Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Đồ dùng, đồ chơi trong lớp - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Đồ dùng, đồ chơi trong lớp - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_chu_diem_lon_truong_mam_non_chu_die.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Đồ dùng, đồ chơi trong lớp - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu
- Chủ điểm lớn: Trường Mầm non Chủ điểm nhỏ: Đồ dùng, đồ chơi trong lớp Thời gian: Tuần 4: Nhánh 4 (Từ ngày 07 đến ngày 11 tháng 10 năm 2024) I. Hoạt động cả tuần: 1. Thể dục sáng: Hô hấp: Gà gáy. Tay 1: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên cao. Bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên. Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khụy gối. Bật 1 : Bật tiến lùi. TC: Gieo hạt 2.Trò chơi học tập: Đoán tên I, Mục đích - Phát triển tai nghe, phân biệt âm sắc của 1 số nhạc cụ. II, Chuẩn bị: Trống lắc, phách tre, mũ chóp kín. II, Cách chơi. - Cô gọi 1 bạn lên bảng, đội mũ chóp kín. Cô gọi 1 cháu khác đứng tại chỗ hát, kết hợp gõ 1 nhạc cụ. Sau đó bạn thứ nhất bỏ mũ chóp ra và trả lời: Bạn nào vừa hát, bạn gõ nhạc cụ gì? 3. Trò chơi vận động: Chuyền bóng I, Mục đích. - Rèn cho trẻ kỹ năng vận động. II, Luật chơi: Ai làm rơi bóng phải ra ngoài 1 lần chơi. III, Cách chơi. - Cho trẻ đứng thành vòng tròn. Cứ 10 trẻ thì có 1 trẻ cầm bóng. Khi cô hô “ bắt đầu” thì trẻ đầu tiên sẽ chuyền bóng cho bạn bên cạnh, lần lượt theo chiều kim đồng hồ. vừa chuyền bóng vừa hát theo nhịp: Không có cách Mà bóng biết bay Không có chân .................... Xem ai tài, ai khéo Cùng đua nào. - Khi trẻ đã chơi thành thạo sẽ chia làm 2 hoặc 3 nhóm. 4.Trò chơi dân gian: Nu na nu nống I, Mục đích: Phát triển ngôn ngữ và ghi nhớ. II, Cách chơi: - Cho trẻ đặt tay lên gối và đọc đồng dao Nu na nu nống Đánh trống phất cờ Mở cuộc thi đua Chân ai sạch sẽ Gót đỏ hồng hào Không bẩn tí nào
- 2 Được và đánh trống. - Khi đọc câu cuối đến bạn nào thì bạn đó đổi vai chơi cho bạn khác. 5. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học - Góc xây dựng: Xây trường MN của bé - Góc tạo hình: Tô vẽ tranh ảnh về các đồ dùng đồ chơi. - Góc học tập: Đọc chữ số theo thẻ số - Góc sách: Xem tranh ảnh, gọi tên các đồ dùng đồ chơi trong trường MN. - Góc Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp - Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề ------------------------------------------------------ Thứ 2 ngày 07 tháng 10 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Hô hấp: Gà gáy. Tay 1: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên cao. Bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên. Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khụy gối. Bật 1 : Bật tiến lùi. Tc: Gieo hạt 2.Làm quen tiếng Việt: LQT: Nút ghép, hàng rào, viên gạch. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói, hiểu nghĩa của từ làm quen, biết đặt câu với từ làm quen. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22) 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được, hiểu được nghĩa của từ làm quen, đặt được câu với từ làm quen. Chơi được trò chơi “Bắt bóng và nói”. 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Vật thật: Nút ghép, hàng rào, viên gạch III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm dẫn dắt Trẻ trò chuyện vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Nút ghép, hàng rào, viên gạch Trẻ chú ý lắng nghe a, LQVT: Nút ghép * Làm mẫu - Cô giới thiệu và nói mẫu từ: Nút ghép: 3 lần * Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Nút ghép Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói.
- 3 - Cô cho trẻ đặt cât với từ làm quen - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. b, LQVT: hàng rào, viên gạch - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ chú ý lắng nghe GD: Trẻ ngoan nghe lời bố mẹ cô giáo * Củng cố Trò chơi: “Bắt bóng và nói” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung, tuyên dương trẻ 3. MTXQ: Trò chuyện về đồ dùng đồ chơi trong lớp mầm non của bé I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết tên đồ dùng đồ chơi lớp mình, biết một số đặc điểm, vị trí của đồ dùng đồ chơi, biết cách sử dụng và công dụng của đồ chơi theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ nói được tên đồ dùng đồ chơi lớp mình, nói được một số đặc điểm, vị trí của đồ dùng đồ chơi, nói cách sử dụng và công dụng của đồ chơi theo hướng dẫn. 3. Thái độ : - Giáo dục trẻ biết để đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng đồ chơi trong lớp: bàn, ghế, nút ghép, búp bê, vòng, vở, đất nặn . - Thùng rác, thau chậu - Một số đồ dùng đồ chơi ở các góc. III. Cách tiến hµnh Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc bài thơ: Bàn ghế cho trẻ nghe - Trẻ nghe - Bàn ghế ta ngồi/ kê dọn hẳn hoi/ chớ bôi bẩn lên/ đừng kéo đừng lôi/ giữ gìn cẩn thận/ kẻo mà nó gãy. - Bài thơ nói về điều gì? - Trẻ trả lời. - Hôm nay cô và các con sẽ tìm hiểu về đồ dùng đồ chơi của lớp mình nhé! - Các con hãy quan sát xem bàn ghế lớp mình như nào? HĐ2: Phát triển bài. * Quan sát cái bàn, ghế - Bạn nào cho cô biết đây là cái gì? Trẻ quan sát - Các con hãy quan sát xem bàn ghế lớp mình như nào? Trẻ trả lời - Để làm gì? Và có màu gì? - Trẻ kể
- 4 - Bàn ghế có gì giống và khác nhau? - Ngoài bàn ghế ra thì lớp mình còn có những đồ dùng gì? - Trẻ trả lời * Quan sát búp bê - Cô có một chiếc hộp quà kì diệu lớp mình hãy quan sát xem cô có gì? + Búp bê dùng để làm gì? Đồ chơi này chơi ở góc nào? Trẻ trả lời + Khi chơi chúng ta chơi như thế nào? + Búp bê được làm từ chất liệu gì? Trẻ trả lời + Búp bê có đặc điểm gì? * Quan sát cái kéo - Chúng mình cùng quan sát xem lớp mình có đồ dùng học Trẻ trả lời tập gì? - Trên tay cô càm gì đây? + Cái kéo chúng mình dùng để làm gì? Kéo được làm từ chất liệu gì? * Mở rộng: - Ngoài những đồ dùng đồ chơi đó bạn nào còn biết có những - Trẻ trả lời đồ dùng nào? - Mỗi khi chơi và sử dụng chúng ta phải như nào? *Củng cố: Trò chơi thi xem đội nào nhanh - CC: Cô chia lớp thành 2 đội mỗi đội cô để trên bàn những Trẻ lắng nghe LC- CC đồ dùng đồ chơi của lớp. khi cô nói tên hoặc công dụng của đồ dùng thì trẻ lấy thật nhanh đồ dùng đó giơ lên - Luật chơi: Đội nào tìm đúng, nhanh thì sẽ là đội chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ. Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét trẻ ngoan, trẻ chưa ngoan trong giờ. Trẻ chú ý - Cô cho trẻ ra chơi. 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học - Góc xây dựng: Xây trường MN của bé - Góc tạo hình: Tô vẽ tranh ảnh về các đồ dùng đồ chơi. - Góc học tập: Đọc chữ số theo thẻ số - Góc sách: Xem tranh ảnh, gọi tên các đồ dùng đồ chơi trong trường MN. 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Hát các bài hát trong chủ đề TCVĐ: Kéo co Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức:
- 5 - Trẻ biết hát các bài hát trong chủ đề, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ hát được các bài hát trong chủ đề. Chơi được tốt trò chơi. 3. Thái độ: - GD trẻ yêu ngôi trường mầm non II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát trong chủ đề: Trường chúng cháu là trường mầm non, vui đến trường, III. Tiến hành Hoạt động cuả cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Hát các bài hát trong chủ đề. - Cô cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ đi ra ngoài sân. - Các bé ơi chúng ta đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời. - À chúng ta đang học chủ đề trường mầm non - Trong chủ đề này các con biết những bài hát nào? - Trẻ trả lời. - Hôm nay cô cùng các con sẽ cùng hát những bài hát trong chủ đề trường mầm non. Các con có đồng ý không? - Trẻ lắng nghe - Cô cùng trẻ hát bài: Trường chúng cháu là trường mầm non, vui đến trường, theo nhiều hình thức. => Trường mầm non là ngôi trường đầu tiên các bé học - Trẻ hát tập các bé phải luôn yêu quý ngôi trường mầm non nhé HĐ2: TCVĐ: Kéo co - Trẻ chú ý - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chú ý - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ - Trẻ chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Tả đúng đoán tài I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Thông qua trò chơi trẻ biết tên đồ dùng đồ chơi trong lớp ( EL 29 ). 2. Kĩ năng: - Thông qua trò chơi trẻ nói được tên đồ dùng đồ chơi trong lớp. 3. Thái độ: - GD: Trẻ giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng đồ chơi III. Tiến hành:
- 6 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô miêu tả 1 đồ dùng, đồ chơi sẽ đi tìm đồ vật đó và mang về cho cô. - Luật chơi: Bạn nào làm đúng bạn đó được khen HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ. Chơi vui vẻ hứng thú 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. -------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 08 tháng 10 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Hô hấp: Gà gáy. Tay 1: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên cao. Bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên. Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khụy gối. Bật 1 : Bật tiến lùi. Tc: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Cái bàn, cái ghế, cái bảng. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng các từ làm quen, biết đặt câu với từ làm quen. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen, đặt được câu với từ làm quen. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: Vật thật: Cái bàn, cái ghế, cái bảng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: giới thiệu bài Trẻ trò chuyện
- 7 - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Trẻ chú ý lắng nghe a, LQVT1 * Làm mẫu - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới tranh: Cái bàn: 3 lần * Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cái bàn Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ đặt câu. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô cho trẻ đặt câu với từ làm quen - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. b, LQVT: cái ghế, cái bảng Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ ngoan nghe lời bố mẹ cô giáo * Củng cố Trò chơi: “Thi ai nói nhanh” Trẻ chơi trò chơi - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung, tuyên dương trẻ 3. ÂM NHẠC DH: Cháu vẽ ông mặt trời. NH: Trường mẫu giáo yêu thương. TCÂN: Tai ai tinh. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài hát bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát và biết hát bài hát “Cháu vẽ ông mặt trời” cùng các bạn và cô, biết nghe và hưởng ứng theo lời bài hát theo cô. Biết chơi trò chơi cùng các bạn và cô. 2. Kĩ năng - Trẻ nói được tên bài hát bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát và hát bài hát “Cháu vẽ ông mặt trời” cùng cô. Chơi được trò chơi 3. Thái độ - Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Nhạc các bài hát: Cháu vẽ ông mặt trời; Trường mẫu giáo yêu thương III. Tiến hành Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ
- 8 1. HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện về chủ đề đang học dẫn dắt vào bài. Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài *Dạy hát: “Cháu vẽ ông mặt trời” - Cô hát lần 1: giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. Trẻ chú ý lắng nghe +) Cô đố các bạn vừa lắng nghe cô hát bài hát gì? Trẻ trả lời Tác giả của bài hát là ai? - Cô hát lần 2: Cô hát kết hợp với nhạc và giảng Trẻ chú ý nội dung bài hát: +) Bài hát sẽ hay hơn khi cô hát kết hợp với nhạc đấy, chúng mình hãy lắng nghe cô hát nhé. - Bài hát “Cháu vẽ ông mặt trời” được tác giả nói Trẻ trả lời về điều gì? + Trong bài hát bạn nhỏ vẽ gì? + Miệng ông cười như nào? + Cô giáo trong bài hát dạy các bạn nhỏ làm gí? => Cô chốt lại nội dung bài hát: Nói về bạn nhỏ Trẻ chú ý đag vẽ ông mặt trời, bạn đấy vẽ miệng ông mặt trời cười tươi như miệng cười của cô giáo dạy bạn hát dạy bán chơi đấy. - Cô hát cùng trẻ 2- 3 lần và sửa sai cho trẻ. Trẻ hát cùng cô - Cho trẻ tham gia hát: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân Trẻ hát théo các hình thức kết hợp gõ đệm theo nhịp. khác nhau - Cô chú ý hướng dẫn trẻ hát đúng lời, đúng giai điệu và thể hiện được tình cảm của mình. *Nghe hát: Trường mẫu giáo yêu thương Hôm nay cô thấy chúng mình học rất giỏi và ngoan cô sẽ hát tặng chúng mình một bài hát: Trường mẫu giáo yêu thương. - Cô hát lần 1: Cô hát diễn cảm trọn vẹn bài hát. Trẻ chú ý - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Do ai Trẻ trả lời sáng tác? - Bài hát rất là hay, nói về trường mẫu giáo yêu Trẻ chú ý lắng nghe thương đấy. - Cô hát lần 2: Cô hát bài hát “Trường mẫu giáo yêu thương” kết hợp với nhạc. - Cô hát lần 3: Trẻ hưởng ứng theo bài hát. Trẻ hưởng ứng cùng cô *Trò chơi: “Tai ai tinh” - Cách chơi: Cô mời 1 bạn A lên đội mũ chóp, cô Trẻ chú ý lắng nghe mời 1 bạn bất kỳ đứng lên hát, bạn A phải đoán đúng tên bạn hát. - Luật chơi: Bạn A đoán sai tên bạn hát sẽ hát 1 bài tặng cả lớp.
- 9 - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi 3HĐ3: Kết thúc Cô nhận xét chung. Trẻ chú ý 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học - Góc xây dựng: Xây trường MN của bé - Góc tạo hình: Tô vẽ tranh ảnh về các đồ dùng đồ chơi. - Góc học tập: Đọc chữ số theo thẻ số - Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Quan sát thời tiết TCVĐ: Gieo hạt Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói về hiện tượng thời tiết trong ngày. Trẻ biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được về hiện tượng thời tiết trong ngày. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực, trẻ biết về hiện tượng thời tiết trong ngày II. Chuẩn bị: - Sân bằng phẳng rộng rãi, sạch sẽ III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCC: Quan sát thời tiết - Cô cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ ra sân - Các bé hãy cùng cô quan sát thời tiết ngày hôm nay nhé - Các bé thấy thời tiết hôm nay thế nào? - Trẻ trả lời - Bầu trời như thế nào? - Trẻ trả lời - Ông mặt trời như thế nào? - Trẻ trả lời - Trên bầu trời có mây không? - Không khí có trong lành không nhỉ? - Trẻ trả lời HĐ2: TCVĐ: Gieo hạt - Trẻ trả lời - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ. - Trẻ chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đóng băng
- 10 I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Thông qua trò chơi “Đóng băng” ( EL 21 ) trẻ biết hát bài hát “ Cháu vẽ ông mặt trời”. 2. Kỹ năng: - Thông qua trò chơi trẻ hát được đúng lời ca, giai điệu bài hát. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát: Cháu vẽ ông mặt trời. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1 : Giới thiệu trò chơi - Trẻ lắng nghe. - Cô giới thiệu tên trò chơi “ Đóng băng” - Trẻ lắng nghe. - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng vòng tròn, vừa hát vừa múa theo nhạc bài hát : Cháu vẽ ông mặt trời. Khi nhạc dừng trẻ và cô phải đứng im ở tư thế đó. - Luật chơi : Ai làm đúng sẽ được cô và bạn khen. HĐ2 : Tổ chức cho trẻ chơi - Tổ chức cho chơi, cô nhận xét. - Trẻ chơi. - Cô nhận xét chung, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe. 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ---------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 09 tháng 10 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Hô hấp: Gà gáy. Tay 1: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên cao. Bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên. Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khụy gối. Bật 1 : Bật tiến lùi. (cs 3). Tc: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Cái cốc, cái bát, cái thìa. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng các từ làm quen, biết đặt câu với từ làm quen. Biết chơi trò chơi.
- 11 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các câu làm quen, đặt được câu với từ làm quen. Chơi được tốt trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: - Vật thật: Cái cốc, cái bát, cái thìa III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm dẫn dắt Trẻ trò chuyện vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a, LQVT 1: * Làm mẫu Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới tranh: Cái bát: 3 lần * Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cái bát Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cho trẻ đặt câu - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ đặt câu b, LQVT: cái bát, cái thìa - Cô cho trẻ nói tương tự Trẻ chú ý lắng nghe GD: Trẻ ngoan nghe lời bố mẹ cô giáo * Củng cố: Trò chơi: “Bé nhanh trí” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung, tuyên dương trẻ Trẻ chú ý 3. Văn học KCTN: Gà tơ đi học I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên truyện: Gà tơ đi hoc”, tên tác giả và tên các nhân vật trong truyện. Hiểu nội dung của câu truyện. 2. Kĩ năng - Trẻ nói được tên truyện: Gà tơ đi hoc”, tên tác giả và tên các nhân vật trong truyện. Hiểu được nội dung của câu truyện. 3.Thái độ
- 12 - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của bạn và của mình. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa truyện. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ hát và vận động bài: Vui đến trường - Trẻ hát => Trò chuyện nội dung bài hát + Cô và cả lớp vừa hát và vận động theo bài hát gì ? - Trẻ trò chuyện cùng + Nội dung bài hát nói đến điều gì? cô. + Hàng ngày các con đến trường, các con cảm thấy như thế nào? Vì sao? - Các con khi đến trường được gặp bạn, gặp lại cô rất là vui, - Trẻ chú ý lại được học bao nhiêu điều bổ ích, điều hay, lẽ phải nhưng có một bạn nhỏ không thích đi học chỉ thích lang thang, đi chơi thôi, chúng mình có muốn biết bạn nhỏ ấy là ai không. Và muốn biết chuyện gì sẽ xảy ra với bạn nhỏ ấy, hôm nay cô mời cả lớp cùng lắng nghe cô kể câu chuyện: Gà tơ đi học nhé! HĐ 2: Phát triển bài. * Cô kể cho trẻ nghe - Lần 1: cô kể diễn cảm, kết hợp nét mặt, cử chỉ điệu bộ. Giọng kể truyền cảm, phù hợp ngữ điệu, tính cách nhân vật - Trẻ lắng nghe (kể trên nền nhạc không lời) + Cô vừa kể cho lớp mình nghe câu chuyện gì ? câu chuyện có những nhân vật nào? - Trẻ trả lời - Lần 2 : Cô kể diễn cảm kết hợp với hình ảnh minh họa * Đàm thoại nội dung - Trẻ lắng nghe + Chúng mình vừa nghe cô kể câu chuyện gì? + Trong truyện có những nhân vật nào? - Trẻ trả lởi => Cô khái quát : Cô vừa kể cho chúng mình nghe câu chuyện “gà tơ đi học” trong chuyện: có bạn gà tơ, mẹ gà tơ, - Trẻ chú ý cún bông, vịt xám, mèo tam thể, cô giáo gà mái mơ. + Buổi sáng khi mẹ gọi gà tơ dậy đi học. Thái độ của gà tơ như thế nào? - Trẻ trả lởi + Vì sao gà tơ không thích đi học? + Vì gà tơ không đi học nên cô giáo đã nhờ ai mang giấy thông báo về cho gà tơ? - Trẻ trả lởi + Khi cầm tờ giấy thông báo trên tay gà đã làm gì? + Khi các bạn đang cắm trại vui vẻ thì chuyện gì đã xảy ra với gà tơ? - Trẻ trả lởi + Cô giáo gà mái mơ đã khuyên gà tơ điều gì? + Bạn gà tơ có sửa sai không? Sửa sai bằng cách nào? - Trẻ thực hiện.
- 13 + Theo các con muốn trở thành con ngoan trò giỏi thì chúng - Trẻ trả lời ta phải làm gì? - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ: Qua câu chuyện Gà tơ đi học các con biết được biết đọc, biết viết rất quan trọng phải không nào? Nên - Trẻ lắng nghe. các con phải nhớ phải chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn nghe lời ông bà, bố mẹ nhé, biết yêu thương giúp đỡ mọi người, chơi ngoan và đoàn kết với bạn. - Lần 3: Cho trẻ xem video câu truyện. => Các con yêu quý mỗi ngày đến trường là một ngày vui, - Trẻ chú ý đến lớp các con được học bao nhiêu điều bổ ích từ thầy cô - Trẻ chú ý lắng nghe và bạn bè. Vậy nên các con cố gắng đi học đúng giờ, đầy đủ và chăm ngoan học giỏi nhé. Đừng như bạn gà tơ để rồi không biết chữ. Cô chúc các con mỡi ngày đến trường là một ngày vui, học được them nhiều điều bổ ích. HĐ3 Kết thúc - Cô nhận xét giờ học, động viên khen ngợi trẻ. - Trẻ chú ý 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học - Góc xây dựng: Xây trường MN của bé - Góc tạo hình: Tô vẽ tranh ảnh về các đồ dùng đồ chơi. - Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Trò chuyện về đồ dùng đồ chơi trong lớp. TCVĐ: Lộn cầu vồng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết tên đồ dùng, công dụng và chất liệu của đồ dùng đồ đồ chơi theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng - Trẻ nói được tên đồ dùng và chất liệu của đồ dùng đồ đồ chơi theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, an toàn. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. HĐCCĐ: Trò chuyện về đồ dùng đồ chơi trong lớp.
- 14 - Cô chào các con! Các con hãy nhớ lại xem trong lớp mình có những đồ dùng đồ chơi gì? - Trẻ kể - Cái bàn dùng để làm gì? Cái ghế dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Ngoài bàn, ghế ra thì còn những đồ dùng gì? - Trẻ trả lời. - Chúng mình nhớ lại xem là trong góc tạo hình mình có gì? + Thước kẻ dùng làm gì - Trẻ trả lời + Chất liệu làm bằng gì? - Khi chơi xong chúng mình phải làm gì? => Các con ạ! Khi chơi hay học xong chúng ta phải cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định HĐ2. TCVĐ: Lộn cầu vồng. - Trẻ lắng nghe. - Cô nêu cách chơi. - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi 4 – 5 lần. HĐ3. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô giới hạn khu vực chơi. - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ. - Cô nhận xét giờ chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Hộp kể chuyện I. Mục tiêu giáo dục 1. Kiến thức - Thông qua trò chơi “Hộp kể chuyện” (EL 4 ) trẻ biết tên một số nhân vật trong câu chuyện, nội dung câu chuyện 2. Kỹ năng. - Thông qua trò chơi “Hộp kể chuyện” trẻ nói được tên một số nhân vật trong câu chuyện, nói được nội dung câu chuyện theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ. - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Hộp kể chuyện. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô giới thiệu LC và CC - Luật chơi: Ai nói đúng sẽ giành chiến thắng. - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, cố sẽ lấy từng bức tranh trog câu truyện trong hộp ra và nỏi trẻ về nội dung và nhân vật tron câu truyện qua bức tranh đó. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi.
- 15 2.Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. --------------------------------------------- Thứ 5 ngày 10 tháng 10 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Hô hấp: Gà gáy. Tay 1: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên cao. Bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên. Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khụy gối. Bật 1 : Bật tiến lùi. Tc: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng Việt: LQC: Cái phản, tủ góc, cái rổ. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng các từ làm quen. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ biết yêu quý các bạn và thầy cô II. Chuẩn bị: Vật thật: Cái phản, tủ góc, cái rổ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm dẫn dắt Trẻ trò chuyện vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: a, LQVT 1 Trẻ chú ý lắng nghe * Làm mẫu - Cô giới thiệu và nói mẫu câu dưới tranh: Cái phản: 3 lần * Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cái phản Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói b, LQVT: tủ góc, cái rổ - Cô cho trẻ làm quen tương tự
- 16 GD: Trẻ ngoan nghe lời bố mẹ cô giáo, chăm ngoan học giỏi Trẻ chú ý lắng nghe * Củng cố Trò chơi: Bạn nào nói đúng - Cô giới thiệu trò chơi - Cách chơi: Cô cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Luật chơi: Trẻ phát âm đúng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung, tuyên dương trẻ Trẻ chú ý 3. KNXH Gọn gàng, ngăn nắp I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết sắp xếp đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định, biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định, gọn gàng, ngăn nắp, chơi được trò chơi 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Đồ dùng, đồ chơi tại lớp III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài: - Trò chuyện với trẻ: - Trẻ trò chuyện. + Hôm nay ai đưa các con đi học? + Đến lớp các con phải chào ai? + Ở lớp cô giáo dạy các con những gì? - Trẻ trả lời + Trong lớp cô giáo đặt rất nhiều đồ gì để chúng mình học và chơi? - Trong lớp có rất nhiều đồ dùng đồ chơi phục vụ các tiết học cho các con đấy. + Vậy chơi xong các con cứ ném và vứt đồ chơi - Trẻ trả lời lung tung được không nhỉ? - Để đồ chơi ngăn nắp lần sau chúng ta lại chơi tiếp thì các con phải làm gì? HĐ2: Phát triển bài - Cô có gì đây? Trống, xắc sô, - Trẻ quan sát - Đây là những đồ dùng, đồ chơi ở góc nào? - Những đồ dùng, đồ chơi này để làm gì? - Học xong, chơi xong với những dụng cụ âm nhạc này chúng mình phải làm gì? - Trẻ trả lời - Các con cất ở đâu?
- 17 - Cô mời 1 bạn đi cất những nhạc cụ âm nhạc này - Trẻ thực hiện vào góc âm nhạc cho cô nào? - Bạn cất dụng cụ âm nhạc vào góc âm nhạc vậy đã - Trẻ trả lời đúng chưa? - Bạn đã để ngăn nắp các đồ dùng, đồ chơi này - Trẻ trả lời chưa? - Trên tay cô đang có đồ chơi gì đây? – Nút ghép, - Trẻ trả lời gạch - Đây là đồ chơi thuộc góc nào? – Góc xây dựng - Khi học và chơi xong ở góc xây dựng chúng ta - Trẻ trả lời cần làm gì với các đồ chơi này? - Trẻ trả lời - Các con sẽ cất ở đâu? - Cô mời 1 bạn đi cất đồ chơi vào góc xây dựng - Trẻ thực hiện cho cô nào? - Bạn đã cất đúng góc xây dựng chưa? - Bạn đã cất ngăn nắp chưa? - Còn đây là đồ chơi gì? – Bóng, gậy thể dục, quả bông - Đây là đồ chơi ở góc nào? - Các đồ chơi ở góc phát triển vận động để làm gì? - Trẻ trả lời - Chơi xong, học xong chúng mình để ở đâu? - Cô mời 1 bạn lên cất đồ chơi vào góc vận động giúp cô nào? - Việc cất đồ chơi đúng các góc chơi được gọi là - Trẻ lắng nghe cất đồ đúng nơi quy định đó các con ạ. - Các con có biết đúng nơi quy định là như nào không? => Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dung đồ chơi khi chơi xong và cất đúng nơi qui định. * Trò chơi: Phân loại đồ chơi và cất đúng nơi quy định - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi: Trong rổ cô - Trẻ lắng nghe chuẩn bị rất nhiều đồ chơi ở góc vận động và góc âm nhạc, trong 1 phút mỗi bạn lấy 1 đồ chơi mình thích và để vào rổ đồ chơi của đội mình, đội số 1 lấy đồ chơi góc vận động, đội số 2 lấy đồ chơi góc âm nhạc và để vào đúng rổ. Đội nào lấy được nhiều và đúng là đội thắng cuộc đội thua phải nhảy lò cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và cho trẻ vào lớp. - Trẻ chú ý
- 18 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học - Góc xây dựng: Xây trường MN của bé - Góc sách: Xem tranh ảnh, gọi tên các đồ dùng đồ chơi trong trường MN. - Góc Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Vẽ trường mầm non bằng phấn trên sân TCVĐ: Bóng tròn to Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết vẽ trường mầm non bằng phấn trên sân, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ vẽ được trường mầm non bằng phấn trên sân, biết chơi trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ ngoan nghe lời thầy cô II. Chuẩn bị: - Sân trường sach sẽ, phấn. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ trường mầm non bằng phấn trên sân. - Cô cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ đi ra ngoài sân. - Các con ơi, chùng mình đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời. - Hôm nay cô cùng các con sẽ vẽ trường mầm non bằng phấn trên sân. Các con có đông ý không? - Trẻ vẽ - Cô cùng trẻ vẽ. - Trong quá trình trẻ thực hiện cô bao quát, giúp đỡ trẻ vẽ. => GD: Trẻ yêu quý ngôi trường rửa tay sạch sẽ sau khi chơi HĐ2: TCVĐ: Bóng tròn to. - Trẻ chú ý - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Lao động vệ sinh - Cô chia trẻ thành 3 nhóm, cử nhóm trưởng.
- 19 - Hướng dẫn trẻ dùng khăn ướt lau sạch giá góc, sắp xếp lại đồ chơi ngăn nắp, gọn gàng - Trẻ thực hiện, cô bao quát, giúp đỡ trẻ - Nhận xét chung, khen động viên trẻ 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ----------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 11 tháng 10 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Hô hấp: Gà gáy. Tay 1: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên cao. Bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên. Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khụy gối. Bật 1 : Bật tiến lùi. (cs 3). Tc: Gieo hạt 2. Tăng cường tiếng Việt: Ôn từ khó trong tuần. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói từ đã học, biết đặt câu với từ đã làm quen theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được từ đã học, đặt đươc câu với từ đã làm quen theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ biết yêu quý bảo vệ trường mầm non II. Chuẩn bị: Vật thật: Nút ghép, cái cốc, cái rổ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm dẫn dắt Trẻ trò chuyện vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Hôm nay cô và các bé cùng nhau ôn lại các từ và Trẻ chú ý lắng nghe câu đã học trong tuần nhé: a, Ôn từ 1 * Làm mẫu Trẻ chú ý
- 20 - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới tranh: Nút ghép: 3 lần * Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Nút ghép Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cho trẻ đặt câu với từ làm quen - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. b, Ôn từ: cái cốc, cái rổ - Cô cho trẻ ôn tương tự GD: Trẻ ngoan nghe lời bố mẹ cô giáo, chăm ngoan Trẻ chú ý lắng nghe học giỏi * Củng cố Trò chơi: “Đoán nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ lắng nghe - Nhận xét chung, tuyên dương trẻ 3. Toán: Nhận biết số lượng trong phạm vi 2 I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - 4t: Trẻ biết đếm đối tượng trong phạm vi 2 và biết nhận biết số 2. Biết chơi trò chơi - 3t: Trẻ biết đếm đối tượng trong phạm vi 2 và biết nhận biết số 2 theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - 4t: Trẻ đếm được đối tượng trong phạm vi 2 và nhận biết số 2 theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. - 3t: Trẻ đếm được đối tượng trong phạm vi 2 và nhận biết số 2 theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng trong lớp số lượng là 2 - Lô tô bạn trai bạn gái - Thẻ số 1, 2 - Nhạc bài hát cháu yêu cô chú công nhân. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô - Dẫn dắt vào bài

