- 15 - ÂN: Hát múa các bài về trường mầm non - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Xếp hình lớp học của bé bằng hột hạt trên sân TCVĐ: Gieo hạt Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp hình lớp học của bé bằng hột hạt trên sân, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biếtxếp hình lớp học của bé hột hạt trên sân theo sự gợi ý của cô, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp được hình lớp học của bé bằng hột hạt trên sân, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp đượchình lớp học của bé bằng hột hạt trên sântheo sự gợi ý của cô, chơi được trò chơi theo hướng dẫn. 3. Giáo dục - Trẻ yêu quý lớp học. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Xếp hình lớp học của bé bằng hột hạt trên sân - Cho trẻ làm đoàn tàu ra ra sân - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Chúng mình đang học chủ đề gì? - các bé đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời - Các bé nhìn thấy gì? - À đó là lớp học. Các bé có yêu quý lớp học mình - Trẻ trả lời không nhỉ? - Vậy cô và các bé sẽ cùng nhau xếp hình lớp học - Trẻ trả lời nhé? - Bạn nào kể cho cô nghe về lớp học có những phần nào? - Trẻ lắng nghe - Các bé sẽ xếp như thế nào?. - Cô cho trẻ xếp? - Trẻ lắng nghe - Cô giúp đỡ trẻ xếp - Trẻ chơi trò chơi - GD: Trẻ yêu quý thầy cô và lớp học. HĐ2: TCVĐ: Gieo hạt - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. HĐ3: Chơi theo ý thích.
- 16 - Cô cho trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát khuyến khích trẻ chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đội nào nhanh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết tên vận động và biết thực hiện vận động thông qua trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ biết tên vận động và biết thực hiện vận động thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được tên vận động và thực hiện được vận động thông qua trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ nói được tên vận động và thực hiện được vận động thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ:Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: Hoa, vạch đích III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: Đội nào nhanh - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô chia trẻ ra làm hai đội hai đội thi nhau chạy lên lấy cho cô mỗi bạn một bông hoa mang về đội nào mang được nhiều đội đấy sẽ thắng cuộc Thời gian bằng một bản nhạc. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ - Chơi vui vẻ hứng thú 2.Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ------------------------------------------------------ Thứ 5 ngày 03 tháng 10 năm 2024. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động tuần 1) (MT 1) - Tập theo lời bài hát “Tập thể dục buổi sáng”: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên;
- 17 Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên; Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Bóng tròn to 2. Làm quen với từ Làm quen từ: Học múa, chơi trò chơi, kể chuyện I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc các từ làm quen: Học múa, chơi trò chơi, kể chuyện. Biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi.(MT 6) (EL 33) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Học múa, chơi trò chơi, kể chuyệntheo hướng dẫn của cô. Biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi (EL 33) 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Học múa, chơi trò chơi, kể chuyện, trẻ đặt được câu với các từ.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Học múa, chơi trò chơi, kể chuyện, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi chúng mình đang học chủ đề gì? Trẻ thích thú - À hôm nay cô sẽ cùng chúng mình làm quen một số từ mới nhé Hoạt động 2: Phát triển bài a.LQVT: Học múa Làm mẫu - Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với từ: Trẻ quan sát Học múa - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới hình ảnh: Học Trẻ chú ý lắng nghe múa: 3 lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Học múa - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bạn nào có thể đặt câu với từ học múa + Trẻ đặt câu cô bao quát sửa sai cho trẻ Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói *Tương tự cô cho trẻ ôn từ: Chơi trò chơi, kể chuyện =>GD: Trẻ biết yêu quý bạn bè trường lớp Hoạt động 3: Củng cố
- 18 Trò chơi: “Bắt lấy và nói” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi 3. KỸ NĂNG XÃ HỘI: Chào hỏi 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết cách chào hỏi khi gặp người lớn tuổi (MT 15). Có thói quen chào hỏi xưng hô lễ phép với người lớn. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết chào hỏi lễ phép theo hướng dẫn. Có thói quen chào hỏi và xưng hô lễ phép với người lớn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chào hỏi được khi gặp người lớn tuổi. Có thói quen chào hỏi, và xưng hô lễ phép với người lớn. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết chào hỏi lễ phép theo hướng dẫn. Có thói quen chào hỏi và xưng hô lễ phép với người lớn. 3. Thái độ: - Trẻ chú ý trong giờ học II. Chuẩn bị : - Bài hát “Tiếng chào theo em” - Giáo án powerpoint có video truyện “Cử chỉ lễ phép khi chào hỏi”; Ô cửa bí mật. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô và trẻ hát bài hát “ Tiếng chào theo em” - Trẻ hát cùng cô - Trò chuyện: + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời + Đến trường, đến lớp chúng mình chào ai? - Trẻ trả lời + Chúng mình chào như thế nào? - Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài. Dạy trẻ: Biết chào hỏi - Cô kể cho trẻ nghe câu chuyện “Mèo con lễ phép” - Trẻ nghe - Trò chuyện về nội dung câu chuyện: + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Trẻ trả lời + Mèo con và Gà trống, bạn nào ngoan hơn? Vì sao - Trẻ trả lời con biết? + Bạn Gà trống biết nhận lỗi và bạn đã làm gì? - Trẻ trả lời + Muốn được cô giáo khen chúng mình làm gì? - Trẻ trả lời => Cô giáo dục trẻ biết chào hỏi lễ phép với mọi - Trẻ nghe người xung quanh, như vậy mới trở thành những em bé ngoan
- 19 - Cô dạy trẻ chào: Khi gặp người lớn các con phải khoanh tay trước ngực, đầu hơi cúi miệng cười tươi, giọng nói phải to, rõ ràng: Con chào cô ạ! - Cô cho trẻ chào (Cả lớp, cá nhân chào) - Cô cho trẻ xem video “Cử chỉ lễ phép khi chào hỏi” - Trẻ quan sát - Trò chuyện về video: + Khi đến lớp gặp cô giáo, bạn đã làm gì ? - Trẻ trả lời + Khi chào cô, chào mẹ bạn chào và làm động tác gì - Trẻ trả lời ? Cô cho trẻ tập chào + Khi gặp các bạn, các bạn chào nhau như thế nào? - Trẻ trả lời Cô cho trẻ tập chào => Cô khái quát bài học và giáo dục trẻ biết chào hỏi - Trẻ nghe lễ phép và biết cách thể hiện cử chỉ chào hỏi phù hợp với mọi người xung quanh. * Luyện tập- Củng cố Trò chơi: “Ô cửa bí mật” - Cô giới thiệu tên trò chơi, nói cách chơi: Cô chia - Trẻ nghe lớp làm 2 nhóm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm là mở ô cửa bí mật và làm theo yêu cầu của mỗi ô cửa. - Cô cho trẻ chơi. Bao quát, động viên trẻ chơi. - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài. Nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ nghe 4. Hoạt động góc - PV: Dạy học (MT 14) - XD: Xây trường mầm non (MT 18) - TH: Vẽ, tô màu tranh trường mầm non.(MT 16) - SC: Xem tranh, sách báo về trường mầm non - ÂN: Hát múa các bài về trường mầm non 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa TCDG: Chi chi chành chành Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết tên, đặc điểm một số loại hoa trong trường mầm non. Biết chơi trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ biết tên, đặc điểm một số loại hoa trong trường mầm non theo hướng dẫn của cô Biết chơi trò chơichơi 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được tên đặc điểm của một số loại hoa trong trường mầm non. Chơi được trò chơi.
- 20 - Trẻ 4t: Trẻ nói được tên đặc điểm của một số loại hoa trong trường mầm non theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ ngoan nghe lời thầy cô Giáo dục trẻ biết tưới nước cho hoa tươi tốt,không được bẻ hoa bẻ lá II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1:HĐCCĐ:Quan sát vườn hoa - Cô cho trẻ ra ngoài sân và dạo quanh sân trường - Các bé ơi chúng đang học ở đâu? - Trẻ đi ra ngoài sân. - Chúng mình thấy gì đây? - Trẻ trả lời. - Hoa trong trường mình có đẹp không? - Có bạn nào biết về các loài hoa này không nhỉ - Trẻ trả lời. - Đây là hoa gì? (Hoa sắc pháo) - Hoa sắc pháo có đặc điểm gì nhỉ? - Trẻ trả lời - Có lá cây như thế nào? - Hoa sắc pháo có màu gì - Trẻ trả lời - Tương tự với hoa khác - Muốn được cho hoa tươi tốt thì chúng ta làm gì - Trẻ lắng nghe =>Muốn cho hoa tươi tốt chúng ta phải chăm sóc, phải tưới cho hoa thật tốt và đặc biệt là không được ngắt hoa, ngắt lá HĐ2: TCDG: Chi chi chành chành - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ - Trẻ chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Lao động vệ sinh - Cô chia trẻ thành 3 nhóm, cử nhóm trưởng. - Hướng dẫn trẻ dùng khăn ướt lau sạch giá góc, sắp xếp lại đồ chơi ngăn nắp, gọn gàng - Trẻ thực hiện, cô bao quát, giúp đỡ trẻ - Nhận xét chung, khen động viên trẻ 3.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 4. Nêu gương cuối ngày

