Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Con vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu

pdf 22 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Con vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_chu_diem_lon_the_gioi_dong_vat_chu.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Thế giới động vật - Chủ điểm nhỏ: Con vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu

  1. Chủ điểm: Thế giới động vật Chủ điềm nhỏ: Con vật sống dưới nước Thời gian: Tuần 16: Nhánh 03 (Từ ngày 30/12/2024 đến 03/01/2025) I. Hoạt động cả tuần: 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như chủ đề nhánh 1: Động vật sống trong nhà.) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. TC: Thỏ và nai 2.Trò chơi có luật Trò chơi học tập: Tìm nhà cho con vật I. Mục đích: - Giúp trẻ nhận ra nơi ở của một số con vật, qua đó trẻ biết cách chăm sóc con vật cho phù hợp. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ các con vật. - Tranh vẽ nơi ở của các con vật. III. Tiến hành - Treo tranh vẽ nơi ở của các con vật. - Chia trẻ thành 2 đội (mỗi đội 3-5 trẻ). Khi có hiệu lệnh, từng trẻ ở mỗi nhóm cầm tranh con vật chạy đến gắn vào bên cạnh các bức tranh vẽ nơi ở của con vật đó. Trẻ thứ nhất chơi xong, trẻ thứu hai tiếp tục. - Thời gian chơi là một bản nhạc, đội nào gắn đúng, nhiều tranh hơn sẽ thắng. Trò chơi vận động: Chim cú I. Mục đích: - Phát triển kĩ năng vận động cơ bản: chạy, đứng giữ thăng bằng. - Phát triển khả năng vận động nhanh nhẹn. II. Chuẩn bị: - Sân bãi rộng. - Vẽ sẵn trên sân một số hình tròn. III. Tiến hành - Vẽ hình tổ của các chú chim cú (hình tròn) trên sân để chơi tại đó. Tất cả sẽ đóng thành các chú chuột con, bọ con, bướm con và đứng rải rác khắp sân chơi. - Theo hiệu lệnh của cô “ban đêm”, tất cả trẻ phải dừng lại tại chỗ và giữ nguyên tư thế đang đứng. Lúc này, chim cú ngủ dậy, bay ra từ tổ, ai động đậy sẽ bị đưa vào tổ của cú. - Khi có hiệu lệnh “ban ngày”, chim cú lại đi ngủ. Còn các chú chuột con, bọ con, bướm con lại bắt đầu hoạt động lại. - Trò chơi lặp lại với những trẻ chưa được chơi. Trò chơi dân gian: Chi chi chành chành I. Mục đích: Phát triển ngôn ngữ và rèn luyện phản xạ nhanh cho trẻ.
  2. 2 II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành - CC: Trong một nhóm chơi (khoảng 5-6 trẻ), một trẻ xòe bàn tay ra để các trẻ khác đặt ngón trỏ vào. Trẻ vừa đọc bài đồng dao vừa đặt ngón trỏ vào lòng bàn tay của trẻ làm cái. Đến tiếng “ập” của câu cuối cùng thì trẻ làm cái nắm chặt bàn tay lại và tất cả phải rút ngón tay của mình thật nhanh. - LC: Trẻ nào rút tay chậm bị nắm ngón tay lại là thua cuộc và thay trẻ “làm cái” xòe tay để các trẻ khác chơi tiếp. 3. Hoạt động góc - GPV: Bác sĩ thú y - GXD: Xây trang trại chăn nuôi - GTH: Vẽ, tô, nặn các con vật. - GST: Xem tranh truyện về các con vật. - GÂN: Hát múa các bài về chủ đề. - GHT: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. - GTN: Tưới cây, lau lá. --------------------------------------------------------- Thứ 2 ngày 30 tháng 12 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. TC: Thỏ và nai 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Cá heo, cá voi, cá mập I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói, hiểu được các từ làm quen, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cá heo, cá voi, cá mập. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài
  3. 3 Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cá heo. Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ xem hình ảnh : Cá heo Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cá heo: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cá heo Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cá heo Trẻ đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: cá voi, cá mập. Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: Ai nói đúng - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Thể Dục: VĐCB: Bò trong đường hẹp TCVĐ: Chuyền bóng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. Biết thực hiện đúng thao tác “Bò trong đường hẹp” theo hướng dẫn. Biết gọi tên bài tập. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ thực hiện được đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. Trẻ thực hiện được đúng thao tác “Bò trong đường hẹp” theo hướng dẫn. Nói được tên bài tập. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD trẻ chăm tập TDTT để cơ thể luôn khỏe mạnh. II. Chuẩn bị:
  4. 4 Sân tập rộng rãi, bằng phẳng, sạch sẽ. đường hẹp, bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô và trẻ cùng trò chuyện về tác dụng của việc tập Trẻ trò chuyện cùng cô thể dục đối với sức khỏe con người. - Dẫn dắt vào bài. Trẻ chú ý 2. Hoạt động 2: Phát triển bài. a. Khởi động. - Cho đi vòng tròn, kết hợp với các kiểu đi chạy: ĐT- Trẻ thực hiện ĐM - ĐT- ĐG- ĐT- CC- CN - CC - ĐT. - Về đội hình 3 hàng ngang, dãn cách đều. b. Trọng động. * Bài tập phát triển chung. - Tay: Đưa ra trước sang ngang, lên cao 3l x 8n - Bụng: Cúi gập người 2l x 8n - Chân: Khụy gối 3l x 8n - Bật: Bất tiến về phía trước 2l x 8n - Cho trẻ tập theo hướng dẫn và nhịp đếm. * Vận động cơ bản: Bò trong đường hẹp - Cho trẻ đứng thành 2 hàng ngang đối diện nhau Trẻ chuyển đội hình - Cô giới thiệu tên bài tập: Bò trong đường hẹp - Bạn nào đã biết thực hiện vận động này lên thực Trẻ chú ý hiện để cô và các bạn cùng quan sát nhé - Để thực hiện tốt bài tập này, xin mời các bạn cùng chú ý quan sát cô thực hiện mẫu: + Cô tập mẫu lần 1: Trọn vẹn bài tập + Cô tập mẫu lần 2 + phân tích: Cô đi từ đầu hàng ra Trẻ chú ý quan sát trước vạch xuất phát,cô chống 2 bàn tay từ từ xuống sàn sát với vạch, 2 cẳng chân để sát sàn. Khi có hiệu lệnh bò thì cô bắt đầu bò kết hợp tay nọ chân kia. Khi bò cô ngẩng cao đầu, mắt nhìn thẳng phía trước, chúng mình phải bò thật khéo léo trong đường hẹp để không chạm vào đương hoa này, cứ như vậy bò tới đích rồi cô đứng dậy đứng về cuối hàng - Cho lần lượt trẻ tập. Cô chú ý sửa sai cho trẻ (nếu Trẻ thực hiện lần lượt có). Tổ, cá nhân thực hiện - Cho hai tổ thi đua. - Cá nhân thực hiện - Trong quá trình trẻ thực hiện cô quan sát, sửa sai, động viên trẻ kịp thời. Trẻ trả lời - Hôm nay các con vừa cùng nhau thực hiện bài tập gì? * TCVĐ: Chuyền bóng Trẻ nghe LC- CC - Cô nêu luật chơi, cách chơi Trẻ chơi
  5. 5 - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi c. Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Nhận xét chung. Trẻ chú ý lắng nghe 4. Hoạt động góc - GPV: Bác sĩ thú y - GXD: Xây trang trại chăn nuôi - GHT: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. - GTN: Tưới cây, lau lá. - GST: Xem tranh truyện về các con vật. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Xếp hình con vật bé thích bằng hột hạt TCVĐ: Đóng băng Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết xếp hình con vật mình thích bằng hột hạt theo gợi ý của cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Đóng băng” (EL: 32). 2. Kỹ năng: - Trẻ xếp được hình con vật mình thích bằng hột hạt theo khả năng. Trẻ chơi được trò chơi “Đóng băng” theo cô và bạn 3. Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. Hột hạt để trẻ xếp. III. Tiến hành: Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1 HĐCCĐ: Xếp hình con côn trùng bé thích bằng hột hạt - Cô giới thiệu nội dung buổi học. Trẻ chú ý - Cho trẻ vừa đi ra ngoài sân vừa hát “Con cào Trẻ hát cùng cô cào”. - Các con vừa hát bài hát gì? Trẻ trả lời - Bài hát nhắc đến những con vật nào? Trẻ trả lời - Con cào cào thuộc nhóm con gì? Trẻ trả lời - Con cào cào có đặc điểm gì? - Ngoài con cào cào, các con còn biết những con Trẻ trả lời côn trùng nào? - Con có đặc điểm gì? Là con côn trùng có ích hay có hại?... Trẻ trả lời - Hôm nay cô và các con cùng nhau xếp hình các Trẻ chú ý con côn trùng mà chúng mình thích bằng hột hạt nhé. Trẻ thực hiện - Cô phát hột hạt cho trẻ thực hiện.
  6. 6 - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ xếp. Trẻ trả lời + Con đang xếp con gì? Con xếp như thế nào? Trẻ nhận xét - Nhận xét sản phẩm của trẻ. b. Trò chơi “Đóng băng” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi. c. Chơi theo ý thích Trẻ chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đội nào nhanh 1. Kiến thức: - Thông qua trò chơi “Đội nào nhanh” trẻ biết thưc hiện vân động: Bò trong đường hẹp. 2. Kỹ năng: - Thông qua trò chơi “Đội nào nhanh” trẻ thực hiện được vân động: Bò trong đường hẹp. 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: Hình ảnh tập thể dục đúng – sai cho trẻ chọn. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi luật - Trẻ lắng nghe cô chơi + CC: Cô cha lớp làm 2 đội, mỗi đội sẽ bò từ vạch xuất phát tới đích và lấy 1 quả bóng mang về, tiếp tục với bạn tiếp theo. + LC: Đội nào lấy được nhiều bóng hơn đội đó sẽ được cô và bạn khen. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Chơi vui vẻ hứng thú 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng.
  7. 7 Thứ 3 ngày 31 tháng 12 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. TC: Thỏ và nai 2. Làm quen tiếng Việt: LQVT : Con cua, con tôm, con ốc. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được các từ làm quen, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Con cua, con tôm, con ốc. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Con cua. Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ xem hình ảnh : Con cua Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con cua 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con cua Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con cua Trẻ đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: con tôm, con ốc. Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Ai nói đúng” - Cô giới thiệu trò chơi
  8. 8 - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. MTXQ Trò chuyện về một số con vật sống dưới nước I. Mục đích yêu cầu 1 Kiến thức - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống của một số con vật sống dưới nước. Biết chơi trò chơi “ Bắt lấy và nói” 2 Kỹ năng: - Nói được tên gọi, đặc điểm, môi trường sống của một số con vật sống dưới nước. Chơi được trò chơi “ Bắt lấy và nói” 3. Thái độ: - GD trẻ biết yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. II.Chuẩn bị: - Tranh ảnh một số con vật sống dưới nước: Con cua, con cá chép, con tôm III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô cùng các con hát bài “ Cá vàng bơi” Trẻ hát cùng cô - Các con vừa hát xong bài hát nói về con gì? - Cá vàng là con vật sống ở đâu? Trẻ trả lời - Ngoài cá vàng ra các con còn biết con vật nào sống Trẻ trả lời dưới nước nữa? Trẻ chú ý - À động vật sống dưới nước thì rât nhiều và phong phú nữa. Hôm nay cô cùng các con cùng tìm hiểu và khám phá xem ở dưới nước thì có những con vật nào sinh sống nhé. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát hình ảnh con cá chép + Trên màn hình cô có hình ảnh gì đây? Trẻ quan sát + Bạn nào có nhận xét về con cá chép? + Con cá có những đặc điểm gì? + Con cá gồm mấy phần Trẻ trả lời + Đó là những phần nào? - Cho trẻ nói phần đầu, phần thân, phần đuôi. + Phần đầu gồm những bộ phận nào? Trẻ trả lời + Phần thân có gì? Trẻ trả lời. + Phần đuôi? Trẻ trả lời + Thế con cá sống ở đâu? Trẻ chú ý
  9. 9 -> Đây là hình ảnh của con cá, con cá gồm 3 phần, phần đầu, phần thân, phần đuôi, ở phần đầu có mắt, miệng, mang, phần thân có vây, có vấy, phần đuôi có Trẻ trả lời 1 cái đuôi. + Cô đố các con cá bơi bằng gì? + Cá bơi bằng đuôi thở bằng mang, cá là động vật sống dưới + Các con đã được ăn cá bao giờ chưa? + Đó là những món nào nhiều? - À đúng rồi, cá được chế biến rất nhiều món ăn ngon đấy các con ạ, cô cho các con xem một số món ăn được chế biến từ cá nhé. - Giáo dục: Ăn cá rất là ngon và bổ, có rất nhiều chất đạm, khi ăn phải có người lớn lấy cho, cá có rất nhiều xương, các con phải biết nhả xương ra, không cẩn thận Nghe gì? Nghe gì? sẽ bị hóc xương đấy các con ạ. * Cả lớp lắng nghe cô đọc câu đố nhé. Chân gần đầu Trẻ chú ý lắng nghe Râu gần mắt Lưng còng co cắp Trẻ trả lời Mà bơi rất tài Trẻ quan sát Đó là con gì? Trẻ phát âm * Quan sát hình ảnh con tôm + Cô có hình ảnh con gì đây? Trẻ trả lời + Con có nhận xét gì về con tôm? Trẻ trả lời + Con tôm có những đặc điểm gì? Trẻ trả lời + Tôm có phần nào nhiều? Trẻ trả lời + Đó là những phần nào + Ở phần đầu có những gì? + Thân tôm như thế nào? + Đuôi tôm như thế nào? + Tôm sống ở đâu? Trẻ chú ý lắng nghe => Đây là hình ảnh con tôm, tôm có 3 phần đầu, thân, đuôi. Phần đầu có mắt, râu, nhiều chân dài, phần thân có từng đốt và lưng còng và nhiều chân ngắn, và đuôi ngắn. Tôm là động vật sống ở dưới nước + Các con đã được ăn tôm bao giờ chưa? Trẻ lắng nghe + Đó là những món nào => Tôm được chế biến thành rất nhiều món ăn các con nhìn lên màn hình đây là các món ăn được chế biến từ tôm. Thịt tôm có chứa nhiều chất đạm và can xi giúp xương chúng ta cứng cáp và cơ thể chúng ta phát triển khỏe mạnh. * Quan sát hình ảnh con cua Cô đọc câu đố
  10. 10 Con gì tám cẳng hai càng Chẳng đi mà lại bò ngang suốt đời Trẻ trả lời Đó là con gì? Trẻ trả lời - Cho trẻ xem hình ảnh con cua + Đây là hình ảnh con gì? + Các con có nhận xét gì về con cua? + Con cua có những đặc điểm gì? + Càng cua dùng để làm gì + Mai cua như thế nào? + Cua là con vật sống ở đâu Trẻ chú ý lắng nghe + Cua ăn gì? => Cua là con vật sống ở dưới nước cua khác với con vật khác là vận động bò ngang hai càng lớn của cua Trẻ trả lời dùng để gắp kẹp thức ăn đưa vào miệng. + Các con đã được ăn cua bao giờ chưa? Trẻ chú ý lắng nghe + Đó là món nào - Cho trẻ xem hình ảnh những món ăn được chế biến từ cua. - Ngoài những con vật cô vừa giới thiệu ra con còn biết những con vật nào sống ở dưới nước nữa - Cho trẻ xem hình ảnh các con vật Trẻ chú ý * Giáo dục: - Để những con vật này được sống chúng mình phải biết bảo vệ không được đánh bắt bừa bãi giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Bắt lấy và nói - Luât chơi: Mỗi bạn chỉ được gắn 1 tranh. - Cách chơi: Cô chia lớp mình thành 2 đội khi có hiệu lệnh bắt đầu thì bạn đầu tiên đi theo đường hẹp và gắn Trẻ chơi trò chơi 1 tranh lô tô lên bảng sau thời gian 2 phút đội nào gắn được nhiều tranh đội đó thắng cuộc. - Cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chú ý - Cô quan sát và kiểm tra nhận xét 2 đội chơi. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung trẻ ngoan và chưa ngoan. 4. Hoạt động góc - GPV: Bác sĩ thú y - GXD: Xây trang trại chăn nuôi - GTH: Vẽ, tô, nặn các con vật. - GTN: Tưới cây, lau lá. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Vẽ con cá bằng phấn trên sân.
  11. 11 TCVĐ: Nhảy vào ô số Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết vẽ con cá bằng phấn trên sân, biết trả lời câu hỏi của cô. Biết chơi tốt trò chơi “ Nhảy vào ô số” 2 . Kĩ năng - Trẻ vẽ được con cá bằng phấn trên sân, trả lời được câu hỏi của cô. Chơi tốt trò chơi “ Nhảy vào ô số”. 3. Thái độ: GD trẻ biết yêu quý các loài vật. II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. Phấn III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Vẽ con cá bằng phấn trên sân. - Lắng nghe! Lắng nghe! Nghe gì? Nghe gì? - Nghe bài hát “Cá vàng bơi” Trẻ hát - Bài hát nhắc tới loài vật nào? Trẻ trả lời - Con cá có đặc điểm gì? - Để vẽ được con cá con sẽ vẽ gì? Trẻ 5 tuổi trả lời - Con sẽ vẽ con cá gì? - Chúng mình sẽ dùng gì để vẽ con cá? Trẻ trả lời - Bây giờ cô và các con sẽ cùng vẽ con cá bằng Trẻ 5 tuổi trả lời phấn trên sân nhé. Trẻ vẽ Trẻ vẽ Cô bao quát giúp đỡ trẻ yếu. Cô và trẻ cùng nhận xét bài của bạn => Gd trẻ biết yêu quý, bảo vệ các loài vật. 2. Hoạt động 2 : TCVĐ: Nhảy vào ô số. - Cô nêu CC - LC Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi 3. Hoạt động3: Chơi theo ý thích Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ Trẻ chơi theo ý thích. Cho trẻ chơi theo ý thích Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Cô nhận xét HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai nhanh hơn 1. Kiến thức: - Thông qua trò chơi “Ai nhanh hơn” trẻ biết kể tên một số con vật sống dưới nước
  12. 12 2. Kỹ năng: - Thông qua trò chơi “Ai nhanh hơn” trẻ kể được tên một số con vật sống dưới nước 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: Lớp học sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi luật - Trẻ lắng nghe cô chơi + CC: Cô sẽ cho trẻ quan sát những bức tranh về một số loài cá, sau đó trẻ sẽ nói tên của con vật đó + LC: Ai thực hiện đúng sẽ được cô và bạn khen. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. --------------------------------------------- Thứ 4 ngày 01 tháng 01 năm 2025. NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH 01/01/2025 ---------------------------------------------- Thứ 5 ngày 02 tháng 01 năm 2025. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. TC: Thỏ và nai 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Con lươn, con rùa, con hến. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói các từ làm quen theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi.
  13. 13 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được các từ làm quen, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Con lươn, con rùa, con hến III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ điểm gì? Trẻ trả lời + Hôm nay cô cho các con làm quen với 1 số từ là: Con lươn, con rùa, con hến Hoạt động 2: Phát triển bài Làm mẫu + LQVT: Con lươn Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Con lươn: 3 lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Con lươn. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Con lươn + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ phát âm câu các bạn vừa đặt. + LQVT: con rùa, con hến Cô cho trẻ làm quen tương tự như từ: Con lươn GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng cá nhân Củng cố Trẻ chú ý lắng nghe Trò chơi: “Ai nhanh hơn” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung Trẻ lắng nghe 3. ÂM NHẠC DH: Cá vàng bơi NH: Chú ếch con TCÂN: Tai ai tinh. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - 4t: Trẻ biết tên bài hát bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát, biết nghe và hưởng ứng theo lời bài hát theo cô. Biết chơi trò chơi cùng các bạn và cô. 2. Kĩ năng
  14. 14 - Trẻ nói được tên bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát “Cá vàng bơi” cùng cô. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: Nhạc các bài hát: Cá vàng bơi; Chú ếch con. III. Tiến hành: Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện về chủ đề đang học dẫn dắt vào bài. Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài *Dạy hát: “Cá vàng bơi” - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. Trẻ chú ý lắng nghe + Cô đố các bạn cô vừa hát bài hát gì? Tác giả của bài hát là ai? Trẻ trả lời - Cô hát lần 2: Cô hát kết hợp với nhạc và giảng nội dung bài hát: Trẻ chú ý + Bài hát sẽ hay hơn khi cô hát kết hợp với nhạc đấy, chúng mình hãy cùng nghe nhé. - Bài hát “Cá vàng bơi” được tác giả nói về điều gì? Trẻ trả lời + Trong bài hát nhắc đến con vật gì? + Cá vàng trong bài hát đã làm gì để nước luôn sạch trong? Trẻ chú ý => Bài hát nói về chú cá vàng bơi trong nước và bắt những chú bọ gậy để nước luôn sạch trong đấy các con ạ - Cô hát cùng trẻ 2- 3 lần và sửa sai cho trẻ. - Cho trẻ tham gia hát: Tập thể, tổ, nhóm, cá Trẻ múa cùng cô nhân. Trẻ múa theo các hình thức - Cô chú ý sửa sai, động viên trẻ hát. khác nhau *Nghe hát: Chú ếch con - Hôm nay cô thấy chúng mình học rất giỏi và ngoan cô sẽ hát tặng chúng mình một bài hát: Chú ếch con. Trẻ chú ý - Cô hát lần 1: Cô hát diễn cảm trọn vẹn bài hát. - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Do ai Trẻ chú ý lắng nghe sáng tác? - Bài hát rất là hay, nói về một chú ếch rất Trẻ trả lời chăm học đấy. - Cô hát lần 2: Cô hát bài hát “Chú ếch con” kết hợp với nhạc. Trẻ hưởng ứng cùng cô - Cô hát lần 3: Trẻ hưởng ứng theo bài hát. *Trò chơi: “Tai ai tinh” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi, nếu CC – LC. Trẻ chơi trò chơi
  15. 15 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc Trẻ chú ý Cô nhận xét chung. 4. Hoạt động góc - GPV: Bác sĩ thú y - GXD: Xây trang trại chăn nuôi - GÂN: Hát múa các bài về chủ đề. - GHT: Học đọc các chữ số theo thẻ số, tranh truyện. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Xếp hình con vật bé thích bằng hột hạt trên sân TCVĐ: Đóng băng. Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết xếp hình con vật bé thích bằng hột hạt trên sân. Trẻ biết chơi trò chơi “Đóng băng” 2. Kỹ năng: - Trẻ xếp được xếp hình con vật bé thích hột hạt trên sân. Trẻ chơi tốt trò chơi “Đóng băng”. 3. Thái độ: - Trẻ hào hứng tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Sân bằng phẳng rộng rãi, sạch sẽ - Hột hạt III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Xếp hình con vật bé thích bằng sỏi, đá trên sân. - Cô cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ đi ra ngoài sân. - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. - Các bé ơi các bé hãy kể tên các con vật sống dưới - Trẻ trả lời. nước mà các con biết nào - À có rất nhiều đúng không có cá chép, con ốc, con tôm, . - Các con vật đó rất gần gũi với chúng ta đấy các bé ạ. Hôm nay cô và các bé cùng nhau xếp hình những con vật sống dưới nước nhé! - Các con sẽ xếp như thế nào? - Cô tổ chức cho trẻ xếp. - Trẻ xếp - Cô bao quát trẻ HĐ2: TCVĐ: Đóng băng. - Cô nêu tên trò chơi - Cô nêu luật chơi, cô nêu cách chơi. - Trẻ chơi - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ
  16. 16 HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ. - Trẻ chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU 3. Tạo hình: Nặn con cá ( YT ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nặn con cá theo ý thích, trẻ biết lăn tròn, ấn dẹt để tạo thành con cá, trẻ biết nhận xét sản phẩm theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng: - Trẻ dùng các kĩ năng lăn tròn ấn dẹt để tạo thành con cá theo ý thích trẻ. Trẻ nhận xét được sản phẩm theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị - Đất nặn, khăn lau, bảng con, khung để sản phẩm. - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. - Nhạc có lời bài hát: Cá vàng bơi III. TIẾN HÀNH Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ vận động bài Cá vàng bơi - Trẻ hào hứng - Dẫn dắt vào bài * Hoạt động 2: Phát triển bài * Đàm thoại gợi ý tưởng - Các con có muốn nặn những chú cá thật đẹp Trẻ trả lời không? - Cô mời các con nêu lên ý tưởng của mình như thế Trẻ trả lời nào? Con chọn màu gì? Con thích nặn con cá gì? Con nặn như nào? + Trước khi nặn con sẽ làm gì? + Sau khi làm mềm đất rồi các con phải làm gì nữa Trẻ chú ý (Chia đất ra từng phần) + Con chọn màu gì? Con thích con cá như nào? * Trẻ thực hiện - Cho trẻ thực hiện. Cô mở nhạc bài hát “Cá vàng Trẻ thực hiện bơi” đến từng trẻ gợi ý, nhắc nhỡ trẻ thực hiện sản phẩm và ghi tên của trẻ lên sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm, trẻ nào làm xong trước cô cho đưa lên đĩa để * Trưng bày, nhận xét sản phẩm. Trẻ nhận xét
  17. 17 - Cô mời đại diện một bạn nhận xét sản phẩm của đội mình và của bạn. Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét trẻ, động viên khuyến khích trẻ HĐ 3: Kết thúc bài: - Nhận xét chung và cho trẻ ra chơi. 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 03 tháng 01 năm 2025. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. TC: Thỏ và nai 2. Làm quen tiếng Việt: Ôn từ: Cá chép, cá mập, con tôm. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói các từ khó đã học: theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi: “Ai đoán giỏi” 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được các từ đã học trong tuần,trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Ai đoán giỏi”. 3. Thái độ: - GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Hình ảnh về các từ khó đã học trong tuần III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trong chủ đề này chúng mình được làm quen rất Trẻ trò chuyện nhiều từ.
  18. 18 - Chúng mình cùng ôn lại các từ khó đã học trong tuần này nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài Làm mẫu - Cô cho trẻ nhắc lại các từ đã học Trẻ nhắc lại từ khó đã - Cô nói lại lần lượt các từ khó đã học trong tuần: học Cá chép, cá mập, con tôm. Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cá chép + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cho trẻ phát âm câu các bạn vừa đặt. nói *Tương tự cô cho trẻ đặt câu với các từ: cá mập, con tôm Trẻ đặt câu Củng cố Trò chơi: “Ai đoán giỏi” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi Trẻ chú ý 3 Toán: Tạo nhóm nhận biết số lượng trong phạm vi 6, nhận biết số 6 I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết đếm đến 6, trẻ biết dùng số 6 để chỉ số lượng và đặt thẻ số theo cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng: - Trẻ đếm, dùng được số 6 để chỉ số lượng, đặt thẻ số tương ứng theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ có 6 con gà, 6 con vịt. Thẻ số 6 - Đồ dùng của cô: 1 rổ có 6 con gà, 6 con vịt. Thẻ số 6
  19. 19 - Bảng gắn. Nhà gắn thẻ số 4, 5, 6 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ trò chuyện cùng cô - Các bé phải học thật ngoan để biết nhiều kiến thức mới nhé - Hôm nay cô và các bé sẽ cùng nhau học về một số mới nhé. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn nhận biết số 5: - Trên bảng cô có rất nhiều con vật, các con cùng Trẻ đếm. Đặt thẻ số cô đếm và gắn thẻ số nhé - Cô gọi 2-3 trẻ lên đếm và gắn thẻ số. * Nhận biết số 6 - Các con hãy xem trong rổ cô chuẩn bị cho các con Trẻ trả lời những gì? (con gà, con vịt) - Các bạn hãy xếp hết số con gà ra nào và xếp thành Trẻ thực hiện xếp cùng cô hàng ngang nào? ( Không đếm) + Hãy lấy 4 con vịt ra và xếp tương ứng 1 - 1 nào: Trẻ thực hiện Mỗi con gà xếp tương ứng với 1 con vịt nào. - Đếm xem có bao nhiêu con vịt? (Cả lớp đếm 3 lần, cá nhân đếm) + Các con thấy nhóm con gà, nhóm con vịt như thế Trẻ trả lời nào với nhau? - Vì sao con biết? - Trong hai nhóm gà và nhóm vịt nhóm nào nhiều Trẻ trả lời hơn? Nhiều hơn là mấy? Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Cô nói: Số bát và số thìa không bằng nhau vì số Trẻ nghe bát nhiều hơn số thìa và nhiều hơn là 1, còn số thìa ít hơn bát và ít hơn là 1 + Cô muốn nhóm gà bằng với nhóm vịt ta phải làm Trẻ trả lời như thế nào? - À cô sẽ thêm 1 con vịt nữa và bây giờ các con Trẻ thêm cùng thêm một con vịt phía dưới con gà còn lại giống như của cô nào? Vậy 5 con vịt thêm 1 con vịt nữa là bằng mấy? Trẻ trả lời - Bây giờ các con hãy đếm lại số bát và số thìa nào?
  20. 20 - Số bát và số thìa lúc này như thế nào với nhau? Trẻ đếm Và đều bằng mấy các con ? - Cả 2 nhóm đều bằng nhau và đều bằng 6 chúng mình sẽ gắn thẻ số mấy nào? - Các con hãy xem cô có thẻ số mấy đây! - Cô nói to số 6. Trẻ nói - Cho cả lớp, tổ, cá nhân trẻ đọc - Bây giờ các con hãy tìm cho cô thẻ số 6 và đặt Trẻ nghe bên phải nhóm thìa cho cô? - Và tìm thẻ số 6 đặt bên phải nhóm thìa cho cô Tìm số 4 nào? - Các con hãy đếm lại số bát và số thìa? - Các con hãy cất những con vịt vào rổ vừa cất vừa Trẻ cất đếm từ trái qua phải? - Chúng mình cùng đếm ngược lại cùng cô nào 6,5,4,3,2,1 và cất thẻ số * Củng cố: - Xung quanh lớp mình có rất nhiều đồ dùng có số lượng là 6 bạn nào giỏi lên tìm cho cô nào? Trẻ lắng nghe luật chơi và - Cô kiểm tra kết quả và tuyên dương cách chơi Trò chơi: Về đúng nhà - Cô giới thiệu trò chơi, phổ biến LC - CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô nhận xét chung. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét trẻ ngoan, chưa ngoan Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - GPV: Bác sĩ thú y - GXD: Xây trang trại chăn nuôi - GTH: Vẽ, tô, nặn các con vật. - GTN: Tưới cây, lau lá. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Vẽ con cá bằng phấn trên sân. TCVĐ: Ghép cặp Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết vẽ con cá bằng phấn trên sân, biết trả lời câu hỏi của cô. Biết chơi tốt trò chơi “Ghép cặp” ( EL 14 )