Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Bé yêu nghề dạy học - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy Dung

pdf 29 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Bé yêu nghề dạy học - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_chu_diem_lon_nghe_nghiep_chu_diem_n.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Nghề nghiệp - Chủ điểm nhỏ: Bé yêu nghề dạy học - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy Dung

  1. Chủ đề lớn: Nghề nghiệp Chủ đề nhỏ: Bé yêu nghề dạy học Thời gian: Tuần 12. Nhánh 2 Từ ngày 02 đến ngày 06 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng: Tập theo nhạc bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Dung dăng dung dẻ. (MT 1) ( Thực hiện như hoạt động nhánh 1) 2. Trò chơi vận động: Kéo co I. Mục đích yêu cầu - Trẻ phát triển vận động. II. Chuẩn bị - Dây III. Tiến hành Cô chia lớp làm 2 đội. Mỗi đội sẽ cầm 1 đầu dây khi có hiệu lệnh kéo thì 2 đội sẽ dùng sức và kéo đội bạn về phía đội của mình, dây của đội nào bị kéo qua vạch sẽ thua cuộc. Cô cho trẻ chơi 3 lần thắng 2 lần sẽ chiến thắng. 3. Trò chơi học tập: Xem tranh gọi tên dụng cụ của nghề I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết phân loại dụng cụ phù hợp với nghề tương ứng 2. Kỹ năng: - Trẻ phân loại được dụng cụ phù hợp với nghề tương ứng - Củng cố vốn từ cho trẻ II. Chuẩn bị - 12- 15 tranh vẽ các dụng cụ nghề (bảng, bút viết, cưa, búa, đục, thước đo, kéo, máy khâu, ống nghe, kim tiêm..... III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ HĐ 1: Cô giới thiệu CC - Trẻ chơi theo nhóm 5-7 trẻ - Trẻ chú ý nghe cô giới thiệu - Trẻ ngồi theo hình vòng cung cách chơi. - Cô giơ lần lượt các tranh cho trẻ xem và hỏi: "Đây là cái gì? Cháu có thể nói về bức tranh này? (Cô có thể gợi ý: Cái này dùng để làm gì? Ai làm nghề gì ai thường dùng cái này?...) Cô để riêng tranh mà trẻ nhớ dụng cụ, gọi được tranh tương ứng và những tranh mà trẻ không nhớ được. Khi hỏi hết các tranh, cô và trẻ cùng đếm số tranh mà trẻ đã nhớ để gọi
  2. 2 tên. Cô đặt chữ số tương ứng và nói số lượng. Tiếp theo cô và trẻ đếm số tranh trẻ không nhớ được và gọi tên, cô dặt chữ số tương ứng với số lượng HĐ 2: Tổ chức - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Bao quát chú ý trẻ. - Trẻ chơi 4. Trò chơi dân gian Chi chi chành chành I. Mục đích yêu cầu: - Tạo cho trẻ niềm vui sự thoải mái sau giờ học. - Trẻ nhanh nhẹn trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Không gian trong lớp học rộng rãi. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô cho trẻ đọc đồng dao “Chi chi chành chành” vừa đọc vừa dùng ngón trỏ của bản tay này chỉ vào long bàn tay còn lại. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô động viên khuyến khích trẻ - Chơi vui vẻ hứng thú 5. Hoạt động góc: - PV: Dạy học (MT 14) - XD: Xây khuân viên bệnh viện. (MT 18) - TH: Vẽ, tô màu trang phục các nghề. - ST: Xem tranh, sách báo về các nghề. - ÂN: Hát múa các bài trong chủ đề nghề nghiệp. - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. - TN: Chăm sóc cây xanh (MT 20) *************************************** Thứ 2 ngày 02 tháng 12 năm 2023 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như tuần 11) tập theo nhịp bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân. Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay sang ngang và lên cao. Bụng: Xoay người sang hai bên. Chân: Đưa chân ra trước lên cao. Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Dung dăng dung dẻ
  3. 3 2. Làm quen tiếng việt LQT: Cô giáo, lớp học, trường học I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 2) các từ làm quen: Cô giáo, lớp học, trường học, biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. (EL: 33) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cô giáo, lớp học, trường học theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Cô giáo, lớp học, trường học trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cô giáo, lớp học, trường học trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng cô giáo II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Cô giáo, lớp học, trường học III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ hát bài: Vui đến trường Trẻ hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cô giáo Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh cô giáo và hỏi trẻ: Trẻ chú ý lắng nghe Đây là ai? Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cô giáo: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cô giáo Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cô giáo + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Lớp học, trường học - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ thực hiện GD: Trẻ yêu quý cô giáo * Củng cố Trò chơi: Thi xem ai nói đúng - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi
  4. 4 Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ chú ý 3. Tạo hình Vẽ Bác sĩ (M) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết phối hợp các nét cong tròn, nét sổ ngang, nét xiên để vẽ bác sỹ theo mẫu của cô. Biết chọn màu sắc đẹp, phù hợp. Biết nhận xét sản phẩm của mình (MT 7, 11) - Trẻ 4t: Trẻ biết phối hợp các nét cong tròn, nét sổ ngang, nét xiên để vẽ bác sỹ theo mẫu của cô. Biết chọn màu sắc đẹp, phù hợp. Biết nhận xét sản phẩm của mình theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ phối hợp được các nét cong tròn, nét sổ ngang, nét xiên để vẽ bác sỹ theo mẫu của cô. Nêu được ý tưởng và nhận xét được sản phâm tạo hình. - Trẻ 4t: Trẻ phối hợp được các nét cong tròn, nét sổ ngang, nét xiên để vẽ bác sỹ theo mẫu của cô. Nêu được ý tưởng và nhận xét được sản phâm tạo hình theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia hoạt động - Giáo dục trẻ yêu quý và kính trọng nghề bác sĩ II. Chuẩn bị: - Tranh mẫu của cô. - Bài thơ “Làm bác sỹ” - Vở tạo hình, bút sáp màu, bàn ghế. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ đọc thơ: "Làm bác sỹ" Trẻ đọc thơ Trò truyện với trẻ: Trò chuyện cùng cô - Các con vừa đọc bài thơ gì? Bài thơ nói về ai? - Cô đố các con bác sỹ thường làm những công việc gì? Trẻ 5T trả lời - Bác sỹ là người chăm sóc sức khỏe, chữa bệnh cho bệnh nhân. Vậy đối với bác sỹ các con phải như thế nào? Hôm nay cô sẽ tổ chức một hội thi nho nhỏ. Đó là hội thi “Bé khéo tay” với chủ đề: “Vẽ bác sĩ” Chúng mình có muốn tham gia không? HĐ2: Phát triển bài. a. Quan sát tranh mẫu Trẻ 4T trả lời - Cô có bức tranh vẽ ai đây? Trẻ 5T trả lời
  5. 5 - Trang phục bác sỹ thường mặc khi làm việc như thế nào? Có màu gì? Trẻ trả lời - Khi khám chữa bệnh bác sỹ sử dụng dụng cụ gì? Trẻ 5T trả lời - Bức tranh được tô màu như thế nào? - Bố cục bức tranh ra sao? Lắng nghe * Cô vẽ mẫu: - Các con có muốn vẽ được bức tranh bác sĩ đẹp như của cô không? Chúng mình cùng nhìn lên và xem cô vẽ nhé! - Đầu tiên cô đặt dọc tờ giấy. Tay phải cầm bút, tay trái cầm giấy. Để vẽ bác sĩ trước tiên cô vẽ một nét cong tròn khép kín để tạo thành khuôn mặt. Sau đó vẽ một nét cong lớn ngược xuống phía dưới để làm thân người. Vẽ hai nét thẳng nhỏ để làm cổ nối đầu với thân người. Vẽ mái tóc bằng những nét cong, mũ vẽ bằng những nét thẳng, ngang nhỏ. Rồi vẽ các bộ Lắng nghe phận trên khuôn mặt bằng những nét cong nhỏ. - Sau khi vẽ xong cô sẽ tô màu cho bức tranh thêm đẹp hơn. Áo bác sĩ cô tô màu trắng, tóc màu đen. Và trên chiếc mũ cô tô màu dấu thập màu đỏ. Các con đã biết vẽ bác sĩ chưa? Chúng mình cùng vẽ nhé! Trẻ thực hiện * Cho trẻ thực hiện - Nào bây giờ, xin mời các thí sinh về chỗ ngồi và tham gia phần thi của mình! - Các con đặt giấy ngay ngắn trước mặt. - Khi ngồi vẽ chúng mình ngồi như thế nào? Cầm bút bằng tay nào? Cầm bằng mấy ngón tay? - Cô đi xung quanh quan sát và hướng dẫn trẻ cách bố cục hình vẽ trên giấy, vẽ cân đối, hài Trẻ trưng bày sản phẩm hoà. * Trưng bày sản phẩm - Phần thi tài năng đã hết, xin mời các thí sinh trưng bày bài dự thi của mình. - Cô cho trẻ nhận xét bài của mình, của bạn với bài của cô giáo. - Mời trẻ đánh giá bài của bạn, tự giới thiệu bài Trẻ 4T trả lời của trẻ: + Cháu thích bài của bạn nào? Vì sao? Trẻ 5T trả lời + Bạn vẽ như thế nào? Có giống với mẫu của cô không? Trẻ 4T trả lời
  6. 6 + Cháu hãy giới thiệu bài vẽ của mình? - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ Lắng nghe HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung Lắng nghe - Cho trẻ cất đồ dùng và ra chơi Ra chơi 4. Hoạt động góc: - PV: Dạy học (MT 14) - XD: Xây khuân viên bệnh viện. (MT 18) - TH: Vẽ, tô màu trang phục các nghề. - ST: Xem tranh, sách báo về các nghề. - ÂN: Hát múa các bài trong chủ đề nghề nghiệp. 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Vẽ tự do trên sân TCVĐ: Tung cao hơn nữa Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết cầm phấn vẽ tự do trên sân theo ý thích của trẻ. Biết chơi trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ biết cầm phấn vẽ tự do trên sân theo sự hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ cầm được phấn vẽ những gì bé thích trên sân, nói được mình vẽ gì. Chơi được trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ cầm được phấn vẽ những gì bé thích trên sân, nói được mình vẽ gì theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi theo cô. 3. Thái độ: GD: Trẻ ngoan đoàn kết với các bạn. II. Chuẩn bị: - Phấn - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt đông của GV Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Vẽ tự do trên sân - Cô cho trẻ ra sân đứng thành 1 vòng tròn Trẻ chú ý - Các con học ở lớp nào? - Đây là gì? (Viên phấn) Trẻ trả lời - Các con cầm phấn bằng tay nào? Trẻ nhận xét - Bây giờ các con sẽ cùng nhau vẽ đồ chơi mà Trẻ chú ý các con thích nhé! Trẻ chú ý lắng nghe
  7. 7 - Sau khi trẻ vẽ xong cô gọi 2-3 trẻ lên giới thiệu về những gì mình vẽ được - Cô bao quát trẻ - Nhận xét sau khi trẻ vẽ. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Tung cao hơn nữa Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi. Trẻ chơi theo ý thích 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ. Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Họa sĩ nhí I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức II. Chuẩn bị- Trẻ 5 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ biết vẽ bác sĩ theo mẫu của cô, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ biết vẽ bác sĩ theo mẫu của cô, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng. - Trẻ 5 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ vẽ được bác sĩ theo mẫu của cô, chơi được trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ được bác sĩ theo mẫu của cô, chơi được trò chơi theo hướng dẫn 3. Thái độ. - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. - Bút màu, giấy vẽ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Luật chơi: Thời gian là một bản nhạc, tổ nào vẽ và tô màu được hình bác sĩ giống với hình mẫu của - Trẻ lắng nghe cô sẽ dành chiến thắng. - Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội, mỗi đội sẽ vẽ hình bác sĩ và tô màu đẹp bố cục, màu sắc hài hòa Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét - Trẻ chơi 2. Chơi theo ý thích. - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi
  8. 8 3. Nêu gương cuối ngày. - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét bạn ngoan chưa ngoan - Cô nhận xét chung khen ngợi nhắc nhở trẻ chưa ngoan. Động viên khuyến khích trẻ *************************************** Thứ 3 ngày 03 tháng 12 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân. Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay sang ngang và lên cao. Bụng: Xoay người sang hai bên. Chân: Đưa chân ra trước lên cao. Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Dung dăng dung dẻ (MT 1) 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Cái cặp, quyển sách, cái bút. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: -Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 2) các từ làm quen: Cái cặp, quyển sách, cái bút, biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi (EL: 34) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cái cặp, quyển sách, cái bút theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Cái cặp, quyển sách, cái bút trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cái cặp, quyển sách, cái bút trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ giữ gìn đồ dùng học tập II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Cái cặp, quyển sách, cái bút III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe: Em yêu trường em Trẻ hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cái cặp Làm mẫu - Cô chỉ hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là cái gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cái cặp 3 Trẻ trả lời lần Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cái cặp - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói
  9. 9 - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cái cặp nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu b. LQVT: Quyển sách, cái bút - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ giữ gìn đồ dùng học tập Trẻ thực hiện * Củng cố Trò chơi: Nhìn nhanh nói đúng (EL: 34) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung 3. Chữ cái: Tập tô chữ cái b, d, đ I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5T: Biết tô những bong bóng, vòng tròn, có chứa chữ cái b, d đ. Nối hình vẽ có chứa từ có chữ cái b, d, đ với chữ b, d, đ. Tô màu các hình vẽ, đồ các chữ cái theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ. Tô, đồ các nét chữ b, d, đ, sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình. (MT: 18) - 4T: Biết tô những bong bóng, vòng tròn, có chứa chữ cái b, d đ. Nối hình vẽ có chứa từ có chữ cái b, d, đ với chữ b, d, đ. Tô màu các hình vẽ, đồ các chữ cái theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ. Tô, đồ các nét chữ b, d, đ, sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình theo hướng dẫn 2. Kỹ năng - 5T: Tô được những bong bóng, vòng tròn, có chứa chữ cái b, d, đ. Nối được hình vẽ có chứa từ có chữ cái b với chữ b, d, đ. Tô được màu các hình vẽ, đồ các chữ cái theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ. Tô, đồ được các nét chữ b, d, đ, sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình. - 4T: Tô được những bong bóng, vòng tròn, có chứa chữ cái b, d, đ. Nối được hình vẽ có chứa từ có chữ cái b với chữ b, d, đ. Tô được màu các hình vẽ, đồ các chữ cái theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ. Tô, đồ được các nét chữ b, d, đ, sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình theo hướng dẫn 3. Thái độ: GD: trẻ hứng thú học tập II. Chuẩn bị: Sách bé nhận biết và làm quen với chữ cái. 5T III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Gới thiệu bài: - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm dẫn dắt - Trẻ trò chuyện vào bài
  10. 10 - Hôm nay cô và các bạn cùng tập tô các chữ cái b, d, đ trong sách bé nhận biết và làm quen với chữ cái. HĐ2: Phát triển bài: * Tô chữ cái b: - Cô cho trẻ phát âm chữ b - Trẻ phát âm - Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ tô màu các bong bóng có chứa chữ cái b - Dưới đây có hình ảnh gì đây? - Nối các hình vẽ có từ chứa chữ cái b với chữ cái b - Tô màu các hình vẽ, đồ các chữ cái theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ. - Đồ theo các chữ cái b - Chữ: d, đ cô hướng dẫn tương tự * Hướng dẫn tô: - Cô hướng dẫn trẻ nhận biết biểu tượng trên góc Nghe cô hướng dẫn trái của vở tập tô. - Chú ý tô từ trên xuống dưới, tô hết chữ này rồi chuyển sang chữ khác. - Hướng dẫn dùng bút màu tô tranh. - Hướng dẫn trẻ dùng bút chì tô các nét chữ cái b theo khả năng và theo ý thích. * Tương tự cô hướng dẫn tô chữ d, đ *Trẻ thực hiện - Cho trẻ tập tô, cô bao quát trẻ, giúp đỡ 1 số trẻ - Trẻ tô yếu. - Nhắc trẻ tư thế ngồi, cách cầm bút, chọn màu * Trưng bày và nhận xét SP - Trưng bày sản phẩm trên giá treo - Cho trẻ nhận xét bài đẹp, chưa đẹp - Cô nhận xét chung khen động viên trẻ HĐ3: Kết thúc - Trưng bày sp, trẻ Cô cho trẻ về góc sách truyện xem lại bài tập tô của nhận xét bài đẹp, bài bạn. chưa đẹp 4. Hoạt động góc: - PV: Dạy học (MT 14) - XD: Xây khuân viên bệnh viện. (MT 18) - TH: Vẽ, tô màu trang phục các nghề. - ST: Xem tranh, sách báo về các nghề. - ÂN: Hát múa các bài trong chủ đề nghề nghiệp
  11. 11 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát vườn rau trong trường mầm non. TCVĐ: Ném bóng vào rổ Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Biết tên gọi, đặc điểm của một số loại rau. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Biết tên gọi, đặc điểm của một số loại rau. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5T: Nói được tên gọi, đặc điểm một số loại rau. Trẻ chơi tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ 4T: Nói được tên gọi, đặc điểm một số loại rau. Trẻ chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô theo hướng dẫn. 3. Thái độ - Trẻ chăm sóc rau xanh II. Chuẩn bị. - Sân sạch sẽ, vườn rau, bóng, rổ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát vườn rau trong trường mầm non - Trẻ ra sân quan sát. - Cô cho trẻ ra sân và hát bài: Bắp cải xanh. - Cô hỏi trẻ: Các con vừa hát bài hát nhắc đến cái - Trẻ trả lời gì? - Đây là rau gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói: Rau bắp cải. - Rau bắp cải có màu gì? - Trẻ nghe - Rau bắp cải có đặc điểm gì? - ngoài ra còn có rau gì nữa? - Trẻ nghe. - Các con có yêu quý vườn rau của mình không? - GD: Trẻ chăm sóc rau xanh * HĐ2: Trò chơi vận động: Ném bóng vào rổ - Trẻ chơi. - Cô nêu luật chơi-cách chơi: - Trẻ nghe. - Cô cho trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ trong hoạt động. - Trẻ chơi theo ý thích. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.Trò chơi: Ai nhanh nhất 1. Kiến thức
  12. 12 - Trẻ 5t: Trẻ nhận biết và biết tô chữ cái b, d, đ, thông qua trò chơi: Ai nhanh nhất. - Trẻ 4t: Trẻ nhận biết và biết tô chữ cái b, d, đ, thông qua trò chơi: “Ai nhanh nhất”. theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nhảy đúng vào ô chữ cái và tô được chữ cái b, d, đ, thông qua trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ nhảy đúng vào ô chữ cái và tô được các chữ cái b, d, đ, thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: - Các ô chữ dưới nền có chứa chữ cái: b, d, đ, III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội mỗi đội tô 1 chữ cái, đội nào nhanh nhất và đẹp sẽ dành chiến thắng. - Luật chơi: Thời gian là một bài hát HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi - Chơi vui vẻ hứng thú 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ ***************************************** Thứ 4 ngày 04 tháng 12 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân. Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay sang ngang và lên cao. Bụng: Xoay người sang hai bên. Chân: Đưa chân ra trước lên cao. Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Gieo hạt (MT 1) 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Thầy giáo, bó hoa, thiệp mừng.
  13. 13 I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 2) các từ làm quen: Thầy giáo, bó hoa, thiệp mừng biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Thầy giáo, bó hoa, thiệp mừng theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Thầy giáo, bó hoa, thiệp mừng trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Thầy giáo, bó hoa, thiệp mừng trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý vâng lời cô giáo I. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Trẻ 5T trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Thầy giáo Trẻ chú ý lắng nghe Làm mẫu Trẻ 4T nói + Bạn nào cho cô biết đây là bức tranh gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Thầy giáo: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Thầy giáo. Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Thầy giáo. Trẻ 5T đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Bó hoa, thiệp mừng *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: Bó hoa, thiệp mừng - Giáo dục trẻ biết kính trọng yêu quý vâng lời cô giáo * Củng cố Trò chơi: “Bạn nào nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi
  14. 14 - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung Trẻ chú ý 3. Văn học DTKT: Bác sĩ chim I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên truyện, tên một số nhân vật trong truyện “Bác sĩ chim” và hiểu nội dung truyện (MT 9, 10) Trả lời các câu hỏi của cô, Kể được nội dung câu truyện đã nghe theo trình tự nhất định. Biết chơi trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên truyện, tên một số nhân vật trong truyện “Bác sĩ chim” và hiểu nội dung truyện. Trả lời các câu hỏi của cô, Kể được nội dung câu truyện đã nghe theo trình tự nhất định. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên truyện, tên nhân vật trong truyện và hiểu nội dung truyện. Kể lưu loát được nội dung câu truyện đã nghe theo trình tự nhất định. Trả lời tốt các câu hỏi của cô. Chơi được trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên truyện, tên một số nhân vật trong truyện. Kể được nội dung câu truyện đã nghe theo trình tự nhất định. Trả lời được một số câu hỏi của cô. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: Giáo dục trẻ yêu quý các nghề trong xã hội II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa nội dung câu chuyện - Nhạc: Bác đưa thư vui tính III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ bài hát “Ước mơ xanh” Trẻ hát - Cô hỏi trẻ vừa hát bài hát gì? Trong bài hát nhắc Trẻ 5T trả lời đến những nghề gì? - Lớn lên các con ước mơ làm nghề gì? - Cô chốt và giới thiệu bài Trẻ 4T trả lời - Cô mời các con cùng đến với phòng khám của các bác sĩ chim qua câu chuyện "Bác sĩ chim" nhé. Lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài: 1. Cô kể truyện - Cô kể lần 1: Bằng lời kết hợp nét mặt, cử chỉ, điệu bộ + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? + Trong câu truyện có những nhân vật nào? Lắng nghe
  15. 15 + Cô mời trẻ đi về chỗ ngồi vừa đi vừa hát bài “Em làm bác sĩ ” - Cô kể lần 2: Kết hợp sử dụng hình ảnh trên màn hình Lắng nghe * Giảng nội dung: Câu truyện kể về bác sĩ chim mở một bệnh viện để chữa bệnh cho các con vật trong rừng, các bác sĩ chim đã tận tình chữa khỏi bệnh cho trâu, tê giác, cá sấu từ đó bệnh viện trở lên rất nổi tiếng. *Đàm thoại, trích dẫn: + Trong khu rừng, các bác sĩ chim nhỏ quyết định Trẻ 5T trả lời làm gì nhỉ? + Bệnh nhân đầu tiên của bệnh viện là ai? Trẻ 4T trả lời + Bệnh nhân mắc bị bệnh gì? Trẻ 5T trả lời + Tại sao bệnh nhân trâu bị ngứa? Trẻ 4T trả lời + Ai đã chữa bệnh cho trâu? Chữa bằng cách Trẻ 5T trả lời nào? + Bác sĩ Cò căn dặn bệnh nhân Trâu điều gì? Trẻ trả lời + Bệnh thứ hai là ai? Trẻ 5T trả lời + Ai thăm khám bệnh cho tê giác? Trẻ 4T trả lời + Tê Giác kể bệnh tình của mình ra sao? Trẻ 5T trả lời + Bác sĩ Chim Bắt Ve chữa bệnh cho Tê Giác Trẻ trả lời ntn? + Bệnh nhân thứ 3 là ai? Trẻ 5T trả lời + Vì sao cá sấu phải đến bệnh viện? Trẻ 4T trả lời + Cá Sấu kể về bệnh tình của mình như thế nào Trẻ 5T trả lời với bác sĩ Chim Sáo? + Bác sĩ Chim Sáo chữa bệnh cho Cá Sấu ntn? Trẻ 4T trả lời Bác sĩ còn nói gì với Cá Sấu? +Sau khi đến khảm bệnh ở bệnh viện các bệnh Trẻ 5T trả lời nhân cảm thấy thế nào? + Từ đó bệnh viện của bác sĩ chim như thế nào? Trẻ 4T trả lời - Vì sao bệnh viện của các bác sĩ chim lại nổi tiếng nhỉ? Các bác sĩ luôn tận tình chữa bệnh cho bệnh nhân, dăn dò chu đáo nghề bác sĩ rất đáng quý. - Giáo dục trẻ: Nhờ có các bác sĩ chim mà anh Lắng nghe trâu, anh tê giác và cá sâu khỏi bệnh. Qua câu chuyện chúng mình biết phải làm gì để không bị mắc bệnh? Khi gặp các vấn đề về sức khỏe các con phải như thế nào? - Cô kể lần 3: Kết hợp với sa bàn, rối tay Lắng nghe Sau đây xin mời các bé gặp lại các bác sĩ chim qua màn rối "Bác sĩ chim" nhé
  16. 16 - Các con ạ! Bác sĩ, nghề được kính trọng ở mọi xã hội và mọi thời đại, là nghề mang lại niềm tin, Lắng nghe niềm vui sống, xoa dịu đi nỗi đau thể xác lẫn tinh thần cho người bệnh, có thể lại mạng sống của rất nhiều người từ tay của tử thần. * Dạy trẻ kể chuyện theo cô: - Cho cả lớp kể theo cô 3- 4 lần Trẻ kể cùng cô - Từng tổ kể nối tiếp Trẻ thực hiện - Nhóm cá nhân kể đoạn truyện - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ 2. Củng cố - Trò chơi: Chung sức - Cách chơi: Cô chia lớp mình làm 3 đội, cô có các câu hỏi về nội dung câu chuyện “Bác sỹ Lắng nghe chim”. Nhiệm vụ của các đội là lắng nghe cô đọc câu hỏi, thảo luận trong vòng 10 giây. Sau đó rung xắc xô giành quyền trả lời. Sau 10 giây đội nào rung xắc xô trước sẽ giành được quyền trả lời, nếu trả lời đúng được tặng 1 bông hoa, trả lời sai quyền trả lời thuộc về đội bạn. Sau khi trò chơi kết thúc đội nào trả lời được đúng nhiều câu hỏi nhất sẽ là đội chiến thắng. - Luật chơi: Sau 10 giây các đội mới được rung xắc xô giành quyền trả lời, nếu rung xắc xô trước sẽ phạm luật và mất lượt chơi ở câu hỏi đó. - Tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi - Cô cùng trẻ kiểm tra kết quả Hoạt động 3: Kết thúc - Chương trình bé yêu thơ đến đây là kết thúc rồi hẹn gặp lại các bé trong chương trình lần sau. Trẻ thực hiện 4. Hoạt động góc: - PV: Dạy học (MT 14) - XD: Xây khuân viên bệnh viện. (MT 18) - TH: Vẽ, tô màu trang phục các nghề. - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. - TN: Chăm sóc cây xanh (MT 20) 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Quan sát thời tiết TCVĐ: Hãy làm theo tôi Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức:
  17. 17 - Trẻ 5t:Trẻ biết nói về hiện tượng thời tiết trong ngày. Trẻ biết chơi trò chơi (EL: 34) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói về hiện tượng thời tiết trong ngày theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết chơi trò chơi (EL: 34) 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được về hiện tượng thời tiết trong ngày. Trẻ chơi được trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được về hiện tượng thời tiết trong ngày theo hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực, trẻ biết về hiện tượng thời tiết trong ngày II. Chuẩn bị: Sân bằng phẳng rộng rãi, sạch sẽ III. Tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCC: Quan sát thời tiết - Cô cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ ra sân - Các bé hãy cùng cô quan sát thời tiết ngày hôm nay nhé - Các bé thấy thời tiết hôm nay thế nào? - Trẻ 5T trả lời - Bầu trời như thế nào? - Trẻ 4T trả lời - Ông mặt trời như thế nào? - Trẻ 3T trả lời - Trên bầu trời có mây không? - Không khí có trong lành không nhỉ? - Trẻ 5T trả lời HĐ2: TCVĐ: Hãy làm theo tôi (EL: 34) - Trẻ 4T trả lời - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ. - Trẻ chơi theo ý thích B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đọc tranh I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Biết tên bài thơ, tên tác giả. Nghe hiểu nội dung truyện, biết kể truyện thông qua trò chơi đọc tranh (EL: 20) - Trẻ 4T: Biết tên bài thơ, tên tác giả. Nghe hiểu nội dung truyện, biết đọc kể truyện thông qua trò chơi đọc tranh theo hướng dẫn (EL: 20) 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Nói được tên truyện, tên nhân vật và nội dung truyện. Trẻ kể tốt câu truyện thông qua chơi trò chơi.
  18. 18 - Trẻ 4T: Nói được tên truyện, tên nhân vật và nội dung truyện. Trẻ kể được câu chuyện thông qua chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 5T: Nói được tên bài thơ, tên nhân vật và nội dung truyện. Trẻ kể được câu truyện thông qua chơi trò chơi theo khả năng. 3.Thái độ: Trẻ tích cực tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: Tranh minh họa truyện: Bác sĩ chim III. Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Đọc tranh - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cho trẻ thi đua kể chuyện Bác sĩ chim thông qua các bức tranh cô chiếu. - Luật chơi: Bạn nào nhanh nhất sẽ được thưởng Trẻ thực hiện cùng cô HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi những trò chơi trẻ thích - Cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ *************************************** Thứ 5 ngày 05 tháng 12 năm 2024 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp bài hát: Cháu yêu cô chú công nhân. Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay sang ngang và lên cao. Bụng: Xoay người sang hai bên. Chân: Đưa chân ra trước lên cao. Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Gieo hạt (MT 1) 2. Làm quen tiếng việt LQT: Viên phấn, cái bảng, thước kẻ. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 2) các từ làm quen: Viên phấn, cái bảng, thước kẻ biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi.
  19. 19 - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Viên phấn, cái bảng, thước kẻ theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Viên phấn, cái bảng, thước kẻ trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Viên phấn, cái bảng, thước kẻ trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ giữ gìn đồ dung học tập II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Viên phấn, cái bảng, thước kẻ III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Viên phấn Làm mẫu - Cô giơ hai tay lên và hỏi trẻ: Đây là gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Viên Trẻ chú ý lắng nghe phấn: 3 lần Trẻ trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Viên phấn Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Viên phấn Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu b. LQVT: Cái bảng, thước kẻ Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ giữ gìn đồ dung học tập của mình Trẻ thực hiện * Củng cố Trò chơi: “Bắt lấy và nói” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung Trẻ chú ý 3. Thể dục VĐCB: Đi thăng bằng trên ghế thể dục TCVĐ: Chuyền bóng qua đầu I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:
  20. 20 - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục,biết tên vận động, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động đi thằng bằng trên ghế thể dục (MT 2), biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện đúng đầy đủ các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động đi thằng bằng trên ghế thể dục theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện được đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục, nói được tên vận động, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động đi thằng bằng trên ghế thể dục, chơi được trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện được đúng đầy đủ các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động đi thằng bằng trên ghế thể dục theo hướng dẫn, chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: Phấn vẽ, ghế thể dục. Sân tập sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ làm 1 đoàn tàu và đi ra sân. - Trẻ thực hiện. - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ 5T trò chuyện. HĐ2: Phát triển bài 1. Khởi động - Cô cho trẻ ra sân xếp hàng, làm đoàn tàu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường - Trẻ thực hiện. => đi bằng mũi chân=> đi thường => đi bằng gót chân=> đi thường =>đi bằng má bàn chân=> đi thường=> chạy chậm=> chạy nhanh => chạy chậm=> đi thường. - Về đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều. 2. Trọng động. * Bài tập phát triển chung. + Tay: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên - Trẻ thực hiện 2L x 8N. cao. + Chân: Đưa chân ra các phía. - Trẻ thực hiện 3L x 8N. + Bụng: Quay người ra 2 bên. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Bật 1: Bật tiến lùi. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. * VĐCB: Đi thằng bằng trên ghế - Cô giới thiệu tên vận động: Đi thăng bằng - Trẻ lắng nghe. trên ghế thể dục - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích. - Trẻ lắng nghe và quan sát. - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp giải thích. + Tư thế chuẩn bị: 2 tay cô đưa ngang khi có hiệu lệnh đi cô đi thẳng và giữ thăng bằng khi đi trên ghế để không bị ngã