Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Gia đình - Chủ điểm nhỏ: Đồ đùng gia đình bé - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Gia đình - Chủ điểm nhỏ: Đồ đùng gia đình bé - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_chu_diem_lon_gia_dinh_chu_diem_nho.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Gia đình - Chủ điểm nhỏ: Đồ đùng gia đình bé - Năm học 2024-2025 - Lương Thị Hậu
- Chủ điểm: Gia đình Chủ điềm nhỏ: Đồ dùng gia đình bé Thời gian: Tuần 10: Nhánh 03 (Từ ngày 06 đến ngày 10 tháng 11 năm 2023) I. Hoạt động cả tuần: 1. Thể dục sáng: ( Thực hiện như tuần 1: Gia đình của bé ) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. Trò chơi: Gieo hạt 2.Trò chơi học tập Gia đình nào khéo I. Mục đích, yêu cầu - Giúp trẻ phát triển các tố chất vận động. Rèn luyện phối hợp vận động tay, chân. - Rèn luyện sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên trong nhóm. II. Chuẩn bị - Các khối hộp bằng xốp, bìa cac-tông hình vuông, hình tam giác. - Hai chiếc ghế băng. Xếp đồ chơi tạo thành đường dích dắc. - Đoạn nhạc vui nhộn về chủ đề. III. Cách chơi - Cô chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 4 thành viên và xếp hàng dọc trước vạch xuất phát. Khi có hiệu lệnh bắt đầu lần lượt từng thành viên trong đội phải nhặt 1 khối hình trong rổ, sau đó câm khối hình và đi đoạn đường dích dắc, đi tiếp lên chiếc ghế băng. Khi đến đích thì xếp khối đó xuống sàn và chạy quay về vạch xuất phát để đợi lượt chơi tiếp theo. Khi kết thúc, các đội lấy khối hình và xếp thành hình ngôi nhà. - Đội nào lấy và xếp được nhiều ngôi nhà hơn, đội đó sẽ chiến thắng. 3. Trò chơi vận động Đồ dùng trốn ở đâu? I. Mục đích: - Phát triển khả năng vận động, kĩ năng quan sát, phân loại. II. Luật chơi: Đội nào tìm được nhiều hơn, đội đó giành chiến thắng. III. Cách chơi - Cách chơi: Cô mời 4-5 trẻ cho mỗi lượt chơi. Mỗi trẻ cầm một chiếc rổ, khi cô ra hiệu lệnh ‘‘Bắt đầu’’ thì các bạn nhanh mắt, nhanh chân chạy đi tìm hình vẽ, tranh vẽ hoặc lô tô về đồ dùng đó, tìm được cái nào thì đặt vào trong rổ. Sau khoảng thời gian 2 – 3 phút, cho trẻ đếm, so sánh số lượng trẻ tìm được. 4. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ. I. Mục đích: Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ. II. Cách chơi: - Cô cho 5 – 6 trẻ nắm tay nhau theo hàng ngang, vừa đi vừa đọc lời bài đồng dao:
- 2 Dung dăng dung dẻ. Dắt trẻ đi chơi. Cho gà bới bếp. Xì xà xì xụp. Ngồi thụp xuống đây. - Khi đến tiếng “Dung” thì vung tay về phía trước, đến tiếng “Dăng” thì vung tay về phía sau, hoặc ngược lại. Trẻ tiếp tuc chơi như vậy cho đến từ cuối cùng thì ngồi thụp xuống. Trò chơi lại tiếp tục từ đầu. bạn khác. 5. Hoạt động góc - GPV: Mẹ - con - GXD: Xây ngôi nhà của bé - GST: Xem tranh, sách báo về gia đình. - GÂN: Hát múa các bài về gia đình. - GTH: Tô màu, xé dán tranh ngôi nhà - GTN: Chơi với cát, sỏi ------------------------------------------------------ Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. Trò chơi: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Bếp ga, cái nồi, cái chảo. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi “ Bắt bóng và nói” ( El 22). 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được các từ làm quen, hiểu được nghĩa của từ làm quen, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi “ Bắt bóng và nói” 3. Thái độ: - GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: Hình ảnh: Bếp ga, cái nồi, cái chảo. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Bếp ga. Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ xem hình ảnh: Bếp ga. Trẻ trả lời
- 3 - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Bếp ga: 3 lần Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Bếp ga. - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Bếp ga. nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. Trẻ đặt câu b. LQVT: cái nồi, cái chảo. - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động Trẻ thực hiện * Củng cố Trò chơi: “Bắt bóng và nói” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chú ý lắng nghe - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi 3. MTXQ: Tìm hiểu một số đồ dùng để ăn, để uống ( Cái bát, cái đĩa, cái cốc, bộ ấm chén) I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức: - S: Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, công dụng, chất liệu của các loại đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống - E: Trẻ biết sử dụng các nguyên liệu cô đã chuẩn bị để trang trí cái đĩa. - A: Biết màu sắc của các loại đồ dùng, biết trang trí cái đĩa. - M: Nhận biết được hình dạng của các đồ dùng. 2. Kĩ năng: - S: Trẻ nói được gọi tên, nêu đặc điểm nổi bật của đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống thông qua việc quan sát. - E: Trẻ sử dụng được các nguyên liệu cô đã chuẩn bị để trang trí cái đĩa. - A: nói được màu sắc của các loại đồ dùng, trang trí được cái đĩa. - M: Nói được hình dạng của các đồ dùng 3. Thái độ: - Trẻ tích cực, hứng thú, vui vẻ tham gia vào hoạt động. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Bát, đĩa, cốc, ấm, chén, Bàn cho trẻ. - Đồ dùng cho trẻ: Bát, đĩa, cốc, chén, Đĩa giấy, đồ dùng trang trí cái đĩa: hoa, keo, băng dính, kim sa, . III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Thu hút ( 2-5p)
- 4 - Các con ơi! Hôm nay lớp chúng mình có mở - Trẻ quan sát và tìm hiểu 1 gian hàng trưng bày một số đồ dùng để ăn, để uống. Cô mời các con cùng đến tham quan với cô nào! - Cho trẻ tham quan. - Trẻ tham quan, tìm hiểu - Trò chuyện: + Các con nhìn xem trong gian hàng có những - Trẻ trả lời đồ dùng gì? + Các đồ dùng này dùng để làm gì? - Trong gian hàng có rất là nhiều đồ dùng đúng - Trẻ lắng nghe không? - Hôm nay, cô sẽ cho các con tìm hiểu những - Trẻ chú ý lắng nghe đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống nhé. Hoạt động 2: Khám phá (5-7p) - Cho trẻ về ngồi vào nhóm của mình - Trẻ ngồi vào nhóm của mình - Khi tham quan gian hàng cô cũng có mang - Trẻ lắng nghe về một số đồ dùng, bây giờ cô mời đại diện các nhóm lên lấy đồ dùng về cho nhóm mình nào. - Các con có thể sờ và tự cảm nhận xem các đồ - Trẻ sờ và nói lên cảm nhận, dùng của cô đã mang về có đặc điểm gì và đồ trẻ trao đổi với bạn dùng đó dùng để làm gì. - Cô quan sát và lắng nghe trẻ tương tác trao đổi với nhau, cô đặt câu hỏi gợi mở để trẻ trả lời. + Nhóm con tìm hiểu về đồ dùng gì? - Trẻ trả lời + Hàng ngày các con dùng đồ dùng đó để làm gì? + Con có biết bát, đĩa, chén, cốc các con đang - Trẻ lắng nghe tìm hiểu có chất liệu là gì không? + Cô gợi ý hỏi trẻ về bộ phận của các đồ dùng. Hoạt động 3: Giải thích, chia sẻ (10-12p) - Cô vừa cho các con tìm hiểu về đồ dùng gì?̣ - Trẻ trả lời (Cho trẻ chia sẻ về đồ dùng mà nhóm trẻ được tìm hiểu) * Đồ dùng để ăn: * Cái bát: + Con hãy chia sẻ về những gì mình vừa tìm - Trẻ trả lời hiểu (gợi ý trẻ trả lời, động viên trẻ) - Trẻ lắng nghe - Cái bát: - Cô đưa cái bát và hỏi trẻ: Đây là cái gì? - Cho trẻ nói “cái bát” + Miệng bát như thế nào? - Trẻ lắng nghe + Bát dùng để làm gì? + Chiếc bát này được làm từ chất liệu gì?
- 5 - Mở rộng: Ngoài chiếc bát làm bằng sứ, các con còn được tìm hiểu bát làm bằng gì? (Cô cho trẻ quan sát bát nhựa, bát inox, ). * Cái đĩa: - Trẻ trả lời + Đây là cái gì các con? + Cho trẻ nói “Cái đĩa” - Trẻ trả lời + Cái đĩa có màu gì? - Trẻ trả lời + Cái đĩa được làm từ chất liệu gì? + Cái đĩa dùng để làm gì? - Trẻ lắng nghe * Mở rộng: Ngoài cái đĩa làm bằng nhựa ra các con còn biết cái đĩa làm bằng chất liệu gì nữa? (Bằng sứ, ) - Trẻ trả lời * Đồ dùng để uống: - Trẻ nói * Cái cốc: + Đây là cái gì các con? - Trẻ trả lời + Cho trẻ nói “cái cốc” + Cái cốc có những bộ phận nào? - Trẻ lắng nghe + Cái cốc được làm từ chất liệu gì? + Các con dùng cái cốc để làm gì? * Mở rộng: Ngoài cái cốc làm bằng sứ ra các con còn biết cái cốc làm bằng chất liệu gì nữa? (Bằng thuỷ tinh, bằng nhựa, ) - Trẻ trả lời * Bộ ấm chén: + Đây là cái gì các con? - Trẻ trả lời + Cho trẻ nói “Cái chén” + Cái chén dùng để làm gì? + Cái chén có những bộ phận nào? - Trẻ lắng nghe + Cái chén được làm từ chất liệu gì? + Cô còn cái gì đây? + Cái ấm dùng để làm gì? + Âm được làm từ chất liệu gì? - Trẻ trả lời - Cac con vừa được tìm hiểu về những đồ - Trẻ trả lời dùng gì? Những đồ dùng đó để làm gì? - Cái bát, cái đĩa, cái chén, cái cốc là đồ dùng để phục vụ nhu cầu ăn uống, là một trong - Trẻ trả lời những nhu cầu của gia đình đấy các con ạ. - Trẻ lắng nghe Ở nhà hay ở lớp khi các sử dụng những đồ dùng như: Bát, cốc, chén, đĩa, các con phải phải cầm ở tay cầm, bằng hai tay, để không - Trẻ chú ý làm rơi đồ dùng nhé. * Mở rộng: Ngoài cái bát, cái đĩa, cái cốc ra các con còn biết đồ dùng gì dùng để ăn, để uống nữa? - Cho trẻ quan sát mở rộng cái thìa, đôi đũa bằng các chất liệu khác nhau
- 6 Hoạt động 4: Áp dụng/mở rộng (5-10p) - Trẻ chú ý - Hôm nay, các con đã cùng cô tìm hiểu một - Trẻ trả lời số đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống. - Cô muốn cho chúng mình chơi 1 trò chơi. Đó là trò chơi: Ai khéo tay. Trước khi vào chơi các con hãy cùng đứng lên vận động theo nhạc bài hát: Với lấy ông mặt trời cùng cô nhé! - Trẻ chú ý - Các con đã thấy cơ thể thoải mái chưa? - Chúng mình đã sẵn sàng để chơi trò chơi: Ai - Trẻ vận động cùng cô khéo tay chưa? - Cô đã chuẩn bị rất nhiều nguyên liệu như hoa xốp, keo, băng dính, đĩa giấy, hạt kim sa để - Trẻ nhận đồ dùng và trao đổi các con có thể thoả sức sáng tạo trang trí cái trong nhóm và thực hiện đĩa thật là đẹp đấy! - Cô mời đại diện các nhóm lên nhận đồ dùng và cùng nhau lên ý tưởng để thực hiện nhé. - Cô cho trẻ thực hiện - Cô quan sát, động viên, giúp đỡ trẻ. - Trẻ chia sẻ về sản phẩm Hoạt động 5: Đánh giá (2p) - Với những sản phẩm này thì các con định sử dụng chơi ở đâu trong lớp mình? - Trong giờ học hôm nay con thích hoạt động - Trẻ trả lời nào nhất? - Nhân xét chung. Động viên khuyến khích trẻ. 4. Hoạt động góc - GPV: Mẹ - con - GXD: Xây ngôi nhà của bé - GST: Xem tranh, sách báo về gia đình. - GÂN: Hát múa các bài về gia đình. - GTH: Tô màu, xé dán tranh ngôi nhà 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Vẽ hình cái bát bằng phấn trên sân TCVĐ: Tạo dáng Chơi theo ý thích I. Môc đích yêu cầu 1.Kiến thức - Trẻ biết vẽ hình cái bát bằng phấn trên sân và biết chơi trò chơi. 2.Kĩ năng - Trẻ vẽ được hình cái bát bằng phấn trên sân và chơi được trò chơi. 3.Thái độ - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình của mình.
- 7 II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ, an toàn. Phấn vẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ hình cái bát bằng phấn trên sân. - Trẻ đi ra ngoài sân và - Cô cho trẻ vừa ra sân hát bài hát “Cả nhà thương hát nhau” - Cô cho trẻ trò chuyện về bài hát. - Trẻ trả lời. - Các con hãy kể cho cô và các bạn nghe về một số đồ dùng trong gia đình của mình nào? - Hôm nay, cô sẽ cùng các con vẽ hình cái bát bằng phấn trên sân nhé. - Các con sẽ dùng những nét gì để vẽ cái bát? - Con sẽ vẽ như nào? - Trẻ trả lời. - Cô phát phấn và cho trẻ thực hiện vẽ. - Trẻ thực hiện. - Cô giúp đỡ trẻ yếu. - Cô nhận xét trẻ vẽ. * Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình. * HĐ2: TCVĐ: Tạo dáng. - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi tạo - Trẻ nghe. dáng. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích. - Cho trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Vẽ theo câu hỏi. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Thông qua trò chơi trẻ biết kể về các đồ dùng trong gia đình bé 2. Kỹ năng: - Thông qua trò chơi trẻ kể được về các đồ dùng trong gia đình bé 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Trẻ lắng nghe cô
- 8 - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi luật chơi + CC: Cô sẽ hỏi trẻ về 1 đồ dùng trong gia đình - Chơi vui vẻ hứng thú trẻ, sau đó trẻ sẽ vẽ hình đồ dùng đó ra + LC: Ai thực hiện đúng sẽ được cô và bạn khen. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. -------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 19 tháng 11 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. Trò chơi: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Cái bát, cát đĩa, cái thìa. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được các từ làm quen, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Cái bát, cát đĩa, cái thìa. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT 1: Cái bát.
- 9 Làm mẫu - Các bạn cùng cô chơi 1 trò chơi nhỏ nhé: “Trời tối trời sáng” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ xem hình ảnh: Cái bát Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cái bát: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cái bát Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cái bát Trẻ đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: cát đĩa, cái thìa. Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ làm quen tương tự GD: Trẻ tích cực tham gia hoạt động * Củng cố Trò chơi: “Ai nói đúng” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Tạo hình Quan tâm đến mọi người xung quanh. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết dùng giấy màu để xé bấm lượn cong tròn tạo thành hoa cánh tròn, nhị hoa; xé giấy dải dài để tạo thành hoa cánh dài. Biết chấm keo và dán đúng cách 2. Kĩ năng - Trẻ xé, bấm được lượn cong tròn tạo thành hoa cánh tròn, nhị hoa; xé giấy dải dài để tạo thành hoa cánh dài. Chấm keo và dán đúng cách 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu mến quan tâm đến mọi người xung quanh II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô - Tranh mẫu của cô: + Tranh 1: Xé dán vườn hoa cánh tròn. + Tranh 2: Xé dán giỏ hoa cốc giấy, lá cây.
- 10 + Tranh 3: Xé dán lọ hoa bông hoa cánh dài, cánh tròn. - Que chỉ. - Nhạc bài hát “Cô và mẹ”, nhạc nhẹ không lời. 2. Đồ dùng của trẻ - Giấy A4, giấy màu. - Rổ, kéo, hồ, khăn lau tay. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thệu bài. Cô cho trẻ hát và vận động bài hát: Cô và mẹ - Trẻ hát và vận động - Các con ơi cô và các con vừa hát bài hát gì? cùng cô - Trong bài hát nhắc đến ai các con? - Trẻ trả lời - Để tỏ lòng biết ơn cô giáo các con đã làm gì? Hằng ngày cô giáo là người chăm sóc, dạy dỗ các con. Vậy các con phải yêu quý, nghe lời cô giáo như người mẹ hiền thứ 2 các con đã nhớ chưa? - Các con ơi, các con có biết sắp đến ngày gì không? Bạn nào có thể nói cho cô và các bạn biết nào? Đúng rồi, đó là ngày 20/11 là ngày Nhà giáo Việt - Trẻ lắng nghe Nam dành tặng cô giáo những lời chúc tốt đẹp và được nhận cả quà và hoa nữa đấy các con ạ. - Các con ơi cô đã làm món quà tặng cô giáo của cô - Trẻ trả lời đấy chúng mình có muốn khám phá cùng với cô không? 2. HĐ 2: Phát triển bài - Các con nhìn xem cô có bức tranh gì đây ? À đúng rồi đó chính là 3 bức tranh đấy các con ạ. Bây giờ chúng mình cùng cô ra bức tranh đầu tiên xem có gì đặc biệt nhé! * Tranh 1: Tranh xé dán vườn hoa hình tròn - Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ nói cảm nhận về - Ai có nhận xét gì về bức tranh của cô? bức tranh - Cô đã sử dụng nguyên vật liệu gì để tạo nên bức tranh? - Bông hoa có những đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Cánh hoa có dạng hình gì? Màu gì? - Trẻ trả lời - Cô đã xé bông hoa như thế nào? - Xé bấm là xé như thế nào? (Dùng ngón cái và ngón tay trỏ của cả 2 tay xé bấm nhích dần) - Trẻ trả lời các câu hỏi + Cô đã sử dụng giấy, cô xé để tạo thành những của cánh hoa, các con nhìn xem cánh hoa của cô có dạng như thế nào? - Các con nhìn xem nhị hoa của cô có dạng hình gì đây?
- 11 - Ngoài ra để bức tranh thêm sinh động cô đã xé thêm giấy màu xanh tạo thân và lá hoa đấy, còn đây - Trẻ trả lời là phần đất của hoa cô đã lấy giấy A4 trắng cô vẽ sau đó cô tô màu khi cô tô xong cô dùng tay xé tạo đất của cây, còn cây là cỏ đấy các con ạ, cô đã lấy giấy xé thành mảnh dài cô dán lại tạo thành đám cỏ đấy các con ạ * Tranh 2: Xé dán chậu hoa bằng cốc giấy, lá cây - Trẻ lắng nghe - Các con có nhận xét gì về những bông hoa ở trong bức tranh này? - Cho trẻ cảm nhận về bức tranh - Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời - Ai có nhận xét gì về bức tranh của cô? - Trẻ nói lên cảm nhận - Cô đã sử dụng nguyên vật liệu gì để tạo nên bức của mình tranh? - Bông hoa có những đặc điểm gì? + Các con thấy cánh bông hoa như nào? + Nhị hoa trong bức tranh này giống với hình gì mà - Trẻ trả lời các con đã được học? À đúng rồi đấy các cánh hoa của bông hoa trong bức tranh có dạng hình dài. - Cô đã xé bông hoa như thế nào? - Để xé được hoa cánh dài cô đã xé như thế nào? - Xé bấm là xé như thế nào? (Dùng ngón cái và - Trẻ trả lời ngón tay trỏ của cả 2 tay xé bấm nhích dần) - Khi dán phải dán như thế nào? - Ai có thể giúp cô đặt tên cho bức tranh này được không? => Cô khái quát lại: Đây là bức tranh xé dán hoa cánh dài, cô đã sử dụng cốc giấy màu để tạo nên bức tranh, để xé được hình hoa cánh dài cô dùng ngón cái và ngón trỏ của 2 bàn tay ngón tay, xé - Trẻ lắng nghe bấm dài tạo thành tạo thành các mảnh dải dài tạo thành cánh hoa, nhị hoa , ngoài ra để cho lọ hoa được sinh động cô đã dán thêm thân và lá nữa đấy. * Tranh 3: Tranh xé dán lọ hoa cánh dài cánh tròn - Trẻ nói lên cảm nhận - Các con có nhận xét gì về bức tranh này? của mình Ở bức tranh này cô cô đã sử dụng giấy cô xé dọc, xé tròn tạo thành bông hoa, còn thân cây hoa cô đã sử dụng cành cây thật và lá cây hoa cô lấy giấy màu xé dán. Các con thấy có đẹp ko nào? - Các con ơi, sắp đến ngày 20-11 rồi đấy, các con có muốn xé dán những bông hoa thật đẹp tặng các cô giáo không? - Trẻ nêu ý tưởng của * Hỏi ý tưởng của trẻ mình
- 12 - Con định xé dán hoa gì tặng cô - Xé như thế nào? - Cách sắp xếp bố cục ra sao? - Có bạn nào cũng giống với ý tưởng của bạn? bạn nào có ý tưởng khác? - Con định đặt tên bức tranh của mình là gì? - Hôm nay cô đã chuẩn bị cho các con rất nhiều - Trẻ lắng nghe nguyên vật liệu để trang trí bức tranh thêm đẹp. Khi thực hiện các con nhớ để giấy thẳng, không bôi linh tinh ra bàn, ngồi thẳng lưng. Bây giờ các con hãy về bàn cô đã chuẩn bị các nguyên vật liệu các con về làm theo những ý tưởng của các con nhé. Cô chúc các con sẽ tạo ra được những bức tranh đẹp mắt và ý nghĩa. - Trẻ thực hiện * Trẻ thực hiện: - Cô bật nhạc nhẹ nhàng. - Cô đi từng nhóm quan sát hướng dẫn trẻ làm. - Gần hết thời gian rồi chúng mình kiểm tra lại cho thật đẹp nhé. Còn ai chưa xong chúng mình để giờ - Trẻ trưng bày sản phẩm học hoạt động góc làm nốt cho xong nhé. và nhận xét bài của bạn * Trưng bày nhận xét sản phẩm: - Cô cho trẻ nhận xét bài mình của bạn: - Bạn nào có nhận xét gì về bài của bạn? - Vì sao con thích bài của bạn? - Cô nhận xét trẻ động viên khuyến khích trẻ có sáng tạo. - Cho trẻ đặt tên bức tranh. 3. HĐ 3: Kết thúc - Trẻ cất dọn đồ dùng - Hôm nay cô và các con đã làm được rất nhiều bức tranh rất đẹp đấy. Bây giờ cô và các con mang những bức tranh này để tặng các cô nhé. Các con luôn ngoan ngoãn nghe lời bố mẹ ông bà cô giáo các con đã nhớ chưa. - Cô mở nhạc bài hát: “Món quà tặng cô” 4. Hoạt động góc - GPV: Mẹ - con - GXD: Xây ngôi nhà của bé - GÂN: Hát múa các bài về gia đình. - GTH: Tô màu, xé dán tranh ngôi nhà - GTN: Chơi với cát, sỏi 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Quan sát thời tiết TCVĐ: Kéo co Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu.
- 13 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói về hiện tượng thời tiết trong ngày theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được về hiện tượng thời tiết trong ngày. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Sân bằng phẳng rộng rãi, sạch sẽ III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát thời tiết - Cô cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ ra sân - Các bé hãy cùng cô quan sát thời tiết ngày hôm nay nhé - Các bé thấy thời tiết hôm nay thế nào? - Trẻ trả lời - Bầu trời như thế nào? - Trẻ trả lời - Trên bầu trời có mây không? - Không khí có trong lành không nhỉ? => Cô chốt lại thời tiết trong ngày - Với thời tiết như thế này thì chúng ta nên mặc trang - Trẻ trả lời phục như thế nào? - Các con ơi thời tiết đã chuyển sang mùa đông rồi trời lạnh các con đi học phải mặc áo khoác, đi tất ấm - Trẻ lắng nghe vào nhé. Nếu không mặc ấm chúng ta sẽ bị ốm đấy. HĐ2: TCVĐ: Kéo co - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý - Trẻ chơi theo ý thích của mình. thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bé khéo tay I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Thông qua trò chơi trẻ biết vẽ bông hoa tặng cô theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Thông qua trò chơi trẻ vẽ được bông hoa tặng cô theo hướng dẫn 3. Thái độ: GD trẻ tham gia hoạt động tích cực. II. Chuẩn bị: Giấy A4, bút màu, bàn, ghế III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô sẽ phát giấy cho trẻ. - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cho trẻ vẽ bông hoa để tặng cô giáo
- 14 - Luật chơi: Ai vẽ đẹp sẽ được cô và bạn khen HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát giúp đỡ trẻ - Chơi vui vẻ hứng thú 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ----------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. Trò chơi: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Cái cốc, cái âm, cái chén. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói, hiểu nghĩa các từ làm quen theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói, hiểu được nghĩa các từ làm quen, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng. II. Chuẩn bị: Vật thật: Cái cốc, cái ấm, cái chén III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ điểm gì? Trẻ trả lời - Bạn nào giỏi kể cho cô và cả lớp nghe về ở nhà chúng mình có những ai? + Hôm nay cô cho các con làm quen với 1 số từ là: Cái cốc, cái ấm, cái chén Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài Làm mẫu + LQVT: Cái cốc. - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Cái cốc: 3 Trẻ nói lần
- 15 Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Cái cốc. - Cô cho trẻ nói cùng cô. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ đặt câu - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Cái cốc + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ phát âm câu các bạn vừa đặt. + LQVT: cái âm, cái chén - Cô cho trẻ làm quen tương tự như từ: Cái cốc - GD: Trẻ biết yêu thương, kính trọng ngườ trong gia đình. Củng cố Trò chơi: “Nhìn nhanh nói đúng” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Văn học DTKT: Sẻ con đáng yêu. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết được tên câu truyện, tên tác giả, biết tên nhân vật. Trả lời được một số câu hỏi của cô. Biết kể câu truyện theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên câu truyện, tên tác giả, tên nhân vật. Kể lại được câu truyện theo hướng dẫn. Trả lời được một số câu hỏi của cô theo hướng dẫn. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ: Dũng cảm, biết giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ câu chuyện III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện cùng trẻ, dẫn dắt vào bài - Trẻ lắng nghe * Hoạt động 2: Phát triển bài - Bây giờ chúng mình cùng lắng nghe cô kể câu - Trẻ nghe chuyện trước 1 lần nhé! Lần 1: Cô kể diễn cảm - Câu chuyện cô kể đến đây là hết rồi! - Trẻ nghe - Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Trẻ trả lời. - Đố chúng mình biết trong câu chuyện có những nhân vật nào?
- 16 - Để hiểu rõ hơn về câu chuyện này, cô sẽ kể lại câu chuyện trên máy tính, mời các con cùng lại đây với cô nào Lần 2: Cô kể truyện lần 2 qua hình ảnh minh họa. - Cô kể cho trẻ nghe toàn bộ câu chuyện lần 1 và hỏi trẻ: + Cô vừa kể câu chuyện gì? - Trẻ trả lời. * Đàm thoại về nội dung câu chuyện: - Câu truyện cô vừa kể là câu truyên gì? - Sẻ mẹ và sẻ con đã sống với nhau ở đâu? - Hàng ngày sẻ mẹ đã làm gì? - Trẻ trả lời - Tổ để làm gì? - Khi mùa đông đến sẻ mẹ đã phải như thế nào? - Khi không thấy mẹ về thì sẻ con như thế nào? - Trẻ trả lời - Sẻ con đã nói gì? - Sẻ con đã nghĩ ra điều gì? - Chiều tối khi sẻ mẹ về sẻ mẹ như thế nào? - Sẻ con đã làm gì khi mẹ về? - Khi sẻ mẹ tỉnh dậy thì thấy những gì? - Tình cảm của 2 mẹ con như thế nào? - Trẻ nghe - Sẻ mẹ đã nói gì? - Giáo dục trẻ về tình yêu thương của 2 mẹ con nhà chim, chim mẹ đã không quản vất vả nhọc nhằn hàng ngày đi kiếm mồi nuôi con khôn lớn - Trẻ kể * DTKT - Hôm nay các con đã cùng cô khám phá câu chuyện rất giỏi bây giờ chúng cùng cô kể lại câu chuyện này nhé! - Cho trẻ đóng vai các nhân vật kể lại truyện. -Trẻ lắng nghe - Các con đã thuộc truyện chưa? - Các con rất giỏi cô khen cả lớp mình nào! - Về nhà chúng mình hãy kể lại truyện cho mọi người trong gia đình nghe nhé. * Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung - Trẻ chú ý 4. Hoạt động góc - GPV: Mẹ - con - GXD: Xây ngôi nhà của bé - GST: Xem tranh, sách báo về gia đình. - GTH: Tô màu, xé dán tranh ngôi nhà - GTN: Chơi với cát, sỏi 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Xếp hình cái cốc bằng hột hạt. TCDG: Dung dăng dung dẻ Chơi theo ý thích.
- 17 I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết xếp hình cái cốc bằng hột hạt. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ xếp được hình cái cốc bằng hột hạt. Trẻ chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. Hột hạt để trẻ xếp. III. Tiến hành: Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Xếp hình cái cốc bằng hột hạt - Cô giới thiệu nội dung buổi học. Trẻ chú ý - Cho trẻ đi ra ngoài sân - Hôm nay cô và các con cùng nhau xếp hình cái Trẻ trả lời cốc bằng hột hạt nhé. - Cô phát hột hạt cho trẻ thực hiện. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ xếp. Trẻ chú ý + Con xếp cái cốc như thế nào? Con xếp như thế Trẻ thực hiện nào?... - Nhận xét sản phẩm của trẻ. Trẻ nhận xét => GD trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân Trẻ chú ý 2. Hoạt động 2: TCDG: Dung dăng dung dẻ - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi. 3. Hoạt động 3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ. Trẻ chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích trên sân - Cô chú ý bao quát, hướng dẫn trẻ khi chơi. Trẻ lắng nghe - Nhận xét chung. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đọc tranh. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết kể câu chuyện “Sẻ con đáng yêu” thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô 2.Kỹ năng: - Trẻ kể được câu chuyện “Sẻ con đáng yêu” thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: Tranh câu chuyện.
- 18 III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: CC: Cô chia trẻ thành 3 nhóm, cô phát cho trẻ Trẻ lắng nghe cô mảnh tranh của câu truyện, mỗi nhóm có nhiệm vụ ghép những ảnh tranh thành bức tranh hoàn chỉnh LC: Nhóm nào hoàn thiện trước sẽ được cô và bạn khen. HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi cá nhân - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô bao quát giúp đỡ trẻ 2. Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. -------------------------------------- Thứ 5 ngày 21 tháng 11 năm 2024. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) - Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Gà gáy. Tay: Hai tay đưa sang ngang, gập khửu tay. Chân: Hai tay chống hông, co 1 chân. Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật trước sau. Trò chơi: Gieo hạt 2. Làm quen tiếng Việt: LQT: Tủ lạnh, nồi cơm điện, máy xay. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói và hiểu nghĩa các từ làm quen theo hướng dẫn của cô. Biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ nói hiểu nghĩa được các từ làm quen. trẻ đặt được câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ biết yêu quý gia đình II. Chuẩn bị: - Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ điểm gì? Trẻ thích thú - Cô cho các bạn nghe bài “Nhà mình rất vui?” Trẻ nghe hát - Cô và trẻ trò chuyện về bài hát
- 19 - Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với các Trẻ chú ý từ: Tủ lạnh, nồi cơm điện, máy xay. Hoạt động 2: Phát triển bài Làm mẫu + LQVC: Chú. - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu câu: Tủ lạnh: 3 lần Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Tủ lạnh. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ phát âm câu các bạn vừa đặt. + LQVT: nồi cơm điện, máy xay. - Cô cho trẻ làm quen tương tự như từ: Tủ lạnh GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi Củng cố Trò chơi: Ai nhanh hơn. - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. ÂM NHẠC DVĐ: Cả nhà thương nhau. NH: Bố là tất cả. TCÂN: Đóng băng. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài hát bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát và biết vận động theo bài hát “Cả nhà thương nhau” cùng các bạn và cô, biết nghe và hưởng ứng theo lời bài hát theo cô. Biết chơi trò chơi “ Đóng băng” ( EL 21) cùng các bạn và cô. 2. Kĩ năng - Trẻ nói được tên bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát và vận động theo bài hát “Cả nhà thương nhau” cùng cô. Chơi được trò chơi “ Đóng băng” 3. Thái độ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: Nhạc các bài hát: Cả nhà thương nhau; Bố là tất cả. III. Tiến hành Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện về chủ đề đang học dẫn dắt vào bài. Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài *Dạy hát: “Cả nhà thương nhau”
- 20 - Cô múa lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác Trẻ chú ý lắng nghe giả. + Cô đố các bạn cô vừa múa bài hát gì? Tác giả Trẻ trả lời của bài hát là ai? - Cô hát lần 2: Cô múa kết hợp với nhạc và giảng Trẻ chú ý nội dung bài hát: + Bài hát sẽ hay hơn khi cô múa kết hợp với nhạc đấy, chúng mình hãy cùng quan sát nhé. - Bài hát “Cả nhà thương nhau” được tác giả nói Trẻ trả lời về điều gì? + Trong bài hát có những ai? + Mọi người trong gia đình giành tình cảm như Trẻ chú ý nào với nhau? => Bài hát “Cả nhà thương nhau” nói về tình cảm gia đình đấy các con ạ - GD trẻ ngoan nghe lời, lễ phép với ông, bà - Cô hát cùng trẻ 2- 3 lần và sửa sai cho trẻ. Trẻ múa cùng cô - Cho trẻ tham gia múa: Tập thể, tổ, nhóm, cá Trẻ múa theo các hình thức nhân. khác nhau - Cô chú ý hướng dẫn trẻ múa đẹp, thể hiện được tình cảm của mình. *Nghe hát: Bố là tất cả - Hôm nay cô thấy chúng mình học rất giỏi và Trẻ chú ý ngoan cô sẽ hát tặng chúng mình một bài hát: Bố là tất cả. - Cô hát lần 1: Cô hát diễn cảm trọn vẹn bài Trẻ chú ý lắng nghe hát. - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Do ai Trẻ trả lời sáng tác? - Bài hát rất là hay, nói về tình cảm gia đình đấy. - Cô hát lần 2: Cô hát bài hát “Bố là tất cả” kết hợp với nhạc. - Cô hát lần 3: Trẻ hưởng ứng theo bài hát. Trẻ hưởng ứng cùng cô *Trò chơi: “Đóng băng” - Cách chơi: Cô mời 1 bạn A lên đội mũ chóp, Trẻ chú ý lắng nghe cô mời 1 bạn bất kỳ đứng lên hát, bạn A phải đoán đúng tên bạn hát. - Luật chơi: Bạn A đoán sai tên bạn hát sẽ hát 1 bài tặng cả lớp. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi 3HĐ3: Kết thúc Cô nhận xét chung. Trẻ chú ý 4. Hoạt động góc

