Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Gia đình - Chủ điểm nhỏ: Gia đình của bé - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu

pdf 24 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Gia đình - Chủ điểm nhỏ: Gia đình của bé - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_chu_diem_lon_gia_dinh_chu_diem_nho.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Gia đình - Chủ điểm nhỏ: Gia đình của bé - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu

  1. Chủ điểm: Gia đình Chủ điềm nhỏ: Gia đình của bé Thời gian: Tuần 08: Nhánh 01 (Từ ngày 04 đến ngày 08 tháng 11 năm 2024) I. Hoạt động cả tuần: 1. Thể dục sáng: - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. Trò chơi: Gieo hạt I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết xếp hàng và biết thực hiện các động tác tay, chân, bụng, bật theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ hiện được cách xếp hàng, thực hiện được các động tác tay, chân, bụng, bật theo hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: - GD: Tham gia thể dục thể thao. II. Chuẩn bị: -Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ1: Giới thiệu bài - Muốn có sức khỏe tốt để tham gia các hoạt - Trẻ đi ra cùng cô động trong ngày. Chúng ta cùng ra sân tập thể dục sáng nào. * HĐ2: Phát triển bài. + Khởi động: - Cô cho trẻ xếp đội hình và di chuyển đội hình - Trẻ khởi động đi theo vòng tròn - đi thường- đi bằng gót chân - đi thường - đi bằng mũi chân - đi thường - đi bằng má bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường - dừng lại, chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. + Trọng động: - Cô tập hướng dẫn trẻ tập với nhịp đếm: - Trẻ chú ý. - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang - Trẻ tập 4 lần x8 nhịp 2 bên. Bật: Bật trước sau. - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp * Trò chơi: Gieo hạt - Trẻ tập 2lần x8 nhịp - Cách chơi: - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp Trẻ vừa đọc bài thơ vừa làm những động tác sau:
  2. 2 + Gieo hạt: Trẻ từ từ ngồi xuống, hai tay vẫy sát - Trẻ nghe luật chơi, cách mặt đất và làm động tác gieo hạt. chơi + Nảy mầm: Trẻ từ từ đứng thẳng lên. + ........... + Gió thổi cây nghiêng: Trẻ giơ 2 tay thẳng trên đầu hình chữ V. Nghiêng người sang trái, sang phải. + Lá rụng, nhiều lá: Trẻ ngồi thụp xuống đất và nói: “ Nhiều lá ” . Lắc lắc cổ tay. - Luật chơi: Bạn nào thực hiện sai sẽ hát tặng cả lớp 1 bài. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 đến 3 lần - Cô tổ chức cho trẻ chơi: 2- 3 lần. + Hồi tĩnh: - Trẻ đi quanh sân. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân * HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng về chỗ ngồi. 2.Trò chơi học tập Gia đình nào khéo I. Mục đích, yêu cầu - Giúp trẻ phát triển các tố chất vận động. Rèn luyện phối hợp vận động tay, chân. - Rèn luyện sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên trong nhóm. II. Chuẩn bị - Các khối hộp bằng xốp, bìa cac-tông hình vuông, hình tam giác. - Hai chiếc ghế băng. Xếp đồ chơi tạo thành đường dích dắc. - Đoạn nhạc vui nhộn về chủ đề. III. Cách chơi - Cô chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 4 thành viên và xếp hàng dọc trước vạch xuất phát. Khi có hiệu lệnh bắt đầu lần lượt từng thành viên trong đội phải nhặt 1 khối hình trong rổ, sau đó câm khối hình và đi đoạn đường dích dắc, đi tiếp lên chiếc ghế băng. Khi đến đích thì xếp khối đó xuống sàn và chạy quay về vạch xuất phát để đợi lượt chơi tiếp theo. Khi kết thúc, các đội lấy khối hình và xếp thành hình ngôi nhà. - Đội nào lấy và xếp được nhiều ngôi nhà hơn, đội đó sẽ chiến thắng. 3. Trò chơi vận động Đồ dùng trốn ở đâu? I. Mục đích: - Phát triển khả năng vận động, kĩ năng quan sát, phân loại. II. Luật chơi: - Đội nào tìm được nhiều hơn, đội đó giành chiến thắng. III. Cách chơi
  3. 3 - Cách chơi: Cô mời 4-5 trẻ cho mỗi lượt chơi. Mỗi trẻ cầm một chiếc rổ, khi cô ra hiệu lệnh ‘ Bắt đầu ‘ thì các bạn nhanh mắt, nhanh chân chạy đi tìm hình vẽ, tranh vẽ hoặc lô tô về đồ dùng đó, tìm được cái nào thì đặt vào trong rổ. Sau khoảng thời gian 2 – 3 phút, cho trẻ đếm, so sánh số lượng trẻ tìm được. 4. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ. I. Mục đích: - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ. II. Cách chơi: - Cô cho 5 – 6 trẻ nắm tay nhau theo hàng ngang, vừa đi vừa đọc lời bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ. Dắt trẻ đi chơi. Cho gà bới bếp. Xì xà xì xụp. Ngồi thụp xuống đây. - Khi đến tiếng “Dung” thì vung tay về phía trước, đến tiếng “Dăng” thì vung tay về phía sau, hoặc ngược lại. Trẻ tiếp tuc chơi như vậy cho đến từ cuối cùng thì ngồi thụp xuống. Trò chơi lại tiếp tục từ đầu. bạn khác. 5. Hoạt động góc - GPV: Mẹ - con - GXD: Xây ngôi nhà của bé - GST: Xem tranh, sách báo về gia đình. - GÂN: Hát múa các bài về gia đình. - GTH: Tô màu, xé dán tranh ngôi nhà - GTN: Chơi với cát, sỏi ------------------------------------------------------ Thứ 2 ngày 04 tháng 11 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. Trò chơi: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Ông, bà, bố. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “ Bắt bóng và nói” ( El 22 ). 2. Kĩ năng: - Trẻ nói, hiểu được các từ làm quen, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “ Bắt bóng và nói” 3. Thái độ: GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động
  4. 4 II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Ông, bà, bố III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Ông. Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ xem hình ảnh: Ông. Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Ông: 3 lần Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Ông. - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Ông. nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu b. LQVT: bà, bố. - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động Trẻ thực hiện * Củng cố Trò chơi: “Bắt bóng và nói” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chú ý lắng nghe - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi 3. MTXQ: Tìm hiểu về những người thân yêu của bé I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trẻ biết địa chỉ, công việc, quan hệ, tình cảm của các thành viên trong gia đình. Biết phân biệt gia đình đông con, gia đình ít con. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được địa chỉ, công việc, quan hệ ,tình cảm của các thành viên trong gia đình. Phân biệt được gia đình đông con, gia đình ít con. 3. Thái độ - Trẻ tích cực tham gia hoạt động - Giáo dục trẻ yêu thương người thân trong gia đình II. CHUẨN BỊ: - Hình ảnh gia đình 1 – 2 con, gia đình 3 con. - Lô tô về các gia đình
  5. 5 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ . Hoạt động 1: Trò chuyện, gây hứng thú - Cô và trẻ hát bài “Cả nhà thương nhau” - Trẻ hát - Chúng mình vừa hát bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời - Trong bài hát nói đến những ai ? - Trẻ trả lời - Ngoài ra trong gia đình của chúng mình còn có những ai nữa ? - Trẻ kể tên - Mỗi chúng ta ai cũng có 1 gia đình, các thành viên trong gia đình được sống chung dưới 1 mái - Trẻ kể nhà yêu thương, gắn bó nhau, quan tâm đên nhau. Hôm nay cô sẽ cùng các con trò chuyện - Trẻ lắng nghe về gia đình của chúng mình nhé! 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Cô cho trẻ quan sát tranh gia đình ít con - Cô có hình ảnh gia đình của bạn An. Chùng mình cùng quan sát nhé! - Gia đình nhà bạn An có những ai? - Trẻ kể tên - Nhà bạn có mấy người ? - Trẻ đếm - Mọi người đang làm gì? - Trẻ nhận xét - Gia đình nhà bạn An thuộc gia đình đông con - Gia đình ít con hay ít con? - Trẻ giơ tay - Ở lớp mình có ai cũng là gia đình ít con nào ? - Trẻ kể - Gọi 3 – 4 trẻ kể về gia đình mình - Trẻ trả lời - Nhà con ở đâu ? - Trong gia đình con có những ai ? - Con có mấy anh chị em ? - Mọi người trong gia đình con đối với nhau - Trẻ trả lời như thế nào ? - Hàng ngày ở nhà con thường làm gì để giúp đỡ bố mẹ ? - Trẻ kể * Cho trẻ quan sát gia đình đông con - Cô có bức tranh về gia đình bạn Nam đấy - Trẻ quan sát - Nhà bạn Nam có những ai ? - Trẻ đếm - Trong bức tranh nhà bạn Nam mọi người đang - Trẻ trả lời làm gì ? - Nhà bạn Nam có mấy người con ? - 3 người con - Nhà bạn Nam thuộc gia đình gì ? - Gia đình đông con - Ở lớp mình có những bạn nào thuộc gia đình đông con ? - Trẻ giơ tay - Cô gọi 1 vài bạn nói về gia đình mình 3. Hoạt động 3 : Trò chơi : “ Chọn đúng gia - Trẻ kể đình” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Gới thiệu luật chơi, cách chơi - Lắng nghe
  6. 6 + Luật chơi: Chọn sai không được tính + Cách chơi: - - Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ chọn 1 hình ảnh thuộc gia đình đông con, gia đình ít con - Chọn hình ảnh sai không được tính. Tổ nào chọn được nhiều hình đúng là đội chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Củng cố nhận xét khen trẻ Trẻ chơi 4. Hoạt động 4: Kết thúc - Cho trẻ hát “ Cháu yêu bà” ra ngoài. - Trẻ hát ra ngoài 4. Hoạt động góc - GPV: Mẹ - con - GXD: Xây ngôi nhà của bé - GST: Xem tranh, sách báo về gia đình. - GÂN: Hát múa các bài về gia đình. - GTH: Tô màu, xé dán tranh ngôi nhà 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Vẽ hình bố, mẹ bằng phấn trên sân TCVĐ: Trời nắng trời mưa Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức - Trẻ biết vẽ hình bố, mẹ bằng phấn trên sân và biết chơi trò chơi. 2.Kĩ năng - Trẻ vẽ được hình bố, mẹ bằng phấn trên sân và chơi được trò chơi. 3.Thái độ - Trẻ biết yêu quý bố mẹ của mình. II. Chuẩn bị: Sân sạch sẽ, an toàn. Phấn vẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ hình bố, mẹ bằng phấn trên sân. - Trẻ đi ra ngoài sân và - Cô cho trẻ vừa ra sân hát bài hát “Cả nhà thương hát nhau” - Cô cho trẻ trò chuyện về bài hát. - Trẻ trả lời. - Các con hãy kể cho cô và các bạn nghe về gia đình của mình nào? - Hôm nay, cô sẽ cùng các con vẽ hình bố, me bằng phấn trên sân nhé. - Các con sẽ dùng những nét gì để vẽ hình bố, mẹ? - Con sẽ vẽ ai? - Trẻ trả lời. - Cô phát phấn và cho trẻ thực hiện vẽ. - Trẻ thực hiện. - Cô giúp đỡ trẻ yếu - Cô nhận xét trẻ vẽ.
  7. 7 * Giáo dục trẻ biết yêu quý bố, mẹ * HĐ2: TCVĐ: Trời nắng trời mưa - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi tạo - Trẻ nghe. dáng. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích. - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai giỏi hơn I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Thông qua trò chơi trẻ biết kể về các thành viên trong gia đình bé 2. Kỹ năng: - Thông qua trò chơi trẻ kể được về các thành viên trong gia đình bé 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: Lớp học sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giởi thiệu về trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cô cho trẻ ngồi vòng tròn. Cho trẻ lần lượt kể về gia đình của mình. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 05 tháng 11 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. Trò chơi: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Mẹ, cô, dì.
  8. 8 I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói, hiểu được các từ làm quen, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Mẹ, cô, dì. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Mẹ. Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ xem hình ảnh : Mẹ Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Mẹ: 3 lần Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Mẹ - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Mẹ + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Cô, dì. - Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ thực hiện GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Ai nói đúng” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung 3. Thể dục VĐCB: Nhảy lò cò 3m TCVĐ: Hái táo I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:
  9. 9 - Trẻ biết tên vận động, biết giữ thăng bằng cơ thể, biết Phối hợp tay mắt trong vận động: Nhảy lò cò 3m. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên vận động, giữ được thăng bằng cơ thể, phối hợp được tay mắt khi thực hiện vận động cơ bản, chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: Sân tập sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ làm 1 đoàn tàu và đi ra sân. - Trẻ thực hiện. - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện. HĐ2: Phát triển bài 1. Khởi động - Cô cho trẻ ra sân xếp hàng, làm đoàn tàu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường - Trẻ thực hiện. => đi bằng mũi chân=> đi thường => đi bằng gót chân=> đi thường =>đi bằng má bàn chân=> đi thường=> chạy chậm=> chạy nhanh => chạy chậm=> đi thường. - Về đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều. 2. Trọng động. * BTPTC: + Tay: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên - Trẻ thực hiện 2L x 8N. cao. - Trẻ thực hiện 3L x 8N. +Chân: Đứng, một chân đưa lên trước, khụy gối. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Bật 1: Bật tiến lùi. * VĐCB: Nhảy lò cò 3m. - Trẻ lắng nghe. - Cô giới thiệu tên vận động: Nhảy lò cò 3m - Trẻ quan sát. - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích. - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp phân tích động tác. - Trẻ lắng nghe và quan sát. + Cô vừa thực hiện, vừa phân tích động tác: Ở tư thế chuẩn bị chống hai chống hống. Khi có hiệu lệnh “Nhảy” trẻ nhảy lò cò về vạch đích, đến đích trẻ đi về vị trí cuối hàng đứng. + Cô thực hiện mẫu. - Các con vừa được xem cô thực hiện vận động - Trẻ trả lời. gì? - 3 trẻ lên thực hiện. - Cho 2 trẻ lên thực hiện mẫu, cả lớp quan sát. - Cho cả lớp thực hiện theo 3 tổ. - Trẻ thực hiện. - Cho 2 đội thi đua, đội nào nhanh hơn đội đó sẽ chiến thắng. - Cô cho các trẻ yếu lên thực hiện.
  10. 10 -> Cô quan sát, sửa sai, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe. * TCVĐ: Hái táo - Trẻ chơi. - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi. - Trẻ thực hiện. - Tổ chức cho trẻ chơi. 3. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân. - Trẻ lắng nghe. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và cho trẻ vào lớp. 4. Hoạt động góc - GPV: Mẹ - con - GXD: Xây ngôi nhà của bé - GÂN: Hát múa các bài về gia đình. - GTH: Tô màu, xé dán tranh ngôi nhà - GTN: Chơi với cát, sỏi 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Trò chuyện về gia đình bé. TCVĐ: Ghép cặp Chơi theo ý thích I. Môc đích, yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết nói tên, công việc hàng ngày của các thành viên trong gia đình. Biết chơi trò chơi “Ghép cặp” ( EL 14). 2. Kỹ năng - Trẻ nói được tên, công việc hàng ngày của các thành viên trong gia đình. Biết chơi trò chơi “Ghép cặp”. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh bản thân. II. Chuẩn bị: - Sân trường sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Trò chuyện về gia đình bé - Cô cho trẻ ra sân. - Trẻ ra sân quan sát. - Cô hỏi trẻ: + Các cơn ơi trong gia đình các con có những ai? - Trẻ trả lời + Một bạn giới thiệu cho cô và các bạn nghe về gia đình của mình nào! + Công việc của các thành viên như nào? - Trẻ nghe - Cô khái quát lại và giáo dục trẻ * HĐ2: TCVĐ: Ghép cặp - Trẻ nghe. - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi. - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ nghe. - Cô nhận xét trẻ trong hoạt động. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích
  11. 11 - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi - Trẻ ra sân chơi theo ý thích. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đội nào nhanh hơn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Thông qua trò chơi trẻ biết thực hiện vận động theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng: - Thông qua trò chơi trẻ thực hiện được vận động theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú trong giờ học, đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị: - Vạch xuất phát, vạch đích. Sân tập sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 đội. 2 đội sẽ thi - Trẻ lắng nghe cô xem đội nào về đích nhanh hơn. Thời gian trong vòng 5p - Luật chơi: Đội nào về đích nhanh hơn đội đó giành chiến thắng. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ----------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 06 tháng 11 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. Trò chơi: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Bác, cậu, mợ. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức:
  12. 12 - Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ làm quen. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói, hiểu được nghĩa các từ làm quen, trẻ đặt được câu với các từ làm quen. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Bác, cậu, mợ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ điểm gì? Trẻ trả lời - Bạn nào giỏi kể cho cô và cả lớp nghe về ở nhà chúng mình có những ai? + Hôm nay cô cho các con làm quen với 1 số từ là: Bác, cậu, mợ Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài Làm mẫu + LQVT: Bác. - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Bác: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Bác. - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Bác Trẻ đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ phát âm câu các bạn vừa đặt. + LQVT: Cậu, mợ Cô cho trẻ làm quen tương tự như từ: Bác - GD: Trẻ biết yêu thương, kính trọng ngườ trong gia đình. Củng cố Trò chơi: “Nhìn nhanh nói đúng” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Tạo hình Vẽ ngôi nhà (M) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:
  13. 13 - Trẻ biết đặc điểm của ngôi nhà, biết vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh ngôi nhà có màu sắc bố cục theo mẫu. 2. Kỹ năng - Trẻ nói được đặc điểm của ngôi nhà, vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn để tạo thành bức tranh ngôi nhà có màu sắc bố cục theo mẫu. 3. Thái độ: - Trẻ yêu biết yêu quý ngôi nhà của mình. II. Chuẩn bị - Tranh mẫu của cô - Giấy A4, bàn, ghế, bút màu. Giá trưng bày sản phẩm III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hôm nay cô mang tới cho các con 1 món quà, cô Trẻ chú ý trò mình cùng khám phá xem là gì nhé! - Cô mở hộp quà và hỏi: Đây là gì nhỉ? - Dẫn dắt trẻ vào bài Trẻ trả lời 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Đàm thoại mẫu - Cô đã chuẩn bị một bức tranh vẽ ngôi nhà bạn nào có nhận xét gì về bức tranh? + Cô dùng những màu gì để vẽ ngôi nhà? + Ngôi nhà có những đặc điểm gì? Trẻ trả lời + Ngôi nhà có những phần nào? + Mái nhà cô có hình gì, cô tô mái nhà màu gì? Trẻ trả lời + Thân nhà cô vẽ hình gì đây và có màu gì? + Muốn có bức tranh thật đẹp các con hãy cùng quan sát cô thực hiện nhé! b. Cô thực hiện mẫu: - Cô bút màu vàng để vẽ mái nhà, cô vẽ mái nhà bằng một hình tam giác, sau đó cô dùng màu đỏ để Trẻ chú ý vẽ thân của ngôi nhà, thân của ngôi nhà cô vẽ một hình vuông. Và cô vẽ thêm một hình chữ nhật nhỏ làm cửa của ngôi nhà. - Cuối cùng cô tô màu cho bức tranh của mình thật đẹp. c. Trẻ thực hiện: + Cho trẻ nhắc lại tư thế ngồi, cách cầm bút. Trẻ thực hiện + Cho trẻ thực hiện. Trong khi trẻ vẽ cô mở nhạc nhỏ giai điệu êm dịu cho trẻ nghe. + Cô theo dõi, giúp đỡ, động viên trẻ, khuyến khích những trẻ thực hiện tốt d. Trưng bày và nhận xét sản phẩm: Trẻ quan sát và nhận xét + Cho trẻ đem sản phẩm lên trưng bày
  14. 14 + Cô cho trẻ quan sát và nhận xét sản phẩm của Trẻ trả lời bạn, của mình. + Mời 2-3 trẻ lên giới thiệu sản phẩm của mình. + Bạn nào có nhận xét gì về sản phẩm của Trẻ trả lời bạn? (Cô mời 1 vài trẻ lên nhận xét) + Con thích sản phẩm của bạn nào? + Vì sao con thích sản phẩm của bạn của bạn? - Cô nhận xét chung, chọn một sản phẩm đẹp để nhận xét cho cả lớp cùng xem Trẻ chú ý 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Nhận xét chung: khen ngợi, động viên trẻ. 4. Hoạt động góc - GPV: Mẹ - con - GXD: Xây ngôi nhà của bé - GST: Xem tranh, sách báo về gia đình. - GTH: Tô màu, xé dán tranh ngôi nhà - GTN: Chơi với cát, sỏi 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Xếp hình ngôi nhà bằng hột hạt. TCDG: Đi theo nhịp điệu Chơi theo ý thích. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết xếp hình ngôi nhà bằng hột hạt. Trẻ biết chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” ( EL 19). 2. Kỹ năng: - Trẻ xếp được hình ngôi nhà bằng hột hạt. Trẻ chơi được trò chơi “Đi theo nhịp điệu. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. Hột hạt để trẻ xếp. III. Tiến hành: Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Xếp hình ngôi nhà bằng hột hạt - Cho trẻ đi ra ngoài sân Trẻ chú ý - Hôm nay cô và các con cùng nhau xếp hình ngôi nhà bằng hột hạt nhé. Trẻ trả lời - Cô phát hột hạt cho trẻ thực hiện. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ xếp. + Con xếp ngôi nhà như thế nào? Con xếp như thế Trẻ chú ý nào?... Trẻ thực hiện - Nhận xét sản phẩm của trẻ.
  15. 15 => GD trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân Trẻ nhận xét 2. Hoạt động 2: TCDG: Dung dăng dung dẻ Trẻ chú ý - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi. Trẻ chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân Trẻ chơi theo ý thích - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. - Nhận xét chung. Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Họa sĩ nhí I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tô màu tranh ngôi nhà thông qua trò chơi 2.Kỹ năng: - Trẻ tô được màu tranh ngôi nhà thông qua trò chơi 3. Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: Tranh ngôi nhà. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: CC: Cô phát cho trẻ tranh ngôi nhà sau đó cho trẻ Trẻ lắng nghe cô tô trong thời gian 1 bản nhạc LC: Ai tô xong trước và đẹp nhất sẽ được cô và bạn khen HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi cá nhân - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Chơi vui vẻ hứng thú 2.Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 07 tháng 11 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. Trò chơi: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Chú, em trai, em gái.
  16. 16 I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen theo hướng dẫn của cô. Biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói, hiểu nghĩa được các từ làm quen, trẻ đặt được câu với từ làm quen. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ biết yêu quý gia đình II. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ điểm gì? Trẻ thích thú - Cô cho các bạn nghe bài “Nhà mình rất vui?” Trẻ nghe hát - Cô và trẻ trò chuyện về bài hát - Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với các Trẻ chú ý từ: Chú, em trai, em gái. Hoạt động 2: Phát triển bài Làm mẫu + LQVC: Chú. - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu câu: Chú: 3 lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Chú. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Trẻ đặt câu - Cho trẻ phát âm câu các bạn vừa đặt. + LQVT: Em trai, em gái. - Cô cho trẻ làm quen tương tự như từ: Chú GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi Củng cố Trò chơi: Ai nhanh hơn. - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Toán: Thêm bớt, so sánh số lượng trong phạm vi 3. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức
  17. 17 - Trẻ biết thêm bớt, so sánh 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 3 bằng các cách khác nhau và biết nói các từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng - Trẻ thêm bớt, so sánh được 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 3 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. Biết chơi trò chơi 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu mến quan tâm đến mọi người xung quanh II. Chuẩn bị - Mỗi trẻ 1 rổ lô tô: 3 cái bát, 3 cái thìa. - Đồ dùng của cô lô tô: 3 cái bát, 3 cái thìa - Thẻ số 3, 2. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thệu bài. - Cô mời trẻ cùng hát bài hát: Cả nhà thường nhau Trẻ hát cùng cô - Dẫn dắt vào bài. HĐ2: Phát triển bài. * Ôn số lượng trong phạm vi 3 - Các con ơi chúng mình đã đến nhà bạn Hoa rồi rồi. Trẻ trả lời - Chúng mình nhìn xem trong nhà bạn hoa có những ai? Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ đếm các thành viên trong nhà bạn Hoa và gắn thẻ số. - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ. Trẻ trả lời * Thêm bớt, so sánh số lượng trong phạm vi 3 - Bố bạn Hoa đã tặng cho chúng mình những món quà. Chúng mình cùng lấy và về chỗ nào? - Ai giỏi nói cho cô biết trong món quà của Bố bạn Hoa có gì? Trẻ trả lời - Các con hãy xếp số bát ra cho cô nào? - Con hãy xếp cho cô 2 cái thìa! Chúng mình nhớ xếp tương ứng 1 cái thìa với 1 cái bát nhé? Trẻ trả lời - Chúng mình cùng đếm cho cô số thìa nào? - Có mấy lô tô cái thìa? Tương ứng với thẻ số mấy? Cho trẻ gắn thẻ số. - Các con đếm cùng cô số bát nào? - Chúng mình có nhận xét gì về số lượng của 2 Trẻ trả lời nhóm? - 2 nhóm có bằng nhau không? Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn mấy? Trẻ thực hiện - Nhóm nào ít hơn? Ít hơn mấy? - Cô muốn 2 nhóm bằng nhau chúng ta làm như Trẻ trả lời nào?
  18. 18 - Chúng mình thêm mấy vào nhóm thìa? Trẻ trả lời - Cho trẻ thêm 1 cái thìa. - Vậy 2 thêm 1 được mấy vậy các con? Cho trẻ gắn Trẻ trả lời thẻ số 3. - Cô chốt lại: 2 thêm 1 là 3. Cho trẻ nói lại theo tổ, Trẻ nói nhóm, cá nhân - Cô mời các con cùng cất cho cô 1 cái thìa? - Cho trẻ đếm số bát. 3 bớt 1 còn mấy? Trẻ chú ý - 3 bớt 1 còn 2. - Cô cho trẻ bớt dần, vừa bớt vừa hỏi trẻ: 2 bớt 1 Trẻ thực hiện cùng cô còn mấy? 1 bớt 1 còn mấy? - CÔ cho trẻ cất số thìa vừa cất vừa đếm - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ thực hiện * TC: Ai nhanh hơn - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ lắng nghe - Nêu CC – LC - Tổ chức cho trẻ chơi. Trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi. - HĐ3. Kết thúc bài - Nhận xét kết quả chơi và ra chơi. Trẻ chú ý 4. Hoạt động góc - GPV: Mẹ - con - GXD: Xây ngôi nhà của bé - GST: Xem tranh, sách báo về gia đình. - GÂN: Hát múa các bài về gia đình. - GTN: Chơi với cát, sỏi 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết giải các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề gia đình theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. 2. Kỹ năng - Trẻ giải được được các câu đố mà cô đưa ra về chủ đề bản thân theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi” Mèo đuổi chuột”. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú với hoạt động. Chơi vui vẻ, đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. Các câu đố về chủ đề bản thân III. Tiến hành: Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ
  19. 19 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề bản thân. - Cô giới thiệu nội dung bài học và cho trẻ ra Trẻ chú ý ngoài sân. - Cô đưa ra các câu đố về bản thân: Lấp la lấp lánh Trẻ chú ý lắng nghe Treo ở trên tường Trước khi đến trường Bé soi trải tóc Trẻ trả lời Là cái gì ? (Cái gương) Trẻ chú ý lắng nghe Thân tôi bằng sắt Chân mắc trần nhà Trẻ trả lời Tôi có ba tay Thay trời làm gió. Trẻ chú ý lắng nghe Là cái gì ? (Quạt trần) Trẻ trả lời Cái gì bật sáng trong đêm Giúp cho nhà dưới nhà trên sáng ngời Trẻ chú ý lắng nghe (Bóng điện) . Trẻ chú ý - Cho trẻ giải các câu đố theo hướng dẫn và gợi ý. - GD trẻ có yêu quý ông, bà, bố mẹ. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Mèo đuổi chuột. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét quá trình chơi 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ Trẻ chú ý - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Trẻ chơi theo ý thích - Nhận xét chung. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Thử tài nhanh nhất I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết thêm bớt, so sánh 2 đối tượng trong phạm vi 3 thông qua trò chơi “Thử tài nhanh nhất” (EM20) 2. Kỹ năng: - Trẻ thêm bớt, so sánh được nhóm 2 đối tượng trong phạm vi 3 thông qua trò chơi “Thử tài nhanh nhất”. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú trong giờ học, đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị: Thẻ số từ 1- 3. 1 số đồ dùng: cái bát, cái thìa,
  20. 20 III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Chúng mình sẽ chơi một trò chơi mang tên Trẻ lắng nghe cô “Thử tài nhanh nhất” các con sẽ phải rất nhanh trong trò chơi này. Cô sẽ giao cho các con một việc các con phải làm xong trước thời gian hết giờ. - Ví dụ chúng ta sẽ tìm thêm 1 cái bát để gắn lên bảng trong vòng 30 giây. - Mỗi một yêu cầu sẽ thực hiện trong vòng 30 giây HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi tổ, cá nhân - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Chơi vui vẻ hứng thú 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ---------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 08 tháng 11 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. Trò chơi: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng Việt: Ôn từ: Dì, mợ, em trai, em gái. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói các từ khó đã học: theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ làm quen. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được các từ đã học trong tuần, trẻ đặt được câu với các từ làm quen. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động