Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Bé vui tết trung thu - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Dung

pdf 27 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Bé vui tết trung thu - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_chu_diem_lon_truong_mam_non_chu_die.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Bé vui tết trung thu - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Dung

  1. Chủ điểm lớn: Trường Mầm non Chủ điểm nhỏ: Bé vui tết trung thu Thời gian: Tuần 02: Nhánh 02 (Từ ngày 16/9 đến ngày 20/9/2024) 1.Thể dục sáng - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay 1: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên cao. Bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên. Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khụy gối. Bật : Bật tiến lùi. - TC: Thi xem ai nhanh. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết xếp hàng và biết thực hiện các động tác tay, chân, bụng, bật theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn, chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Tham gia thể dục thể thao. II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ1: Giới thiệu bài - Muốn cơ thể mình có sức khẻo tốt để tham gia các hoạt động trong ngày. Chúng ta cùng ra sân tập thể - Trẻ đi ra cùng cô dục sáng nào. * HĐ2: Phát triển bài. + Khởi động: - Cô cho trẻ xếp đội hình và di chuyển đội hình đi theo vòng tròn - đi thường- đi bằng gót chân - đi - Trẻ khởi động thường - đi bằng mũi chân - đi thường - đi má bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường - dừng lại, chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. + Trọng động: - Cô tập hướng dẫn trẻ tập với nhịp đếm: - Trẻ chú ý. - Tập theo nhịp đếm: + Hô hấp: Gà gáy - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp + Tay: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên cao. - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp +Chân: Đứng, một chân đưa lên trước, khụy gối. - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp + Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. - Trẻ tập 2lần x8 nhịp + Bật 1: Bật tiến lùi. - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp * Trò chơi: Thi xem ai nhanh. Cô nêu luật chơi và cách chơi - Trẻ nghe luật chơi, cách chơi 1
  2. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 đến 3 lần - Cô tổ chức cho trẻ chơi: 2- 3 lần. - Trẻ chơi + Hồi tĩnh: - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân * HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ đi quanh sân. - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng về chỗ ngồi. - Trẻ lắng nghe 2.Trò chơi học tập Đoán tên I, Mục đích - Phát triển tai nghe, phân biệt âm sắc của 1 số nhạc cụ. II, Chuẩn bị. - Trống lắc, phách tre, mũ chóp kín. II, Cách chơi. - Cô gọi 1 bạn lên bảng, đội mũ chóp kín. Cô gọi 1 cháu khác đứng tại chỗ hát, kết hợp gõ 1 nhạc cụ. Sau đó bạn thứ nhất bỏ mũ chóp ra và trả lời: Bạn nào vừa hát, bạn gõ nhạc cụ gì? 3. Trò chơi vận động Chuyền bóng I, Mục đích. - Rèn cho trẻ kỹ năng vận động. II, Luật chơi. - Ai làm rơi bóng phải ra ngoài 1 lần chơi. III, Cách chơi. - Cho trẻ đứng thành vòng tròn. Cứ 10 trẻ thì có 1 trẻ cầm bóng. Khi cô hô “ bắt đầu” thì trẻ đầu tiên sẽ chuyền bóng cho bạn bên cạnh, lần lượt theo chiều kim đồng hồ. vừa chuyền bóng vừa hát theo nhịp: Không có cách Mà bóng biết bay Không có chân .................... Xem ai tài, ai khéo Cùng đua nào. - Khi trẻ đã chơi thành thạo sẽ chia làm 2 hoặc 3 nhóm. 4.Trò chơi dân gian: Nu na nu nống I, Mục đích: - Phát triển ngôn ngữ và ghi nhớ. II, Cách chơi: - Cho trẻ đặt tay lên gối và đọc đồng dao Nu na nu nống Đánh trống phất cờ Mở cuộc thi đua 2
  3. Chân ai sạch sẽ Gót đỏ hồng hào Không bẩn tí nào Được và đánh trống. - Khi đọc câu cuối đến bạn nào thì bạn đó đổi vai chơi cho bạn khác. 5. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học - Góc xây dựng: Xây trường MN của bé - Góc tạo hình: Tô vẽ tranh ảnh về các đồ dùng đồ chơi. - Góc học tập: Đọc chữ số theo thẻ số - Góc sách: Xem tranh ảnh, gọi tên các đồ dùng đồ chơi trong trường MN. - Góc Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp - Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề ------------------------------------------------------ Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Hô hấp: Gà gáy. Tay 1: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên cao. Bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên. Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khụy gối. Bật 1 : Bật tiến lùi. Tc: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Đèn lồng, đèn kéo quân, đèn ông sao. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói, hiểu nghĩa của từ làm quen, biết đặt câu với từ làm quen. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được, hiểu được nghĩa của từ làm quen, đặt được câu với từ làm quen. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Tranh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm dẫn Trẻ trò chuyện dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Trẻ chú ý lắng nghe a, LQVT: Lớp học * Làm mẫu - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới tranh: Đèn lồng: 3 lần * Thực hành Trẻ 4t nói - Cô mời 2 trẻ 4t nói mẫu 3 lần: Đèn lồng 3
  4. - Cô cho trẻ nói cùng cô. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. nói - Cô cho trẻ đặt cât với từ làm quen - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. b, LQVT: đèn kéo quân, đèn ông sao - Cô cho trẻ làm quen tương tự * Củng cố Trẻ chú ý lắng nghe Trò chơi: “Thi ai nói nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung, tuyên dương trẻ 3. MTXQ: Trò chuyện về tết Trung thu I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết trò chuyện cùng cô về ngày tết Trung thu, biết ngày 15/8 âm lịch hằng năm là ngày tết trung thu. Trẻ biết một số hoạt động và món ăn có trong ngày tết trung thu. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ trò chuyện được cùng cô về ngày tết Trung thu, biết ngày 15/8 âm lịch hằng năm là ngày tết trung thu. Trẻ nói được một số hoạt động và món ăn có trong ngày tết trung thu, chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Tham gia các hoạt động ở trường tích cực II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Ngày tết Trung thu, hoạt động ngày tết Trung thu. III. Tiến hành: Hoạt động cô Hoạt động trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trò chuyện về chủ đề chủ điểm dẫn dắt - Trẻ trò chuyện trẻ vào bài HĐ2: Phát triển bài - Cô cho trẻ xem một số hình ảnh về ngày tết - Trẻ quan sát trung thu. a. Đội múa lân - Chùng mình vừa xem video gì?(Video múa - Trẻ trả lời lân) (5 tuổi) - Trẻ trả lời - Các cháu kể cho cô và các bạn nghe trong đội múa lân có gì nào?(Có con lân, ông địa) - Trẻ trả lời => Giáo dục cháu là khi xem múa lân phải trật - Trẻ trả lời tự, không chen lấn trong khi xem b. Một số lồng đèn các bạn rước trong ngày tết trung thu - Trẻ trả lời 4
  5. - Các con ơi khi được xem múa lân xong các con làm gì?(Được rước đèn) (5 tuổi) Khi đi trước đèn có các loại đèn gì?(Đèn ông sao, đèn lồng, đèn cá chép) (4 tuổi) => Giáo dục cháu trong khi chơi rước đèn không - Trẻ lắng nghe chạy nhảy, lắc đèn vì có một số đèn được đốt bằng nến sẽ rất nguy hiểm c. Phá cỗ - Sau khi xem múa lân, rước đèn các cháu làm gì - Trẻ trả lời nữa?(Được phá cỗ) - Các cháu kể xem trong mâm cỗ có gì nào?(có - Trẻ trả lời bánh trung thu, kẹo, trái cây ) * Giáo dục: Ăn bánh kẹo xong phải bỏ rác vào thùng rác 3. Trò chơi luyện tập * Trò chơi 1: “Làm theo yêu cầu của cô” - Trẻ lắng nghe - Cô phát cho mỗi cháu 1 rổ tranh lô tô, khi nghe cô yêu cầu đưa tranh gì lên thì các cháu chọn và giơ cao lên - Ví dụ: Cô nói trung thu các cháu được xem gì mà có ông địa – Trẻ đưa tranh múa lân lên và nói múa lân. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Boa quát, động viên trẻ * Trò chơi 2: “Ngày hội trung thu” - Trẻ tham gia cùng cô và - Cách chơi: Cô gọi 1 vài trẻ lên đội đầu lân để bạn múa cho cả lớp cùng xem, sau đó cô cho trẻ chơi rước đèn và cùng nhau phá cỗ. - Trẻ chú y HĐ3: Kết thúc bài Cô nhận xét tuyên dương trẻ 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học - Góc xây dựng: Xây trường MN của bé - Góc tạo hình: Tô vẽ tranh ảnh về các đồ dùng đồ chơi. - Góc học tập: Đọc chữ số theo thẻ số 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Quan sát đồ chơi ngoài trời TCVĐ: Hãy làm theo tôi Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên và đặc điểm của đồ dùng đồ chơi ngoài trời, biết chơi trò chơi “ Hãy làm theo tôi” (EL 34). 5
  6. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên và đặc điểm của đồ dùng đồ chơi ngoài trời, chơi được trò chơi “ Hãy làm theo tôi” 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu ngôi trường mầm non II. Chuẩn bị: Sân trường sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động cuả cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát đồ chơi ngoài trời - Cô cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ đi ra ngoài sân. - Các bé ơi chúng ta đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời. - À chúng ta đang học chủ đề trường mầm non - Các bé có yêu ngôi trường mầm non của các bé không? - Trẻ trả lời. - Các bé hãy cùng nhau nhìn xung quanh sân trường chúng ta có những đồ chơi nào? - Đồ chơi đó có đặc điểm như thế nào? - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ kể tên và nêu đặc điểm của các đồ chơi - Trẻ trả lời. đó - Trẻ vẽ - Cô giáo bổ sung ý kiến và nhận xét => Trường mầm non là ngôi trường đầu tiên các bé học tập các bé phải luôn yêu quý ngôi trường mâm non nhé HĐ2: TCVĐ: Hãy làm theo tôi - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đội nào nhanh. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết ngày tết trung thu, biết một số hoạt động của ngày tết trung thu thông qua trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được ngày tết trung thu, biết được một số hoạt động của ngày tết trung thu thông qua trò chơi 3. Thái độ: - GD: Tham gia các hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Lô tô về ngày tết trung thu III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 6
  7. HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 nhóm. Mỗi nhóm sẽ có nhiệm vụ tìm những lô tô về ngày tết trung thu và nhảy qua vật cản lên dán vào hình ảnh bánh trung thu của đội mình - Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc đội nào tìm đúng và nhanh hơn, nhóm bạn đó được khen HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ. 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. Nhận xét cuối ngày: Tình trạng sức khỏe: ................................................................................................................................. Trạng thái cảm xúc, hành vi, thái độ: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Kiến thức, kỹ năng: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. -------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 17 tháng 9 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Hô hấp: Gà gáy. Tay 1: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên cao. Bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên. Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khụy gối. Bật 1 : Bật tiến lùi. Tc: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Bánh nướng, bánh dẻo, mâm ngũ quả. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: 7
  8. - Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng các từ làm quen, biết đặt câu với từ làm quen. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen, đặt được câu với từ làm quen. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: Tranh có từ làm quen. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm dẫn dắt Trẻ trò chuyện vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: a, LQVT1 Trẻ chú ý lắng nghe * Làm mẫu - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới tranh: Bánh nướng: 3 lần * Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Bánh nướng Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ đặt câu. - Cô cho trẻ đặt câu với từ làm quen - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. b, LQVT: bánh dẻo, mâm ngũ quả - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ chú ý lắng nghe * Củng cố Trò chơi: “Thi ai nói nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung, tuyên dương trẻ 3. Toán: Sắp xếp theo quy tắc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết sắp xếp theo quy tắc theo trình tự nhất định và sao chép lại theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ thực hiện được quy tắc sắp xếp theo trình tự nhất định và sao chép lại theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 3. Giáo dục - Trẻ chăm chỉ học tập. 8
  9. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: bông hoa đỏ, bông hoa vàng, 1 bông sen và 1 cái bình, 1 quyển sách và 1 cái bút chì. - Đồ dùng của trẻ: Bông hoa màu đỏ và bông hoa màu xanh, bút sáp màu đen và bút sáp màu vàng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô. HĐ2: Phát triển bài * Cách sắp xếp theo quy tắc: 1-1. - Cô xếp 1 bông hoa màu đỏ đến 1 bông hoa màu vàng xen kẽ nhau. -Trẻ thực hiện + Các con có nhận xét gì về cách sắp xếp của cô? + Cách sắp xếp đó theo quy tắc nào? -Trẻ trả lời -> Cách sắp xếp của cô theo thứ tự 1 bông hoa màu -Trẻ trả lời đỏ đến 1 bông hoa màu vàng, 1 bông hoa màu đỏ đến 1 bông hoa màu vàng, được lặp đi lặp lại theo 1 chu kỳ nhất định, đó gọi là cách sắp xếp theo quy -Trẻ lắng nghe tắc 1-1. + Cho trẻ nói: Quy tắc sắp xếp 1-1. - Cô cho trẻ xếp 1 bông hoa màu đỏ đến 1 bông hoa -Trẻ nói màu vàng theo quy tắc sắp xếp 1-1. * Cách sắp xếp theo quy tắc: 1-2. -Trẻ thực hiện - Các con cùng quan sát lên trên bảng cô có gì đây? (1 bông sen và 2 cái bình). - Như vậy có mấy đối tượng? (2 đối tượng) - Trẻ quan sát - Thế số lượng của mỗi loại đối tượng là bao nhiêu? -Trẻ trả lời (số lượng hoa sen là 1, số lượng cái bình là 2). - Từ 2 đối tượng hoa sen và cái bình cô sắp xếp các -Trẻ trả lời hoa như thế nào? (1 hoa sen đến 2 cái bình) - Cho trẻ đếm: 1 hoa sen đến 2 cái bình, 1 hoa sen -Trẻ trả lời đến 2 cái bình). - Như vậy cách sắp xếp đó theo quy tắc nào? - Trẻ đếm -> Cách sắp xếp trên có 2 đối tượng, đó là hoa sen -Trẻ trả lời và cái bình, được sắp xếp theo thứ tự 1 hoa sen đến 2 cái bình, rồi lại 1 hoa sen đến 2 cái bình được lặp -Trẻ lắng nghe đi lặp lại theo 1 chu kỳ nhất định. Đó gọi là cách sắp xếp theo quy tắc 1-2. - Cho trẻ nhăc lại. - Cô cho trẻ xếp lô tô bông hoa màu đỏ và bông hoa -Trẻ nhắc lại màu xanh theo quy tắc 1-2. * Cách sắp xếp theo quy tắc: 2-1. -Trẻ trả lời - Cô nói: Trời tối, trời sáng 9
  10. - Các con xem cô có gì nào? (quyển vở và bút chì) - Trẻ thực hiện - Như vậy có mấy đối tượng các con? (2 đối tượng) -Trẻ trả lời - Đó là những đối tượng nào? (đối tượng quyển vở và đối tượng bút chì) - Số lượng của mỗi loại đối tượng là bao nhiêu? (số -Trẻ trả lời lượng quyển vở là 2, số lượng bút chì là 1). - Từ 2 đối tượng quyển vở và bút chì cô sắp xếp -Trẻ trả lời chúng như thế nào? (2 quyển vở đến 1 cái bút). - Cho trẻ đếm. -Trẻ trả lời - Cô sắp xếp quyển vở và bút chì theo quy tăc nào? - Trẻ đếm -> Cách sắp xếp trên có 2 đối tượng, đó là quyển vở -Trẻ trả lời và bút chì, sắp xếp theo thứ tự 2 quyển vở đến 1 bút chì cứ như vậy lặp đi lặp lại theo 1 trình tự nhất - Trẻ lắng nghe định. Đó gọi là cách sắp xếp theo quy tắc 2-1. - Cô cho trẻ nói kết quả. - Cô cho trẻ sắp xếp bút sáp màu đen và bút sáp mà - Trẻ nói kết quả vàng. * Củng cố. - Trẻ thực hiện - Trò chơi: Ai xếp giỏi hơn. + Cách chơi: Cô cho trẻ chọn lô tô hoa sen , cái bình và sắp xếp theo quy tắc theo ý thích của mình. Sau đó sắp xếp theo yêu cầu của cô. - Trẻ lắng nghe + Luật chơi: Bạn nào thực hiện được quy tắc sắp sếp của mình sẽ được nhận quà. + Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trò chơi: Đồng đội. - Trẻ chơi + Cách chơi: Cô có 3 bức tranh giành cho 3 đội, nhiệm vụ cửa các đội là bật qua các vòng lên chọn tranh lô tô sắp xếp quy tắc theo yêu cầu của cô. + Luật chơi: Mỗi 1 bạn lên chỉ chọn 1 tranh lô tô, - Trẻ lắng nghe trong thời gian 1 bản nhạc đội nào sắp xếp theo quy tăc đúng theo yêu cầu sẽ là đội thắng cuộc. + Cho trẻ chơi. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ chơi - Cô giáo dục trẻ chăm chỉ học tập - Cô nhận xét chung, động viên khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học - Góc xây dựng: Xây trường MN của bé - Góc Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp - Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Quan sát thời tiết 10
  11. TCDG: Chi chi chành chành Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói về hiện tượng thời tiết trong ngày. Trẻ biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được về hiện tượng thời tiết trong ngày. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực, trẻ biết về hiện tượng thời tiết trong ngày II. Chuẩn bị: - Sân bằng phẳng rộng rãi, sạch sẽ III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCC: Quan sát thời tiết - Cô cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ ra sân - Các bé hãy cùng cô quan sát thời tiết ngày hôm nay nhé - Các bé thấy thời tiết hôm nay thế nào? - Trẻ trả lời - Bầu trời như thế nào? - Trẻ trả lời - Ông mặt trời như thế nào? - Trẻ trả lời - Trên bầu trời có mây không? - Không khí có trong lành không nhỉ? - Trẻ trả lời HĐ2: Trò chơi dân gian: Chi chi chành chành - Trẻ trả lời - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ. - Trẻ chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Tạo hình các mẫu (EM 6) I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ biết sắp xếp theo quy tắc 1-1, 1-2, 2-1 thông qua trò chơi “Tạo hình các mẫu” (EM 6). 2. Kỹ năng: - Trẻ sắp xếp được theo quy tắc 1-1, 1-2, 2-1 thông qua trò chơi “Tạo hình các mẫu” (EM 6). 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: - Lô tô: Cái bát, cái thìa, đôi giày, đôi tất, cái mũ, cái ô III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 11
  12. HĐ1 : Giới thiệu trò chơi - Trẻ lắng nghe. - Cô giới thiệu tên trò chơi “Tạo hình các mẫu” - Trẻ lắng nghe. - Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm sẽ làm 1 nhiệm vụ, N1 sắp xếp 1 bát- 1 thìa ; N2 sắp xếp 1 đôi giày- 2 đôi tất ; N3 sắp xếp 2 cái mũ- 1 cái ô - Luật chơi : Bạn nào làm đúng sẽ được cô và bạn khen. HĐ2 : Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi. - Tổ chức cho chơi, cô nhận xét. - Trẻ lắng nghe. - Cô nhận xét chung, khuyến khích trẻ. 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. Nhận xét cuối ngày: Tình trạng sức khỏe: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Trạng thái cảm xúc, hành vi, thái độ: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Kiến thức, kỹ năng: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ----------------------------------------------- Thứ 4 ngày 18 tháng 9 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Hô hấp: Gà gáy. Tay 1: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên cao. Bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên. Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khụy gối. Bật 1 : Bật tiến lùi. (cs 3). Tc: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Ông địa, chú Cuội, chị Hằng. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng các từ làm quen, biết đặt câu với từ làm quen. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các câu làm quen, đặt được câu với từ làm quen. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: 12
  13. - Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: Tranh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm dẫn dắt Trẻ trò chuyện vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a, LQVT 1: * Làm mẫu Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới tranh: Ông địa: 3 lần * Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Ông địa - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cho trẻ đặt câu - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. b, LQVT: chú Cuội, chị Hằng Trẻ đặt câu - Cô cho trẻ nói tương tự GD: Trẻ ngoan nghe lời bố mẹ cô giáo Trẻ chú ý lắng nghe * Củng cố: Trò chơi: “Bé nhanh trí” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung, tuyên dương trẻ Trẻ chú ý 3. Âm nhạc: DH: Đêm Trung thu NH: Rước đèn tháng 8 TCÂN: Đóng băng I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài hát bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát và biết hát bài hát “Đêm Trung thu”, biết nghe và hưởng ứng theo lời bài hát theo cô. Biết chơi trò chơi cùng các bạn và cô. 2. Kĩ năng - Trẻ nói được tên bài hát bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát và hát bài hát “Đêm Trung thu” cùng cô. Chơi được trò chơi 3. Thái độ - Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Nhạc các bài hát: Đêm trung thu, rước đèn tháng 8. 13
  14. III. Tiến hành Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện về chủ đề đang học dẫn dắt vào bài. Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài *Dạy hát: “Đêm trung thu” - Cô hát lần 1: giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. Trẻ chú ý lắng nghe + Cô đố các bạn vừa lắng nghe cô hát bài hát gì? Trẻ trả lời Tác giả của bài hát là ai? - Cô hát lần 2: Cô hát kết hợp với nhạc và giảng Trẻ chú ý nội dung bài hát: + Bài hát sẽ hay hơn khi cô hát kết hợp với nhạc đấy, chúng mình hãy lắng nghe cô hát nhé. - Bài hát “Đêm trung thu” được tác giả nói về điều Trẻ trả lời gì? - Đêm trung thu có gì? - Trong bài hát đêm trung thu ở đâu? - Các bạn nhỏ làm gì? ->Cô giảng nội dung: Bài hát nói về khung cảnh Trẻ chú ý vui vẻ của đêm hội trung thu với đoàn múa sư tử cùng nhịp trống rộn ràng. - Cô hát cùng trẻ 2- 3 lần và sửa sai cho trẻ. Trẻ hát cùng cô - Cho trẻ tham gia hát: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân Trẻ hát théo các hình thức kết hợp gõ đệm theo nhịp. khác nhau - Cô chú ý hướng dẫn trẻ hát đúng lời, đúng giai điệu và thể hiện được tình cảm của mình. *Nghe hát: Rước đèn tháng 8 Hôm nay cô thấy chúng mình học rất giỏi và Trẻ chú ý ngoan cô sẽ hát tặng chúng mình một bài hát: Rước đèn tháng 8. - Cô hát lần 1: Cô hát diễn cảm trọn vẹn bài hát. - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Do ai Trẻ trả lời sáng tác? - Bài hát rất là hay, nói về các bạn nhỏ rước đèn Trẻ chú ý lắng nghe trong đêm trung thu đó. - Cô hát lần 2: Cô hát bài hát “Rước đèn tháng 8” kết hợp với nhạc. - Cô hát lần 3: Trẻ hưởng ứng theo bài hát. Trẻ hưởng ứng cùng cô *Trò chơi: “Đóng băng” - Cô nêu cách chơi, luật chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi 3HĐ3: Kết thúc Cô nhận xét chung. Trẻ chú ý 14
  15. 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học - Góc xây dựng: Xây trường MN của bé - Góc tạo hình: Tô vẽ tranh ảnh về các đồ dùng đồ chơi. - Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Xếp hình đèn ông sao bằng hột hạt TCVĐ: Kéo co Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết xếp hình đèn ông sao bằng hột hạt theo hướng dẫn của cô, biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ xếp được hình đèn ông sao bằng hột hạt theo hướng dẫn của cô. Chơi được tốt trò chơi. 3. Thái độ: - GD trẻ yêu ngôi trường mầm non II. Chuẩn bị: - Sân trường sạch sẽ, hột hạt: Ngô, lạc, sỏi, đá, III. Tiến hành Hoạt động cuả cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Xếp hình đèn ông sao bằng hột hạt. - Cô cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ đi ra ngoài sân. - Các bé ơi chúng ta đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời. - À chúng ta đang học chủ đề Tết Trung thu đúng không? - Trẻ trả lời. - Các bé có thích tết Trung thu không? - Trẻ lắng nghe - Hôm nay cô đã chuẩn bị rất nhiều hột hạt để chúng mình cùng xếp đèn ông sao đấy! - Trẻ trả lời. - Các con có muốn xếp đèn ông sao với cô không? - Cô cho trẻ xếp - Cô cho trẻ xếp - Trẻ xếp - Trong khi trẻ xếp cô bao quát giúp đỡ trẻ - Trẻ chú ý HĐ2: TCVĐ: Kéo co - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ chú ý - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ - Trẻ chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ca sĩ nhí I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức 15
  16. - Trẻ biết tên bài hát, biết hát bài hát “Đêm trung thu” thông qua trò chơi, trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng. - Trẻ nói được tên bài hát, hát được bài hát “Đêm trung thu” thông qua trò chơi 3. Thái độ. - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô giới thiệu LC và CC - Luật chơi: Đội nào hát hay và đúng sẽ được - Trẻ lắng nghe khen. - Cách chơi: Cô chia lớp làm ba đội, nhiệm vụ các đội là lần lượt lên hát bài hát “Đêm trung thu” - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. 2.Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. Nhận xét cuối ngày: Tình trạng sức khỏe: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Trạng thái cảm xúc, hành vi, thái độ: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Kiến thức, kỹ năng: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. --------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 19 tháng 09 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Hô hấp: Gà gáy. Tay 1: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên cao. Bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên. Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khụy gối. Bật 1 : Bật tiến lùi. Tc: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng Việt: 16
  17. LQT: Múa lân, rước đèn, phá cỗ. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng các từ làm quen, biết đặt câu với từ làm quen. Biết chơi trò chơi “Hãy làm theo tôi”(EL 34). 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen, đặt được câu với từ làm quen. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ biết yêu quý các bạn và thầy cô II. Chuẩn bị: Tranh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm dẫn Trẻ trò chuyện dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Trẻ chú ý lắng nghe a, LQVT 1 * Làm mẫu - Cô giới thiệu và nói mẫu câu dưới tranh: Múa lân: 3 lần * Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Múa lân - Cô cho trẻ nói cùng cô. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. b, LQVT: rước đèn, phá cỗ - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ ngoan nghe lời bố mẹ cô giáo, chăm Trẻ chú ý lắng nghe ngoan học giỏi * Củng cố Trò chơi: Hãy làm theo tôi (EL 34) - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chơi trò chơi - Cách chơi: Cô cho trẻ chơi - Luật chơi: Trẻ phát âm đúng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chú ý - Nhận xét chung, tuyên dương trẻ 3. Tạo hình Làm đèn trung thu (EDP) 1. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức 17
  18. + S (science- khoa học): Trẻ biết tên gọi, cấu tạo, công dụng của một chiếc đèn lồng. Biết các nguyên vật liệu để tạo ra đèn lồng + T (technology- công nghệ): Trẻ biết sử dụng các đồ dùng, dụng cụ như: kéo, băng dính, dây buộc. + E (enginering- kĩ thuật): Trẻ thực hiện cắt, xâu, luồn dây, buộc dây, gắn, đính, vẽ, dán các nguyên vật liệu để làm thành chiếc đèn lồng + A (arts- nghệ thuật): Cách trình bày sắp xếp cân đối hài hòa các nguyên vật liệu, họa tiết đi kèm để trẻ tạo ra chiếc đèn lồng có bố cục cân đối, hài hòa, đẹp mắt; + M (mathematic- toán học): Sử dụng số đếm, đo lường (thước đo để đo những sợi dây với kích thước khác nhau) và sắp xếp theo quy tắc. 2. Kỹ năng - Quan sát, lắng nghe, cùng nhau thảo luận và chia sẻ. - Sử dụng nhiều kỹ năng đã học để tìm hiểu, nghiên cứu. - Năng làm việc nhóm: thỏa thuận, hợp tác, phân công, chia sẻ và giúp đỡ nhau để cùng thực hiện nhiệm vụ chung. - Sử dụng các kỹ năng: đo, dập lỗ luồn dây để làm quai đèn, buộc, dán, gắn, đính để trang trí để tạo ra sản phẩm. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động cùng cô và các bạn II. Chuẩn bị 1 Đồ dùng của cô - Máy chiếu, loa. - Hình ảnh một số đèn lồng trung thu với các chất liệu khác nhau. 2. Đồ dùng của trẻ - Kéo, dây dù, dây len, dây cước, dây thừng nhỏ, băng dính, giấy màu, cành cây khô - Giấy màu, chai nhựa, nắp chai, ống hút, thước đo, các nguyên vật liệu tự nhiên, đồ dùng trang trí khác. - Bút chì, bút dạ, bút màu. - 3 cái bàn, 3 tấm bìa catton. III. Tổ chức thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Hỏi xác định vấn đề ( 3-4p) - Cô giới thiệu buổi học “Những ý tưởng sáng tạo” - Trẻ hưởng ứng - Cho trẻ vận động theo bài hát: “Chiếc đèn ông sao” - Trẻ vận động Và cô làm ảo thuật cho trẻ đoán bên trong chiếc hộp là cái gì? - Đó là cái gì vậy? Mà lại phát ánh sáng? - Trẻ trả lời - Đã bạn nào nhìn thấy chiếc đèn lồng bao giờ chưa? Làm từ - Trẻ trả lời nguyên vật liệu gì? (Cô hỏi đặc điểm của chiếc đèn lồng mà trẻ đã được nhìn thấy?) -> Có rất nhiều loại đèn lồng khác nhau. Mỗi loại được làm - Trẻ lắng nghe từ các nguyên vật liệu khác nhau, và có hình dạng, kích thước 18
  19. khác nhau. Nhưng chúng đều có 2 phần chính là tay cầm, khung đèn lồng - Cô cũng muốn có những chiếc đèn lồng để trang trí lớp học đón tết trung thu đấy. Vậy bây giờ phải làm thế nào? - Hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau làm ra những chiếc đèn - Trẻ TL lồng để trang trí lớp học của mình nhé! * Các con lưu ý khi làm đèn lồng phải đáp ứng được các yêu cầu sau: - Vâng ạ + Có đủ 2 phần: Phần tay cầm và khung đèn lồng + Phải cầm để sử dụng được - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Tưởng tượng (7p) - Các con hãy suy nghĩ xem có những cách nào để tạo ra chiếc đèn lồng? - Các con định làm đèn lồng như thế nào? Bằng chất liệu gì? Khung đèn làm bằng gì? con sẽ chọn loại nguyên vật liệu gì để làm phần tay cầm? - Trẻ trả lời - Làm thế nào để gắn được các vật lên khung đèn lồng? Hoạt động 3: Lập kế hoạch/Lên phương án thiết kế ( 10 p) - Trẻ trả lời - Bây giờ các con hãy cùng nhau về nhóm bàn bạc, thảo luận và đưa ra ý tưởng rồi vẽ thiết kế lên giấy nhé. - Quá trình trẻ vẽ giáo viên bao quát có thể gợi ý trẻ thể hiện - Con sẽ cắt dán, ý tưởng hoặc giúp đỡ trẻ vẽ chi tiết khó (nếu cần). buộc... - Sau khi trẻ hoàn thiện xong bản thiết kế thì cô cho trẻ lên chọn nguyên vật liệu. - Trẻ vè bàn bạc vẽ - Trong quá trình trẻ chọn nguyên liệu, cô gợi ý cho trẻ: bản thiết kế của + Với bản vẽ thiết kế cái đèn lồng của nhóm mình như này nhóm thì các con lựa chọn khung đèn từ nguyên liệu nào? + Con lựa chọn nguyên vật nào để gắn lên dây chuông? - Trẻ lên chọn Giáo dục:Cô nhắc lại về quy tắc an toàn khi sử dụng dụng nguyên vật liệu cụ trong quá trình thực hiện. Hoạt động 4 : Chế tạo/Thiết kế sản phẩm và thử nghiệm (12-- Trẻ thực hiện 15P) - Cô cho các nhóm về thực hiện làm ra chiếc đèn lồng - Trẻ trả lời câu hỏi - Khi trẻ về thực hiện cô bao quát và đến từng nhóm hỗ trợ - Trẻ lắng nghe trẻ khi cần thiết - Cô hướng dẫn trẻ thử nghiệm và điều chỉnh phù hợp. Hoạt động 5: Trưng bày, kiểm tra đánh giá sản phẩm ( - Trẻ về nhóm thực 5p) hiện - Cô mời các nhóm lên trưng bày sản phẩm. + Cô mời đại diện của từng nhóm lên thuyết trình, chia sẻ về quá trình làm chiếc đèn lồng của nhóm mình. - Trước tiên nhóm con đã làm được gì? Và đã lựa chọn - Trẻ trưng bày sp những nguyên liệu nào để làm đèn lồng - Trẻ giới thiệu về - Chiếc đèn lồng có chắc chắn không? sản phầm của nhóm mình 19
  20. - Giáo viên hỏi: Nếu được làm lại có muốn thay đổi điều gì không? => Cô nhận xét: Buổi học hôm nay các con đã cùng chế tạo ra được những chiếc đèn lồng rất đẹp bằng những nguyên vật liệu khác nhau: lon nước, giấy màu, chai nhựa, lõi giấy...đó - Trẻ trả lời đều là những nguyên vật liệu phế thải rất dễ kiếm tìm xung quanh chúng ta. Khi chúng mình sử dụng những nguyên vật - Trẻ lắng nghe liệu này để làm thành những đồ dùng, đồ chơi sẽ giúp phần bảo vệ môi trường xanh-sạch –đẹp đấy. Cô rất vui vì các con đã giúp cô làm ra những chiếc đèn lồng xinh xắn để trang trí lớp học. 4. Hoạt động góc - Góc phân vai: Dạy học - Góc xây dựng: Xây trường MN của bé - Góc sách: Xem tranh ảnh, gọi tên các đồ dùng đồ chơi trong trường MN. - Góc Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Vẽ bánh trung thu bằng phấn trên sân TCVĐ: Trời nắng trời mưa Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết vẽ bánh trung thu bằng phấn trên sân, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ vẽ được bánh trung thu bằng phấn trên sân, biết chơi trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ ngoan nghe lời thầy cô II. Chuẩn bị: Sân trường sach sẽ, phấn. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ bánh trung thu bằng phấn trên sân. - Cô cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ đi ra ngoài sân. - Các con ơi, chùng mình đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời. - Hôm nay cô cùng các con sẽ vẽ bánh trung thu bằng phấn trên sân. Các con có đông ý không? - Trẻ vẽ - Cô cùng trẻ vẽ. - Trong quá trình trẻ thực hiện cô bao quát, giúp đỡ trẻ vẽ. => GD: Trẻ yêu quý ngôi trường rửa tay sạch sẽ sau khi chơi HĐ2: TCVĐ: Trời nắng trời mưa - Trẻ chú ý - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích 20