Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Nghề truyền thống ở địa phương - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Nghề truyền thống ở địa phương - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_chu_diem_lon_nghe_nghiep_chu_diem_n.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Nghề truyền thống ở địa phương - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu
- Chủ điểm: Nghề nghiệp Chủ điềm nhỏ: Nghề truyền thống ở địa phương Thời gian: Tuần 12: Nhánh 02 (Từ ngày 02 đến ngày 06 tháng 12 năm 2024) 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như chủ đề nhánh 01 ) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Ngửi hoa. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. TC: Gieo hạt. 2. Trò chơi có luật Trò chơi vận động: Kéo co I. Mục đích yêu cầu : - Trẻ phát triển vận động. II. Chuẩn bị : Dây III. Tiến hành Cô chia lớp làm 2 đội. Mỗi đội sẽ cầm 1 đầu dây khi có hiệu lệnh kéo thì 2 đội sẽ dùng sức và kéo đội bạn về phía đội của mình, dây của đội nào bị kéo qua vạch sẽ thua cuộc. Cô cho trẻ chơi 3 lần thắng 2 lần sẽ chiến thắng. Trò chơi học tập: Ghép tranh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi và luật chơi. Củng cố hiểu biết của trẻ về nghề truyền thống. 2. Kỹ năng: - Trẻ ghép được các bức tranh về các nghề truyền thống. Trẻ hứng thú chơi II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về các hoạt động của nghề truyền thống III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Cô giới thiệu LC – CC - Luật chơi: Đội nào ghép đúng và nhanh nhất sẽ - Trẻ chú ý nghe cô giới giành chiến thắng. thiệu luật chơi, các chơi. - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 nhóm, cho trẻ quan sát các bức tranh về nghề truyền thống. Sau đó cô phát cho mỗi nhóm 1 bức tranh đã cắt và yêu cầu trẻ ghép lại thành bức tranh hoàn chỉnh và giới thiệu về tranh của đội m ình HĐ 2: Tổ chức - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Bao quát chú ý trẻ. - Trẻ chơi Trò chơi dân gian: Tập tầm vông I. Mục đích, yêu cầu - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ II. Chuẩn bị:
- 2 Tư thế thoải mái III. Tiến hành - Cô và trẻ ngồi thành từng cặp đối mặt nhau. Trong mỗi đôi (trẻ A và trẻ B), cô chỉ định trẻ A giấu 1 vật trong lòng bàn tay và nắm chặt lại. Trẻ đó có thể cho 2 tay ra sau lưng và giấu vật vào tay nào tùy thích. Cả 2 cùng đọc lời bài đồng dao “Tập tầm vông” - Khi trẻ đọc đến từ “không” cuối cùng thì dừng lại. Trẻ A đưa 2 tay ra trước mặt, trẻ B nhìn và đoán tay nào có vật giấu. Trẻ A xòe tay trẻ B chỉ ra, nếu đúng thì trẻ A thua cuộc và phải nhường vật giấu cho trẻ B và trò chơi lại tiếp tục từ đầu. 5. Hoạt động góc - GPV: Bác sĩ - GTH: Vẽ và tô màu dụng cụ các nghề - GXD: Xây bênh viện - GST: Xem tranh, sách báo về chủ đề. - GÂN: Hát múa các bài về chủ đề. - GVĐ: Thực hiện vận động của bản thân - GTN: Tưới cây, lau lá ---------------------------------------------- Thứ 2 ngày 02 tháng 12 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. Trò chơi: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Thổ cẩm, khung cửi, cái kim. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói, hiểu được các từ làm quen, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Thổ cẩm, khung cửi, cái kim. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài
- 3 a. LQVT 1: Thổ cẩm. Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ xem hình ảnh : Thổ cẩm Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Thổ cẩm: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Thổ cẩm Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Thổ cẩm Trẻ đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Khung cửi, cái kim. Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ không đùa nghịch đồ vật gây nguy hiểm: kim, cuốc, xẻng. * Củng cố Trò chơi: Ai nói đúng - Cô giới thiệu trò chơi. Cô phổ biến LC – CC Trẻ chú ý lắng nghe cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. MTXQ Tìm hiểu về nghề truyền thống của địa phương. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết trò chuyện tìm hiểu về một số nghề truyền thống ở địa phương như : Dệt vải, thêu, nghề nông theo các bạn. Biết đồ dùng và sản phẩm của một số nghề truyền thống. Biết trả kời một số câu hỏi của cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được về một số nghề truyền thống ở địa phương như: Dệt vải, thêu, nghề nông theo các bạn. Nói được đồ dùng và sản phẩm của các nghề đó. Trả lời được một số câu hỏi của cô. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn nghề truyền thống ở địa phương. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh một số nghề truyền thống, sản phẩm các nghề đó (Đồ thật). III.Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của cô HĐ 1: Giới thiệu bài - Các con ơi chúng mình đang học chủ điểm gì? - Trẻ trả lời
- 4 - Trong chủ điểm này hôm nay cô và cả lớp mình cùng nhau tìm hiểu về các nghề truyền thống của địa phương mình nhé! HĐ 2: Phát triển bài a. Tìm hiểu khám phá. * Nghề dệt vải Hình ảnh bà và mẹ đang ngồi dệt vải - Trẻ quan sát. - Chúng mình cùng chơi trò chơi “Trời tối, trời sáng” nhé. - Các con quan sát xem cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời. - Trong bức tranh có những ai? - Trong tranh Bà, Mẹ đang làm gì? (đang dệt vải) - Đúng rồi trong bức tranh của cô bà và mẹ đang ngồi trên khung cửi để dệt vải. - Cả lớp phát âm: Mẹ đang ngồi dệt vải. - Trẻ trả lời - Ở nhà Mẹ chúng mình có dệt vải không? Các con ạ nghề dệt vải là một trong những nghề truyền - Trẻ nghe. thống của địa phương mình đấy. * Nghề thêu. - Chúng mình cùng quan sát lên đây xem cô có bức - Trẻ quan sát. tranh gì? - Trẻ trả lời. - Trong tranh Mẹ đang làm gì? - Trong tranh Mẹ đang thêu để làm ra áo truyền thống của dân tộc H’mông của chúng mình đấy. - Trẻ trả lời - Trong gia đình chúng mình có áo truyền thống không? - Trẻ nghe - Cô thấy trong gia đình của của chúng mình mỗi thành viên đều có một bộ áo truyền thống để mặc vào những ngày lễ, tết. - Nghề dệt vải và nghề thêu là một trong những nghề truyền thống ở địa phương chúng mình chúng mình phải - Trẻ nghe giữ gìn và phát huy những nghề truyền thống đó. * Nghề nông cô đàm thoại tương tự các nghề trên. b. Mở rộng - Ngoài các nghề chúng mình vừa tìm hiểu ở địa phương mình còn nghề gì nữa? (Nghề mộc...) c. Trò chơi “Ô cửa bí mật”. - Cô nêu LC-CC - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi HĐ 3: Kết thúc bài - Trẻ nghe và ra chơi - Cô thông báo kết thúc tiết học - Cô cho trẻ ra chơi 4. Hoạt động góc - GPV: Bác sĩ - GXD: Xây bênh viện
- 5 - GST: Xem tranh, sách báo về chủ đề. - GÂN: Hát múa các bài về chủ đề. - GVĐ: Thực hiện vận động của bản thân 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Vẽ hình cái bừa bằng phấn trên sân TCVĐ: Tạo dáng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức - Trẻ biết vẽ hình cái bừa bằng phấn trên sân và biết chơi trò chơi. 2.Kĩ năng - Trẻ vẽ được hình cái bừa bằng phấn trên sân và chơi được trò chơi. 3.Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, an toàn. Phấn vẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ hình cái bừa bằng phấn trên sân. - Trẻ đi ra ngoài sân và - Cô cho trẻ vừa ra sân nghe bài hát “Chú bộ đội” hát - Cô cho trẻ trò chuyện về bài hát. - Các con hãy kể cho cô và các bạn nghe về một số - Trẻ trả lời. dụng cụ của nghề nông nào? - Hôm nay, cô sẽ cùng các con vẽ hình cái bừa bằng phấn trên sân nhé. - Các con sẽ dùng những nét gì để vẽ cái bừa? - Con sẽ vẽ như nào? - Cô phát phấn và cho trẻ thực hiện vẽ. - Trẻ trả lời. - Cô giúp đỡ trẻ yếu. - Trẻ thực hiện. - Cô nhận xét trẻ vẽ. * Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình. * HĐ2: TCVĐ: Tạo dáng. - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi tạo dáng. - Trẻ nghe. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát trẻ chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Vẽ theo câu hỏi. I. Mục đích, yêu cầu:
- 6 1. Kiến thức: - Thông qua trò chơi “ Vẽ theo câu hỏi” ( EL26) trẻ biết kể, vẽ về một số sản phẩm của nghề truyền thống 2. Kỹ năng: - Thông qua trò chơi “ Vẽ theo câu hỏi” trẻ kể, vẽ được một số sản phẩm của nghề truyền thống 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi luật - Trẻ lắng nghe cô chơi + CC: Cô sẽ hỏi trẻ về một số sản phẩm của nghề truyền thống, sau đó trẻ sẽ vẽ hình sản phẩm đó ra - Chơi vui vẻ hứng thú + LC: Ai thực hiện đúng sẽ được cô và bạn khen. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ---------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 03 tháng 12 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. Trò chơi: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Cái bừa, cái liềm, cái cào. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói, hiểu được nghĩa các từ làm quen, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi
- 7 3. Thái độ: - GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cái liềm, cái bừa, cái cào. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cái liềm Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ xem hình ảnh : Cái liềm Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cái liềm 3 lần Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cái liềm - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cái liềm nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu b. LQVT: Cái bừa, cái cào. - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động Trẻ thực hiện * Củng cố Trò chơi: “Ai nói đúng” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chú ý lắng nghe - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi 3. KNXH: Yêu lao động I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết yêu lao động, biết quan tâm giúp đỡ mọi người xung quanh theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ yêu lao động, thể hiện được sự quan tâm của mình giúp đỡ mọi người xung quanh theo hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết lao động, biết giúp đỡ mọi người.
- 8 II. Chuẩn bị: Ti vi, loa, máy tính III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô - Dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài: - Cô đã chuẩn bị cho cả lớp 1 món quà, chúng ta - Trẻ chú ý cùng khám phá xem trong hộp quà có gì nhé! - Cô giới thiệu cho trẻ quan sát một số hình ảnh các - Trẻ quan sát bạn nhỏ đang lao động + Các bạn nhỏ đang làm gì ? Tại sao các bạn nhỏ phải lao động? + Các con có nhận xét gì về việc làm của các bạn nhỏ ? - Trẻ trả lời + Các con học được gì từ các bạn nhỏ? - Trẻ trả lời - GD: Trẻ biết yêu lao động - Cho trẻ quan sát hình ảnh các bạn nhỏ giúp đỡ các bạn khác. - Trẻ trả lời + Bạn nhỏ đã làm gì ? - Trẻ trả lời + Con có nhận xét gì về hành động của bạn nhỏ ? + Con học tập ở bạn nhỏ điều gì? - Như thế nào thì được gọi là “giúp đỡ người khác”? => là biết quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh. Muốn trở thành một người tốt, các con cần biết giúp đỡ khi các bạn của mình và mọi người xung quanh gặp khó khăn. - Cô giới thiệu 1 số tình huống để trẻ giải quyết: - Trẻ trả lời + Hình ảnh nào sau đây thể hiện bé yêu lao động và giúp đỡ người khác ? + Hình ảnh nào sau đây tương ứng với hành động các - Trẻ chú ý con không nên làm? + Khi lớp có bạn mới đến học thì các con sẽ làm gì? - Cô giới thiệu trò chơi - Trẻ chú ý - Nêu cách chơi luật chơi - Cách chơi: Cho 3 đội về nhóm để chọn các hình ảnh có hành vi sai và gạch dấu X vào hành vi sai. - Trẻ chơi - Đội nào gạch đúng và nhanh nhất thì giành chiến thắng. - Trẻ chú ý - Cô cho trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc: - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ.
- 9 4. Hoạt động góc - GPV: Bác sĩ - GXD: Xây bênh viện - GST: Xem tranh, sách báo về chủ đề. - GÂN: Hát múa các bài về chủ đề. - GTH: Vẽ và tô màu dụng cụ các nghề 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Hát các bài hát trong chủ điểm. TCVĐ: Ghép cặp Chơi theo ý thích. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát, biết hát bài hát trong chủ điểm theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi “Ghép cặp” ( EL14) 2. Kỹ năng - Trẻ nói tên bài hát, hát được bài hát trong chủ điểm theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi “Ghép cặp” 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Hát các bài hát trong chủ điểm - Cô cho trẻ ra sân. Trò chuyện về chủ điểm. - Chúng mình đang học chủ đề gì ? - Trẻ ra sân. * Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau hát các bài hát về chủ điểm nhé - Bạn nào cho cô biết trong chủ điểm này có những bài hát gì nào? ( Cháu yêu cô chú công nhân, cháu - Trẻ trả lời yêu chú bộ đội...) - Bây giờ cô và các con cùng nhau hát các bài hát - Trẻ hát đó nhé + Bây giờ chúng ta cùng hát bài cháu yêu cô chú công nhân nhé - Cả lớp, cá nhân hát - Cô cho cả lớp hát, cá nhân hát... GD trẻ biết ơ các cô chú công nhân đã tạo cho - Trẻ lắng nghe chúng ta những sản phẩm đẹp đẹp như quần áo, và xây dụng cho chúng ta những ngôi trường thật đẹp HĐ2. TCVĐ: Ghép cặp - Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi. - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi HĐ3. Chơi theo ý thích
- 10 - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát theo dõi trẻ chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đội nào nhanh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Thông qua trò chơi trẻ biết yêu lao động, biết làm việc đúng sức của mình 2. Kỹ năng: - 4t: Thông qua trò chơi trẻ làm việc đúng sức của mình 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú trong giờ học, đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị: Đồ dùng đồ chơi trong lớp. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Luật chơi: Đội nào nhanh hơn sẽ giành chiến - Trẻ lắng nghe cô thắng. - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 đội, mỗi đội sẽ cùng thi đua dọc dẹp đồ chơi trong lớp cùng cô . HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Chơi vui vẻ hứng thú 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ----------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 04 tháng 12 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. Trò chơi: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Cái cày, cái cuốc, cái xẻng. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi.
- 11 2. Kĩ năng: - Trẻ nói, hiểu được nghĩa các từ làm quen, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cái cày, cái cuốc, cái xẻng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ điểm gì? Trẻ trả lời + Hôm nay cô cho các con làm quen với 1 số từ là: Cái cày, cái cuốc, cái xẻng Hoạt động 2: Phát triển bài Làm mẫu + LQVT: Cái cày Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cái cày: 3 lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cái cày - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cái cày + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cho trẻ phát âm câu các bạn vừa đặt. nói + LQVT: Cái cuốc, cái xẻng Cô cho trẻ làm quen tương tự như từ: Cái cày Trẻ đặt câu GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng cá nhân Củng cố Trò chơi: “Nhìn nhanh nói đúng” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung Trẻ chú ý lắng nghe 3. Văn học DTĐT: Bé làm bao nhiêu nghề. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ. Biết trả lời một số câu hỏi cùng cô, biết đọc bài thơ. Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ. Trả lời được một số câu hỏi cùng cô. Đọc được bài thơ cùng cô và các bạn.
- 12 3. Thái độ: - Trẻ hào hứng tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Hình ảnh nội dung bài thơ III. Tiến hành Hoạt đông của cô Hoạt đông của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô và trẻ trò chuyện về chủ điểm “Nghề Trẻ chú ý nghiệp” - Cô dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài. * Đọc thơ cho trẻ nghe - Cô đọc lần 1: Giới thiệu tên bài thơ - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô đọc lần 2: Cô đọc thơ và quan sát hình ảnh + Giảng nội dung: Trong bài thơ "Bé làm bao nhiêu nghề" nói về rất nhiều nghề trong xã hội và mỗi nghề đều mang lại những lợi ích riêng cho xã hội. Bạn nhỏ trong bài thơ đã rất vui và thích thú khi ở lớp được đóng vai nhiều nghề khác nhau trong xã hội. Nhưng khi trở về nhà thì bé vẫn là “Cái cún” đáng Trẻ chú ý lắng nghe yêu của mẹ. + Các con vừa nghe cô đọc bài thơ gì? Của tác giả nào? + Khi ở lớp bạn nhỏ đã đóng vai những nghề nào? Trẻ trả lời + Nghề thợ nề làm công việc gì? + Bạn nhỏ lại được đóng vai làm gì nữa? + Bạn nhỏ chơi đóng vai nghề gì để chữa bệnh cho mọi người nhỉ? + Khi chơi làm cô nuôi bạn làm công việc gì nhỉ? + Bài thơ đã thể hiện bé có thể đóng vai vào rất nhiều nghề khác nhau. Để giúp ích cho xã hội thì con ước mơ sẽ làm nghề gì? Các con phải như thế nào? => Giáo dục trẻ: Trong xã hội chúng ta có rất nhiều ngành nghề khác nhau và mỗi nghề đều mang lại những lợi ích riêng cho xã hội. Vì vậy chúng mình phải yêu thương, kính trọng và biết ơn những Trẻ đọc cùng cô người lao động. Cả lớp đọc thơ * Dạy trẻ đọc thơ: Tổ, nhóm, cá nhân đọc thơ - Cho cả lớp đọc thơ cùng cô nhiều lần. - Cho trẻ đọc bài thơ theo nhiều hình thức khác nhau: - Tổ, nhóm, cá nhân đọc. - Trẻ nghe. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. * Củng cố. - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Ghép tranh
- 13 - Cô nêu cách chơi, luật chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ chơi. - Cô bao quát trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung và cho trẻ ra chơi 4. Hoạt động góc - GPV: Bác sĩ - GTH: Vẽ và tô màu dụng cụ các nghề - GXD: Xây bênh viện - GST: Xem tranh, sách báo về chủ đề. - GÂN: Hát múa các bài về chủ đề. 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Xếp hình cái cuốc bằng hột hạt. TCVĐ: Kéo co Chơi theo ý thích. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết xếp hình cái cuốc bằng hột hạt. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ xếp được hình cái cuốc bằng hột hạt. Trẻ chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. Hột hạt để trẻ xếp. III. Tiến hành: Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Xếp hình cái cuốc bằng hột hạt - Cô giới thiệu nội dung buổi học. Trẻ chú ý - Cho trẻ đi ra ngoài sân - Hôm nay cô và các con cùng nhau xếp hình cái Trẻ trả lời cuốc bằng hột hạt nhé. - Cô phát hột hạt cho trẻ thực hiện. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ xếp. Trẻ chú ý + Con xếp cái cuốc như thế nào? Con xếp như thế Trẻ thực hiện nào?... - Nhận xét sản phẩm của trẻ. Trẻ nhận xét => GD trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân Trẻ chú ý 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Dung dăng dung dẻ - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi.
- 14 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ. Trẻ chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. Trẻ lắng nghe - Nhận xét chung. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bắt bóng và nói. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết đọc bài thơ “Bé làm bao nhiêu nghề” thông qua trò chơi “Bắt bóng và nói” ( EL22) theo hướng dẫn của cô 2.Kỹ năng: - Trẻ đọc được bài thơ “Bé làm bao nhiêu nghề” thông qua trò chơi “Bắt bóng và nói” theo hướng dẫn của cô 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ thơ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: CC: Cô chia trẻ thành 3 nhóm, cô phát cho trẻ Trẻ lắng nghe cô mảnh tranh của bài thơ, mỗi nhóm có nhiệm vụ ghép những ảnh tranh thành bức tranh hoàn chỉnh LC: Nhóm nào hoàn thiện trước sẽ được cô và bạn khen. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi cá nhân - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2.Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. --------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 05 tháng 12 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG
- 15 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. Trò chơi: Gieo hạt 2. Tăng cường tiếng Việt: LQT: Dệt vải, chỉ thêu, quay sợi I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - 4t: Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen theo hướng dẫn của cô. Biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi - 3t: Trẻ biết nói các từ làm quen theo hướng dẫn của cô. Biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kĩ năng: - 4t: Trẻ nói, hiểu nghĩa được các từ làm quen. trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. - 3t: Trẻ nói, hiểu nghĩa được các từ làm quen. trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ điểm gì? Trẻ thích thú - Cô cho các bạn nghe bài “Cháu yêu cô chú công Trẻ nghe hát nhân?” - Cô và trẻ trò chuyện về bài hát Trẻ chú ý - Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với các từ: Dệt vải, chỉ thêu, quay sợi. Hoạt động 2: Phát triển bài Làm mẫu + LQVC: Dệt vải. - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu câu: Dệt vải: 3 lần Trẻ nói Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Dệt vải. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ đặt câu - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ phát âm câu các bạn vừa đặt.
- 16 + LQVT: chỉ thêu, quay sợi. - Cô cho trẻ làm quen tương tự như từ: Dệt vải GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi Củng cố Trò chơi: Ai nhanh hơn. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Toán: Tách gộp trong phạm vi 4 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tách gộp nhóm đối tượng thành 2 nhóm trong phạm vi 4. Biết đọc kết quả sau khi tách gộp. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ tách gộp được các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: Trẻ hứng thú trong giờ học, đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị: - Thẻ số từ 1-4 - 1 số đồ dùng: Cái bát, cái thìa III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, chủ điểm và dẫn - Trẻ trò chuyện cùng cô dắt vào bài. 2. Phát triển bài * Ôn số lượng trong phạm vi 4 - Cô cho trẻ đi thăm quan gian hàng vào cho trẻ đếm - Trẻ đếm và đọc kết quả số lượng bát, thìa ở gian hàng. Cho trẻ găn thẻ số. - Bạn nào cho cô biết đồ dùng nào có số lượng là 3. * Tách gộp trong phạm vi 4. - Cho trẻ xếp 4 cái bát, cho trẻ đếm số bát và gắn thẻ - Trẻ thực hiện số. - Cô yêu cầu trẻ chia số bát thành 2 nhóm 3 và 1. - Trẻ xếp + Chúng mình sẽ tách 4 cái bát thành 2 nhóm, 1 nhóm có 3 và 1 nhóm có 1 nhé! Cho trẻ tách 1 cái bát ra. - Trẻ đếm + Cho trẻ đếm số lượng từng nhóm, gắn thẻ số tương ứng. - Trẻ trả lời + Vậy 4 cái bát tách thành 2 nhóm gồm mấy? Và mấy? - Trẻ đọc và cất thẻ số
- 17 + Cho trẻ đọc kết quả: 4 gồm 3 với 1 (theo lớp, tổ nhóm, cá nhân) và cất thẻ số đi. - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ gộp nhóm 1 cái bát và nhóm 3 cái bát, cho trẻ đếm và gắn thẻ số tương ứng. - Trẻ đếm + Cô cho trẻ đếm và gắn thẻ số tương ứng. - Trẻ trả lời + Vậy 4 gồm 1 là mấy ? - Trẻ đọc + Cho trẻ đọc kết quả với nhiều hình thức: 4 gồm 1 là 3. + Cô để kết quả lên 1 góc bảng. Tương tự với 2-2. - Cho trẻ chia theo ý - Cho trẻ chia theo ý thích đặt thẻ số và nói kết quả. thích - Cho trẻ đọc lại cách chia số lượng 4 thành 2 nhóm ( 3-1 ; 2-2) * Củng cố, ôn luyện - Cho trẻ chơi trò chơi: “Ai thông minh” - Trẻ lắng nghe + LC: Đội nào nhanh và đúng là thắng + CC: Chia trẻ thành 3 nhóm, mỗi nhóm có 1 tấm bìa gắn sẵn các thẻ số theo các cách chia nhóm khác nhau, trẻ gắn số lượng các nhóm đồ dùng tương ứng với thẻ số. - Trẻ chơi trò chơi + Cho trẻ chơi 2-3 lần 3.Kết thúc : Cô nhận xét chung. 4. Hoạt động góc - GPV: Bác sĩ - GTH: Vẽ và tô màu dụng cụ các nghề - GXD: Xây bênh viện - GVĐ: Thực hiện vận động của bản thân - GTN: Tưới cây, lau lá 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề TCVĐ: Đóng băng Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết giải các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Đóng băng” (EL21). 2. Kỹ năng - Trẻ giải được được các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “Đóng băng” 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú với hoạt động. Chơi vui vẻ, đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. Các câu đố về chủ đề III. Tiến hành:
- 18 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề. - Cô giới thiệu nội dung bài học và cho trẻ ra Trẻ chú ý ngoài sân. - Cô đưa ra các câu đố về nghề nghiệp: Ai người đến lớp Trẻ chú ý lắng nghe Chăm chỉ sớm chiều Dạy bảo mọi điều Cho con khôn lớn? Trẻ trả lời ( Cô giáo). Nghề gì chăm sóc bệnh nhân Trẻ chú ý lắng nghe Cho ta khoẻ mạnh ,vui chơi học hành? ( Nghề bác sĩ). Trẻ trả lời Ở trường ai nấu ăn ngon Cho con sức khoẻ lớn khôn từng ngày? Trẻ chú ý lắng nghe ( Cô cấp dưỡng). Nghề gì làm bạn vữa, vôi Trẻ trả lời Xây nhà cao đẹp bạn, tôi đều cần? ( Nghề thợ xây) Trẻ chú ý lắng nghe Ai nơi hải đảo biên cương Trẻ chú ý Diệt thù , giữ nước coi thường hiểm nguy ( Chú bộ đội) Từ miếng vải mẹ mua Hóa thành đầm xinh xắn Bé tung tăng trong nắng Trẻ chú ý lắng nghe Đố bé ai làm ra? Trẻ chơi trò chơi ( Cô chú thợ may) - Cho trẻ giải các câu đố theo hướng dẫn và gợi ý. - GD trẻ có yêu quý ông, bà, bố mẹ. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Đóng băng. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. Trẻ chú ý - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi theo ý thích - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét quá trình chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. - Nhận xét chung. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai nhanh hơn
- 19 1. Kiến thức: - Thông qua trò chơi trẻ biết tách, gộp trong phạm vi 4 theo hưỡng dẫn 2. Kỹ năng: - Thông qua trò chơi trẻ tách gộp được trong phạm vi 4 theo cô và bạn 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: Lớp học sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi luật - Trẻ lắng nghe cô chơi + CC: Cô cho trẻ thực hiện tách gộp trong phạm vi 4 theo yêu cầu của cô + LC: Ai thực hiện đúng sẽ được cô và bạn khen. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ---------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 06 tháng 12 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. Trò chơi: Gieo hạt 2. Tăng cường tiếng Việt: Ôn từ: Khung cửi, cái liềm, quay sợi. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói các từ khó đã học theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được các từ đã học trong tuần, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi
- 20 3. Thái độ: - GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: Hình ảnh về các từ khó đã học trong tuần III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trong chủ đề này chúng mình được làm quen rất Trẻ trò chuyện nhiều từ. - Chúng mình cùng ôn lại các từ khó đã học trong tuần này nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài Làm mẫu - Cô cho trẻ nhắc lại các từ đã học Trẻ nhắc lại từ khó đã - Cô nói lại lần lượt các từ khó đã học trong tuần: học Khung cửi, cái liềm, quay sợi Thực hành Trẻ chú ý lắng nghe - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Khung cửi Lớp, tổ nhóm, cá nhân + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? nói - Cho trẻ phát âm câu các bạn vừa đặt. *Tương tự cô cho trẻ đặt câu với các từ: cái liềm, Trẻ đặt câu quay sợi Củng cố Trò chơi: “Ai đoán giỏi” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi Trẻ chơi trò chơi 3. Tạo hình: Vẽ cô giáo ( YT ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết sử dụng các nét cơ bản để vẽ cô giáo theo ý thích của mình, biết tô màu bức tranh không chườm ra ngoài. 2. Kỹ năng: - Trẻ sử dụng các nét cơ bản để vẽ được sóng nước theo ý thích. Tô được màu bức tranh không chườm ra ngoài 3.Thái độ: - Trẻ cảm nhận được vẻ đẹp và yêu thích sản phẩm của mình và bạn làm ra.

