Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Lớp học thân yêu của bé - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Lớp học thân yêu của bé - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_chu_diem_lon_truong_mam_non_chu_die.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Lớp học thân yêu của bé - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Dung
- Chủ điểm lớn: Trường mầm non Chủ điểm nhỏ: Lớp học thân yêu của bé Thời gian: Tuần 3: Nhánh 3 (Từ ngày 30/9 đến ngày 04 tháng 10 năm 2024) Cô A: Lương Thị Dung; B: Lương Thị Hậu 1.Thể dục sáng (Thực hiện như tuần đầu) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay 1: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên cao. Bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên. Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khụy gối. Bật : Bật tiến lùi. - TC: Gieo hạt 2.Trò chơi học tập Đoán tên I, Mục đích - Phát triển tai nghe, phân biệt âm sắc của 1 số nhạc cụ. II, Chuẩn bị. - Trống lắc, phách tre, mũ chóp kín. II, Cách chơi. - Cô gọi 1 bạn lên bảng, đội mũ chóp kín. Cô gọi 1 cháu khác đứng tại chỗ hát, kết hợp gõ 1 nhạc cụ. Sau đó bạn thứ nhất bỏ mũ chóp ra và trả lời: Bạn nào vừa hát, bạn gõ nhạc cụ gì? 3. Trò chơi vận động Chuyền bóng I, Mục đích. - Rèn cho trẻ kỹ năng vận động. II, Luật chơi. - Ai làm rơi bóng phải ra ngoài 1 lần chơi. III, Cách chơi. - Cho trẻ đứng thành vòng tròn. Cứ 10 trẻ thì có 1 trẻ cầm bóng. Khi cô hô “ bắt đầu” thì trẻ đầu tiên sẽ chuyền bóng cho bạn bên cạnh, lần lượt theo chiều kim đồng hồ. vừa chuyền bóng vừa hát theo nhịp: Không có cách Mà bóng biết bay Không có chân .................... Xem ai tài, ai khéo Cùng đua nào. - Khi trẻ đã chơi thành thạo sẽ chia làm 2 hoặc 3 nhóm. 4.Trò chơi dân gian: Nu na nu nống I, Mục đích: - Phát triển ngôn ngữ và ghi nhớ. II, Cách chơi: - Cho trẻ đặt tay lên gối và đọc đồng dao Nu na nu nống 1
- Đánh trống phất cờ Mở cuộc thi đua Chân ai sạch sẽ Gót đỏ hồng hào Không bẩn tí nào Được và đánh trống. - Khi đọc câu cuối đến bạn nào thì bạn đó đổi vai chơi cho bạn khác. 5. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học - Góc xây dựng: Xây trường MN của bé - Góc tạo hình: Tô vẽ tranh ảnh về các đồ dùng đồ chơi. - Góc học tập: Đọc chữ số theo thẻ số - Góc sách: Xem tranh ảnh, gọi tên các đồ dùng đồ chơi trong trường MN. - Góc Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp - Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề ------------------------------------------------------ Thứ 2 ngày 30 tháng 9 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Hô hấp: Gà gáy. Tay 1: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên cao. Bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên. Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khụy gối. Bật 1 : Bật tiến lùi. Tc: Gieo hạt 2.Làm quen tiếng Việt: LQT: Lớp học, cô giáo, học sinh. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói, hiểu nghĩa của từ làm quen, biết đặt câu với từ làm quen. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được, hiểu được nghĩa của từ làm quen, đặt được câu với từ làm quen. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Tranh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm dẫn dắt Trẻ trò chuyện vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: a, LQVT: Lớp học Trẻ chú ý lắng nghe * Làm mẫu - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới tranh: Lớp học: 3 lần * Thực hành 2
- - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Lớp học Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. nói - Cô cho trẻ đặt cât với từ làm quen - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. b, LQVT: Cô giáo, học sinh - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ ngoan nghe lời bố mẹ cô giáo Trẻ chú ý lắng nghe * Củng cố Trò chơi: “Thi ai nói nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung, tuyên dương trẻ 3. Môi trường xung quanh: Trò chuyện về lớp học của bé I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết tên đồ dùng đồ chơi lớp mình, biết một số đặc điểm, vị trí của đồ dùng đồ chơi, biết cách sử dụng và công dụng của đồ chơi theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng Trẻ nói được tên đồ dùng đồ chơi lớp mình, nói được một số đặc điểm, vị trí của đồ dùng đồ chơi, nói cách sử dụng và công dụng của đồ chơi theo hướng dẫn. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết để đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định. II. ChuÈn bÞ: - Đồ dùng đồ chơi trong lớp: bàn, ghế, nút ghép, búp bê, vòng, vở, đất nặn . - Thùng rác, thau chậu - Một số đồ dùng đồ chơi ở các góc. III. Cách tiến hµnh Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Các con hãy nhìn xem trong lớp mình có - Trẻ nghe những đồ dùng đồ chơi gì trong lớp - Các con hãy kể cho cô và các bạn nghe Hôm nay cô và các con sẽ tìm hiểu về đồ dùng - Trẻ trả lời. đồ chơi của lớp mình nhé! HĐ2: Phát triển bài. * Quan sát cái bàn, ghế - Bạn nào cho cô biết đây là cái gì? - Các con hãy quan sát xem bàn ghế lớp mình Trẻ quan sát như nào? Trẻ trả lời Làm từ nguyên liệu gì? Để làm gì? Và có màu - Trẻ kể 3
- gì? - Bàn ghế có gì giống và khác nhau? - Ngoài bàn ghế ra thì lớp mình còn có những - Trẻ trả lời đồ dùng gì? * Quan sát búp bê, nút ghép - đi ngủ, đi ngủ - Cô có một chiếc hộp quà kì diệu lớp mình - Ò ó o.. hãy quan sát xem cô có gì? + Búp bê dùng để làm gì? Đồ chơi này chơi ở góc nào? + Khi chơi chúng ta chơi như thế nào? - Trời tối, trời tối. Trời sáng trời sáng Chúng mình quan sát xem cô có gì đây? Trẻ trả lời + Đồ chơi lắp ghép làm bằng nguyên liệu gì? Lắp ghép có ở góc nào lớp mình? Trẻ trả lời - Ai có nhận xét gì về búp bê và lắp ghép có gì giống và khác nhau + Giống là đều làm bằng nhựa, đều chơi ở các góc + Khác là Búp bê chơi ở góc phân vai. Lắp ghép thì chơi ở góc xây dựng. * Quan sát cái kéo, bảng, lọ keo - Chúng mình cùng quan sát xem lớp mình có đồ dùng học tập gì? ( kéo, bảng, lọ keo) + Đồ dùng đó được làm bằng gì? Dùng để làm Trẻ lắng nghe gì? - Ngoài những đồ dùng đồ chơi đó bạn nào còn biết có những đồ dùng nào? - Mỗi khi chơi và sử dụng chúng ta phải như Trẻ trả lời nào? *Củng cố: Trò chơi thi xem đội nào nhanh - CC: Cô chia lớp thành 2 đội mỗi đội cô để trên bàn những đồ dùng đồ chơi của lớp. khi cô nói tên hoặc công dụng của đồ dùng thì trẻ Trẻ lắng nghe LC- CC lấy thật nhanh đồ dùng đó giơ lên - Luật chơi: Đội nào tìm đúmg nhanh thì sẽ là đội chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ. Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét trẻ ngoan, trẻ chưa ngoan trong - Trẻ chú ý giờ. - Cô cho trẻ ra chơi. 4
- 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học - Góc xây dựng: Xây trường MN của bé - Góc tạo hình: Tô vẽ tranh ảnh về các đồ dùng đồ chơi. - Góc học tập: Đọc chữ số theo thẻ số 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Trò chuyện về lớp học của bé. TCGD: Lộn cầu vồng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết về các hoạt động và đồ dùng đồ chơi trong lớp học của bé theo hướng dẫn của cô của cô. Trẻ biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được các hoạt động và đồ dùng đồ chơi trong lớp học của bé theo hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực, trẻ biết các hoạt động trong lớp học II. Chuẩn bị: Câu hỏi III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCC: Trò chuyện về lớp học của bé - Cô cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ ra sân - Các bé hãy cho cô biết chúng ta đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời - Các bé ơi ở trong lớp học các bé có những hoạt động nào? - Trẻ trả lời - Những hoạt động học các bé được tham gia những tiết học nào? - Trẻ trả lời - Ngoài hoạt động học ra còn có hoạt động nào nữa nhỉ? - Trẻ trả lời - Trong lớp các bé rất nhiều góc chơi hãy kể tên một số góc chơi cùng cô nhé? - Trẻ trả lời - Những góc chơi đó chúng ta chơi những gì? => Trong lớp học của bé có rất nhiều hoạt động như hoạt động ăn ngủ hoạt động học, hoạt động vui chơi. - Trẻ trả lời Trong lớp học của bé cũng có nhiều góc chơi nữa ở cá góc chơi cá bé được chơi và hoạt động theo chủ đề HĐ2: Trò chơi: Lộn cầu vồng - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình. - Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ. 5
- HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Tôi nhìn thấy (EL 2) I. Mục đích, yêu cầu: Kiến thức: - Trẻ biết một số tên đồ dùng đồ chơi trong lớp thông qua trò chơi tôi nhìn thấy (EL2) theo hướng dẫn Kỹ năng: - Trẻ nói được tên đồ dùng đồ chơi trong lớp học thông qua thẻ trò chơi tôi nhìn thấy (EL2) theo hướng dẫn Thái độ: Trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng đồ chơi trong lớp. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: Các con hãy nhìn vào cái ghế này. Chúng ta - Trẻ lắng nghe cô sẽ mô tả cái ghế như thế nào? Ví dụ: Cái ghế này màu gì? Cái ghế có mấy chân? Cái ghế dùng để làm gì?... - Khi sờ vào cái ghế ta có cảm giác như thế nào? (Cứng ráp) .. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ. 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. Nhận xét cuối ngày: Tình trạng sức khỏe: ................................................................................................................................. Trạng thái cảm xúc, hành vi, thái độ: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Kiến thức, kỹ năng: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 6
- Thứ 3 ngày 01 tháng 10 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Hô hấp: Gà gáy. Tay 1: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên cao. Bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên. Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khụy gối. Bật 1 : Bật tiến lùi. (cs 3). Tc: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Nhà vệ sinh, Góc tạo hình, Góc học tập. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng các từ làm quen: Nhà vệ sinh, Góc tạo hình, Góc học tập, biết đặt câu với từ làm quen. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” ( EL 33 ) 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các câu làm quen, đặt được câu với từ làm quen. Chơi được tốt trò chơi “Bắt lấy và nói” 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm dẫn Trẻ trò chuyện dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a, LQVT 1: * Làm mẫu Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới tranh: Nhà vệ sinh: 3 lần * Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Nhà vệ sinh - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cho trẻ đặt câu - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. b, LQVT: Góc tạo hình, Góc học tập Trẻ đặt câu - Cô cho trẻ nói tương tự GD: Trẻ ngoan nghe lời bố mẹ cô giáo Trẻ chú ý lắng nghe * Củng cố: Trò chơi: “Bắt lấy và nói” (EL 33) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung, tuyên dương trẻ Trẻ chú ý 7
- 3. Tạo hình Nặn bút chì (M) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Biết phối hợp các kĩ năng: dùng tay xoay tròn, lăn dài, ấn dẹt đất nặn để tạo thành bút chì theo hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng - Trẻ phối hợp được các kĩ năng: dùng tay xoay tròn, lăn dài, ấn dẹt đất nặn để tạo thành bút chì theo hướng dẫn của cô theo hướng dẫn của cô. 3.Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của bạn và của mình. II. Chuẩn bị - Bảng đen, đất nặn, vật nặn mẫu . III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Các con cùng chơi trò chơi “Tập tầm vông” - Cô và trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi. - Cô có gì đây? - Hôm nay cm cùng nhau nặn những chiếc bút xinh xắn nhé! - Trẻ trả lời HĐ2: Phát triển bài * Nặn bút chì a. Quan sát đàm thoại mẫu - Vậng ạ. - Cô cho trẻ quan sát chiếc bút chì cô nặn mẫu. - Con thấy chiếc bút chì có màu gì? - Con thấy chiếc bút chì ntn? - Cm biết bút dùng để làm gì không? - Trẻ quan sát - Chiếc bút dùng để viết, vẽ, tô màu các con có thích không? Các con có muốn nặn những chiếc - Trẻ trả lời. bút chì đẹp giống như của cô không? b.Cô làm mẫu. - Cô vừa làm cô vừa giải thích: - Trẻ trả lời - B1: Cô lấy đất màu ra làm mềm đất. - B2: Cô đặt đất vào giữa bảng và làm động tác lăn - Trẻ quan sát đi lăn lại theo chiều dọc. - Trẻ trả lời - B3: cô dùng 2 ngón tay vuốt nhẹ một đầu để tạo thành ngòi bút. - Các con cùng thực hiện với cô, cm sẽ nặn thật - Trẻ chú ý quan sát nhiều bút với nhiều màu khác nhau nhé! c. Trẻ thực hiện: - Trẻ quan sát cô nặn và - Cô chia đồ dùng cho từng trẻ. Trong khi trẻ làm nghe cô giải thích cách cô quan sát hướng dẫn động viên khích lệ trẻ để trẻ làm tạo ra những sản phẩm đẹp. 8
- d. Trưng bày sản phẩm: - Vâng ạ. - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm và mời các trẻ nhận xét: - Con thấy bạn nào nặn đẹp nhất? Bạn nặn những - Trẻ thực hiện chiếc bút ntn? - Cô nhận xét: cô khen những trẻ thực hiện tốt và động viên những trẻ chưa thực hiện được. - Trẻ trưng bày sản phẩm HĐ3: Kết thúc: - Cho trẻ hát bài hát “Trường chúng cháu là trường - Trẻ lắng nghe MN” và cất đồ dùng đúng nơi quy định - Trẻ hát và cất đồ dùng 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học - Góc xây dựng: Xây trường MN của bé - Góc tạo hình: Tô vẽ tranh ảnh về các đồ dùng đồ chơi. - Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Quan sát đồ dùng đồ chơi ngoài trời TCDG: Chi chi chành chành Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên và đặc điểm, cộng dụng đồ dùng đồ chơi ngoài trời theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: Trẻ nói được tên và đặc điểm, cộng dụng đồ dùng đồ chơi ngoài trời theo hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Sân bằng phẳng rộng rãi, sạch sẽ III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCC: Quan sát đồ dùng đồ chơi ngoài trời - Trẻ ra sân - Cô cho trẻ đi ra ngoài sân. - Các bé hãy cùng cô quan sát sân trường xem chúng ta có những đồ dùng đồ chơi gì nhé - Trẻ trả lời - Các con thấy gì? - Trẻ trả lời - Bập bênh con thấy có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Con có thích chơi bập bênh không? - Con được chơi bao giờ chưa? - Trẻ trả lời - Trong khi chơi chúng ta phải như thế nào? - Trẻ trả lời 9
- => Giáo dục trẻ trong khi chơi không được tranh nhau, đoàn kết biết chờ bạn chơi HĐ2: TCVĐ: Kéo co - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ. - Trẻ chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bé sáng tạo I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Thông qua trò chơi trẻ biết dùng các kỹ năng để nặn cái bút chì, biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng. - Thông qua trò chơi trẻ dùng được các kỹ năng để nặn cái bút chì, chơi được trò chơi theo hướng dẫn. 3. Thái độ. - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Đất nặn, bảng con. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô giới thiệu LC và CC - Luật chơi: Thời gian là một bản nhạc, - Trẻ lắng nghe đội nào nhanh và đẹp sẽ được khen - Cách chơi: Cô chia lớp làm ba đội, nhiệm vụ các đội sẽ nặn bút chì nhanh và đẹp nhất sẽ thắng và được khen. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. 2.Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. Nhận xét cuối ngày: Tình trạng sức khỏe: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 10
- Trạng thái cảm xúc, hành vi, thái độ: ................................................................................................................................. .............................................................................................................................. Kiến thức, kỹ năng: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. -------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 02 tháng 10 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Hô hấp: Gà gáy. Tay 1: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên cao. Bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên. Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khụy gối. Bật 1 : Bật tiến lùi. Tc: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Cửa lớp, Kho, Cửa sổ. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng các từ làm quen, biết đặt câu với từ làm quen: Cửa lớp, Kho, Cửa sổ. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen, đặt được câu với từ làm quen: Cửa lớp, Kho, Cửa sổ. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh có từ làm quen: Cửa lớp, Kho, Cửa sổ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm dẫn Trẻ trò chuyện dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Cửa lớp, Kho, Cửa sổ Trẻ chú ý lắng nghe a, LQVT1 * Làm mẫu - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới tranh: Cửa lớp: 3 lần * Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cửa lớp Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ đặt câu. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô cho trẻ đặt câu với từ làm quen 11
- - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. b, LQVT: Kho, Cửa sổ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ ngoan nghe lời bố mẹ cô giáo * Củng cố Trò chơi: “Thi ai nói nhanh” Trẻ chơi trò chơi - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung, tuyên dương trẻ 3. Toán: Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ biết đếm số lượng trong phạm vi 10 và theo khả năng. Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ đếm được số lượng trong phạm vi 10 và theo khả năng. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ hào hứng tham gia hoạt động II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng của cô: - 10 hình bông hoa, 10 hình quả. Lôtô hình rau, cà rốt, nấm. 2. Đồ dùng của trẻ: - Mỗi trẻ một rổ đồ dùng gồm 10 hình bông hoa, 10 hình quả. Thẻ chấm tròn. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt dộng của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng hát bài “ Cháu đi mẫu giáo” Trẻ hát - Hôm nay cô chuẩn bị cho lớp mình rất nhiều Có ạ! điều thú vị. Chúng mình có muốn khám phá Vâng ạ! không? Trẻ lắng nghe và đoán - Trước tiên lớp mình cùng cô chơi trò “ Ai đoán giỏi để lấy tinh thần nha!” 2. HĐ2: Phát triển bài * Ôn đếm đến 9, nhận biết số lượng trong phạm vi 9: *Trò chơi: Ai đoán giỏi: -Cô gõ xắc xô yêu cầu trẻ đoán số lượng: Trẻ đếm + Lần 1 cô gõ trước mặt trẻ. + Lần 2 cô gõ phía sau lưng cô. + Lần 3 cô gõ lên cao, vừa gõ vừa nhảy. * Trò chơi: Ai đếm nhanh: 12
- Cách chơi: trên mỗi bàn cô chuẩn bị một số cây, Trẻ nhận giỏ đồ hoa, quả, trẻ đi về các bàn và đếm xem các đối Trẻ làm theo yêu cầu của cô tượng có số lượng là bao nhiêu. * Học đếm đến 10, đếm theo khả năng Lớp mình vừ chơi rất giỏi, rất ngoan nên cô thưởng cho mỗi bạn một giỏ đồ dùng. Các con lên lấy đồ và về vị trí của mình. Trẻ trả lời - Các con thấy trong rổ của mình có gì? - Cho trẻ lấy hết hoa ra xếp thành hàng ngang từ trái sang phải. - Từ những bông hoa này sau một thời gian chúng mình sẽ có những quả thật ngon. Hãy xếp cho cô 9 quả. Trẻ trả lời - Cho trẻ nhận xét về số lượng hai nhóm: Trẻ làm theo yêu cầu của cô + Nhóm nào nhiều hơn nhóm nào? nhiều hơn là mấy? + Nhóm nào ít hơn nhóm nào? Ít hơn là mấy? - Muốn nhóm quả bằng nhóm hoa phải làm thế nào? - Cách 1: Bớt đi 1 bông hoa. cho trẻ đếm lại và Trẻ làm theo yêu cầu của cô nhận xét về số lượng của hai nhóm. (cho trẻ làm Trẻ đọc theo cô nhanh, nhận xét nhanh) Trẻ trả lời - Cách 2: Thêm 1 quả. + 9 quả thêm 1 quả bằng mấy quả? + Cho trẻ đếm lại và nhận xét về số lượng của hai nhóm. + Vậy 9 quả thêm 1 quả bằng 10 quả (cả lớp nhắc lại) + Bất kỳ nhóm đối tượng nào có số lượng bằng 9 khi thêm 1 đều bằng 10. Vậy9 thêm 1 bằng 10 ( cả lớ nhắc lại 3 lần theo cô). -Cho trẻ cất dần số hoa và số quả vào rổ, vừa cất vừa đếm. *Trò chơi: Bác nông dân tài giỏi: - Cách chơi: Trẻ được chia thành 4 đội. Có các luống rau đang trồng dở, các đội phải trồng thêm cho đủ mỗi luống 10 cây. - Luật chơi: Theo luật tiếp sức. Khi kết thúc Trẻ đếm một bản nhạc đội nào trồng xong trước đội đó giành chiến thắng. Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi, đánh giá, nhận xét. *Trò chơi: Tìm nhà: -Cách chơi: Khi cô nói + Tìm nhà! Tìm nhà! + Trẻ sẽ phải tìm ngôi nhà có thẻ chấm tròn là 13
- 10 - Lần 2 cô đổi vị trí các ngôi nh Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc Tuyên dương trẻ 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học - Góc xây dựng: Xây trường MN của bé - Góc Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp - Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa. TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết một số tên và đặc điểm một số loại hoa trong vườn trường theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng - Trẻ nói được một số tên và đặc điểm một số loại hoa trong vườn trường theo hướng dẫn của cô. Chơi được tốt trò chơi theo hướng dẫn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa - Cô giới thiệu nội dung bài học, cho trẻ xếp hàng và đi ra ngoài sân. Trẻ chú ý - Chúng mình nhìn sân trường của chúng ta có thấy đẹp không? Trẻ trả lời - Ở sân trường có những gì nào? - Hôm nay cô và các con sẽ quan sát vườn hoa của trường mình nhé! Vâng ạ - Vườn hoa có hoa gì đây? - Đây là hoa thu hải đường. Trẻ quan sát Hoa thu hải đường có đặc điểm như thế nào ( Lá như thế nào, có hoa màu gì) - Những cánh hoa như thế nào? To hay bé - Muốn hoa được tươi tốt như này chúng ta cần làm gì? Trẻ thực hiện 14
- - Ngoài ra còn các loại hao khác => GD trẻ chăm tưới hoa và nhổ cỏ cho hoa tươi tốt Trẻ chú ý 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu trò chơi, phổ biến LC, CC cho trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi Trẻ chú ý - Nhận xét chung. Trẻ chơi theo ý thích. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đếm cốc (EM 54) I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ biết đếm số lượng trong phạm vi 10 và theo khả năng thông qua trò chơi. Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ đếm được số lượng trong phạm vi 10 và theo khả năng thông qua trò chơi. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ hào hứng tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Cốc, sỏi, III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1 : Giới thiệu trò chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi “ Đếm cốc” (EM 54) - Cách chơi: Cô dán các cốc có các số khác nhau từ 1-10 cô cho trẻ thả số viên sỏi tương - Trẻ lắng nghe. ứng với số đã ghi trên cốc và đếm số sỏi - Trẻ lắng nghe. từng cốc - Luật chơi : Bạn nào làm đúng sẽ được cô và bạn khen. HĐ2 : Tổ chức cho trẻ chơi - Tổ chức cho chơi, cô nhận xét. - Trẻ chơi. - Cô nhận xét chung, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe. 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày 15
- - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Nhận xét cuối ngày: Tình trạng sức khỏe: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Trạng thái cảm xúc, hành vi, thái độ: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Kiến thức, kỹ năng: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. --------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 03 tháng 10 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Hô hấp: Gà gáy. Tay 1: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên cao. Bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên. Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khụy gối. Bật 1 : Bật tiến lùi. Tc: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Góc sách truyện, Góc tạo hình, Góc âm nhạc. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng các từ làm quen: Góc sách truyện, Góc tạo hình, Góc âm nhạc, biết đặt câu với từ làm quen. Biết chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi” EL 34. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Góc sách truyện, Góc tạo hình, Góc âm nhạc. Đặt được câu với từ làm quen. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ biết yêu quý các bạn và thầy cô II. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm dẫn Trẻ trò chuyện dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a, LQVT 1 * Làm mẫu Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và nói mẫu câu dưới tranh: Góc sách truyện: 3 lần 16
- * Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Góc sách truyện - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. b, LQVT: Góc tạo hình, Góc âm nhạc Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ ngoan nghe lời bố mẹ cô giáo, chăm ngoan học giỏi * Củng cố Trẻ chú ý lắng nghe Trò chơi: Hãy làm theo tôi (EL 34) - Cô giới thiệu trò chơi - Cách chơi: Cô cho trẻ chơi - Luật chơi: Trẻ phát âm đúng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung, tuyên dương trẻ Trẻ chú ý 3. KNXH: Biết cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết xếp đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định theo hướng dẫn. Biết trả lời câu hỏi của cô, biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: Trẻ xếp được đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định theo hướng dẫn. Trả lời được câu hỏi của cô, chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD trẻ đoàn kết không tranh giành đồ chơi, cất đồ dùng đồ chơi đúng nới quy định. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng đồ chơi ở các góc. III. Tiến hành: Hoạt động cô Hoạt động trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ: Trẻ trò chuyện + Hôm nay ai đưa các con đi học? + Đến lớp các con phải chào ai? + Ở lớp cô giáo dạy các con những gì? + Trong lớp cô giáo đặt rất nhiều đồ gì để chúng Trẻ trả lời mình học và chơi? - Trong lớp có rất nhiều đồ dùng đồ chơi phục Trẻ trả lời vụ các tiết học cho các con đấy. + Vậy chơi xong các con cứ ném và vứt đồ chơi 17
- lung tung được không nhỉ? - Để đồ chơi ngăn nắp lần sau chúng ta lại chơi Trẻ chú ý tiếp thì các con phải làm gì? HĐ2: Phát triển bài - Cô có gì đây? Đàn, míc, trống Trẻ quan sát - Đây là những đồ dùng, đồ chơi ở góc nào? Trẻ trả lời - Những đồ dùng, đồ chơi này để làm gì? - Học xong, chơi xong với những dụng cụ âm Trẻ trả lời nhạc này chúng mình phải làm gì? - Các con cất ở đâu? Trẻ trả lời - Cô mời 1 bạn đi cất những nhạc cụ âm nhạc này vào góc âm nhạc cho cô nào? - Bạn cất dụng cụ âm nhạc vào góc âm nhạc vậy đã đúng chưa? - Bạn đã để ngăn nắp các đồ dùng, đồ chơi này Trẻ trả lời chưa? - Trên tay cô đang có đồ chơi gì đây? – Nút ghép, gạch - Đây là đồ chơi thuộc góc nào? – Góc xây dựng - Khi học và chơi xong ở góc xây dựng chúng ta Trẻ trả lời cần làm gì với các đồ chơi này? - Các con sẽ cất ở đâu? - Cô mời 1 bạn đi cất đồ chơi vào góc xây dựng cho cô nào? - Bạn đã cất đúng góc xây dựng chưa? - Bạn đã cất ngăn nắp chưa? Trẻ lắng nghe - Còn đây là đồ chơi gì? – Bóng, gậy thể dục, quả bông - Đây là đồ chơi ở góc nào? Trẻ trả lời - Các đồ chơi ở góc phát triển vận động để làm gì? - Chơi xong, học xong chúng mình để ở đâu? Trẻ chú ý - Cô mời 1 bạn lên cất đồ chơi vào góc vận động giúp cô nào? Trẻ lắng nghe - Việc cất đồ chơi đúng các góc chơi được gọi là cất đồ đúng nơi quy định đó các con ạ Trẻ chú ý - Các con có biết đúng nơi quy định là như nào không? => Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dung đồ chơi khi chơi xong và cất đúng nơi qui định * Trò chơi: Hãy phân loại tôi. Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi: Phân loại đồ chơi và cất đúng nơi quy định - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi: Trong rổ cô chuẩn bị rất nhiều đồ chơi ở góc vận động và 18
- góc âm nhạc, trong 1 phút mỗi bạn lấy 1 đồ chơi mình thích và để vào rổ đồ chơi của đội mình, đội số 1 lấy đồ chơi góc vận động, đội số 2 lấy đồ chơi góc âm nhạc và để vào đúng rổ. Đội nào lấy được nhiều và đúng là đội thắng cuộc đội Trẻ chơi thua phải nhảy lò cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ chơi. HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ chú ý 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học - Góc xây dựng: Xây trường MN của bé - Góc sách: Xem tranh ảnh, gọi tên các đồ dùng đồ chơi trong trường MN. - Góc Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Nhặt lá vàng trên sân TCVĐ: Chúng ta bao nhiêu tuổi (EM 12) Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết nhặt lá vàng trên sân bỏ rác đúng nơi quy đinh theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi “Chúng ta bao nhiêu tuổi” (EM 12) 2. Kĩ năng - Trẻ nhặt được lá vàng trên sân bỏ rác đúng nơi quy đinh theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi “Chúng ta bao nhiêu tuổi” (EM 12) 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Sân sạch sẽ an toàn III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 19
- HĐ1. HĐCCĐ: Nhặt lá vàng trên sân - Cô cho trẻ ra sân trò chuyện về bỏ rác đúng nơi quy định và giữ cho môi trường - Trẻ nghe và ra sân. luôn sạch đẹp - Để cho sân trường luôn sạch thì chúng ta - Trẻ trả lời. phải làm thế nào? - Khi chúng ta nhặt được những lá vàng trên sân thì chúng ta bỏ vào đâu - Trẻ thực hiện - Bây giờ chúng mình cùng cô nhặt lá vàng và bỏ rác vào đúng nơi quy định nhé! - Trẻ lắng nghe => Giáo dục trẻ luôn giữ môi trường xanh sạch đẹp HĐ2. TCVĐ: “Chúng ta bao nhiêu tuổi” (EM 12) - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ nghe. - Nêu cách chơi - Trẻ nghe. - Cho trẻ chơi 3-4 lần, cô nhận xét. - Trẻ chơi. HĐ3. Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi. - Cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát và - Trẻ chơi. nhận xét trẻ. - Trẻ nghe. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Lao động vệ sinh - Cô chia trẻ thành 3 nhóm, cử nhóm trưởng. - Hướng dẫn trẻ dùng khăn ướt lau sạch giá góc, sắp xếp lại đồ chơi ngăn nắp, gọn gàng - Trẻ thực hiện, cô bao quát, giúp đỡ trẻ - Nhận xét chung, khen động viên trẻ 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. Nhận xét cuối ngày: Tình trạng sức khỏe: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Trạng thái cảm xúc, hành vi, thái độ: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Kiến thức, kỹ năng: ................................................................................................................................. 20

