Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Một số loại côn trùng - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Một số loại côn trùng - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_chu_diem_lon_the_gioi_dong_vat_chu.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Một số loại côn trùng - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến
- Chủ đề lớn: Thế giới động vật Chủ đề nhỏ: Một số loại côn trùng Thời gian: Tuần 17. Từ ngày 06 đến ngày 10 tháng 01 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng Tập theo lời bài hát: “Con cào cào”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 1) Thực hiện như nhánh 1 2.Trò chơi có luật Trò chơi học tập: Người chăn nuôi giỏi I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố và phát triển vốn từ cho trẻ. - Củng cố hiểu biết của trẻ về tên con vật và thức ăn của nó. II. Chuẩn bị: - Mũ giấy các con vật: gà, lợn, trâu, thỏ... - Tranh lô tô mỗi bộ gồm: bó rơm, cỏ, rau, cà rốt, thóc... III. Tiến hành - CC: Cho 4 trẻ đóng vai 4 con vật ở 4 phía, cô phát cho lớp tranh lô tô thức ăn. Mỗi trẻ là một người chăn nuôi. Khi có hiệu lệnh “cho vật ăn” thì trẻ nào có thữ ăn tương ứng với con vật nào thì chạy về phía con vật đó và cho ăn. - LC: Ai sai phải ra ngoài 1 lần chơi. Nếu đúng trẻ là người chăn nuôi giỏi. Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột I. Mục đích: - Rèn luyện phản xạ nhanh, khéo cho trẻ. II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành - CC: Cô xếp trẻ đứng thành vòng tròn. Trẻ nắm tay nhau giơ cao lên đầu. Cô chọn 2 trẻ có sức khỏe tương đương nhau, một trẻ đóng vai mèo, một trẻ đóng vai chuột. Hai trẻ đứng dựa lưng vào nhau ở giữa vòng tròn. Khi có hiệu lệnh “bắt đầu” thì bạn được cô đập vào vai sẽ làm chuột chạy và bạn còn lại là mèo đuổi bắt chuột. - LC: Mèo phải chui theo lỗ chuột đã chui, nếu chui nhầm phải ra ngoài một lần chơi. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ. I. Mục đích: - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ. II. Cách chơi: - Cô cho trẻ nắm tay nhau theo hàng ngang, vừa đi vừa đọc lời bài đồng dao:
- 2 Dung dăng dung dẻ. Dắt trẻ đi chơi. Cho gà bới bếp. Xì xà xì xụp. Ngồi thụp xuống đây. - Khi đến tiếng “Dung” thì vung tay về phía trước, đến tiếng “Dăng” thì vung tay về phía sau, hoặc ngược lại. Trẻ tiếp tuc chơi như vậy cho đến từ cuối cùng thì ngồi thụp xuống. Trò chơi lại tiếp tục từ đầu. 3. Hoạt động góc: PV: Bác sỹ thú y. (MT: 18; 19) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 6); TH: Tô màu theo tranh, dán tranh ảnh các con vật ST: Xem truyện tranh, làm album về các con vật.; HT: Học đọc các chữ số và chữ cái theo thẻ số, tranh truyện TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp (MT: 20) ÂN: Hát các bài hát trong chủ đề ****************************************** Thứ hai ngày 06 tháng 01 năm 2024 1. Thể dục sáng Tập theo lời bài hát: “Con cào cào”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 1) Thực hiện như nhánh 1 2.Làm quen tiếng việt: LQT: Con chuồn chuồn, con ong, con bướm I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói rõ ràng, mạch lạc (MT: 02), hiểu nghĩa các từ làm quen: Con chuồn chuồn, con ong, con bướm. Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Con chuồn chuồn, con ong, con bướm, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ tránh xa các con côn trùng có hại, bảo vệ các con côn trùng có lợi II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Con chuồn chuồn, con ong, con bướm III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ đọc thơ bài: Ong và bướm Trẻ đọc cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài
- 3 a. LQVT 1: Con chuồn chuồn Làm mẫu - Cô mở hình ảnh lên và hỏi trẻ: Đây là hình ảnh Trẻ chú ý lắng nghe con gì? Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con chuồn chuồn: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con chuồn chuồn Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con chuồn Trẻ đặt câu chuồn + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ thực hiện b. LQVT: Con ong, con bướm - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tránh xa các con côn trùng có hại, bảo vệ các con côn trùng có lợi * Củng cố Trẻ chú ý lắng nghe Trò chơi: “Ai nói nhanh” Trẻ chơi trò chơi - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. KNXH Biết phòng tránh khi bị chó cắn I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết và nhận ra nguy hiểm khi bị cho cắn. Biết sơ cứu khi bị chó cắn. Biết cách kêu cứu và giúp đỡ từ những người xung quanh. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: Trẻ nhận ra được nguy hiểm khi bị chó cắn, Sơ cứu được khi bị chó cắn. Nói được cách kêu cứu và giúp đỡ từ những người xung quanh. Chơi trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ chú ý lắng nghe rong giờ học II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ thoáng mát - Nhạc bài hát: Gà trống mèo con và cún con Vi deo bé bị chó đuổi cắn. Làm gì khi bị chó cắn
- 4 III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Hát "Gà trống mèo con và cún con" - Trẻ trò chuyện - Bài hát nói về con gì? - Nhà các con có nuôi chó không? - Con chó là động vật hiền lành hay dữ? - Con chó có biết cắn người không? - Để biết cách phòng tránh và xử lý khi bị chó cắn hôm nay cô và các con cùng tìm hiểu nhé. HĐ2: Phát triển bài - Cho trẻ xem vi deo: - Trẻ trả lời * Cho trẻ xem vi deo 1: Làm gì khi bị chó tấn công? - Trong vi deo thấy con chó làm gì? - Trẻ trả lời - Khi bị chó đuổi thì cần làm gì? (Bình tĩnh, không hoảng sợ, lạc hướng chúng, gọi người giúp đỡ) -Khi bị chó cắn mình cần làm như nào? - Trẻ trả lời - (Khi bị chó cắn thì chúng mình cần co người bảo vệ mặt để tránh chó tấn công vùng mặt nhé) * Cho trẻ xem vi deo 2: Những việc cần làm khi bị - Trẻ trả lời chó cắn - Trong vi deo nhắc đến bạn nào? - Bạn Sơn và Bạn Hùng bị sao? - Trẻ trả lời - Khi bị chó cắn thì 2 bạn làm gì? - Khi Hùng bị chó cắn thì 2 bạn làm gì? - Trẻ trả lời - Khi về nhà bố Hùng đưa Hùng đi đâu? - Khi đến bệnh viện thì bác sĩ dặn Ba Hùng cái gì? - Trẻ thực hiện - Khi bị chó cắn thì mình nên làm gì? =GD: Trẻ cần bình tĩnh khi bị chó đuổi cắn. * Thực hành: - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ đóng vai 1 chú chó và đi vào lớp đuổi các bé. Các bé sẽ cùng cô và các bạn thực hành. - Cho trẻ xử lý khi bị lạc thì làm như nào? - Trẻ chơi - Cho nhiều trẻ được thực hành. * Trò chơi: Thử tài của bé - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Cách chơi: Cô mở bức tranh, các đội giành quyền trả lời. Trong bức tranh có những gì và bức tranh nói về điều gì?. - Luật chơi: Đội nào trả lời đúng sẽ được thưởng một bông hoa - Tổ chức cho trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài: Cô nhận xét chung.
- 5 4. Hoạt động góc: PV: Bác sỹ thú y. (MT: 18; 19) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 6); TH: Tô màu theo tranh, dán tranh ảnh các con vật ST: Xem truyện tranh, làm album về các con vật.; HT: Học đọc các chữ số và chữ cái theo thẻ số, tranh truyện 4. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Làm các con vật từ lá cây. TCVĐ: Bắt chước tiếng kêu các con vật. Chơi theo ý thích. I. Mục đích yêu cầu Kiến thức: - Biết làm các con vật từ lá cây theo hướng dẫn của cô, biết chơi tốt trò chơi. Kỹ năng: - Trả làm được các con vật từ lá cây theo hướng dẫn cô, Chơi được tốt trò chơi. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. Yêu quý các con vật II. Chuẩn bị: - Khu vực sân trường sạch sẽ, lá cây, dây III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Làm các con vật từ lá cây. - Cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ đi ra ngoài sân. - Tuần này các con học chủ đề gì ? - Các con đã được học chủ đề các con vật sống trong - Trẻ trả lời. gia đình, con vật sống trong rừng, con vật sống ở dưới nước đúng không ? - Các con có muốn là các con vật từ lá cây không ? - Con định làm con gì ? - Cô làm mẫu con trâu, con sâu cho trẻ quan sát. - Các con hãy làm con vật mình yêu thích nhé - Trẻ trả lời. * Trẻ thực hiện : - Cho trẻ thực hiện Trẻ làm các con vật - Cô bao quát trẻ HĐ2: TCVĐ: Bắt chước tiếng kêu các con vật. - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ nghe - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ - Trẻ chơi
- 6 B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đội nào nhanh I. Mục đích, yêu cầu Kiến thức: - Trẻ biết những việc cần làm khi bị chó cắn thông qua chơi trò chơi Đội nào nhanh Kỹ năng: - Trẻ nói được những việc cần làm khi bị chó cắn thông qua chơi trò chơi Đội nào nhanh 3. Thái độ - Trẻ tích cực tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: Hình ảnh III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Đội nào nhanh” - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cho 2 đội lên khoanh những hình ảnh nên làm khi chó cắn. Đội nào khoanh được nhiều hơn đội đó thắng Thời gian sẽ là 1 bản nhạc HĐ2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi các đồ vật gây nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày: - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan. - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. - Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ. **************************************** Thứ ba ngày 07 tháng 01 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng Thực hiện như đầu tuần Tập theo lời bài hát: “Con cào cào”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 1)
- 7 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Con bọ ngựa, con bị xít, con bọ cánh cam I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói rõ ràng, mạch lạc (MT: 02), hiểu các từ làm quen: Con bọ ngựa, con bị xít, con bọ cánh cam. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Con bọ ngựa, con bị xít, con bọ cánh cam. Chơi được tốt trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu quý bảo vệ các con côn trùng có lợi, tránh xa con côn trùng có hại II. Chuẩn bị: Hình ảnh Con bọ ngựa, con bị xít, con bọ cánh cam III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ trò chuyện - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Con bọ ngựa, con bị xít, con bọ cánh cam Hoạt động 2: Phát triển bài * LQVT: Con bọ ngựa Làm mẫu - Đây là con gì? Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con bọ ngựa Trẻ nói 3 lần Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con bọ ngựa - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bạn nào giỏi đặt câu với từ: Con bọ ngựa nào. - Bạn nào có câu khác không? Trẻ nói - Cho trẻ nói lại câu đã đặt được. b. LQVC: Con bị xít, con bọ cánh cam *Tương tự cô cho trẻ làm quen. GD: Trẻ yêu quý các con côn trùng có lợi tránh xa con côn trùng có hại * Củng cố Trò chơi: “Ảnh nào biến mất” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung
- 8 3. Chữ cái Làm quen chữ cái: p, q I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết và biết phát âm rõ ràng các chữ cái p, q. Biết điểm giống và khác nhau của chữ p, q. Nhận dạng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt (MT: 17). Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ phát âm được đúng rõ ràng các chữ cái chữ cái p, q. Nói được điểm giống và khác nhau của chữ p, q. Nhận dạng được chữ cái p, q trong bảng từ tiếng việt. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia hoạt động II.Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cá chép, Cá Quả - Thẻ chữ cái rời: p, q. Thẻ chữ cái ghép thành từ: Cá chép, cá quả III. Hướng dẫn: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài. - Trò chuyện với trẻ về các bộ phận trên cơ thể. Dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô. HĐ 2: Phát triển bài. Làm quen chữ cái: p, q * Chữ p: - Cho trẻ chơi trò chơi: “Trời tối, trời sáng” trẻ - Trẻ chơi mở mắt ra cô hỏi trẻ cô có bức hình gì đây? - Trẻ quan sát và trả lời. Cô giới thiệu và cho trẻ đọc từ dưới hình ảnh “ -Trẻ đọc. cá chép” 2-3 lần. - Cho tổ, nhóm, các nhân đọc. - Bây giờ bạn nào giỏi lên dùng những thẻ chữ rời để ghép từ giống với từ dưới hình ảnh của cô -Trẻ lên ghép. nào. - Các bạn thấy từ bạn ghép có giống với từ trên bảng của cô giáo không? Sau đó cho trẻ nhắc lại lần nữa theo tổ, cá nhân. - Mời 1 trẻ lên tìm chữ cái đã học. - Cô giới thiệu chữ cái mới - Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các bạn chữ mới -Trẻ phát âm. đó là chữ p. - Cô phát âm “p” 3 - 4 lần. - Cho cả lớp phát âm chữo 3 - 4 lần. - Trẻ phát âm. - Cô giới thiệu đây là chữ p in thường - Cấu tạo của chữ p là một nét sổ thẳng và 1 nét - Trẻ phát âm cong tròn khép kín ở bên phải. - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân phát âm nhiều lần.
- 9 - Cô giới thiệu chữ p viết thường và chữ p viết hoa cho trẻ. Cho trẻ phát âm lại các chữ cái đó. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. * Cô tiến hành tương tự với chữ q * So sánh chữ cái p, q - Bây giờ chúng mình cùng nhau chơi 1 trò chơi nho nhỏ nhé. Đó là trò chơi: Chữ cái gì xuất - Trẻ so sánh. hiện. Cô cho trẻ nhắm mắt lại và lần lượt dán từng chữ cái lên bảng và hỏi trẻ đó là chữ gì? Sau đó cho trẻ phát âm lại. - Chữ cái đã xuất hiện rồi các bạn hãy cùng quan sát xem 2 chữ cái p, q này có điểm gì giống và khác nhau? - Trẻ chơi trò chơi. Cô khái khoát lại điểm giống và khác nhau. - Trẻ quan sát và nhận xét. - Cho trẻ chơi trò chơi chữ cái gì biến mất và cất lần lượt các chữ cái. - Trẻ nghe * Trò chơi 1: Ai nhanh hơn. - Trẻ chơi trò chơi. - Cô nêu LC – CC - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi - Trẻ chú ý lắng nghe * Trò chơi 2: Về đúng ao - Cô nêu LC - CC - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung. Động viên khen ngợi khuyến khích trẻ. Nhắc nhở những trẻ chưa chú ý, học chưa tốt lần sau cố gắng. 4. Hoạt động góc PV: Bác sỹ thú y. (MT: 18; 19) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 6); HT: Học đọc các chữ số và chữ cái theo thẻ số, tranh truyện TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp (MT: 20) ÂN: Hát các bài hát trong chủ đề 4. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Vẽ con con bướm bằng phấn trên sân TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu Kiến thức: - Biết vẽ hình con bướm bằng phấn trên sân, biết chơi tốt trò chơi. Kỹ năng:
- 10 - Vẽ được hình con bướm bằng phấn trên sân. Chơi được tốt trò chơi. Thái độ: - Trẻ yêu quý các con côn trùng. II. Chuẩn bị: - Phấn, khu vực sân trường sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ con bướm bằng phấn trên sân. - Cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ đi ra ngoài sân. - Các con đang học chủ điểm gì? - Trẻ trả lời. - Đây là con gì? - Các con có muốn vẽ con bướm thật xinh không? - Hôm nay cô cùng các con sẽ vẽ con bướm bằng phấn trên sân nhé. - Con sẽ vẽ như thế nào? - Con vẽ các bộ phận nào? - Trẻ trả lời. - Phần đầu là hình gì? Có bộ phận nào? (Râu, mắt) - Con vẽ các phần nào nữa? (cánh bướm) * Trẻ vẽ - Cô cho trẻ vẽ - Trẻ vẽ - Cô bao quát giúp đỡ trẻ yếu - Cho trẻ nhận xét, cô nhận xét + GD: Trẻ yêu quý các con vật nuôi trong gia đình. HĐ2: TCVĐ: Mèo đuổi chuột - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nghe - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích với đồ chơi ngoài trời. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Nhảy vào ô chữ I. Mục đích, yêu cầu Kiến thức: - Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái p, q thông qua trò chơi nhảy vào ô chữ EL: 19. Kỹ năng: - Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái p, q thông qua trò chơi nhảy vào ô chữ 3. Thái độ - Trẻ tích cực tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: Ô chữ III. Tiến hành:
- 11 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Nhảy vào ô chữ” - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: 1. Giáo viên dùng phấn vẽ một bảng có ba ô trên sàn (nếu chơi trong lớp) hoặc trên đất (nếu chơi ngoài trời). Trong mỗi ô, viết một chữ cái. Ví dụ: s p q 2. Giải thích với trẻ cách chơi. Nói: “Chúng ta sẽ chơi như sau: Các cháu sẽ đứng trước ô, khi cô hô “nhảy”, các cháu sẽ nhảy vào từng ô có chữ cái. Khi nhảy vào ô có chữ cái nào, cháu sẽ phát âm thật to Trẻ thực hiện cùng cô chữ cái đó”. 3. Thực hiện bằng cách nhảy vào ô đầu tiên và nói (s), sau đó nhảy vào ô tiếp theo và nói (p), tiếp tục nhảy vào ô cuối cùng và nói (q). 4. Mời tất cả trẻ lần lượt tham gia. Khen ngợi các trẻ đã thực hiện đúng và khuyến khích các trẻ chưa thực hiện được làm lại. 5. Khi trẻ đã chơi một số lần, giáo viên trộn các chữ cái để trẻ không chỉ đọc lại theo trí nhớ. HĐ2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát trẻ chơi. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan trong ngày - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ. ************************************* Thứ tư ngày 08 tháng 01 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: Tập theo lời bài hát: “Con cào cào”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 1) Thực hiện như nhánh 1
- 12 2. Làm quen tiếng việt LQT: Con ve sầu, con kiến, con muỗi I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói rõ ràng, mạch lạc (MT: 02), hiểu nghĩa các từ làm quen: Con ve sầu, con kiến, con muỗi. Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Con ve sầu, con kiến, con muỗi, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi “Bắt lấy và nói” 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu quý con côn trùng có lợi, tránh xa con côn trùng có hại II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Con ve sầu, con kiến, con muỗi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề chủ điểm dẫn dắt Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài LQVT 1: Con ve sầu Làm mẫu Trẻ chú ý lắng nghe - Cô chỉ lên hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là con gì? Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con ve sầu: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con ve sầu. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con ve sầu Trẻ đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Con kiến, con muỗi Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ yêu quý con côn trùng * Củng cố Trò chơi: “Bắt lấy và nói” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi
- 13 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. ÂM NHẠC: DVĐ: Đố bạn. NH: Chị ong nâu và em bé TCAN: Tạo dáng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, thuộc bài hát và nhớ nội dung bài hát, biết vận động nhịp điệu bài hát, biết chơi trò chơi. (MT: 5) 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên bài hát, tên tác giả. Thuộc và hát hết bài hát và hiểu nội dung bài hát. Vận động được theo nhịp bài hát. Chơi tốt trò chơi 3. Giáo dục: GD trẻ yêu âm nhạc, yêu quý bảo vệ môi trường sống của các con vật sống trong rừng II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát: Đố bạn, Chị ong nâu và em bé III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ nghe 1 đoạn nhạc bài hát “Đố bạn” - Trẻ thích thú - Trò chuyện với trẻ về bài hát. HĐ2: Phát triển bài. Dạy VĐ múa bài hát: Đố bạn - Cô cho trẻ hát cùng cô bài hát “ Đố bạn ” - Cô gọi nhắc lại tên bài hát, tên tác giả. - Trẻ hát - Để bài hát thêm sinh động và hấp dẫn bây giờ cô sẽ cùng chúng mình múa bài hát này nhé - Bạn nào đã biết vận động bài này rồi đứng lên vận động cho cô và các bạn cùng xem nào? - Cô vận động mẫu cho trẻ xem 2 lần. - Chúng mình cùng đứng lên vận động theo lời bài hát này nào. - Trẻ quan sát - Cô sửa sai cho trẻ -Trẻ múa cùng cô - Cô cho tổ thi đua nhau - Cô mời nhóm vừa hát vừa múa - Cô cho tổ thi đua nhau - Cô chú ý sử sai cho trẻ - Cho trẻ đếm nhóm bạn hát kết hợp múa - Cá nhân hát và múa - Cô mời cả lớp hát và múa thể hiện lại một lần. - Cá nhân hát và múa *Giáo dục: Trẻ yêu âm nhạc. Yêu quý một số con vật sống trong rừng
- 14 * Nghe hát: Chị ong nâu và em bé - Cô cho trẻ hát lại 1 lần: Giới thiệu tác giả, tác phẩm. - Cô hát lần 2: Giảng nội dung: Bài hát “Tình cảm của em bé dành cho chi ong nâu. Ích lợi của chị ong - Trẻ lắng nghe nâu với cuộc sống con người + Cô vừa hát bài hát gì? + Bài hát do ai sáng tác? - Lần 3: Trẻ hưởng ứng cùng cô - Trẻ trả lời * Trò chơi: Tạo dáng - Cô nêu luật chơi- cách chơi. - Trẻ hưởng ứng cùng - Tổ chức cho trẻ chơi. cô - Trẻ chơi 4 – 5 lần. Cô bao quát trẻ *HĐ3: Kết thúc bài. - Trẻ lắng nghe - Động viên, tuyên dương trẻ - Trẻ chơi 4. Hoạt động góc PV: Bác sỹ thú y. (MT: 18; 19) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 6); TH: Tô màu theo tranh, dán tranh ảnh các con vật ST: Xem truyện tranh, làm album về các con vật.; HT: Học đọc các chữ số và chữ cái theo thẻ số, tranh truyện 4. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Trò chuyện về một số loại côn trùng có ích. TCVĐ: Hãy làm theo tôi. Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu Kiến thức: - Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật và ích lợi của các con côn trùng có ích, biết chơi tốt trò chơi hãy làm theo tôi (EL: 24). Kỹ năng: - Nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật và ích lợi của các con côn trùng có ích, chơi được tốt trò chơi. Thái độ: - GD: Biết bảo vệ các loại côn trùng có ích lợi. II. Chuẩn bị: - Khu vực sân trường sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Trò chuyện về một số loại côn trùng có ích. - Trẻ đi ra ngoài sân. - Cho trẻ đi ra ngoài sân. - Các bạn ơi chúng mình có biết chúng mình đang học chủ điểm gì? - Trẻ trả lời.
- 15 - Bạn nào kể cho cô và các bạn nghe về các loài côn trùng có ích? - Trẻ trả lời. - Con bướm có đặc điểm gì nổi bật? - Con bướm có ích lợi gì? (Giúp hoa thụ phấn để tạo thành quả) Cô và trẻ trò chuyện về các loài côn trùng có ích lợi và - Trẻ bổ xung ý kiến ích lợi của chúng. cho bạn. *GD: Yêu quý các loài côn trùng có ích lợi. HĐ2: TCVĐ: Hãy làm theo tôi - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nghe - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Diễn theo bài hát I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết vận động bài hát Đố bạn thông qua chơi trò chơi Diễn theo lời bài hát EL: 40 2. Kỹ Năng: - Trẻ vận động được bài hát Đố bạn thông qua chơi trò chơi Diễn theo lời bài hát EL: 40 3. Thái độ: - GD trẻ yêu thích môn học Thái độ - Trẻ tích cực tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: - Nhạc III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Diễn theo bài hát - Trẻ lắng nghe cô Cách chơi: 1. Sau khi hát một bài hát mà trẻ đã quen thuộc, ví dụ Đố bạn, nói: “Bây giờ, chúng ta sẽ diễn theo lời bài hát này.” 2. Hỏi trẻ: “Những con vật nào đã xuất hiện - Chơi vui vẻ hứng thú trong bài hát này?” 3. Nói: “Bây giờ cô cần một số bạn lên đây để đóng vai làm những chú khỉ. Ai muốn làm các chú khỉ nào?”. Tìm một vài trẻ xung phong. Thử mời một số trẻ không xung phong. Đảm
- 16 bảo tất cả các trẻ trai, gái đều có cơ hội như nhau. 4. Đề nghị cả lớp hát và khuyến khích trẻ giả vờ làm những con vật sống ở trong rừng được nhắc đến trong bài hát. 5. Thực hiện điều này bất kì khi nào trẻ học về một bài đồng dao hoặc một bài hát mới, trẻ có thể diễn thêm các hành động khác - Luật chơi: Đội nào nhanh nhất và đúng nhất thì đội đó thắng HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát trẻ chơi. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan trong ttuần - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ. ********************************************** Thứ năm ngày 09 tháng 01 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: Tập theo lời bài hát: “Con cào cào”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 1) Thực hiện như nhánh 1 2.Làm quen tiếng việt: LQT: Con gián, con sâu, con rết I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói rõ ràng, mạch lạc (MT: 02), hiểu nghĩa các từ làm quen: Con gián, con sâu, con rết. Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Con gián, con sâu, con rết, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu quý côn công trùng có lợi, tránh xa con côn trùng có hại
- 17 II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Con gián, con sâu, con rết III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Con gián Làm mẫu - Cô chỉ vào hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là con gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con gián: 3 Trẻ chú ý lắng nghe lần Trẻ trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con gián Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con gián Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu b. LQVT: Con sâu, con rết Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ yêu quý con côn trùng có lợi, tránh xa Trẻ thực hiện con côn trùng có hại * Củng cố Trò chơi: “Ai nói nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Thể dục VĐCB: Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân TCVĐ: Mèo đuổi chuột I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/bài hát. Trẻ biết tên vận động và biết phối hợp tay mắt trong thực hiện vận động chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân (MT: 6) Trẻ biết chơi trò chơi. 2.Kỹ năng: - Trẻ thực hiện đúng và đều các động tác tay, bụng, chân, bật. Trẻ nói được tên vận động và Thực hiện được vận động chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân. Trẻ chơi được trò chơi
- 18 3.Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị. - Trang phục gọn gàng. Tâm thế thoải mái khi tham gia vận động. Bóng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Muốn có cơ thể khỏe mạnh chúng mình phải làm gì ? - Trẻ trả lời. - Chúng mình phải chăm tập thể dục chúng mình nhớ chưa ? HĐ2: Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi: - Trẻ đi kết hợp với các đi thường, đi bằng mũi bàn chân, gót chân, đi kiểu đi thường, đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Trẻ về đội hình 3 hàng ngang - Trẻ xếp 3 hàng ngang. * Bài tập phát triển chung - Cho trẻ tập theo nhạc bài hát: Con cào cào - Tay: Hai tay dang ngang gập khửu tay vào vai. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Chân: Đứng đưa 1 chân ra trước lên cao. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Bật: Bật tách khép chân - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp * Vận động cơ bản: Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân. - Trẻ về đội hình 2 hàng dọc - Trẻ về đội hình 2 hàng - Cô làm mẫu lân 1: Nói tên bài tập dọc. - Cô làm mẫu lần 2: Các bạn đứng thành hành dọc, bạn đứng trước cách bạn đứng sau một cánh tay, chân bước rộng bằng vai. Bạn đầu hàng sẽ là người cầm bóng bằng 2 tay. Khi có hiệu lệnh - Trẻ chú ý “Chuyền” thì sẽ cầm bóng bằng 2 tay đưa lên qua đầu, hơi ngả tay về phía sau. Bạn phía sau đón bóng bằng hai tay rồi làm động tác tương tự để chuyền bóng cho bạn tiếp theo, cứ vậy chuyền lần lượt đến bạn cuối cùng của hàng. Sau khi chuyền bóng qua đầu chúng ta lại tiếp tục chuyền bóng qua chân. Bạn cuối hàng cầm bóng đứng lên đầu hàng, cúi xuống đưa bóng qua chân ra phía sau, bạn phía sau cúi đón bóng từ tay bạn và chuyền bóng cho bạn tiếp theo, cứ nhứ vậy chuyền cho đến cuối hàng. - Cô vừa thực hiện xong vận động gì? - Trẻ trả lời - Cô mời đội trưởng 2 đội lên tập mẫu. - 2 đội trưởng lên tập.
- 19 - Cô cho lần lượt từng trẻ của 2 đội lên tập. - Trẻ tập. + Trẻ thực hiện. Theo đội, thi đua giữa các đội. + Trẻ thực hiện: Theo đội, Cô động viên khuyến khích trẻ, cô sửa sai cho trẻ. thi đua giữa các đội. - Lớp mình vừa tập vận động gì? - Cô sửa sai sai cho trẻ. - Trẻ trả lời * TCVĐ: Mèo đuổi chuột - Cô nêu cách chơi - Trẻ đi nhẹ nhàng quanh - Cho trẻ chơi sân - Cô chú ý quan sát trẻ chơi. + Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi nhẹ nhành 2 vòng quanh - Trẻ nghe sân. - GD yêu quý ngôi nhà của mình, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Trẻ ra chơi HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. 4. Hoạt động góc: PV: Bác sỹ thú y. (MT: 18; 19) XD: Xây trang trại chăn nuôi. (MT: 6); TH: Tô màu theo tranh, dán tranh ảnh các con vật ST: Xem truyện tranh, làm album về các con vật.; HT: Học đọc các chữ số và chữ cái theo thẻ số, tranh truyện 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Hát các bài hát về chủ đề TCVĐ: Mèo và chim sẻ Chơi theo ý thích I.Mục đích yêu cầu Kiến thức - Trẻ biết tên bài hát, tác giả, biết hát các bài hát chủ đề động vật. Biết chơi trò chơi. Kĩ năng - Trẻ nói được tên bài hát, tác giả, hát được các bài hát chủ đề động vật. Chơi tốt trò chơi. Thái độ - GD trẻ biết yêu quý, bảo vệ động vật II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. - Nhạc III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Hát các bài hát về chủ đề - Tuần này các con học chủ đề gì? Trẻ hát - Chủ đề động vật các con đã học những bài hát nào? Trẻ trả lời - Hôm nay cô và các con hát lại các bài hát về chủ đề Trẻ quan sát
- 20 động vật nhé. Trẻ trả lời - Các con cùng hát bài: Con cào cào nào Trẻ phát âm - Bài hát Con cào cào do ai sang tác? - Ngoài ra còn có bài hát nào nữa? Trẻ trả lời - Các con cùng hát nhé. Trẻ trả lời => Gd trẻ biết yêu quý, bảo vệ động vật Trẻ trả lời 2. Hoạt động 2 : Trò chơi vận động: Mèo và chim sẻ Trẻ chú ý - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi Trẻ chú ý lắng nghe 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích Trẻ chơi trò chơi. Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ Cho trẻ chơi theo ý thích Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi Trẻ chơi theo ý thích. Cô nhận xét B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Lao động chiều: - Cô chia lớp thành 5 nhóm, cử nhóm trưởng. - Trưởng nhóm hướng dẫn bạn trong cùng nhóm. - Trẻ dùng khăn ướt lau sạch giá góc, sắp xếp lại đồ chơi ngăn nắp, gọn gàng. - Trẻ thực hiện, cô bao quát, giúp đỡ trẻ. - Nhận xét chung, khen động viên trẻ. 3. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. 4. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan trong tuần - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ. ************************************** Thứ sáu ngày 10 tháng 01 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: Tập theo lời bài hát: “Con cào cào”: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. (MT: 1) Thực hiện như đầu tuần

