Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Gia đình - Chủ điểm nhỏ: Gia đình bé - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Gia đình - Chủ điểm nhỏ: Gia đình bé - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_chu_diem_lon_gia_dinh_chu_diem_nho.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Gia đình - Chủ điểm nhỏ: Gia đình bé - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến
- Chủ đề lớn: Gia đình Chủ đề nhỏ: Gia đình bé Thời gian: Tuần 08. Nhánh 1. Từ ngày 04 đến ngày 08 tháng 11 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân (MT 1). Trò chơi: Dung dăng dung dẻ. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập theo nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau. Trẻ biết chơi trò chơi (MT: 1) 2. Kỹ năng: - Thực hiện đúng thuần thục cách xếp hàng, thực hiện đúng và đều các động tác tay, chân, bụng, bật. Trẻ chơi tốt trò chơi 3. Thái độ: - GD: Tham gia thể dục thể thao. II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn. - Nhạc Cả nhà thương nhau III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: Giới thiệu bài - Muốn có sức khỏe tốt để tham gia các hoạt động - Trẻ đi ra cùng cô trong ngày. Chúng ta cùng ra sân tập thể dục sáng nào. * HĐ2: Phát triển bài. + Khởi động: - Cô cho trẻ xếp đội hình và di chuyển đội hình đi - Trẻ khởi động theo vòng tròn - đi thường- đi bằng gót chân - đi thường - đi bằng mũi chân - đi thường - đi bằng má bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường - dừng lại, chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. + Trọng động: - Cô hướng dẫn trẻ tập với nhạc bài hát: Cả nhà - Trẻ chú ý. thương nhau Hô hấp: Hít và thở ra. - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp Tay: Đưa tay ra trước, sau. - Trẻ tập 4 lần x8 nhịp Bụng: Quay người sang hai bên. - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp Chân: Nâng cao chân gập gối. - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp Bật: Bật tách khép chân - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp
- 2 * Trò chơi: Dung dăng dung dẻ - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ nghe luật chơi, - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 đến 3 lần cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi: 2- 3 lần. + Hồi tĩnh: - Trẻ chơi - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân * HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ đi quanh sân. - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. - Trẻ nhẹ nhàng đi vào - Cho trẻ đi nhẹ nhàng về chỗ ngồi. lớp. 2. Trò chơi học tập Gia đình nào khéo I. Mục đích yêu cầu - Giúp trẻ phát triển các tố chất vận động. Rèn luyện phối hợp vận động tay, chân. - Rèn luyện sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên trong nhóm. II. Chuẩn bị - Các khối hộp bằng xốp, bìa cac-tông hình vuông, hình tam giác. - Hai chiếc ghế băng. Xếp đồ chơi tạo thành đường dích dắc. - Đoạn nhạc vui nhộn về chủ đề. III. Cách chơi - Cô chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 4 thành viên và xếp hàng dọc trước vạch xuất phát. Khi có hiệu lệnh bắt đầu lần lượt từng thành viên trong đội phải nhặt 1 khối hình trong rổ, sau đó cầm khối hình và đi đoạn đường dích dắc, đi tiếp lên chiếc ghế băng. Khi đến đích thì xếp khối đó xuống sàn và chạy quay về vạch xuất phát để đợi lượt chơi tiếp theo. Khi kết thúc, các đội lấy khối hình và xếp thành hình ngôi nhà. - Đội nào lấy và xếp được nhiều ngôi nhà hơn, đội đó sẽ chiến thắng. 3. Trò chơi vận động Đồ dùng trốn ở đâu? I. Mục đích yêu cầu - Phát triển khả năng vận động, kĩ năng quan sát, phân loại. II. Luật chơi - Đội nào tìm được nhiều hơn, đội đó giành chiến thắng. III. Cách chơi - Cách chơi: Cô mời 4-5 trẻ cho mỗi lượt chơi. Mỗi trẻ cầm một chiếc rổ, khi cô ra hiệu lệnh ‘ Bắt đầu ‘ thì các bạn nhanh mắt, nhanh chân chạy đi tìm hình vẽ,
- 3 tranh vẽ hoặc lô tô về đồ dùng đó, tìm được cái nào thì đặt vào trong rổ. Sau khoảng thời gian 2 – 3 phút, cho trẻ đếm, so sánh số lượng trẻ tìm được. 4. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ I. Mục đích yêu cầu - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ. II. Cách chơi: - Cô cho 5 – 6 trẻ nắm tay nhau theo hàng ngang, vừa đi vừa đọc lời bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ. Dắt trẻ đi chơi. Cho gà bới bếp. Xì xà xì xụp. Ngồi thụp xuống đây. - Khi đến tiếng “Dung” thì vung tay về phía trước, đến tiếng “Dăng” thì vung tay về phía sau, hoặc ngược lại. Trẻ tiếp tuc chơi như vậy cho đến từ cuối cùng thì ngồi thụp xuống. Trò chơi lại tiếp tục từ đầu. 5. Hoạt động góc: - PV: Gia đình (MT: 4, 14). - XD: Xây nhà của bé. (MT: 7). - TH: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề gia đình (MT: 7). - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề gia đình. - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. (MT: 18). - TN: Chăm sóc cây xanh (MT: 7) ****************************************** Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2024 A. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như đầu tuần) - Tập theo nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1). Trò chơi: Dung dăng dung dẻ. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Ông nội, bà nội, bác Trai I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói rõ ràng, mạch lạc, hiểu nghĩa các từ làm quen: Ông nội, bà nội, bác trai (MT: 2). Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng:
- 4 - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Ông nội, bà nội, bác trai, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi GD: Trẻ yêu quý nhũng người thân yêu trong gia đình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Ông nội, bà nội, bác Trai III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ hát bài cháu yêu bà Trẻ hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Ông nội. Làm mẫu Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh và hỏi trẻ: Đây là Trẻ trả lời ai? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Ông nội: 3 lần Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Ông nội - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Đây là ông nội - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu b. LQVT: Bà nội, bác trai - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ yêu quý các thành viên trong gia đình Trẻ thực hiện * Củng cố Trò chơi: “Bắt lấy và nói” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chú ý - Nhận xét chung 3. TD VĐCB: Bật liên tục vào vòng TCVĐ: Kéo co I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục,biết tên vận động, biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động Bật lien tục vào vòng (MT 6), biết chơi trò chơi.
- 5 2. Kỹ năng: - Trẻ thực hiện được đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục, nói được tên vận động, giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động bật liên tục vào vòng, chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Vòng thể dục, dây - Phấn vẽ, dây, Sân tập sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Muốn có cơ thể khỏe mạnh chúng mình phải làm - Trẻ trả lời. gì ? - Chúng mình phải chăm tập thể dục chúng mình nhớ chưa ? HĐ2: Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi: đi - Trẻ đi kết hợp với các thường, đi bằng mũi bàn chân, gót chân, đi thường, kiểu đi đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Trẻ về đội hình 3 hàng ngang -Trẻ xếp 3 hàng ngang. * Bài tập phát triển chung - Tay: Hai tay dang ngang gập khửu tay vào vai. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Bụng: Nghiêng người sang 2 bên. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Chân: Đứng đưa 1 chân ra trước lên cao. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Bật: Bật tách khép chân - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp * Vận động cơ bản: Bật liên tục vào vòng - Trẻ về đội hình 2 hàng dọc - Trẻ về đội hình 2 hàng - Cô làm mẫu lân 1: Nói tên bài tập dọc. - Cô làm mẫu lần 2: Tư thế chuẩn bị: Đứng trước vạch 2 tay chống hông. Khi có hiệu lệnh “ bật ”, cô khuỵu gối, lưng thẳng, dùng sức mạnh của toàn thân bật liên tục vào từng vòng, tiếp đất bằng 2 mũi bàn - Trẻ chú ý chân sao cho chân không dẫm vào cạnh vòng, cứ như vậy cô bật liên tục vào từng vòng cho đến hết. Bật xong cô đi về cuối hàng đứng. - Trẻ trả lời - Cô vừa thực hiện xong vận động gì? - 2 đội trưởng lên tập. - Cô mời đội trưởng 2 đội lên tập mẫu. - Trẻ tập. - Cô cho lần lượt từng trẻ của 2 đội lên tập. + Trẻ thực hiện: Theo + Trẻ thực hiện. Theo đội, thi đua giữa các đội. đội, thi đua giữa các Cô động viên khuyến khích trẻ, cô sửa sai cho trẻ. đội. - Lớp mình vừa tập vận động gì?
- 6 - Cô sửa sai sai cho trẻ. - Trẻ trả lời * TCVĐ: Kéo co - Cô nêu cách chơi - Trẻ nghe - Cho trẻ chơi - Trẻ ra chơi - Cô chú ý quan sát trẻ chơi. + Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi nhẹ nhành 2 vòng quanh -Trẻ thực hiện sân. - GD yêu quý ngôi nhà của mình, vệ sinh cá nhân - Trẻ chú ý sạch sẽ. HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. Trẻ chú ý 4. Hoạt động góc: - PV: Gia đình (MT: 4, 14). - XD: Xây nhà của bé. (MT: 7). - TH: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề gia đình (MT: 7). - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề gia đình. - TN: Chăm sóc cây xanh (MT: 7) 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Vẽ tự do bằng phấn trên sân TCVĐ: Đi theo nhịp điệu Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Biết vẽ tự do về chủ đề bằng phấn trên sân. Biết chơi trò chơi đi theo nhịp điệu (EL: 20). Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô. 2. Kĩ năng: - Vẽ được tự do bằng phấn trên sân. Chơi tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình tạo ra II. Chuẩn bị: - Sân bãi sạch sẽ, phấn, nhạc III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ tự do bằng phấn trên sân. - Cô cho trẻ ra sân và hát bài: Cả nhà thương nhau. - Tuần này các con học chủ đề gì? - Trẻ ra sân quan sát. - Chủ đề gia đình bé đúng không nào. Trẻ kể - Vậy các con hãy kể gia đình mình có nhũng ai? - Các con có muốn vẽ tự do về chủ đề gia đình - Trẻ trả lời. không nào?
- 7 - Hôm nay cô cho các con vẽ tự do về chủ đề nhé. - Cô cho trẻ trò chuyện về các loại quả mà trẻ biết * Trẻ thực hiện - Cho trẻ vẽ - Trẻ vẽ - Cô nhận xét sau khi trẻ vẽ - Cô bao quát trẻ vẽ, hướng dẫn gợi ý một số trẻ yếu + GD: giữ gìn sản phẩm của mình - Trẻ nghe * HĐ2: TCVĐ: Đi theo nhịp điệu - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ nghe. - Cô cho trẻ chơi. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi - Trẻ chơi theo ý thích. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai nhanh nhất I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên vận động, biết giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động bật liên tục vào vòng thông qua trò chơi “Ai nhanh nhất” 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động bật liên tục vào vòng thông qua chơi 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ - Vòng thể dục III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu trò chơi: - TC: Ai nhanh nhất - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Chia lớp làm 2 đội các đội sẽ quan sát cô thực hiện bật liên tục vào vòng sau đó lần lượt từng thành viên của 2 đội sẽ lên thực hiên - Luật chơi: Đôi nào thực hiện xong trước sẽ là đội chiến thắng HĐ2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ. - Chơi vui vẻ hứng thú 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi.
- 8 - Cô nhắc nhở trẻ không chơi các đồ vật gây nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ****************************************** Thứ ba ngày 05 tháng 11 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như đầu tuần) - Tập theo nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT: 1). Trò chơi: Dung dăng dung dẻ. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Bố, mẹ, anh trai I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Bố, mẹ, anh trai (MT: 2) Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi (EL: 2) 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Bố, mẹ, anh trai, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu thương các thành viên trong gia đình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Bố, mẹ, anh trai III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ hát bài: Cả nhà thương nhau Trẻ hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Bố. Làm mẫu - Cô giơ hai tay lên và hỏi trẻ: Đây là ai? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Bố: 3 lần Trẻ trả lời Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Bố Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói
- 9 - Bạn nào giỏi cho cô biết đây là ai? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu b. LQVT: Mẹ, anh trai - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Yêu thương những người thân yêu trong Trẻ thực hiện gia đình * Củng cố Trò chơi: “Tôi nhìn thấy” (EL: 2) - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung Trẻ chú ý 3. MTXQ Trò chuyện về gia đình của bé I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết được địa chỉ, tên tuổi, công việc, quan hệ ,tình cảm của các thành viên trong gia đình. Biết phân biệt gia đình đông con, gia đình ít con, gia đình có nhiều thế hệ (MT: 11, 12). Biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng Trẻ nói được địa chỉ, tên tuổi, công việc, quan hệ, tình cảm của các thành viên trong gia đình. Phân biệt được gia đình đông con, gia đình ít con, gia đình có nhiều thế hệ. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ yêu quý những người thân trong gia đình của mình. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ gia đình 1 – 2 con, gia đình 3 con, gia đình nhiều thế hệ. - Lô tô về các gia đình. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1.Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài hát “Cả nhà thương nhau” Trẻ hát - Trò chuyện về nội dung bài hát: + Các con vừa hát bài hát gì? Trẻ trả lời + Trong gia đình thì có những ai sinh sống? Trẻ trả lời - À, gia đình có ông bà, bố mẹ, anh chị em đó là gia đình có qui mô lớn. Còn gia đình chỉ có bố mẹ, anh Trẻ chú ý chị em đó là gia đình có ít thế hệ - Sống trong một gia đình các con phải như thế nào? Trẻ trả lời - Đúng rồi, sống trong một gia đình các con phải biết Vâng ạ yêu thương, quan tâm, giúp đỡ nhau các con nhớ chưa? HĐ2. Phát triển bài Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát một bức tranh về các thành viên trong gia đình Trẻ chú ý
- 10 - Các con cùng quan sát lên bức tranh gia đình trên Trẻ trả lời màn hình và cùng trả lời cho cô biết: Trẻ trả lời + Gia đình bạn Lan có mấy người? Trẻ nhắc lại + Đó là những ai? + Nhà bạn Lan có mấy người con? ,Trẻ trả lời + Nhà bạn Lan là gia đình đông con hay ít con? Trẻ trả lời + Các thành viên trong gia đình bạn Lan đang làm gì? Trẻ trả lời Cô chốt lại: Đây là bức tranh về gia đình bạn Lan đấy, gồm có: Bố, mẹ, bạn Lan và em trai bạn Lan đấy. Nhà bạn Lan có 2 người con. Nhà bạn Lan thuộc gia đình Trẻ chú ý ít con đấy các con ạ. Các thành viên trong gia đình bạn Lan đang ngồi quây quần ăn cơm đấy. Trẻ trả lời -Trong lớp mình có nhà bạn nào có các thành viên giống nhà bạn Lan không? Trẻ thực hiện - Cô mời 1 – 2 trẻ đứng lên giới thiệu và gia đình mình. => Các con ạ có mỗi bạn đều có các thế hệ sống trong gia đình khác nhau, có bạn giống nhau về số lượng Trẻ chú ý thành viên. Như có bạn còn sống cùng ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em. Gia đình nào có 1 – 2 con là gia đình có ít con, gia đình nào có từ 2 con trở lên là gia đình đông con đấy. Các con phải biết yêu thương, kính trọng các thành viên trong gia đình các con biết chưa nào? * Trò chơi củng cố: Trẻ lắng nghe Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Sau đây là trò chơi chung sức: Ở trò chơi này, cô đã chuẩn bị các lôtô về các kiểu gia đình, yêu cầu đội 1 Trẻ chơi chọn gài lôtô gia đình lớn, đội 2 chọn gài lôtô gia đình Trẻ chú ý nhỏ. Trước khi lên gài lôtô, từng thành viên của mỗi đội phải bật nhảy qua 2 vòng thể dục, bạn thứ nhất chọn gài xong 1 lôtô thì bạn thứ hai mới được lên gài Trẻ hát lôtô tiếp theo. Sau thời gian chơi 3 phút, đội nào chọn và gài được nhiều lôtô, gài đúng theo yêu cầu của ban tổ chức thì đội đó giành phần thắng. -Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Cô quan sát, bao quát trẻ - Nhận xét, tuyên dương trẻ 3. Kết thúc bài - Cô trẻ hát: Cháu yêu bà và chuyển sang hoạt động tiếp theo 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình (MT: 4, 14). - XD: Xây nhà của bé. (MT: 7). - TH: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề gia đình (MT: 7).
- 11 - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề gia đình. 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Trò chuyện về công việc của mẹ. TCDG: Dung dăng dung dẻ Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức - Biết một số công việc của mẹ như đi cấy, nấu cơm, cho gà ăn .vv. Trẻ biết chơi trò chơi. Biết trả lời câu hỏi của cô. 2. Kĩ năng - Nói được một số công việc của mẹ như đi cấy, nấu cơm, cho gà ăn .vv. Trẻ chơi được trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu thương, giúp đỡ mẹ. II. Chuẩn bị: Sân sạch sẽ, bằng phẳng. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Trò chuyện về những công việc của mẹ. - Cô cho trẻ ra sân và hát bài cả nhà thương nhau. - Trẻ ra sân quan sát. - Cô hỏi trẻ: Các con vừa hát bài hát nhắc đến ai? - Ở nhà mẹ thường làm những công việc gì bạn nào - Trẻ trả lời giỏi kể cho cô và cả lớp cùng nghe nào? - Cô mời lần lượt trẻ nêu. - Trẻ trả lời. - Cô khái quát lại: Mẹ là người luôn tần tảo nuôi nấng các con, mẹ thường đi cấy, nấu cơm, rửa bát...vv rất là nhiều việc vì vậy các con phải yêu thương, giúp đỡ mẹ những việc nhẹ nhàng nhớ chưa nào?. - Trẻ nghe * HĐ2: Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ - Cô nêu cách chơi: Cô cho 5 – 6 trẻ nắm tay nhau theo hàng ngang, vừa đi vừa đọc lời bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ.......Ngồi thụp xuống đây. - Khi đến tiếng ‘ Dung ‘ thì vung tay về phía trước, - Trẻ nghe. đến tiếng ‘ Dăng ‘ thì vung tay về phía sau, hoặc ngược lại. Trẻ tiếp tuc chơi như vậy cho đến từ cuối cùng thì ngồi thụp xuống. Trò chơi lại tiếp tục từ đầu. - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ trong hoạt động. - Trẻ nghe. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích.
- 12 B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Mảnh ghép tên I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Thông qua trò chơi trẻ biết tìm các mảnh ghép để ghép thành tên gia đình của mình. (EL 24) 2.Kỹ năng: - Thông qua trò chơi trẻ tìm được đúng mảnh ghép để ghép thành tên gia đình của mình 3.Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: - Mảnh ghép băng giấy có tên của trẻ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1 : Giới thiệu trò chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi “Mảnh ghép tên” - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 nhóm, chia cho - Trẻ lắng nghe. mỗi nhóm có những mảnh ghép tên để trẻ ghép lại - Trẻ lắng nghe. thành tên gia đình của mình. Mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm đúng mảnh ghép có chữ cái mà cô vừa phát cho nhóm. - Luật chơi: Nhóm nào ghép được nhiều tên của nhóm mình hơn sẽ được cô và các bạn khen. HĐ2 : Tổ chức cho trẻ chơi - Tổ chức cho chơi, cô nhận xét. - Trẻ chơi. - Cô nhận xét chung, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe. 2. Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. *************************************** Thứ tư ngày 06 tháng 11 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như đầu tuần) - Tập theo nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân (MT: 1). Trò chơi: Dung dăng dung dẻ.
- 13 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Ông ngoại, bà ngoại, cậu I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Ông ngoại, bà ngoại, cậu biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Ông ngoại, bà ngoại, cậu trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ yêu quý người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ trò chuyện - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số câu mới: Ông ngoại, bà ngoại, bác gái. Hoạt động 2: Phát triển bài * LQVC: Ông ngoại Làm mẫu - Đây là ai? Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu câu: Ông ngoại Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Ông ngoại Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho cá nhân nói. - Từng bạn sẽ đứng lên giới thiệu với cả lớp. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. b. LQVC: Bà ngoại, cậu *Tương tự cô cho trẻ làm quen. Trẻ nói GD: Trẻ yêu thương các thành viên trong gia đình * Củng cố Trò chơi: “Ảnh nào biến mất?” - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi
- 14 Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 3. Chữ cái: Tập tô chữ cái u, ư I. Mục đích yêu cầu 1. kiến thức - Biết tô những vòng tròn có chứa chữ u, ư. Nối hình vẽ có chứa từ có chứ cái u với chữ u. Nối hình vẽ có chứa từ có chứ cái ư với chữ ư. Tô màu các hình vẽ, đồ các chữ cái theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ. Tô, đồ các nét chữ u, ư, (MT: 18) 2. Kỹ năng - Tô được những hình tròn có chứa u, ư, Nối được hình vẽ có chứa từ có chữ cái u, ư với chữ u, ư. Tô được màu các hình vẽ, đồ các chữ cái theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ. Tô, đồ được các nét chữ u, ư. 3. Thái độ: GD: trẻ hứng thú học tập II. Chuẩn bị: - Sách bé nhận biết và làm quen với chữ cái. 5T III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Gới thiệu bài: - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm dẫn dắt - Trẻ trò chuyện vào bài - Hôm nay cô và các bạn cùng tập tô các chữ cái u, ư trong sách bé nhận biết và làm quen với chữ cái. HĐ2: Phát triển bài: * Tô chữ cái u: * Trẻ 5T: - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ phát âm chữ u - Đây là hình ảnh con gì? - Cô cho trẻ tô màu con mực, con cừu có chứa chữ - Trẻ trả lời cái u. - Dưới đây có hình ảnh gì đây? - Nối các hình vẽ có từ chứa chữ cái u với chữ cái u Nghe cô hướng dẫn - Tô màu các hình vẽ, đồ các chữ cái theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ. - Đồ theo các chữ cái u - Chữ: ư cô hướng dẫn tương tự * Hướng dẫn tô: - Cô hướng dẫn trẻ nhận biết biểu tượng trên góc trái của vở tập tô.
- 15 - Chú ý tô từ trên xuống dưới, tô hết chữ này rồi chuyển sang chữ khác. - Hướng dẫn dùng bút màu tô tranh. - Trẻ tô - Tô màu và nối hình có chữ cái u - Hướng dẫn trẻ dùng bút chì tô các nét chữ cái u theo khả năng và theo ý thích. * Tương tự cô hướng dẫn tô chữ ư - Trưng bày sp, trẻ nhận *Trẻ thực hiện xét bài đẹp, bài chưa đẹp - Cho trẻ tập tô, cô bao quát trẻ, giúp đỡ 1 số trẻ yếu. - Nhắc trẻ tư thế ngồi, cách cầm bút, chọn màu * Trưng bày và nhận xét SP - Trưng bày sản phẩm trên giá treo - Cho trẻ nhận xét bài đẹp, chưa đẹp - Cô nhận xét chung khen động viên trẻ HĐ3: Kết thúc Cô cho trẻ về góc sách truyện xem lại bài tập tô của bạn. 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình (MT: 4, 14). - XD: Xây nhà của bé. (MT: 7). - TH: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề gia đình (MT: 7). - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. (MT: 18). - TN: Chăm sóc cây xanh (MT: 7) 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Hát các bài hát về chủ đề TCDG: Kéo cưa lừa xẻ Chơi theo ý thích. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Biết tên bài hát, biết hát bài hát trong chủ đề gia đình. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên bài hát, hát được bài hát trong chủ đề gia đình. Chơi tốt trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ thích thú tham gia hoạt động. - Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm. II. Chuẩn bị: Sân bãi rộng rãi, các bài hát về chủ đề gia đình
- 16 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Hát các bài hát về chủ đề - Cô cho trẻ đi vòng tròn ra sân - Trẻ đi ra ngoài sân. - Bạn nào cho cô biết chúng ta đang học chủ điểm - Trẻ trả lời. gì? - Trong chủ điểm này lớp mình được học những - Trẻ kể bài hát gì? Bạn nào kể tên cho cô và các bạn biết nào? - Bài hát: Cháu yêu bà, cả nhà thương nhau Cả lớp hát Cô cho cả lớp hát Nhóm, cá nhân hát Nhóm hát, cá nhân hát Cô bao quát trẻ Trẻ lắng nghe - GD trẻ: Biết yêu thương gia đình. Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm. HĐ2: TCDG: Kéo cưa lừa xẻ - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nghe LC CC - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Vẽ hình theo âm I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết và biết tô chữ cái u,ư thông qua trò chơi: Vẽ hình theo âm (EL: 32). 2. Kỹ năng: - Trẻ tập tô được chữ cái u, ư thông qua chơi trò chơi vẽ hình theo âm. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: Phấn III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô phát âm và trẻ lắng nghe xem đó là âm gì sau đó trẻ sẽ hình theo âm đó. Bạn nào nhanh nhất và đẹp sẽ dành chiến thắng. - Luật chơi: Thời gian là một bài hát HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi
- 17 - Cô động viên khuyến khích trẻ - Chơi vui vẻ hứng thú 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan.Động viên cả lớp cùng cố gắng. ********************************************* Thứ năm ngày 07 tháng 11 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như đầu tuần) - Tập theo nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân (MT: 1). Trò chơi: Dung dăng dung dẻ. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Chú, thím, cô I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Chú, thím, cô biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Chú, thím, cô trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu quý người thân yêu trong gia đình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Chú, thím, cô III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Chú Làm mẫu - Cô giơ hai tay lên và hỏi trẻ: Đây là ai? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Chú: 3 lần Trẻ chú ý lắng nghe Thực hành Trẻ trả lời
- 18 - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Chú Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ \ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Bạn nào giỏi cho cô biết đay là ai? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu b. LQVT: Thím, cô Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ yêu quý người thân trong gia đình Trẻ thực hiện * Củng cố Trò chơi: “Ai nói nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung Trẻ chú ý 3. Toán Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 7, số 7 I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết đếm đến 7, nhận biết nhóm có 7 đối tượng, nhận biết chữ số 7. Biết chơi các trò chơi. (MT: 24) 2. Kỹ năng: - Trẻ đếm được đến 7, nhận biết được nhóm có 7 đối tượng, nhận biết được chữ số 7. Chơi được các trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tích cực - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng gia đình. II. Chuẩn bị. + Đồ dùng của cô: -Máy tính, ti vi, 3 ngôi nhà, - Một số đồ dùng quanh lớp có số lượng trong phạm vi 7. Thẻ số 7 - Nhạc nhà của tôi + Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ có 7 cái bát, 7 cái thìa, thẻ số 6, 7. + Tranh để cho trẻ nối. + Đồ dùng cho 3 gia đình tạo hình ra số 7. 3 máy tính III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Nhiệt liệt chào mừng các gia đình đến với Trẻ hưởng ứng chương trình “Bé vui học toán” ngày hôm nay: - Và sau đây tôi xin trân trọng giới thiệu 3 gia đình đến tham gia chương trình ngày hôm nay: Gia đình đầu tiên xin mời gia đình Thỏ con, gia đình tiếp
- 19 theo xin mời gian đình Gấu con và cuối cùng là gia đình Mèo con. - Và thành phần không thể thiếu đó là Ban giám khảo là các cô giáo đến từ trường MN Trung Lèng Trẻ nghe Hồ xin nổ 1 tràng pháo tay chào đón các cô nào. - Và Cô Xuyến sẽ đồng hành cùng các con trong chương trình ngày hôm nay. - Chương trình Bé vui học toán ngày hôm nay gồm có 3 phần chơi: Phần 1: Đoán đúng đến tài Phần 2: Tôi tài giỏi nhất Phần 3: Chung sức Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn đếm số lượng và nhận biết chữ số trong phạm vi 6 . Không để các bé chờ lâu nữa xin mời các bé Trẻ nghe bước vào phần chơi đầu tiên đó là Đoán đúng đếm tài thông qua chơi trò chơi ô cửa bí mật Trên đây cô giáo đã chuẩn bị cho các con 3 ngôi nhà. Xin mời đại diện của 3 gia đình sẽ lên và đoán xen trong ô cửa bí mật có gì và đếm số lượng đồ dùng trong ô cửa bí mật và gắn thẻ số Trẻ lên mở và gắn thẻ số nhé. Sau khi cho trẻ thực hiện xong cô kiểm tra kết Trẻ quan sát quả. Đằng sau những cánh cửa là những đồ dùng ở Trẻ trả lời đâu? - Các con phải làm gì để đồ dùng luôn bền đẹp? => Các con phải luôn vệ sinh sạch sẽ và giữ gìn Trẻ nghe cẩn thận nhé. * Đếm đến 7, nhận biết các nhóm có 7 đối tượng nhận biết chữ số 7 Vừa rồi cả 3 gia đình đã trải qua phần chơi đầu tiên rất là xuất sắc rồi xin cảm ơn cả 3 gia đình. Tiếp theo chương trình xin mời cả 3 gia đình bước sang phần chơi thứ 2 mang tên: Tôi tài giỏi nhất. Ban tổ chức đã mang đến cho các con 1 rổ Trẻ quan sát quà. - Các con nhìn xem trong rổ có gì? Trẻ trả lời - Chúng là đồ dùng gì? (đồ dùng để ăn) Trẻ thực hiện - Các con hãy xếp cho cô tất cả những cái bát thành 1 hàng ngang nhé. - Các con hãy lấy 6 cái thìa và xếp vào mỗi cái thìa tương ứng với 1 cái bát nhé - Cô cho trẻ đếm số thìa, số bát. Trẻ đếm
- 20 - Các con thấy số bát và thìa như thế nào với Trẻ trả lời nhau ? - Số nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? Trẻ trả lời - Số nào ít hơn? Ít hơn là mấy? Vì sao con biết? - Muốn cho số thìa nhiều bằng số bát thì làm thế Trẻ trả lời nào? - Cô cho trẻ xếp thêm 1 thìa vào bát còn lại. Trẻ xếp - Cho trẻ đếm số thìa? - Vậy 6 thêm 1 là mấy? - Cho trẻ nói 6 thêm à 7. - Cô nói: 6 cái thìa thêm 1 cái thìa là 7 cái thìa. Trẻ nói - Cô cho trẻ đếm số thìa, sau đó đếm số bát. Trẻ đếm - Bây giờ các nhóm này như thế nào với nhau? và cùng bằng mấy? Trẻ trả lời - Cô nói: Để biểu thị cho những nhóm có số lượng là 7 người ta dùng chữ số 7. Trẻ chú ý - Cô đưa thẻ chữ số 7 ra, cô đọc mẫu 2- 3 lần Trẻ đọc thẻ số 7 - Cho trẻ đọc cả lớp, cá nhân Trẻ thực hiện - Cho trẻ chọn thẻ số trong rổ của mình lên và đọc. - Số 7 có cấu tạo như nào? Trẻ trả lời - Số 7 có cấu tạo bằng 1 nét ngay và 1 nét xiên trái đấy các con ạ. Trẻ trả lời - Cho trẻ cất thìa, vừa cất vừa đếm (cất từ phải qua trái) - Sau đó cất bát, vừa cất vừa đếm. Trẻ cất và đếm Cả 3 gia đình vùa trải qua phần chơi thứ hai rất là xuất sắc rồi. Các gia đình có muốn tham gia thử thách cùng với chương trình không? Trẻ nghe - Xin mời đại diện của 3 gia đình sẽ lên và đi xung quanh lớp tìm xem có những đồ vật, đồ dùng gì có Trẻ tìm đồ dùng xung số lượng là 7. quanh lớp - Chọn thẻ số tương ứng đặt vào. Các gia đình vừa tha gia thử thách rất vui vẻ rồi xin mời cả 3 gia đình bước vào phần chơi cuối cùng của chương trình ngày hôm nay mang tên: Chung sức Trò chơi 1: Đội nào nhanh nhất Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi: Cô phát cho các gia đình những nguyên vật liệu khác nhau để trẻ tạo hình số 7. Mỗi gia đình sẽ tạo hình số 7 Trẻ lắng nghe bằng các nguyên vật liệu khác nhau. Gia đình nào Trẻ chơi nhanh và đẹp nhất thì gia đình đó chiến thắng - Cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi

