Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Gia đình - Chủ điểm nhỏ: Đồ dùng trong gia đình bé - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Gia đình - Chủ điểm nhỏ: Đồ dùng trong gia đình bé - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_chu_diem_lon_gia_dinh_chu_diem_nho.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Gia đình - Chủ điểm nhỏ: Đồ dùng trong gia đình bé - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Thùy Dung
- Chủ đề lớn: Gia đình Chủ đề nhỏ: Đồ dùng trong gia đình bé Thời gian: Tuần 10. Nhánh 3. Từ ngày 18 đến ngày 22 tháng 11 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng (Thực hiện như tuần 8) Tên bài: Tập theo nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau: Hô hấp: Hít và thở ra. Tay: Đưa tay ra trước, sau. Bụng: Quay người sang hai bên. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân (MT 1). Trò chơi: Lộn cầu vồng. 2. Trò chơi học tập: Gia đình nào khéo I. Mục đích yêu cầu - Giúp trẻ phát triển các tố chất vận động. Rèn luyện phối hợp vận động tay, chân. - Rèn luyện sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên trong nhóm. II. Chuẩn bị - Các khối hộp bằng xốp, bìa cac-tông hình vuông, hình tam giác. - Hai chiếc ghế băng. Xếp đồ chơi tạo thành đường dích dắc. - Đoạn nhạc vui nhộn về chủ đề. III. Cách chơi - Cô chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 4 thành viên và xếp hàng dọc trước vạch xuất phát. Khi có hiệu lệnh bắt đầu lần lượt từng thành viên trong đội phải nhặt 1 khối hình trong rổ, sau đó cầm khối hình và đi đoạn đường dích dắc, đi tiếp lên chiếc ghế băng. Khi đến đích thì xếp khối đó xuống sàn và chạy quay về vạch xuất phát để đợi lượt chơi tiếp theo. Khi kết thúc, các đội lấy khối hình và xếp thành hình ngôi nhà. - Đội nào lấy và xếp được nhiều ngôi nhà hơn, đội đó sẽ chiến thắng. 3. Trò chơi vận động: Đồ dùng trốn ở đâu? I. Mục đích yêu cầu - Phát triển khả năng vận động, kĩ năng quan sát, phân loại. II. Luật chơi - Đội nào tìm được nhiều hơn, đội đó giành chiến thắng. III. Cách chơi - Cách chơi: Cô mời 4-5 trẻ cho mỗi lượt chơi. Mỗi trẻ cầm một chiếc rổ, khi cô ra hiệu lệnh ‘ Bắt đầu ‘ thì các bạn nhanh mắt, nhanh chân chạy đi tìm hình vẽ, tranh vẽ hoặc lô tô về đồ dùng đó, tìm được cái nào thì đặt vào trong rổ. Sau khoảng thời gian 2 – 3 phút, cho trẻ đếm, so sánh số lượng trẻ tìm được. 4. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ I. Mục đích yêu cầu - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ.
- 2 II. Cách chơi: - Cô cho 5 – 6 trẻ nắm tay nhau theo hàng ngang, vừa đi vừa đọc lời bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ. Dắt trẻ đi chơi. Cho gà bới bếp. Xì xà xì xụp. Ngồi thụp xuống đây. - Khi đến tiếng “Dung” thì vung tay về phía trước, đến tiếng “Dăng” thì vung tay về phía sau, hoặc ngược lại. Trẻ tiếp tuc chơi như vậy cho đến từ cuối cùng thì ngồi thụp xuống. Trò chơi lại tiếp tục từ đầu. 5. Hoạt động góc: - PV: Gia đình (MT: 4, 14). - XD: Xây nhà của bé. (MT: 7). - TH: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề gia đình (MT: 7). - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề gia đình. - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. (MT: 18). - TN: Chăm sóc cây xanh (MT: 7) ****************************************** Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2024 A. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như đầu tuần) - Tập theo nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT 1). Trò chơi: Lộn cầu vồng. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Cái bát, cái thìa, đôi đũa I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Cái bát, cái thìa, đôi đũa (MT: 2). Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi (EL: 33) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Cái bát, cái thìa, đôi đũa, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Cái bát, cái thìa, đôi đũa, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cái bát, cái thìa, đôi đũa, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu quý nhũng người thân yêu trong gia đình
- 3 II. Chuẩn bị: - Hình ảnh vật thật: Cái bát, cái thìa, đôi đũa III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ hát bài: Mời bạn ăn Trẻ hát cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cái bát Làm mẫu Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giơ cái bát lên và hỏi trẻ: Đây là cái gì? Trẻ 5T trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cái bát: 3 lần Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cái bát Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ 4T nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cái bát Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu b. LQVT: Cái thìa, đôi đũa - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ giữ gìn đồ dùng trong gia đình Trẻ thực hiện * Củng cố Trò chơi: “Bắt lấy và nói” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung Trẻ chú ý 3. TD VĐCB: Ném trúng đích bằng 1 tay (MT: 6) TCVĐ: Kéo co I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục, biết tên vận động, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động ném trúng đích bằng 1 tay (MT 5), biết chơi trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện đúng đầy đủ các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động ném trúng đích bằng 1 tay theo hướng dẫn, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng:
- 4 - Trẻ 5T: Trẻ thực hiện được đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục, nói được tên vận động, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động ném trúng đích bằng 1 tay, chơi được trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ thực hiện được đúng đầy đủ các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động ném trúng đích bằng 1 tay theo hướng dẫn, chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Phấn vẽ, túi cát. Sân tập sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ làm 1 đoàn tàu và đi ra sân. - Trẻ thực hiện. - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ 5T trò chuyện. HĐ2: Phát triển bài 1. Khởi động - Cô cho trẻ ra sân xếp hàng, làm đoàn tàu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường - Trẻ thực hiện. => đi bằng mũi chân=> đi thường => đi bằng gót chân=> đi thường =>đi bằng má bàn chân=> đi thường=> chạy chậm=> chạy nhanh => chạy chậm=> đi thường. - Về đội hình 2 hàng ngang dãn cách đều. 2. Trọng động. * Bài tập phát triển chung. + Tay: Đưa tay sang ngang, ra phía trước, lên - Trẻ thực hiện 2L x 8N. cao. - Trẻ thực hiện 3L x 8N. +Chân: Đưa chân ra các phía. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Bụng: Quay người ra 2 bên. - Trẻ thực hiện 2L x 8N. + Bật 1: Bật tiến lùi. * VĐCB: Ném trúng đích bằng 1 tay - Trẻ lắng nghe. - Cô giới thiệu tên vận động: Bật liên tục vào - Trẻ 4T quan sát. vòng - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích. - Trẻ lắng nghe và quan sát. - Cô làm mẫu lần 2: Cô đứng chân trước chân sau trước vạch chuẩn, tay cầm túi cát cùng phía với chân sau. Khi có hiệu lệnh “Ném” tay cô cầm túi cát từ phía dưới đưa ra phía trước, giơ lên cao mắt nhìn đích và ném trúng vào đích. Chú ý ném thật khéo để không bị ra ngoài. - Các con vừa được xem cô thực hiện vận động gì? - Trẻ 4T trả lời. - Cho 3 trẻ lên thực hiện mẫu, cả lớp quan sát. - 3 trẻ lên thực hiện. - Cho cả lớp thực hiện theo 3 tổ.
- 5 - Cho 3 đội thi đua, đội nào nhanh hơn đội đó sẽ - Trẻ thực hiện. chiến thắng. - Cô cho các trẻ yếu lên thực hiện. -> Cô quan sát, sửa sai, động viên, khích lệ trẻ. * TCVĐ: Kéo co - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi. - Trẻ lắng nghe. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi. 3. Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân. - Trẻ thực hiện. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung và cho trẻ vào lớp. - Trẻ lắng nghe. 4. Hoạt động góc: - PV: Gia đình (MT: 4, 14). - XD: Xây nhà của bé. (MT: 7). - TH: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề gia đình (MT: 7). - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề gia đình. - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. (MT: 18). 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Trò chuyện về đồ dùng gia đình TCVĐ: Kéo co Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên nói rõ ràng đồ dùng trong gia đình, biết nhận xét đặc điểm, công dụng của đồ dùng trong gia đình. Biết chơi trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ biết nói tên đồ dùng trong gia đình, biết nhận xét đặc điểm, công dụng của đồ dùng trong gia đình. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói đúng tên, đặc điểm, nói được công dụng của đồ dùng trong gia đình. Chơi được trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên đồ dùng trong gia đình, nhận xét được đặc điểm, công dụng của đồ dùng trong gia đình. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn 3.Thái độ - Trẻ giữ gìn đồ dùng trong gia đình. II. Chuẩn bị: Sân sạch sẽ bằng phẳng. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Trò chuyện về đồ dùng gia đình - Cô cho trẻ ra sân hát bài “Cả nhà thương nhau” - Trẻ ra sân quan sát.
- 6 - Trò chuyện về bài hát dẫn dắt và bài. Trẻ kể + Trong nhà con có những đồ dùng nào? + Bạn nào giỏi kể thêm cho cô các đồ dùng trong - Trẻ 5T trả lời. gia đình con? + Đồ dùng để ăn, uống là những đồ nào? + Cái nồi dùng để làm gì? + Cái bàn để làm gì? - Trẻ vẽ + Cái ấm để làm gì? + Đồ dùng để trang trí là những đồ dùng nào? =>GD: Trẻ giữ gìn đồ dùng trong gia đình - Trẻ nghe * HĐ2: TCVĐ: Kéo co - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ nghe. - Cô cho trẻ chơi. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi - Trẻ chơi theo ý thích. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Hãy làm theo tôi I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết tên vận động, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động ném trúng đích bằng 1 tay thông qua trò chơi “Hãy làm theo tôi” (EL 34) - Trẻ 4T: Trẻ biết tên vận động, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động ném trúng đích bằng 1 tay thông qua trò chơi “Hãy làm theo tôi” theo hướng dẫn 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động ném trúng đích bằng 1 tay - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên vận động, thực hiện được vận động ném trúng đích bằng 1 tay theo hướng dẫn 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ - Túi cát III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu trò chơi: - TC: Hãy làm theo tôi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Chia lớp làm 3 đội các đội sẽ quan sát cô thực hiện ném trúng đích bằng 1 tay sau đó lần lượt từng thành viên của 3 đội sẽ lên thực hiên
- 7 - Luật chơi: Đôi nào thực hiện xong trước sẽ là đội chiến thắng HĐ2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ. - Chơi vui vẻ hứng thú 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi các đồ vật gây nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày: - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan. - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. - Động viên cả lớp cùng cố gắng. - Vệ sinh trả trẻ. ****************************************** Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như đầu tuần) - Tập theo nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân. (MT: 1). Trò chơi: Lộn cầu vồng. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Cái bàn, cái ghế, cái tủ I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, hiểu nghĩa các từ làm quen: Cái bàn, cái ghế, cái tủ (MT: 2) Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi (EL: 2) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen: Cái bàn, cái ghế, cái tủ, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Cái bàn, cái ghế, cái tủ, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cái bàn, cái ghế, cái tủ trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ giữ gìn đồ dùng trong gia đình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh, vật thật: Cái bàn, cái ghế, cái tủ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề - Dẫn dắt trẻ vào bài Trẻ hát cùng cô
- 8 Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cái bàn Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát cái ghế và hỏi trẻ: Đây là cái gì? Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cái bàn: Trẻ 5T trả lời 3 lần Thực hành Trẻ 4T nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cái bàn - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ 4T nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bạn nào giỏi cho cô biết cái bàn dùng để làm Trẻ 5T đặt câu gì? + Còn bạn nào có câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ thực hiện b. LQVT: Cái ghế, cái tủ - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ giữ gìn đồ dùng trong gia đình * Củng cố Trò chơi: “Búp bê nói” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung Trẻ chú ý 3. Chữ cái: Tập tô chữ cái i, t, c I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết đọc bài đồng dao. Biết phát âm chữ cái i, t, c. Biết tìm và gạch chân chữ cái i, t, c trong các từ dưới hình vẽ. Trẻ biết cách tô chữ i, t, c theo chiều từ trên xuống dưới, từ trái sang phải trùng khít với đường chấm mờ. (MT: 18) - Trẻ 4T: Trẻ biết giải câu đố, biết tìm và gạch chân chữ cái i, t, c bên dưới hình vẽ và tô màu tranh. Biết tô màu chữ cái u,ư theo khả năng và theo ý thích. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ đọc được bài đồng dao. Phát âm đúng chữ cái i, t, c Tìm và gạch chân được chữ cái i, t, c trong các từ dưới hình vẽ. Tô được chữ cái i, t, c theo hướng dẫn - Trẻ 4T: Trẻ giải được câu đố, tìm và gạch chân đúng chữ cái i, t, c dưới hình vẽ, tô màu tranh kín, không chờm ra ngoài. Tô được chữ cái i, t, c theo khả năng và theo ý thích. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động.
- 9 - Giáo dục trẻ tính cẩn thận, sạch sẽ, biết yêu quý sản phẩm của mình và của các bạn. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Tranh dạy tập tô, bút màu, bút chì. - Đồ dùng của trẻ: Vở tập tô theo từng độ tuổi, bút màu, bút chì trẻ 5 tuổi. - Giá treo sản phẩm. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, chủ điểm. - Trẻ trò chuyện cùng cô. HĐ2: Phát triển bài * Ôn lại chữ “i,t,c”. - Cô cho trẻ quan sát tranh chữ cái và phát âm - Trẻ quan sát và phát âm. lại chữ cái “i,t,c”, theo các hình thức cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân. * Tập tô chữ “i”. - Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát tranh. - Trẻ 4T trả lời. - Đây có tranh vẽ gì? - Trẻ 5T trả lời. - Bạn nào có nhận xét về bức tranh này? - Ở phía trên bên trái có chữ gì mà chúng ta đã - Trẻ trả lời được học? - Trẻ phát âm - Cô cho tổ, nhóm cá nhân cùng phát âm: “i” - Tiếp theo cô cho trẻ đọc bài thơ và cô hướng - Trẻ đọc dẫn trẻ gạch chân chữ cái “i” có trong bài thơ. - Bức tranh này vẽ gì? - Trẻ 5 thực hiện - Cô cho trẻ đọc câu trong tranh - Trẻ 4T trả lời. - Tô màu chữ in rỗng vào tranh - Trẻ đọc - Cô hướng dẫn trẻ cách cầm bút, chọn màu tô để tô chữ cái in rỗng vào bức tranh. - Hướng dẫn trẻ 5 tuổi tô chữ chấm mờ. - Trẻ lắng nghe và quán sát + Tô chữ chấm mờ. + Đầu tiên cô cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, ngồi thẳng lưng, đầu hơi cúi. Cô đặt bút vào - Trẻ lắng nghe nét chấm mờ từ phải qua trái 1 nét xiên ngắn, tô tiếp 1 nét móc từ trên xuống dưới, khi tô thì tô theo đường nối liền để tạo thành chữ “i”. -> Tương tự như vậy cô hướng dẫn trẻ tô chữ - Trẻ thực hiện tương tự. “c”. * Giáo dục: Trẻ cầm bút bằng tay phải, ngồi - Trẻ lắng nghe thẳng lưng, chăm chỉ luyện tập viết chữ. * Trẻ thực hiện: - Cô phát vở tập tô và bút chì cho trẻ - Cô hỏi lại trẻ về cách tô màu tranh, cách cầm - Trẻ 5T trả lời. bút tô chữ in mờ. - Trẻ 4T trả lời. - Cho trẻ nhắc lại cách cầm ngồi tô và cầm bút. - Trẻ thực hiện
- 10 - Trẻ thực hiện tập tô. - Cô bao quát trẻ tô giúp trẻ hoàn thành bài của mình - Cho trẻ lên trưng bày bài của mình và nhận - Trẻ nhận xét xét về bài của trẻ. 3: Kết thúc: - Cho trẻ cất vở đúng nơi qui định và cho trẻ ra chơi. - Trẻ ra sân chơi. 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình (MT: 4, 14). - XD: Xây nhà của bé. (MT: 7). - TH: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề gia đình (MT: 7). - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề gia đình. - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. (MT: 18). - TN: Chăm sóc cây xanh (MT: 7) 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát thời tiết TCDG: Hãy làm theo tôi (EL 34) Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Trẻ biết nói về hiện tượng thời tiết trong ngày. Trẻ biết chơi trò chơi (EL: 34) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói về hiện tượng thời tiết trong ngày theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết chơi trò chơi (EL: 34) 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được về hiện tượng thời tiết trong ngày. Trẻ chơi được trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được về hiện tượng thời tiết trong ngày theo hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực, trẻ biết về hiện tượng thời tiết trong ngày II. Chuẩn bị: - Sân bằng phẳng rộng rãi, sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát thời tiết - Cô cho trẻ đi ra ngoài sân. - Các bé hãy cùng cô quan sát thời tiết ngày hôm - Trẻ ra sân quan sát. nay nhé - Trẻ 5T trả lời
- 11 - Các bé thấy thời tiết hôm nay thế nào? - Bầu trời như thế nào? - Trẻ 4T trả lời. - Ông mặt trời như thế nào? - Trẻ 4t trả lời - Trẻ 5T trả lời. - Trên bầu trời có mây không? - Trẻ 4t trả lời - Không khí có trong lành không nhỉ? * HĐ2: TCVD: Hãy làm theo tôi - Trẻ nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi. - Trẻ chơi - Trẻ nghe. - Cô bao quát trẻ * HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai nhanh nhất I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ nhận biết và biết tô chữ cái i, t, c, thông qua trò chơi: Ai nhanh nhất. - Trẻ 4t: Trẻ nhận biết và biết tô chữ cái i, t, c thông qua trò chơi: “Ai nhanh nhất”. theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nhảy đúng vào ô chữ cái và tô được chữ cái i, t, c thông qua trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ nhảy đúng vào ô chữ cái và tô được các chữ cái i, t, c thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: Các ô chữ dưới nền có chứa chữ cái: i, t, c III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội mỗi đội tô 1 chữ cái, đội nào nhanh nhất và đẹp sẽ dành chiến thắng. - Luật chơi: Thời gian là một bài hát HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi - Chơi vui vẻ hứng thú 2. Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan
- 12 - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như đầu tuần) - Tập theo nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân (MT: 1). Trò chơi: Lộn cầu vồng. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Cái giường, cái chăn, cái gối I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Cái giường, cái chăn, cái gối, bác gái biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cái giường, cái chăn, cái gối theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Cái giường, cái chăn, cái gối trẻ đặt được câu.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cái giường, cái chăn, cái gối trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ giữ gìn các đồ dùng trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Vật thật, hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ trò chuyện - Bạn nào giỏi kể tên cho cô các đồ dùng trong gia đình mình nào Hoạt động 2: Phát triển bài * LQVT: Cái giường Làm mẫu - Đây là cái gì? Trẻ 5T trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu câu: Cái giường Trẻ 4T nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cái giường Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô.
- 13 - Cô cho cá nhân nói. - Cái giường dùng để làm gì. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. b. LQVC: Cái chăn, cái gối *Tương tự cô cho trẻ làm quen. Trẻ nói GD: Trẻ yêu thương các thành viên trong gia đình * Củng cố Trò chơi: “Ảnh nào biến mất?” - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi 3. MTXQ Trò chuyện về đồ dùng thân quen trong gia đình I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Nhận biết, tên gọi đặc điểm, công dụng một số đồ dùng để ăn, để uống. Biết phân loại đồ dùng trong gia đình theo công dụng hoặc chất liệu, của một số đồ dùng đó (MT 5). Biết chơi trò chơi - Trẻ 4T: Nhận biết, gọi tên một số đồ dùng để ăn, để uống. Biết đặc điểm, công dụng của một số đồ dùng đó theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm công dụng của một số đồ dùng để ăn, để uống phân loại được đồ dùng theo công dụng, hoặc chất liệu. Chơi được tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm công dụng của một số đồ dùng để ăn, để uống phân loại được đồ dùng theo công dụng, hoặc chất liệu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. II. Chuẩn bị: - Máy tính và slide các đồ dùng gia đình. - Đồ chơi mô phỏng các loại đồ dùng GĐ. - Đồ dùng GĐ thật: bát, đĩa, thìa, cốc, ấm, ly - 3 bàn, 3 rổ to III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt HĐ 1: HĐCCĐ Trò chuyện, gây hứng thú - Cô cho trẻ đọc đồng dao “gáng gánh gồng gồng. - Trẻ đọc - Trong bài đồng dao nhắc đến những đồ dùng gì? - Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình HĐ 2: Phát triển bài: - Trẻ 5T trả lời a.Tìm hiểu một số đồ dùng trong gia đình * Tìm hiểu về đồ dùng để ăn:
- 14 - Cô mở hộp quà, lấy ra bộ bát (bát ăn cơm, có viền hoa xanh) -Tìm hiểu cái bát: + Đây là gì? Con biết gì về cái bát? + Cái bát này có đặc điểm gì? - Trẻ thực hiện + Cái bát này làm bằng gì ? Ngoài ra, người ta còn làm nhiều lọai bát bằng những - Trẻ 5T trả lời chất liệu khác nhau nữa đấy. - Trẻ 4T trả lời > Cô giới thiệu: Bát gốm Bát Tràng làm từ đất sét này, - Trẻ 4T trả lời bát thủy tinh, bát inox, bát nhựa. + Bát dùng để làm gì? - Trẻ lắng nghe -> Bát để đựng. Bát to để đựng canh, bát vừa để ăn cơm, bát nhỏ để nước chấm. - Tìm hiểu đôi đũa: - Trẻ 5T trả lời + Để gắp được thức ăn cô cần dùng gì? + Để gắp thức ăn, người ta phải dùng mấy chiếc đũa? - Trẻ lắng nghe 2 chiếc đũa tạo thành 1 đôi đũa đấy các con ạ. + Đôi đũa này làm bằng gì? - Trẻ 4T trả lời - Ngoài ra, còn có đũa làm bằng nhựa, bằng inox, bằng tre nữa đấy chúng mình ạ ( cô giới thiệu từng - Trẻ lắng nghe đôi). + Đũa dùng để làm gì? - Trẻ 4T trả lời -> Khái quát: Các con ạ, bát, đĩa, thìa, đũa...là những đồ dùng trong GĐ dùng để ăn. Bát để đựng cơm, đựng - Trẻ lắng nghe canh. Đĩa để đựng rau, đựng thịt. Thìa để xúc cơm, đũa dùng để gắp thức ăn. Bát đĩa làm từ sứ, thủy tinh - Trẻ 5T trả lời rất dễ vỡ nên khi sử dụng chúng mình cần cẩn thận, dùng xong nhớ để vào nơi quy định nhé. *Tìm hiểu về đồ dùng để uống: - Trẻ lắng nghe - Lắng nghe, lắng nghe... Nghe xem bản nhạc gì (Bật nhạc bài ‘‘Cái ấm’’) - Tìm hiểu cái ấm: + Bài hát nói về cái gì? + Chúng mình cùng quan sát xem cái ấm của cô có đặc điểm gì? + Ấm dùng để làm gì? + Cái ấm của cô làm bằng chất liệu gì? (sứ) Ngoài ra còn có ấm bằng thủy tinh, bằng đất nung nữa đấy các - Trẻ 4T trả lời con ạ. - Tìm hiểu cái chén: Chơi TC“Chiếc hộp bí mật” + Tương tự cô đưa ra câu hỏi để trẻ trả lời. - Trẻ 5T trả lời -> Khái quát: Cốc, ly, chén đều là những đồ dùng để uống. Ngoài ra, còn rất nhiều đồ dùng để uống khác nữa: ấm, bình nước...Với những đồ dùng để uống
- 15 bằng sứ, bằng thủy tinh, các con cần chú ý cẩn thận khi sử dụng nhé. - Trẻ lắng nghe * So sánh, phân biệt sự giống và khác nhau giữa đồ dùng để ăn với đồ dùng để uống: - Đố các con biết: bát và chén có gì giống và khác nhau? + Khác: chén có quai, chén để uống. Bát có chôn bát, bát để ăn. + Giống: dùng để đựng, đều là đồ dùng gia đình * Khái quát - Mở rộng: - Trẻ 4T trả lời - Những đồ dùng phục vụ cho việc ăn, uống của mọi người được gọi là đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống đấy các con ạ. - Ngoài ra, trong GĐ cũng còn rất nhiều đồ dùng khác nữa. Đố các con biết đó là gì nào? - Để các đồ dùng trong GĐ được bền đẹp, các con nên chú ý khi sử dụng: giữ gìn cẩn thận, dùng xong cất đúng nơi quy định nhé HĐ 2: Trò chơi củng cố - Trẻ 5T trả lời + Trò chơi 1: Chung sức - Cách chơi: Trên bàn của các GĐ có rất nhiều đồ dùng khác nhau, khi bản nhạc bắt đầu, các thành viên - Trẻ lắng nghe đầu tiên của 3 GĐ chạy lên lấy một đồ dùng theo yêu cầu của cô, chạy về để vào rổ của đội mình. Người tiếp theo chạy lên lấy tiếp đồ dùng, cứ lần lượt nhu vậy đến hết bản nhạc. GĐ nào lấy được nhiều đồ dùng đúng theo yêu cầu của cô nhất được 3 bông hoa. GĐ - Trẻ lắng nghe về nhì được thưởng 2 hoa. GĐ ít nhất được tặng 1 hoa. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Nhận xét, tuyên dương trẻ. * Trò chơi 2: GĐ khéo tay - Trẻ chơi trò chơi trong nhóm: Trẻ chọn đồ dùng để - Trẻ chơi ăn và để uống bày lên bàn ăn. - Cô bao quát chung và nhận xét. . HDD3: Kết thúc - Trẻ hát - Cho trẻ hát miền vui gia đình 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình (MT: 4, 14). - XD: Xây nhà của bé. (MT: 7). - TH: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề gia đình (MT: 7). - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề gia đình. - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. (MT: 18). - TN: Chăm sóc cây xanh (MT: 7)
- 16 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát cái cốc TCDG: Lộn cầu vồng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ biết tên nói rõ ràng cái cốc, biết nhận xét đặc điểm, công dụng của cái cốc. Biết chơi trò chơi - Trẻ 4T: Trẻ biết nói tên cái cốc, biết nhận xét đặc điểm, công dụng của cái cốc. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói được đúng tên, đặc điểm, nói được công dụng của cái cốc. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 4T: Trẻ nói được tên cái cốc, nhận xét được đặc điểm, công dụng của cái cốc. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn 3.Thái độ - Trẻ yêu quý đồ dùng gia đình của mình II. Chuẩn bị. - Sân sạch sẽ, hình ảnh, video cái cốc. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát cái cốc - Cô cho trẻ ra sân và hát bài: Nhà của tôi. - Cô hỏi trẻ: Các con vừa hát bài hát nhắc đến cái gì? - Trẻ 5T trả lời - Đây là nhà gì? - Trẻ 4T trả lời - Cho trẻ nói: Cái cốc. - Cái cốc có màu gì? - Trẻ lắng nghe. - Cái cốc có đặc điểm gì? - Ở đây có mấy loại cái cốc? - Trẻ thực hiện - Cái cốc có Trẻđặc lắngđiểm nghe gì? - Cái cốc để làm gì? - Trẻ lắng nghe - Các con có thích dùng cái cốc của mình không? - Cô khái quát lại: Cái cốc có rất nhiều loại và có công dụng, chức năng để uống nước. - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: TCDG: Lộn cầu vồng - Cô mời trẻ giới thiệu luật chơi cách chơi - Cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi ý thích - Cho trẻ chơi với đồ chơi trên sân theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi
- 17 B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Mảnh ghép tên I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ biết tìm các mảnh ghép để ghép thành tên đồ dùng của mình. (EL: 14) - Trẻ 4 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ biết tìm các mảnh ghép để ghép thành tên đồ dùng của mình theo hướng dẫn. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ tìm được đúng mảnh ghép để ghép thành tên đồ dùng của mình - Trẻ 4 tuổi: Thông qua trò chơi trẻ tìm được đúng mảnh ghép để ghép thành tên đồ dùng của mình theo hướng dẫn. 3.Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: - Mảnh ghép băng giấy có tên của trẻ (VD: C-Ô-C; B-A-T; Đ-I-A ; Đ-U-A; T- H-I-A...) III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu trò chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi “Mảnh ghép tên” - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 nhóm, chia cho - Trẻ lắng nghe. mỗi nhóm có những mảnh ghép tên để trẻ ghép lại - Trẻ lắng nghe. thành tên gia đình của mình. Mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm đúng mảnh ghép có chữ cái mà cô vừa phát cho nhóm. - Luật chơi: Nhóm nào ghép được nhiều tên của nhóm mình hơn sẽ được cô và các bạn khen. HĐ2 : Tổ chức cho trẻ chơi - Tổ chức cho chơi, cô nhận xét. - Trẻ chơi. - Cô nhận xét chung, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan.Động viên cả lớp cùng cố gắng. *********************************************
- 18 Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như đầu tuần) - Tập theo nhạc bài hát: Cả nhà thương nhau: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Đưa tay lên cao, ra trước, sang ngang. Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Nâng cao chân gập gối. Bật: Bật tách khép chân (MT: 1). Trò chơi: Lộn cầu vồng. 2. Làm quen tiếng việt: LQT: Cái rổ, cái lồng bàn, cái thớt I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT: 2) các từ làm quen: Cái rổ, cái lồng bàn, cái thớt biết đặt câu với từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Cái rổ, cái lồng bàn, cái thớt theo hướng dẫn của cô, biết đặt câu với từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Cái rổ, cái lồng bàn, cái thớt trẻ đặt được câu. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Cái rổ, cái lồng bàn, cái thớt trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ biết giữ gìn các thành viên trong gia đình trong gia đình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cái rổ, cái lồng bàn, cái thớt III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cái rổ Làm mẫu - Cô cho trẻ xem cái rổ và hỏi trẻ: Đây là cái gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cái rổ: 3 Trẻ chú ý lắng nghe lần Trẻ 5T trả lời Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cái rổ Trẻ 4T nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bạn nào giỏi cho cô biết cái rổ dùng để làm Trẻ đặt câu gì? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Cái thớt, cái lồng bàn Trẻ thực hiện Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ yêu quý người thân trong gia đình
- 19 * Củng cố Trò chơi: “Ai nói nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Tạo hình: Làm thiệp tặng mẹ EDP I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: S - Khoa học: Trẻ biết hình dạng, đặc điểm, cấu tạo của thiệp, biết tên các nguyên liệu để thiết kế thiệp tặng Mẹ. T - Công nghệ: Sử dụng các nguyên, vật liệu, dụng cụ (giấy các loại, lá cây, bìa cát tông, hạt ngô, hạt lạc,, kéo, keo, băng dính hai mặt ) để thiết kế thiệp tặng Mẹ. E - Kỹ thuật: Quy trình thực hiện làm thiệp tặng Mẹ, thực hiện kĩ thuật vẽ, bóc, xé, dán, in dấu vân tay, gắn đính để thiết kế thiệp tặng Mẹ. A - Nghệ thuật: + In dấu vân tay, trang trí thiệp từ các nguyên vật liệu khác nhau đảm bảo thẩm mỹ, sáng tạo, màu sắc hài hòa. M – Toán học: Xếp theo quy tắc, đếm, hình dạng, kích thước của sản phẩm. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được hình dạng, đặc điểm, cấu tạo của thiệp, nói được tên các nguyên liệu để thiết kế thiệp tặng Mẹ. (S - Khoa học) - Trẻ sử dụng được các nguyên, vật liệu, dụng cụ (giấy các loại, lá cây, bìa cát tông, hạt ngô, hạt lạc,, kéo, keo, băng dính hai mặt ) để thiết kế thiệp tặng Mẹ. (T - Công nghệ:) 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu thương, dành tình cảm cho Mẹ và những người Phụ nữ thân yêu. II. Chuẩn bị: - Hình cắt sẵn, keo, bàn, ghế III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Hỏi, xác định vấn đề - Cho trẻ chơi tro chơi: Mẹ yêu”? - Trẻ chơi Các bạn ơi tớ rất yêu mẹ tớ đấy. - Tất cả trẻ trẻ lời
- 20 - Các bạn có yêu mẹ các bạn không? Vậy các bạn định làm gì để tặng mẹ nào - Làm thiệp tặng Mẹ - Tớ được biết rằng ở lớp các bạn có Cô Du rất là - Trẻ chú ý nghe và giỏi đấy và Cô Du sẽ đồng hành các bạn nhỏ làm chào tạm biệt Heo con tấm thiệp để tặng Mẹ. Bây giờ tớ phải về để làm thiệp tặng Mẹ rồi. Tạm biệt các bạn nhỏ. Hoạt động 2: Tưởng tượng - Trẻ trả lời vâng ạ - Cô Du chào tất cả các con. Cô vừa được nghe các con trò chuyện với bạn Heo con đúng không nào? Vậy không chờ đợi gì nữa cô con mình cùng quay trở về lớp để đưa ra ý tưởng và cùng thỏa thuận xem sẽ làm thiệp như thế nào để tặng mẹ nhé. - Cô cho trẻ về nhóm cùng lên ý tưởng và thỏa - Trẻ lên ý tưởng cho bản thuận về tấm thiệp mình định làm. thiết kế - Cô đưa ra các câu hỏi gợi mở cho trẻ trả lời: Con định sẽ làm thiệp thế nào ? - Làm bằng nguyên vật liệu gì ? - Trẻ trả lời - Con đã từng thấy tấm thiệp có dạng hình gì nào? - Muốn tấm thiệp đẹp và chắc chắn con phải làm như thế nào? Vậy để có tấm thiệp đẹp các con phải làm gì trước? HĐ 3: Lập kế hoạch - Trẻ khám phá và trả lời - Muốn vẽ bản thiết kế thì cần có gì ? - Trẻ trả lời - Cầm bút chì bằng tay nào ? - Rất nhiều ý tưởng cho bản thiết kế đưa ra vậy cô mời các bạn đại diện một bạn trong các nhóm lên lấy đồ dùng để cho các bạn thực hiện bản thiết kế và ý tưởng của mình nào. - Cô quan sát, giúp đỡ khi trẻ gặp khó khăn. Hoạt động 4 Chế tạo - Rất nhiều bản thiết kế cô thấy các con đã hoàn - Trẻ thiết kế thiện và bây giờ các con đã sẵn sàng tạo lên những tấm thiệp thật đẹp dành tặng mẹ chưa nào? - Cô cho trẻ thực hiện theo bản thiết kế, trang trí tấm thiệp theo ý tưởng của mình. - Cô gợi ý trẻ các nhóm chế tạo hoàn chỉnh tấm thiệp từ các nguyên vật liệu khác nhau, thêm các chi tiết của tấm thiệp làm thêm các dấu vân tay bằng hoa, gắn thêm hoa .

