Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Một số nghề phổ biến - Năm học 2024-2025 - Thào Thị Dung

pdf 28 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Một số nghề phổ biến - Năm học 2024-2025 - Thào Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_chu_diem_lon_nghe_nghiep_chu_diem_n.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Một số nghề phổ biến - Năm học 2024-2025 - Thào Thị Dung

  1. Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp Chủ điểm nhỏ: Một số nghề phổ biến Thời gian: Tuần 13: Nhánh 03 (Từ ngày 09/ 12 đến ngày 13 tháng 12 năm 2024) A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng: - Tập theo nhịp bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân. Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay sang ngang và lên cao. Bụng: Xoay người sang hai bên. Chân: Đưa chân ra trước lên cao. Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Gieo hạt (MT 1) Thực hiện như tuần 11: Bé yêu nghề dạy học 2.Trò chơi có luật a. Trò chơi vận động: Kéo co I. Mục đích yêu cầu - Trẻ phát triển vận động. II. Chuẩn bị - Dây III. Tiến hành Cô chia lớp làm 2 đội. Mỗi đội sẽ cầm 1 đầu dây khi có hiệu lệnh kéo thì 2 đội sẽ dùng sức và kéo đội bạn về phía đội của mình, dây của đội nào bị kéo qua vạch sẽ thua cuộc. Cô cho trẻ chơi 3 lần thắng 2 lần sẽ chiến thắng. b. Trò chơi học tập: Xem tranh gọi tên dụng cụ của nghề I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết phân loại dụng cụ phù hợp với nghề tương ứng 2. Kỹ năng: - Trẻ phân loại được dụng cụ phù hợp với nghề tương ứng - Củng cố vốn từ cho trẻ II. Chuẩn bị - 12- 15 tranh vẽ các dụng cụ nghề (bảng, bút viết, cưa, búa, đục, thước đo, kéo, máy khâu, ống nghe, kim tiêm..... III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Cô giới thiệu CC - Trẻ chơi theo nhóm 5-7 trẻ - Trẻ chú ý nghe cô giới thiệu - Trẻ ngồi theo hình vòng cung cách chơi. - Cô giơ lần lượt các tranh cho trẻ xem và hỏi: "Đây là cái gì? Cháu có thể nói về bức tranh này? (Cô có thể gợi ý: Cái này dùng để làm gì? Ai làm nghề gì ai thường dùng cái này?...) Cô để riêng tranh mà trẻ nhớ dụng cụ, gọi được tranh tương ứng và những tranh mà trẻ không nhớ được. Khi hỏi hết các tranh, cô và trẻ cùng đếm số tranh mà trẻ đã nhớ để gọi tên. Cô đặt chữ số tương ứng và nói số lượng. Tiếp theo cô và trẻ
  2. 2 đếm số tranh trẻ không nhớ được và gọi tên, cô dặt chữ số tương ứng với số lượng HĐ 2: Tổ chức - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Bao quát chú ý trẻ. c. Trò chơi dân gian: Tập tầm vông I. Mục đích, yêu cầu - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ II. Chuẩn bị: Tư thế thoải mái III. Tiến hành - Cô và trẻ ngồi thành từng cặp đối mặt nhau. Trong mỗi đôi (trẻ A và trẻ B), cô chỉ định trẻ A giấu 1 vật trong lòng bàn tay và nắm chặt lại. Trẻ đó có thể cho 2 tay ra sau lưng và giấu vật vào tay nào tùy thích. Cả 2 cùng đọc lời bài đồng dao: Tập tầm vông Tay không Tay có Tập tầm vó Tay có Tay không - Khi trẻ đọc đến từ “không” cuối cùng thì dừng lại. Trẻ A đưa 2 tay ra trước mặt, trẻ B nhìn và đoán tay nào có vật giấu. Trẻ A xòe tay trẻ B chỉ ra, nếu đúng thì trẻ A thua cuộc và phải nhường vật giấu cho trẻ B và trò chơi lại tiếp tục từ đầu. 3. Hoạt động góc: - PV: Dạy học. (MT 14) - XD: Xây khuân viên bệnh viện (MT 18). - TH: Vẽ, tô màu trang phục các nghề. - SC: Xem tranh, sách báo về các nghề. - ÂN: Hát múa các bài trong chủ đề nghề nghiệp. - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. - TN: Chăm sóc cây xanh (MT 20) ------------------------------------------------------ HOẠT ĐỘNG SÁNG Thứ 2 ngày 09 tháng 12 năm 2024. 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân. Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay sang ngang và lên cao. Bụng: Xoay người sang hai bên. Chân: Đưa chân ra trước lên cao. Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng việt Làm quen với từ: Công an, bác sỹ, y tá. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức:
  3. 3 - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng (MT 2) hiểu các từ làm quen: Công an, bác sỹ, y tá. Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Công an, bác sỹ, y tá, theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Công an, bác sỹ, y tá, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Công an, bác sỹ, y tá, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng các nghề II. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen hoặc vật thật III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Công an, Bác sỹ, y tá Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Công an Trẻ chú ý lắng nghe Làm mẫu Trẻ nói + Đố bạn nào biết đây là hình ảnh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Công an: 3 lần Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Công an. - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Công an. + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Bác sỹ, y tá *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: Bác sỹ, y tá * Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng các nghề * Củng cố Trò chơi: “Ai nói nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung
  4. 4 3. Môi trường xung quanh Tìm hiểu về nghề phổ biến trong xã hội. I. Mục đích yêu cầu. 1 Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết trò chuyện tìm hiểu về một số nghề phổ biến trong xã hội như: Xây dựng, Bác sỹ, Giáo viên. Biết đặc điểm, đồ dùng một số nghề trong xã hội. Biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4t: Trẻ biết trò chuyện tìm hiểu về một số nghề phổ biến trong xã hội như: Xây dựng, Bác sỹ, Giáo viên. Biết đặc điểm, đồ dùng một số nghề trong xã hội. Biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn. 2 .Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được về một số nghề phổ biến trong xã hội như: Xây dựng, Bác sỹ, Giáo viên. Nói được các đồ dùng của một số nghề. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4t: Trẻ nói được về một số nghề phổ biến trong xã hội như: Xây dựng, Bác sỹ, Giáo viên theo các bạn. Nói được đồ dùng của các nghề đó. Trả lời được một số câu hỏi của cô. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh một số phổ biến trong xã hội như: Xây dựng, Bác sỹ, Giáo viên, III.Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của cô HĐ 1: Giới thiệu bài - Các con ơi chúng mình đang học chủ điểm gì? - Trẻ trả lời - Trong chủ điểm “Một số nghề phổ biến trong xã hội” hôm nay cô và cả lớp mình cùng nhau tìm hiểu về các nghề phổ biến trong xã hội nhé! HĐ 2: Phát triển bài a. Tìm hiểu khám phá. * Nghề xây dựng. - Cô có một câu đố nói về một nghề trong xã hội các con - Trẻ quan sát. hãy lăngs nghe và đoán xem đó là nghề gì nhé. “Nghề gì vất vả Xô, xẻng, dao, bay Ngạch xếp thẳng hàng Xây thành nhà cửa” - Đó là nghề gì các con? - Trẻ trả lời. - Xem đó có phải là nghề xây dựng không các con cùng quan sát bức tranh nhé. - Cô treo tranh lên cho trẻ đọc và quan sát. - Con nào giỏi cho cô biết trong bức tranh có những ai? - Trẻ trả lời (Cô và trẻ quan sát và đàm thoại về bức tranh) - Công việc của cô chú công nhân xây dựng hàng ngày làm - Trẻ nghe. những công việc gì?
  5. 5 - Để làm được những công việc đó các cô chú công nhân - Trẻ trả lời. cần phải có những dụng cụ gì? - Các con có biết những sản phẩm cô chú công nhân xây - Trẻ trả lời dựng làm ra là gì không? => Cô chốt lại: Các con ạ! Các cô chú công nhân xây dựng - Trẻ nghe rất vất vả công việc hàng ngày là xây dựng lên những công trình như bệnh viện, trường học, các nhà máy và nhờ các cô chú công nhân xây dựng mà chúng ta ở đấy. Vậy các con có yêu quí các chú công nhân XD không? - Vậy để tỏ lòng biêt ơn cô chú công nhân con phải làm gì? - Trẻ trả lời * Nghề bác sĩ: - Bây giờ cô sẽ giới thiệu với lớp mình một nghề tiếp theo, - Trẻ quan sát và trả cô đố cả lớp mình đó là nghề gì đây nhé. lời (Cô đưa tranh về nghề bác sĩ cho trẻ quan sát) - Nghề gì đây các con? - Các bác sĩ mặc trang phục mầu gì? - Trẻ trả lời - Ai biết bác sĩ thường làm những công việc gì? - Trẻ trả lời - Để làm được những công việc đó, bác sĩ cần phải có - Trẻ trả lời những dụng cụ gì? - Trẻ trả lời - Chúng ta ốm đau không có các bác sĩ khám và chữa bệnh thì chúng ta có khỏi bệnh không? - Trẻ trả lời - Các con thấy nghề bác sĩ đối với mọi người như thế nào? vì sao lại cần thiết? - Trẻ trả lời => Cô chốt lại: Nghề bác sĩ là nghề cao quý rất cần thiết cho xã hội, công việc hàng của các bác sĩ là khám, chữa - Trẻ nghe bệnh và kê đơn thuốc cho mọi người vì đã giúp cho những người bệnh khỏi ốm, khỏi bệnh, qua được những lúc hiểm nguy, đem lại hạnh phúc cho mọi người và cho mọi gia đình. Vì vậy các con phải yêu quí và biết ơn các bác sĩ, y tá các con nhớ chưa nào? *Nghề giáo viên: - Lắng nghe, lắng nghe. -Nghe cô đố. - Trẻ nghe “Nghề gì khuyên bảo chúng ta Điều hay lẽ phải cho ta lên người” - Cô đố các con câu đố nói về nghề gì? (Cô cho trẻ quan sát và đàm thoại về bức tranh) - Trẻ trả lời. - Con biết gì về nghề dạy học? - Thế cô giáo của các con là ai? - Trẻ trả lời - Thế trong trường mình có những cô giáo nào? - Trẻ trả lời - Hằng ngày các con thấy cô giáo của con thường làm - Trẻ trả lời những công việc gì? - Trẻ trả lời - Đồ dùng dạy học của cô là gì? -Trong giờ học các cô hướng dẫn các con sử dụng các đồ - Trẻ trả lời dùng học tập nào? - Trẻ trả lời
  6. 6 - Nếu không có cô giáo thì các con có biết chữ không? => Cô chốt lại: Các con ạ! các cô giáo rất vất vả công việc - Trẻ trả lời hàng ngày trên lớp các cô phải dạy cho các con học hành, - Trẻ nghe. lo cho các con ăn, ngủ và dạy các con nhiều điều hay lẽ phải đấy. Vậy các con có yêu quý các cô giáo. - Để tỏ lòng biết ơn và kính trọng cô giáo các con phải làm gì? - Trẻ trả lời. * Mở rộng: + Cô vừa cho các con được làm quen với một số nghề phổ biến quen thuộc trong xã hội, Các con có yêu quý các nghề - Trẻ trả lời đó không? vì sao? - Ngoài các nghề này ra con còn biết nghề nào nữa? - Trẻ nghe - Ước muốn của các con sau này các con sẽ làm nghề gì? - Muốn làm được nghề đó các con phải như thế nào? - Trẻ trả lời - À đúng rồi! phải chăm ngoan, học giỏi, vâng lời cha mẹ - Trẻ trả lời lớn lên sẽ trở thành những người bác sĩ, kỹ sư...để xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp. *GD: Các con ạ! Trong xã hội còn có rất nhiều nghề và mỗi một nghề có các công việc khác nhau song đều làm ra - Trẻ nghe những sản phẩm có ích cho xã hội bởi vậy nghề nào cũng rất cao quí và đáng trân trọng. Vì vậy các con phải biết trấn trọng các nghề và biết ơn những người lao động những công việc đang làm và những sản phảm của họ làm ra các con nhớ chưa? b. Trò chơi luyện tập + Trò chơi 1: Thi xem ai nhanh. - Cô đã chuẩn bị cho mỗi bạn một rổ đồ chơi. Các con hãy nhìn xem trong rổ có những gì? - Trẻ lắng nghe LC - - Cách chơi: Khi cô yêu cầu các con tìm những đồ dùng CC hoặc trang phục của nghề nào thì các con sẽ tìm những đồ dùng và trang phục của nghề đó xếp thành 1 hàng ngang thật nhanh các con đã biết cách chơi chưa nào? - Lần 1: cô nói tên đồ dùng - Lần 2: cô nói tên nghề. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét trẻ chơi. - Trẻ chơi + Trò chơi 2: Nối đúng nghề: - Chia trẻ làm 3 tổ - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Trẻ nghe LC-CC - Trẻ lên chơi - Cho trẻ đếm kết quả của các đội - Trẻ chơi - Cô nhận xét và khen ngợi trẻ. HĐ 3: Kết thúc bài - Cô thông báo kết thúc tiết học - Cô cho trẻ ra chơi - Trẻ nghe
  7. 7 4. Hoạt động góc - PV: Dạy học. (MT 14) - XD: Xây khuân viên bệnh viện (MT 18). - TH: Vẽ, tô màu trang phục các nghề. - SC: Xem tranh, sách báo về các nghề. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Trò chuyện về một số nghề phổ biến. TCVĐ: Bóng tròn to Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ kể 1 số nghề phổ biến: Công an, bác sĩ, bộ đội... Trẻ biết chơi tốt trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Trẻ kể 1 số nghề phổ biến: Công an, bác sĩ, bộ đội... cùng các bạn. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời một số câu hỏi của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Trẻ nói được một số nghề phổ biến: Công an, bác sĩ, bộ đội... Trẻ chơi được tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói được một số nghề phổ biến: Công an, bác sĩ, bộ đội... theo các bạn. Trẻ chơi được trò chơi. 3. Thái độ - GD: Trẻ yêu quý người lao động II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Trò chuyện về một số nghề phổ biến. - Cô cho trẻ ra sân. Trò chuyện về chủ điểm. - Trẻ ra sân. - Chúng mình đang học chủ đề gì ? * Hôm nay cô sẽ cho lớp mình trò chuyện về một số nghề phổ biến. - Bạn nào giỏi kể cho cô nghe các nghề phổ biến mà - Trẻ trả lời con biết? - Ngoài ra còn có nghề nào nữa? - Trẻ trả lời. - Chúng mình biết nghề bác sĩ cần có những dụng cụ nào không? - Bnaj nào giỏi hãy kể thêm cho cô dụng cụ của nghề bác sĩ nào? - Bạn này kể thêm cho cô và cả lớp cùng nghe nào? GD trẻ yêu quý người lao động HĐ2. TCVĐ: Bóng tròn to - Cô giới thiệu trò chơi - Trẻ lắng nghe. - Cô phổ biến LC-CC - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi.
  8. 8 - Cô bao quát trẻ chơi HĐ3.Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát theo dõi trẻ chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL 33) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết trò chuyện tìm hiểu về một số nghề phổ biến trong xã hội như: Xây dựng, Bác sỹ, Giáo viên. Biết đặc điểm, đồ dùng một số nghề trong xã hội. Biết trả lời câu hỏi của cô. (EL 33) - Trẻ 4t: Trẻ biết trò chuyện tìm hiểu về một số nghề phổ biến trong xã hội như: Xây dựng, Bác sỹ, Giáo viên. Biết đặc điểm, đồ dùng một số nghề trong xã hội. Biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn. 2 .Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được về một số nghề phổ biến trong xã hội như: Xây dựng, Bác sỹ, Giáo viên. Nói được các đồ dùng của một số nghề. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4t: Trẻ nói được về một số nghề phổ biến trong xã hội như: Xây dựng, Bác sỹ, Giáo viên theo các bạn. Nói được đồ dùng của các nghề đó. Trả lời được một số câu hỏi của cô. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội. II. Chuẩn bị : Đồ dùng dạy học của cô: Các mô hình con vật sống trong rừng III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng vòng tròn sau đó cô sẽ - Trẻ lắng nghe cô cầm quả bóng và tung cho 1 bạn bất kỳ, bạn nhận được bóng sẽ phải nói được tên đặc điểm của một số nghề mà trẻ đã được học sau đó lại tung quả bóng cho 1 bạn khác cho đến khi mỗi bạn được bắt bóng ít nhất một lần. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng.
  9. 9 ========================================== Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2024. 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân. Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay sang ngang và lên cao. Bụng: Xoay người sang hai bên. Chân: Đưa chân ra trước lên cao. Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Gieo hạt (MT 1) 2. Làm quen tiếng việt: LQVT: Kỹ sư, công nhân, giáo viên. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng (MT 2) hiểu các từ làm quen: Kỹ sư, công nhân, giáo viên. Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Kỹ sư, công nhân, giáo viên, theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Kỹ sư, công nhân, giáo viên, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Kỹ sư, công nhân, giáo viên, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng các nghề II. Chuẩn bị: Hình ảnh các từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Công an, Bác sỹ, y tá Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Kỹ sư Làm mẫu + Đố bạn nào biết đây là hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Kỹ sư: 3 lần Trẻ chú ý lắng nghe Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Kỹ sư. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Kỹ sư. Trẻ nói, lớp, tổ nhóm, + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? cá nhân nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu b. LQVT: Công nhân, giáo viên *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: Công nhân, Giáo viên
  10. 10 * Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng các nghề * Củng cố Trò chơi: “Ai nói nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 3. Toán Tách, gộp trong phạm vi 8. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết tách gộp các nhóm đối tượng traong phạm vi 8 và đếm. Biết tách gộp một nhóm đối tượng trong phạm vi 8 thành hai nhóm bằng các cách khác nhau. Bết chơi trò chơi (MT 22, 23) - Trẻ 4 tuổi: Biết tách gộp các nhóm đối tượng traong phạm vi 8 và đếm. Biết tách gộp một nhóm đối tượng trong phạm vi 8 thành hai nhóm bằng các cách khác nhau theo hướng dẫn của cô. Bết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ thực hiện được thao tác tách gộp trong phạm vi 8 theo các cách khác nhau gắn được thẻ số tương ứng, đọc được kết quả sau khi tách gộp. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ thực hiện được thao tác tách gộp trong phạm vi 8 theo các cách khác nhau gắn được thẻ số tương ứng, đọc được kết quả sau khi tách gộp theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: Rổ, thẻ số, lô tô quyển vở III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Cô và các bạn sẽ cùng nhau tham quan vườn hoa - Trẻ thích thú bác nông dân HĐ2: Phát triển bài * Ôn thêm bớt số 8 - Các bạn cùng đếm xem trong vườn hoa của bác -Trẻ đếm nông dân có mấy cây hoa sen - Có mấy cây hoa sen? Tương ứng với số mấy? - Trẻ trả lời, đặt số tương - Bạn nào lên đặt thẻ số tương ứng? ứng - Bạn nào thêm cho cô 1 cây hoa sen? đặt số tương ứng. - Bạn bào bớt cho cô một cây hoa sen? * Tách gộp trong phạm vi 8 - Trong rổ cô đố các bạn có cái gì?
  11. 11 - À đúng rồi đó là lô tô quyển vở - Các con hãy xếp số quyển vở ra và đặt thẻ số - Trẻ trả lời tương ứng nhé - Bây giờ cô và các bé sẽ cùng nhau tách số quyển vở thành 2 nhóm nhé - Bạn nào đã biết tách số quyển vở thành 2 nhóm hãy lên thực hiện cho cô và các bạn cùng xem - Trẻ đếm và xếp - À bạn đã biết cách tách số quyển vở thành 2 nhóm x x x x x x x x rồi đây nhưng còn nhiều cách tách khác nhau hôm nay cô và các bé cùng nhau chia nhé - Có 9 bông hoa - Chúng mình cùng xếp số quyển vở ra và xem có - Số 9 bao nhiêu quyển vở nhé. (Nhắc trẻ xếp từ trái sang - Trẻ xếp phải, trái từ phải sang phải). - Cô cho trẻ đếm, tất cả có bao nhiêu quyển vở? - Vậy 8 quyển vở tương ứng với số mấy? - Chúng mình cùng tìm số 8 và đặt lên nào? 8 x x x x x x x x - Bây giờ cô muốn tách nhóm vở thành 2 nhóm - Cô xếp : - Trẻ trả lời x x x x x x x x 7 1 - Vậy 8 được tách làm mấy phần? - Cô cho trẻ đọc: 8 được tách làm 2 phần (một phần là 7, một phần là 1 + Vậy cô muốn mang quyển vở về cùng vị trí với những quyển vở khác (cô gộp lại) - Trẻ xếp cùng cô - Cô xếp: x x x x x x x x 8 - Trẻ nói - Vậy 8 gồm mấy và mấy? Cho trẻ đếm đặt thẻ số - Cô cho trẻ đọc 8 gồm 7 và 1 - Cô cất thẻ số 7 và 1 đi - Cô ghi kết quả tách được lên bảng. + Bây giờ cô sẽ tặng 2 quyển vở cho bạn Ngọc Anh - Cô xếp 8 - Trẻ xếp x x x x x x x x 6 2 - Trẻ nói - Vậy 8 được tách làm mấy phần? - Cô cho trẻ đọc: 8 được tách làm 2 phần (một phần là 6, một phần là 2) + Bạn Ngọc Anh lại tặng cho cô 2 quyển vở. - Trẻ thực hiện - Cô xếp: 8 - Trẻ trả lời x x x x x x x x
  12. 12 6 2 - Vậy 8 gồm mấy và mấy? Cho trẻ đếm. - Cô cho trẻ đọc 8 gồm 6 và 2 * Tương tự - 4 và 4. - Tất cả có bao nhiêu cách tách nhóm? => GD: Các bạn phải biết yêu quý các nghề * Trò chơi: Chia hột, hạt theo ý thích - CC1: Các bạn hãy tách 8 thành 2 mà các bạn thích, - Trẻ nghe LC: Phải đọc được kết quả mà mình chia được - Trẻ chơi 2 -3 lần - CC2: Tách, gộp cho bằng số tương ứng. - Cô nêu luật chơi, các chơi. - Trẻ chơi 2 -3 lần HĐ3: Kết thúc: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ 4. Hoạt động góc - PV: Dạy học. (MT 14) - XD: Xây khuân viên bệnh viện (MT 18). - TH: Vẽ, tô màu trang phục các nghề. - ÂN: Hát múa các bài trong chủ đề nghề nghiệp 5. Hoạt động ngoài trời HĐCĐ: Xếp hình đồ dùng nghề công an bằng hột hạt trên sân TCVĐ: Lộn cầu vồng Chơi theo ý thích I. Môc đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Trẻ biết xếp hình đồ dùng nghề công an bằng hột hạt trên sân, biết chơi tốt trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4t: Trẻ biết xếp hình đồ dùng nghề bằnâ nn hột hạt trên sân theo hướng dẫn và biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 5t: Trẻ xếp được hình đồ dùng nghề công an bằng hột hạt trên sân, chơi được tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4t: Trẻ xếp được hình đồ dùng nghề công an bằng hột hạt trên sân theo hướng dẫn và chơi được trò chơi. 3. Thái độ - TrÎ biết yêu quý các nghề II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, an toàn. - Hột hạt III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Xếp hình đồ dùng nghề công an bằng hột hạt trên sân
  13. 13 - Cô cho trẻ vừa ra sân, vừa trò chuyện về chủ đề chủ - Trẻ đi ra ngoài sân và điểm. trò chuyện cùng cô. - Các con hãy kể những đồ dùng của nghề công an mà - Trẻ trả lời. các con biết? - Hôm nay, cô sẽ cùng các con xếp hình đồ dùng nghề công an bằng hột hạt trên sân nhé - Các con sẽ dùng gì để xếp hình đồ dùng nghề công an ? (5 tuổi) - Trẻ 5t trả lời. - Con sẽ xếp như thế nào? - Cô phát hột hạt và cho trẻ thực hiện xếp. - Trẻ thực hiện. - Cô nhận xét trẻ xếp. * Giáo dục trẻ biết yêu quý chú công an * HĐ2: TCVĐ: Lộn cầu vồng - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ nghe. - Cô nhận xét trẻ. - Trẻ chơi * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi theo ý thích. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Tách nhóm (EM 20) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết tách gộp trong phạm vi 8 thông qua trò chơi “Tách nhóm” (EM 20) - Trẻ 4t: Trẻ biết tách gọp trong phạm vi 8 thông qua trò chơi “Tách nhóm” theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ thực hiện tốt thao tác tách gộp trong phạm vi 9 thông qua trò chơi “Tách nhóm” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ thực hiện được thao tác tách gộp trong phạm vi 9 thông qua trò chơi “Tách nhóm” theo cô 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: - Thẻ số, lô tô hoa III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô chia lớp thành 3 đội mỗi đội có 1 chiếc bàn - Trẻ lắng nghe cô trên bàn cô đã chuẩn bị rổ có lô tô các bông hoa và thẻ số cô yêu cầu thành viên các đội lần lượt lên thực hiện thao tác tách gộp theo yêu cầu của cô bạn nào thự hiện đúng sẽ giành chiến thắng về cho đội
  14. 14 của mình HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi ngồi thành nhóm - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ========================================== Thứ 4 ngày 11 tháng 12 năm 2024. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân. Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay sang ngang và lên cao. Bụng: Xoay người sang hai bên. Chân: Đưa chân ra trước lên cao. Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Gieo hạt (MT 1) 2. Làm quen tiếng việt: LQVT: Bộ đội; phi công; thợ điện. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng (MT 2) hiểu các từ làm quen: Bộ đội; phi công; thợ điện. Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi.(EL 33) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Bộ đội; phi công; thợ điện, theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Bộ đội; phi công; thợ điện, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Bộ đội; phi công; thợ điện, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng các nghề II. Chuẩn bị Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Hoạt động 2: Phát triển bài Trẻ trả lời a. LQVT: Bộ đội Làm mẫu Trẻ chú ý lắng nghe + Bạn nào cho cô biết đây là bức tranh gì? Trẻ nói
  15. 15 - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Bộ đội: 3 lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Bộ đội. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Bộ đội. Lớp, tổ nhóm, cá nhân + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu b. LQVT: Phi công; thợ điện *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: Phi công; Thợ điện - Giáo dục trẻ biết kính trọng yêu quý các nghề * Củng cố Trò chơi: “Bắt lấy và nói” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi 1. KNXH: Ăn uống hợp vệ sinh I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Trẻ biết ăn uống hợp vệ sinh, biết lịch sự khi ăn: Không nói chuyện khi ăn, không tranh giành đồ ăn, không làm rơi vãi đồ ăn, ăn chín, uống sôi.... , biết và không ăn uống một số thứ có hại cho sức khoẻ - Trẻ 4t: Trẻ biết ăn uống hợp vệ sinh, biết lịch sự khi ăn: Không nói chuyện khi ăn, không tranh giành đồ ăn, không làm rơi vãi đồ ăn, ăn chín, uống sôi.... , biết và không ăn uống một số thứ có hại cho sức khoẻ theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5t: Trẻ nói và thực hiện được cách ăn uốnh hợp vệ sinh và lịch sự khi ăn uống, Biết được và không nên ăn, uống một số thứ có hại cho sức khoẻ - Trẻ 4t: Trẻ 5t: Trẻ nói và thực hiện được cách ăn uốnh hợp vệ sinh và lịch sự khi ăn uống, Biết được và không nên ăn, uống một số thứ có hại cho sức khoẻ theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ ăn uống hợp vệ sinh văn minh lịch sự II. Chuẩn bị - Video nội dung bài học - Sách KNXH - Bút màu III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thệu bài.
  16. 16 - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ điểm. - Trẻ trò chuyện cùng - Cô hướng trẻ vào bài. cô. - Cho trẻ xe video bài học HĐ2: Phát triển bài. - Các con vừa được xem video gì? - Trẻ quan sát. - Bạn nhỏ trong video trong khi ăn như thế nào? - Khi làm rơi thức ăn, bạn nhỏ đã làm gì? (nhặt lên cho vào miệng ăn tiếp) - Trẻ trả lời. - Khi uống nước bạn uống như thế nào? - Chúng mình thấy bạn nhỏ ăn uống như thế có hợp vệ sinh không? Và có tốt cho sức khoẻ không? - Khi được nhắc nhở bạn nhỏ đã làm gì? - Để đảm bảo hợp vệ sinh và tốt cho sức khoẻ chúng mình ăn, uống như thế nào? (Ăn chín uống sôi, không ăn những thức ăn đã là rơi xuống đất....) => Giáo dục trẻ ăn uống hợp vệ sinh văn minh lịch sự. * Trẻ thực hành: - Cô cho trẻ quan sát và gọi tên các bức tranh trong - Trẻ nghe. sách và nói xem bức tranh nào lịch sự khi ăn và uống hợp vệ sinh và tô màu bức tranh - Cô quan sát và giúp đỡ trẻ yếu. - Cô nhận xét trẻ HĐ3. Kết thúc bài - Nhận xét kết quả chơi và ra chơi. - Trẻ nghe và ra chơi. 4. Hoạt động góc - PV: Dạy học. (MT 14) - XD: Xây khuân viên bệnh viện (MT 18). - ÂN: Hát múa các bài trong chủ đề nghề nghiệp. - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. - TN: Chăm sóc cây xanh (MT 20) 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa. TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ Chơi theo ý thích I. Môc đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Trẻ biết tên, đặc điểm một số loại hoa, biết chơi tốt trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4t: Trẻ biết tên, đặc điểm một số loại hoa theo hướng dẫn và biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ 5t: Trẻ nói được tên, đặc điểm một số loại hoa, chơi được tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô.
  17. 17 - Trẻ 4t: Trẻ nói được tên, đặc điểm một số loại hoa theo hướng dẫn và chơi được trò chơi. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và không được hái hoa II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, an toàn. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa - Cô cho trẻ vừa ra sân, chúng mình cùng quan sát xem - Trẻ đi ra ngoài sân sân trường mình có những loại hoa gì? và trò chuyện cùng - Bạn nào kể tên cho cô và các bạn biết nào cô. - Hoa thu hải đường có đặc điểm gì? Lá hoa như nào? - Trẻ trả lời. Thân hoa như nào - Ngoài ra còn hoa gì nữa đây: Sắc pháo. Cánh hoa sắc pháo như nào, có màu gì? Lá hoa như thế nào? Thân cây như thế nào - Để có được những bông hoa đẹp như này chúng ta - Trẻ 5t trả lời. phải làm gì? - Có được hái hoa bẻ lá không, hàng ngày phải làm gì cho hoa tươi tốt * Giáo dục trẻ biết chăm sóc hoa, không được hái hoa Trẻ lắng nghe bẻ cành 2 HĐ2: TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ nghe. - Cô nhận xét trẻ. - Trẻ chơi 3. HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Trẻ chơi theo ý - Cô bao quát trẻ chơi. thích. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ghép tranh I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết ăn uống hợp vệ sinh, biết lịch sự khi ăn: Không nói chuyện khi ăn, không tranh giành đồ ăn, không làm rơi vãi đồ ăn, ăn chín, uống sôi.... , biết và không ăn uống một số thứ có hại cho sức khoẻ thông qua trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ biết ăn uống hợp vệ sinh, biết lịch sự khi ăn: Không nói chuyện khi ăn, không tranh giành đồ ăn, không làm rơi vãi đồ ăn, ăn chín, uống sôi.... , biết và không ăn uống một số thứ có hại cho sức khoẻ thông qua trò chơi theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng
  18. 18 - Trẻ 5t: Trẻ nói và thực hiện được cách ăn uống hợp vệ sinh và lịch sự khi ăn uống, Biết được và không nên ăn, uống một số thứ có hại cho sức khoẻ thông qua trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ 5t: Trẻ nói và thực hiện được cách ăn uống hợp vệ sinh và lịch sự khi ăn uống, Biết được và không nên ăn, uống một số thứ có hại cho sức khoẻ thông qua trò chơi theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: - Tranh biết ăn uống vệ sinh hợp lý, tranh trẻ không ăn uống vệ sinh hợp lý III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô chia lớp thành 3 đội mỗi đội có 1 chiếc bàn - Trẻ lắng nghe cô trên bàn cô đã chuẩn bị rổ có tranh biết ăn uống vệ sinh và tranh ăn uống không hợp vệ sinh yêu cầu thành viên các đội lần lượt lên thực hiện thao tác ghép đúng tranh lên bảng mà cô đã chuẩn bị bạn nào thự hiện đúng sẽ giành chiến thắng về cho đội của mình HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi ngồi thành nhóm - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2.Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ------------------------------------------------------ Thứ 5 ngày 12 tháng 12 năm 2024. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân. Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay sang ngang và lên cao. Bụng: Xoay người sang hai bên. Chân: Đưa chân ra trước lên cao. Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Gieo hạt (MT 1) 2. Làm quen tiếng việt Làm quen với từ: Thợ xây, thợ mỏ, thợ hàn. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng (MT 2) hiểu các từ làm quen: Thợ xây, thợ mỏ, thợ hàn. Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi.
  19. 19 - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Thợ xây, thợ mỏ, thợ hàn, theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Thợ xây, thợ mỏ, thợ hàn, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Thợ xây, thợ mỏ, thợ hàn, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng các nghề II. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen, vật thật III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Hoạt động 2: Phát triển bài Trẻ trả lời a. LQVT: Thợ xây Làm mẫu Trẻ chú ý lắng nghe + Bạn nào cho cô biết đây là bức tranh gì? Trẻ nói - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Thợ xây: 3 lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Thợ xây. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Thợ xây. Lớp, tổ nhóm, cá nhân + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Thợ mỏ, thợ hàn Trẻ đặt câu *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: Thợ mỏ, Thợ hàn - Giáo dục trẻ biết kính trọng yêu quý các nghề * Củng cố Trò chơi: “Bạn nào nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét chung 3. Chữ cái: Làm quen chữ cái: l, n, m I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái l, n, m. Biết nhận ra chữ l, n, m trong từ trọn vẹn. Biết đặc điểm cấu tạo của chữ l, n, m. Biết phân biệt đặc điểm
  20. 20 cấu tạo của chữ l, n, m. Biết chơi trò chơi. Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt (MT 17) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái l, n, m. Biết nhận ra chữ l, n, m trong từ trọn vẹn. Biết đặc điểm cấu tạo của chữ l, n, m theo cô. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết được và phát âm đúng chữ cái l, n, m. Nhận ra chữ l, n, m trong từ trọn vẹn. Nói được đặc điểm, phân biệt được chữ cái l, n, m. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết được và phát âm đúng chữ cái l, n, m. Nhận ra chữ l, n, m trong từ trọn vẹn. Nói được đặc điểm chữ cái l, n, m theo cô. Chơi tốt trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị - Tranh: Cái Liềm, cái xẻng. - Thẻ chữ cái l, n, m - Nhà gắn thẻ chữ l, n, m III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài. - Trò chuyện với trẻ về chủ đề “nghề nghiệp” Dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng HĐ 2: Phát triển bài. cô. Làm quen chữ cái: l, n, m * Chữ l: - Cho trẻ chơi trò chơi: “Trời tối, trời sáng” trẻ mở - Trẻ quan sát tranh và mắt ra cô hỏi trẻ cô có hình ảnh gì đây? trả lời. Cô giới thiệu và cho trẻ đọc từ dưới tranh “Cái Liềm” -Trẻ đọc. 2-3 lần. - Cho tổ, nhóm, các nhân đọc. - Bây giờ bạn nào giỏi lên dùng những thẻ chữ rời để ghép từ giống với từ trong hình ảnh của cô nào. - Các bạn thấy từ bạn ghép có giống với từ trên bảng của cô giáo không? -Trẻ lên ghép. Sau đó cho trẻ nhắc lại lần nữa theo tổ, cá nhân. - Cho trẻ rút thẻ chữ đã được học cô hỏi trẻ bạn vừa rút chữ gì? Cho trẻ phát âm lại chữ cái đó. - Còn lại là những chữ cái chúng mình chưa được -Trẻ phát âm. học. Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các bạn chữ mới đó là chữ l. - Cô phát âm “l” 3 - 4 lần. - Cho cả lớp phát âm chữ l: 3 - 4 lần. - Trẻ phát âm. - Cấu tạo của chữ l gồm một nét thẳng - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân phát âm nhiều lần.