Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Một số nghề phổ biến - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Dung

pdf 28 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Một số nghề phổ biến - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_chu_diem_lon_nghe_nghiep_chu_diem_n.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Một số nghề phổ biến - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Dung

  1. Chủ điểm: Nghề nghiệp Chủ điềm nhỏ: Một số nghề phổ biến Thời gian: Tuần 13: Nhánh 03 (Từ ngày 9/12 đến ngày 13 tháng 12 năm 2024) A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như tuần đầu của chủ đề) Tên bài: Hô hấp: Ngửi hoa. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. TC: Gieo hạt. 2.Trò chơi có luật a. Trò chơi vận động: Kéo co I. Mục đích yêu cầu - Trẻ phát triển vận động. II. Chuẩn bị - Dây III. Tiến hành Cô chia lớp làm 2 đội. Mỗi đội sẽ cầm 1 đầu dây khi có hiệu lệnh kéo thì 2 đội sẽ dùng sức và kéo đội bạn về phía đội của mình, dây của đội nào bị kéo qua vạch sẽ thua cuộc. Cô cho trẻ chơi 3 lần thắng 2 lần sẽ chiến thắng. b. Trò chơi học tập: Xem tranh gọi tên dụng cụ của nghề I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết phân loại dụng cụ phù hợp với nghề tương ứng 2. Kỹ năng: - Trẻ phân loại được dụng cụ phù hợp với nghề tương ứng - Củng cố vốn từ cho trẻ II. Chuẩn bị - 12- 15 tranh vẽ các dụng cụ nghề (bảng, bút viết, cưa, búa, đục, thước đo, kéo, máy khâu, ống nghe, kim tiêm..... III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Cô giới thiệu CC - Trẻ chơi theo nhóm 5-7 trẻ - Trẻ chú ý nghe cô giới thiệu - Trẻ ngồi theo hình vòng cung cách chơi. - Cô giơ lần lượt các tranh cho trẻ xem và hỏi: "Đây là cái gì? Cháu có thể nói về bức tranh này? (Cô có thể gợi ý: Cái này dùng để làm gì? Ai làm nghề gì ai thường dùng cái này?...) Cô để rieng tranh mà trẻ mhows dụng cụ, gọi được tranh tương ứng và những tranh mà trẻ không nhớ được. Khi hỏi hết các tranh, cô và trẻ cùng đếm số tranh mà trẻ đã nhớ để gọi tên. Cô đặt chữ số tương ứng và nói số lượng. Tiếp theo cô
  2. 2 và trẻ đếm số tranh trẻ không nhớ được và gọi tên, cô dặt chữ số tương ứng với số lượng HĐ 2: Tổ chức - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Bao quát chú ý trẻ. c. Trò chơi dân gian: Tập tầm vông I. Mục đích, yêu cầu: Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ II. Chuẩn bị: Tư thế thoải mái III. Tiến hành - Cô và trẻ ngồi thành từng cặp đối mặt nhau. Trong mỗi đôi (trẻ A và trẻ B), cô chỉ định trẻ A giấu 1 vật trong lòng bàn tay và nắm chặt lại. Trẻ đó có thể cho 2 tay ra sau lưng và giấu vật vào tay nào tùy thích. Cả 2 cùng đọc lời bài đồng dao: Tập tầm vông Tay không Tay có Tập tầm vó Tay có Tay không - Khi trẻ đọc đến từ “không” cuối cùng thì dừng lại. Trẻ A đưa 2 tay ra trước mặt, trẻ B nhìn và đoán tay nào có vật giấu. Trẻ A xòe tay trẻ B chỉ ra, nếu đúng thì trẻ A thua cuộc và phải nhường vật giấu cho trẻ B và trò chơi lại tiếp tục từ đầu 5. Hoạt động góc: - PV: Bác sĩ - XD: Xây bệnh viện - TH: Vẽ và tô màu dụng cụ các nghề - ST: Xem tranh, sách báo về chủ đề nghề nghiệp. - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề. - TN: Tưới cây, lau lá - VĐ: Thực hiện vận động của bản thân. ============================================ Thứ 2 ngày 9 tháng 12 năm 2024. A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Hô hấp: Ngửi hoa. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. TC: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng việt: LQVT: Công an, cảnh sát,cái còi. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Công an, cảnh sát,cái còi. theo hướng dẫn của cô. Biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi.
  3. 3 2. Kĩ năng: - Trẻ nói và hiểu nghĩa được các từ làm quen: Công an, cảnh sát,cái còi, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng các nghề II. Chuẩn bị: - Hình ảnh hoặc vật thật từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Bạn nào cho cô biết chủ đề chúng ta học chủ đề Trẻ thích thú gì? - Trong chủ đề này cô sẽ giới thiệu cho chúng ta một số từ mới chúng mình cùng quan sát nhé? Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Công an. Làm mẫu - Các bạn hát cùng cô cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ Trẻ quan sát nhé: “Trời tối trời sáng” - Cô có hình ảnh gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Công an: 3 lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Công an Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Công an nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Cảnh sát,cái còi. . - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng các nghề. Trẻ chú ý lắng nghe * Củng cố Trẻ chơi trò chơi Trò chơi: “Ai đoán giỏi” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung
  4. 4 3. MTXQ Tìm hiểu về 1 số nghề phổ biến I. Mục đích yêu cầu. 1 Kiến thức: - Trẻ biết kể tên một số nghề phổ biến như: công an, bác sĩ, thợ xây....Biết dụng cụ và công việc của nghề phổ biến theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2 .Kỹ năng: - Trẻ nói được tên một số nghề phổ biến như: công an, bác sĩ, thợ xây, nói được dụng cụ và công việc của một số nghề theo hướng dẫn 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ nghề nào cũng có ích cho con người từ đó giáo dục trẻ yêu mến quý trọng người lao động. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh tranh, dụng cụ của của một số nghề phổ biến: như thợ xây, bác sĩ, công an III.Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên HĐ 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe bài hát "Cháu yêu cô chú công - Trẻ trả lời nhân" - Bài hát nói về ai? - Trẻ trả lời - Trong bài hát có các cô chú công nhân làm những công việc gì? - Bây giờ bạn nào kể cho cô và các bạn biết bố mẹ các con làm nghề gì? - Các con ạ trong xã hội có rất nhiều ngành nghề, mỗi nghề là một công việc khác nhau cũng giống như bố mẹ chúng mình, tất cả mọi người đều phải làm việc vất vả để tạo ra những sản phảm để kiếm tiền nuôi gia đình nuôi các con ăn học đấy HĐ 2: Phát triển bài a. Tìm hiểu khám phá. Vậy để tìm hiểu kĩ hơn về các nghề trong xã hội có những nghề gì công việc ra sao.nay cô và các con cùng tìm hiểu nhé * Nghề thợ xây - Trẻ quan sát. Cô có một câu hỏi dành cho lớp mình Nghề gì vất vả Xô, xẻng, dao, bay Xây thành nhà của - Trẻ 4t trả lời. - Đó là nghề gì các con? - Xem đó có phải nghề xây dựng không các con cùng quan sát bức tranh nhá
  5. 5 - Cô cho trẻ quan sát tranh - Bạn nào giỏi cho cô biết trong bức tranh có những ai? (thợ xây) - Công việc của cô chú công nhân xây dựng hàng - Trẻ quan sát ngày là làm những công việc gì? - Để làm được những công việc đó thì cô chú công nhân cần có những dụng cụ gì? - Trẻ trả lời. - Các con có biết những sản phẩm cô chú công nhân xây dựng làm ra là gì không? => Các cô chú công nhân xây dựng rất vất vả công việc hàng ngày là xây dựng lên công trình bệnh viên, trường học... vậy nên chúng ta yêu quý các cô chú công nhân vì đã xây dựng cho chúng - Trẻ trả lời ta những công trình đẹp - Vậy để tỏ lòng biết ơn cô chú công nhân các con phải làm gì? - Trẻ nghe * Nghề bác sĩ. - Bây giờ cô sẽ giơi thiệu cho lớp mình một nghề nữ, cô đó các con đây là nghề gì? - Các bác sĩ mặc trang phục màu gì? - Ai biết bác sĩ làm công việc gì? - Để làm được những công việc đó thì bác sĩ cần - Trẻ trả lời có dụng cụ gì? - Khi chúng ta bị ốm thì chúng ta phải làm gì ( đi - Trẻ nghe khám bác sĩ) -> Nghề bác sĩ là nghề cao quý rất cần thiết trong xã hội, công việc của bác sĩ là khám chữ bệnh kê đơn thuốc cho mọi người vì đã giúp cho mọi người khỏi ốm - Trẻ lắng nghe * Nghề Công an cô đàm thoại tương tự các nghề trên. * Mở rộng - Ngoài các nghề chúng mình vừa tìm hiểu một số nghề phổ biến các con còn biết có những nghề nào - Ước muốn của các con sau này sẽ làm nghề gì? - Trẻ lắng nghe Vì sao con thích nghề đó - Muốn làm đuọc các nghề đó các con phải làm thế - Trẻ chơi nào? c. Trò chơi “Nói đúng nghề”. - Cô nêu LC-CC. Cô cho trẻ chơi - Trẻ nghe và ra chơi - Cô nhận xét trẻ chơi HĐ 3: Kết thúc bài - Cô thông báo kết thúc tiết học - Cô cho trẻ ra chơi
  6. 6 4. Hoạt động góc - PV: Bác sĩ - XD: Xây bệnh viện - TH: Vẽ và tô màu dụng cụ các nghề - ST: Xem tranh, sách báo về chủ đề nghề nghiệp. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Đọc thơ về chủ điểm TCDG: Lộn cầu vồng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết đọc bài thơ về chủ đề theo hướng dẫn và biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng - Trẻ đọc được bài thơ về chủ điểm theo hướng dẫn và chơi được trò chơi. 3. Thái độ Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: Sân sạch sẽ, an toàn. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Đọc thơ về chủ điểm - Cô cho trẻ vừa ra sân, vừa trò chuyện về chủ đề chủ điểm. - Trẻ đi ra ngoài sân và - Bạn nào biết những bài thơ về chủ điểm nghề trò chuyện cùng cô. nghiệp đọc cho cô và các bạn nghe nào? - Trẻ kể - Hôm nay, cô và các con sẽ đọc những bài thơ về chủ điểm nghề nghiệp nhé - Bạn nào biết bài thơ “Cái bát xinh xinh” nào? - Cô cho cả lớp cùng đọc với cô? - Bạn nào cho cô biết chúng ta vừa đọc bài thơ - Trẻ trả lời. gì? - Trong bài thơ nói đến nghề gì? - Trẻ thực hiện. - Bố mẹ bạn nhỏ đang mang về cho bạn nhỏ cái gì? - Qua bàn tay ai? - Bạn nhỏ đã giữ cái bát như thế nào - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân đọc bài thơ - Cô bao quát giúp đỡ trẻ yếu - Ngoài ra bạn nào còn biết bài thơ nào nữa về chủ điểm nghề nghiệp không. * HĐ2: TCDG: Lộn cầu vồng - Cô nêu luật chơi và cách chơi - Trẻ nghe.
  7. 7 - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát trẻ chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Làm sách theo chủ đề I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết dụng cụ và sản phẩm của một số nghề truyền phổ biến thông qua trò chơi "Làm sách theo chủ đề" theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được dụng cụ và sản phẩm của một số nghề phổ biến thông qua trò chơi "Làm sách theo chủ đề" theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ: Tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị : Tâm thế thoải mái - Tranh một số nghề phổ biến như: công an, bác sĩ, thợ xây, dụng cụ các nghề III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cách chơi: Cô phát cho mỗi bạn một quyển - Trẻ lắng nghe cô sách - Cô cho trẻ dán các tranh theo từng nghề ví dụ nghề bác sĩ chúng ta sẽ dán vào một trang dán xong chúng ta sẽ tô màu thật đẹp cho những bức tranh đo? - chúng mình sẽ chơi trong vòng 1 bản nhạc và sẽ mang sản phẩm của mình lên giới thiệu - Tương tự với các nghề khác - Chơi vui vẻ hứng thú HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng.
  8. 8 ================================== Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2024. A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Hô hấp: Ngửi hoa. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. TC: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng việt: LQVT: Bộ đội; Công nhân; Thợ điện. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Bộ đội; Công nhân; Thợ điện theo hướng dẫn của cô. Biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói, hiểu nghĩa được các từ làm quen: Bộ đội; Công nhân; Thợ điện, trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng các nghề. II. Chuẩn bị: Hình ảnh hoặc vật thật làm quen III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi tuần này chúng mình đang học chủ Trẻ thích thú đề gì? - À trong chủ đề này cô và các con sẽ làm quen một số từ tiếng việt mới nhé Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Bộ đội Làm mẫu - Cô có hình ảnh gì? Trẻ quan sát - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Bộ đội: 3 lần Trẻ chú ý lắng nghe Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Bộ đội - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Bộ đội Lớp, tổ nhóm, cá nhân + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? nói - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Công nhân, thợ điện. - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng các nghề * Củng cố
  9. 9 Trò chơi: “Bạn nào giỏi” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Âm nhạc DVĐ: Chú bộ đội. NH: Hạt gạo làng ta. TCAN: Đóng băng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát, tác giả, nội dung, biết vận động múa minh họa theo lời bài hát theo hướng dẫn, biết hưởng ứng theo lời bài hát và chơi trò chơi “Đóng băng” (EL 21) cùng cô và các bạn. bạn 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên bài hát, tác giả, nội dung, vận động múa minh họa được theo lời bài hát theo hướng dẫn, hưởng ứng theo lời bài hát và chơi được trò chơi cùng cô và các bạn. 3. Thái độ: -Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động của bài. - Giáo dục trẻ: Giáo dục trẻ biết yêu quý các ngành nghề. II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát “Chú bộ đội” III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô chào tất cả các con. Các bạn ơi cô rất - Trẻ trả lời thích nghe nhạc, các con có thích nghe nhạc không? - Trẻ hát cùng - Cô mở 1 đoạn nhạc của bài hát “Chú bộ đội”. - Trẻ trả lời + Đó là bài hát gì nói về ai? + Do nhạc sĩ nào sáng tác? - Trẻ lắng nghe - Trong bài hát nói về chú bộ đội như nào? - Đúng rồi, bài hát nối về các chú bộ đợi đang đi hành quân! + Các bạn thấy giai điệu bài hát này như thế nào? Hoạt động 2: Phát triển bài a. Dạy vận động: “ Chú bộ đội” *Cô múa mẫu: - Trẻ lắng nghe và quan sát. - Các bạn có muốn múa minh họa theo bài hát không?
  10. 10 - Cô biểu diễn lần 1: Cô hát và múa minh họa. + Các bạn thấy điệu múa có đẹp không? + Các bạn đã biết múa điệu múa này chưa? + Nếu các bạn chưa biết múa thì cô sẽ hướng dẫn các bạn múa nha! - Cô và trẻ cùng múa biểu diễn: - Trẻ múa +Lần 1: Không có nhạc đệm. +Lần 2: Kết hợp với nhạc đệm. - Cô cho trẻ múa, thi đua giữa tổ, 2 nhóm, cá nhân. - Chia 3 nhóm cho trẻ vận động sáng tạo: - Trẻ lắng nghe b. Nghe hát: “Hạt gạo làng ta” - Trẻ hưởng ứng - Các con ơi, hôm nay cô sẽ tặng các con một bài hát “Hạt gạo làng ta” - Cô hát lần 1: Nói tên bài hát, tác giả - Lần 2: Giảng nội dung: Bài hát nói về sự - Trẻ hưởng ứng cùng cô trân quý hạt gạo là thành quả cần mẫn chăm chỉ của các bác nông dân đấy - Lần 3: Cô cho trẻ đứng lên nhún nhảy cùng cô - Trẻ lắng nghe c. Trò chơi âm nhạc: Đóng băng - Chúng mình đã rất giỏi nên cô thưởng cho lớp mình một trò chơi? - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi. - CC: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn nhiệm vụ của chúng mình sẽ cùng nhau vận động bài “Chú bộ đội” các con chú ý khi cô có hiệu lệnh “Đóng băng” Thì tất cả chúng mình sẽ đứng im và giữ nguyên tư thế không bạn nào được cử động. - LC: Bạn nào cử động sẽ bị hát 1 bài - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô động viên trẻ Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi 4. Hoạt động góc - PV: Bác sĩ - XD: Xây bệnh viện - TN: Tưới cây, lau lá - VĐ: Thực hiện vận động của bản thân 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Trò chuyện về một số nghề phổ biến. TCVĐ: Rồng rắn lên mây Chơi theo ý thích
  11. 11 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ kể 1 số nghề phổ biến: Công an, bác sĩ, bộ đội... cùng các bạn. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời một số câu hỏi của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ nói được một số nghề phổ biến: Công an, bác sĩ, bộ đội... theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi . 3. Thái độ - GD: Trẻ yêu quý người lao động II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Trò chuyện về một số nghề phổ biến. - Cô cho trẻ ra sân. Trò chuyện về chủ điểm. - Trẻ ra sân. - Chúng mình đang học chủ đề gì ? * Hôm nay cô sẽ cho lớp mình trò chuyện về một số nghề phổ biến. - Bạn nào giỏi kể cho cô nghe các nghề phổ biến - Trẻ trả lời mà con biết? - Ngoài ra còn có nghề nào nữa? - Trẻ trả lời. - Chúng mình biết nghề bác sĩ cần có những dụng cụ nào không? - Bnaj nào giỏi hãy kể thêm cho cô dụng cụ của nghề bác sĩ nào? - Bạn này kể thêm cho cô và cả lớp cùng nghe nào? GD trẻ yêu quý người lao động HĐ2. TCVĐ: Rồng rắn lên mây *Cách chơi: - Cô giáo sẽ cho 1 trẻ đóng vai “ông chủ” và ngồi một chỗ. - Những trẻ còn lại nối đuôi nhau thành hàng dài, đi vòng vèo trong sân và vừa đi vừa đọc: Rồng rắn lên mây Có cái cây lúc lắc Có cái nhà điểm binh Có ông chủ ở nhà không?” - Trẻ lắng nghe. - Khi đọc đến câu “Có ông chủ ở nhà không?” thì trẻ dừng lại trước mặt “ông chủ” có thể trả lời “có hoặc không”. Nếu “ông chủ” trả lời
  12. 12 “không” thì trẻ sẽ đi tiếp, cũng vừa đi vừa đọc những câu như trên. Nếu “ông chủ” trả lời “có” cả nhóm trả lời những câu hỏi xin của “ông chủ”. Ông chủ: Cho xin khúc đầu? Cả nhóm: Những xương cùng xẩu Ông chủ: Cho xin khúc giữa? Cả nhóm: Chả có gì ngon - Trẻ lắng nghe. Ông chủ: Cho xin khúc đuôi? Cả nhóm: Tha hồ mà đuổi. Sau câu “Tha hồ mà đuổi”, “ông chủ” sẽ chạy đuổi bắt cho được “khúc đuôi” (người cuối cùng) còn cả nhóm sẽ chạy tránh, người đứng đầu nhóm sẽ dang hai tay che chở cho cả nhóm không bị bắt. Nếu trẻ làm “ông chủ” bắt được - Trẻ lắng nghe. “khúc đuôi” thỉ trẻ đổi vai và chơi lại từ đầu. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi HĐ3.Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát theo dõi trẻ chơi - Trẻ chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bé trổ tài I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát, biết vận động bài hát thông qua trò chơi theo hướng dẫn 2.Kỹ năng: - Trẻ nói được tên bài hát, vận động được bài hát thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô 3. Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Bạn nào cho cô biết sáng nay chúng ta vừa Trẻ lắng nghe cô được học múa bài gì? - Bây giờ lớp mình hãy chơi một trò chơi với cô nhé! Trò chơi mang tên “Bé trổ tài”
  13. 13 - Bây giờ chúng mình hãy thể hiện bài múa “Chú bộ đôi” để xem bạn nào múa đẹp và múa dẻo nhá. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi tổ, nhóm, cá nhân lên thể hiện - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. Nhận xét cuối ngày: ============================== Thứ 4 ngày 11 tháng 12 năm 2024. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Hô hấp: Ngửi hoa. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. TC: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Bác sỹ, y tá, kim tiêm. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Bác sỹ, y tá, kim tiêm theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói và hiểu nghĩa được các từ làm quen: Bác sỹ, y tá, kim tiêm, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: Hình ảnh hoặc vật thật III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Bạn nào cho cô biết tuần này chúng ta đang Trẻ thích thú học chủ điểm gì?
  14. 14 - Trong chủ đề này cô có rất nhiều từ tiếng việt chúng mình hãy nhìn lên xem cô có hình ảnh gì đây? Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Bác sỹ. Trẻ quan sát Làm mẫu - Lớp mình cùng chú ý xem cô có hình ảnh gì Trẻ chú ý lắng nghe đây - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Bác sỹ: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Bác sỹ - Cô cho trẻ nói cùng cô. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Bác sỹ + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Y tá, kim tiêm. - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ biết yêu quý và kính trọng các nghề. * Củng cố Trò chơi: Tranh gì biến mất - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Toán Tạo nhóm, nhận biết số lượng trong phạm vi 5, nhận biết số 5 I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết đếm đến 5, trẻ biết dùng số 5 để chỉ số lượng và đặt thẻ số theo cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng: - Trẻ đếm, dùng được số 5 để chỉ số lượng, đặt thẻ số tương ứng theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ có 5 lô tô cái bát, 5 cái thìa. Thẻ số 5 - Đồ dùng của cô: 1 rổ có 5 lô tô cái bát, 5 cái thìa. Thẻ số 5
  15. 15 - Bảng gắn. Nhà gắn thẻ số 2, 3, 4, 5 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ trò chuyện cùng cô - Các bé phải học thật ngoan để biết nhiều kiến thức mới nhé - Hôm nay cô và các bé sẽ cùng nhau học về một số mới nhé. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn nhận biết số 4: - Trên bảng cô có rất nhiều đồ dùng trong gia đình, Trẻ đếm. Đặt thẻ số các con cùng cô đếm và gắn thẻ số nhé - Cô gọi 2-3 trẻ lên đếm và gắn thẻ số. * Nhận biết số 5 - Các con hãy xem trong rổ cô chuẩn bị cho các con Trẻ trả lời những gì? (cái bát, cái thìa) - Các bạn hãy xếp hết số cái bát ra nào và xếp thành Trẻ thực hiện xếp cùng hàng ngang nào? ( Không đếm) cô + Hãy lấy 4 cái thìa ra và xếp tương ứng 1 - 1 nào: Mỗi cái bát xếp tương ứng với 1 cái thìa nào. Trẻ thực hiện - Đếm xem có bao nhiêu cái thìa? (Cả lớp đếm 3 lần, cá nhân đếm) + Các con thấy nhóm cái bát, nhóm cái thìa như thế nào với nhau? Trẻ trả lời - Vì sao con biết? - Trong hai nhóm bát và nhóm thìa nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? Nhóm nào ít hơn? Ít hơn Trẻ trả lời là mấy? - Cô nói: Số bát và số thìa không bằng nhau vì số bát nhiều hơn số thìa và nhiều hơn là 1, còn số thìa Trẻ nghe ít hơn bát và ít hơn là 1 + Cô muốn nhóm thìa bằng với nhóm bát ta phải làm như thế nào? Trẻ trả lời - À cô sẽ thêm 1 cái thìa nữa và bây giờ các con cùng thêm một cái thìa phía dưới cái bát còn lại Trẻ thêm giống như của cô nào? Vậy 4 cái thìa thêm 1 cái thìa nữa là bằng mấy? - Bây giờ các con hãy đếm lại số bát và số thìa nào? Trẻ trả lời - Số bát và số thìa lúc này như thế nào với nhau? Và đều bằng mấy các con ? Trẻ đếm - Cả 2 nhóm đều bằng nhau và đều bằng 5 chúng mình sẽ gắn thẻ số mấy nào? - Các con hãy xem cô có thẻ số mấy đây!
  16. 16 - Cô nói to số 5. - Cho cả lớp, tổ, cá nhân trẻ đọc Trẻ nói - Bây giờ các con hãy tìm cho cô thẻ số 5 và đặt bên phải nhóm thìa cho cô? Trẻ nghe - Và tìm thẻ số 5 đặt bên phải nhóm thìa cho cô nào? Tìm số 4 - Các con hãy đếm lại số bát và số thìa? - Các con hãy cất những cái thìa vào rổ vừa cất vừa đếm từ trái qua phải? Trẻ cất - Chúng mình cùng đếm ngược lại cùng cô nào 5,4,3,2,1 và cất thẻ số * Củng cố: - Xung quanh lớp mình có rất nhiều đồ dùng có số lượng là 5 bạn nào giỏi lên tìm cho cô nào? - Cô kiểm tra kết quả và tuyên dương Trẻ lắng nghe luật chơi Trò chơi: Về đúng nhà và cách chơi - Cô giới thiệu trò chơi, phổ biến LC - CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô nhận xét chung. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét trẻ ngoan, chưa ngoan Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Bác sĩ - XD: Xây bệnh viện - ST: Xem tranh, sách báo về chủ đề nghề nghiệp. - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa. TCVĐ: Nhảy bao bố Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên, đặc điểm một số loại hoa theo hướng dẫn và biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ nói được tên, đặc điểm một số loại hoa theo hướng dẫn và chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và không được hái hoa II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, an toàn. III. Tiến hành
  17. 17 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa - Cô cho trẻ vừa ra sân, chúng mình cùng quan sát xem sân trường mình có những loại hoa gì? - Trẻ đi ra ngoài sân và trò - Bạn nào kể tên cho cô và các bạn biết nào chuyện cùng cô. - Hoa thu hải đường có đặc điểm gì? Lá hoa - Trẻ trả lời. như nào? Thân hoa như nào - Ngoài ra còn hoa gì nữa đây: Sắc pháo. Cánh hoa sắc pháo như nào, có màu gì? Lá hoa như thế nào? Thân cây như thế nào - Để có được những bông hoa đẹp như này - Trẻ trả lời. chúng ta phải làm gì? - Có được hái hoa bẻ lá không, hàng ngày phải làm gì cho hoa tươi tốt * Giáo dục trẻ biết chăm sóc hoa, không được Trẻ lắng nghe hái hoa bẻ cành 2 HĐ2: TCVĐ: Nhảy bao bố - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Trẻ nghe. - Cô nhận xét trẻ. - Trẻ chơi 3. HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát trẻ chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Nhớ số I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ biết đếm đối tượng trong phạm vi 5 và biết nhận biết số 5 thông qua trò chơi “Nhớ số” theo hướng dẫn 2. Kỹ năng: - Trẻ đếm được đối tượng trong phạm vi 5 và nhận biết số 5 thông qua trò chơi theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: - Thẻ số 1-5. Chấm tròn 1-5 III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô cho trẻ ngồi hình chữ u. Hôm nay lớp mình - Trẻ lắng nghe cô sẽ chơi trò chơi về nhớ số. Cô sẽ cho các con một vài số hoặc chấm tròn và cô muốn các con hãy cố gắng hết sức để nhớ
  18. 18 - Cô sẽ đưa cho trẻ 1 hoặc 2 số ( hoặc chấm tròn) ví dụ 1-5 - Khi trẻ đã nhớ cô sẽ di chuyển số. Cô sẽ yêu cầu trẻ chọn thẻ số theo yêu cầu. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2.Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ============================== Thứ 5 ngày 12 tháng 12 năm 2024. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) Hô hấp: Ngửi hoa. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. TC: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Thợ xây, viên gạch, cái bay. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen: Thợ xây, viên gạch, cái bay theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi Bắt bóng và nói. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói và hiểu nghĩa được các từ làm quen: Thợ xây, viên gạch, cái bay, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ biết yêu quý kính trọng các ngành nghề II. Chuẩn bị: - Hình ảnh hoặc vật thật có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Bạn nào cho cô biết chúng ta đang học chủ đề Trẻ thích thú gì?
  19. 19 - Trong chủ đề nghề nghiệp chúng ta biết những ngành nghề gì rồi nào? - Hôm nay cô giới thiệu thêm cho lớp mình một nghề nữa chúng mình cùng quan sát nhé! Hoạt động 2: Phát triển bài Trẻ quan sát a. LQVT: Thợ xây. Làm mẫu Trẻ chú ý lắng nghe - Bây giờ các bạn cùng quan sát xem cô có gì đây? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Thợ xây: 3 lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Thợ xây Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Thợ xây + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Viên gạch, cái bay. - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng các nghề. * Củng cố Trò chơi: Bắt bóng và nói - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Tạo hình Làm cái cuốc (EDP) 1. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức + S (science- khoa học): Trẻ biết tên gọi, cấu tạo, công dụng của cái cuốc. Biết các nguyên vật liệu để tạo ra cái cuốc + T (technology- công nghệ): Trẻ biết sử dụng nguyên liệu để thiết kế cái bàn,trẻ được rèn luyện sự kéo léo của trẻ, kĩ năng, cắt, gắn, dính, buộc + E (enginering- kĩ thuật): Trẻ thực hiện cắt, gắn, đính, vẽ, dán các nguyên vật liệu để làm thành cái cuốc + A (arts- nghệ thuật): Cách trình bày sắp xếp cân đối hài hòa các nguyên vật liệu, họa tiết đi kèm để trẻ tạo ra cái cuốc
  20. 20 + M (mathematic- toán học): Thông qua hoạt động trẻ được cung cấp về các biểu tượng về hình học, số lượng, kích thước. 2. Kỹ năng - Trẻ phát triển kĩ năng hợp tác nhóm, giao tiếp, giải quyết các tình huống xảy ra trong quá trình hoạt động, đặc biệt là sự sáng tạo - Biết trao đổi thỏa thuận trong nhóm, phối hợp các nguyên liệu để phối hợp để thiết kế cái cuốc. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động cùng cô và các bạn II. Chuẩn bị: - 3 bản thiết kế của ba nhóm - Bài hát vui nhộn nhộn - Nguyên liệu rời - Gỗ, búa,bìa cứng,Que kem to, ống nước,hồ dán, băng dính to thước kẻ,bút chì, băng dính súng bắn nến. III. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Hỏi xác định vấn đề ( 3-4p) Cô cho trẻ vem video về các dụng cụ sản xuất - Trẻ hưởng ứng - Trẻ vận động Trò chuyện với trẻ về các dụng cụ sản xuất hướng trẻ vào bài học - Nhà con có cái cuốc không? Làm từ nguyên - Trẻ trả lời vật liệu gì? - Trẻ trả lời -> Cái cuốc được làm từ vật liệu sắt, cuốc có tay cầm và - Hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau làm ra cái cuốc để nhé! - Trẻ lắng nghe * Các con lưu ý khi làm cái cuốc phải đáp ứng được các yêu cầu sau: + Có đủ 2 phần: Phần tay cầm và phần lưỡi cuốc + Phải cầm để sử dụng được - Trẻ TL Hoạt động 2: Tưởng tượng (7p) - Các con hãy suy nghĩ xem có những cách nào để tạo ra cái cuốc? - Vâng ạ - Các con định làm cái cuốc như thế nào? Bằng chất liệu gì? Tay cầm làm bằng gì? con sẽ chọn - Trẻ lắng nghe loại nguyên vật liệu gì để làm phần lưỡi cuốc? - Làm thế nào để gắn được phần tay cầm và lưỡi cuốc? Hoạt động 3: Lập kế hoạch/Lên phương án - Trẻ trả lời thiết kế ( 10 p)