Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Bé là ai - Năm học 2024-2025 - Thào Thị Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Bé là ai - Năm học 2024-2025 - Thào Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_chu_diem_lon_ban_than_chu_diem_nho.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ điểm lớn: Bản thân - Chủ điểm nhỏ: Bé là ai - Năm học 2024-2025 - Thào Thị Dung
- Chủ điểm lớn: Bản thân Chủ điểm nhỏ: Bé là ai Thời gian: Tuần 05: Nhánh 01(Từ ngày 14 đến ngày 18 tháng 10 năm 2024) A. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN 1. Thể dục sáng Tên bài: Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Tay đưa sang ngang gập khửu Chân: Đưa chân ra các phía gập gối Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết cách xếp hàng, biết thực hiện, đều, phối hợp nhịp nhàng các động tác chân, tay, bụng, bật. Trẻ biết chơi trò chơi (MT 1) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp hàng và biết thực hiện các động tác tay, chân, bụng, bật theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ thực hiện đúng cách xếp hàng, thực hiện đúng và đều các động tác tay, chân, bụng, bật. Trẻ chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ hiện được cách xếp hàng, thực hiện được các động tác tay, chân, bụng, bật theo hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: - GD: Tham gia thể dục thể thao. II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ1: Giới thiệu bài - Muốn gia đình mình có sức khẻo tốt để tham gia các hoạt động trong ngày. Chúng ta cùng ra sân tập - Trẻ đi ra cùng cô thể dục sáng nào. * HĐ2:Phát triển bài. + Khởi động: - Cô cho trẻ xếp đội hình và di chuyển đội hình đi theo vòng tròn - đi thường- đi bằng gót chân - đi - Trẻ khởi động thường - đi bằng mũi chân - đi thường - đi bằng má bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường - dừng lại, chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. + Trọng động: - Cô tập hướng dẫn trẻ tập với nhịp đếm: - Trẻ chú ý. - Tập theo nhịp đếm: + Hô hấp: Hít vào thở ra. - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp
- `2 + Tay: Đưa hai tay sang ngang gập khửu - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp +Chân: Đưa chân ra các phía gập gối; - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp + Bụng: Quay người sang 2 bên. - Trẻ tập 2lần x8 nhịp + Bật 1: Bật tách khép chân - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp * Trò chơi: Chán, Cằm, tai: Nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ nghe luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 đến 3 lần - Cô tổ chức cho trẻ chơi: 2- 3 lần. - Trẻ chơi + Hồi tĩnh: - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân * HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. - Trẻ đi quanh sân. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng về chỗ ngồi. 2.Trò chơi có luật Trò chơi học tập: Cửa kỳ diệu I. Mục đích, yêu cầu - Rèn phản xạ nhanh, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. II. Chuẩn bị Thẻ các dấu thanh III. Tiến hành - Luật chơi: Chỉ được qua cửa khi nói đúng yêu cầu. - Tiến hành: Cho cả lớp ngồi thành hình chữ U. Chọn 2 cháu cao to, nhanh nhẹn đứng ở giữa lớp, cầm tay nhau làm cánh cửa. Khi nào bạn nói đúng thì cánh cửa mở ra bằng cách giơ tay cao lên đầu cho các bạn chui qua. Ví dụ: Khi cô yêu cầu trẻ nói được dấu thanh mà cô đang cầm là dấu thanh gì thì được qua cổng. Trò chơi vận động: Nhảy ra nhảy vào I. Mục đích, yêu cầu - Rèn luyện sức khỏe, tính nhanh nhạy cho trẻ - Hình thành khả năng phối hợp II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 nhóm (mỗi nhóm từ 10-12 bé). Chọn một bạn trong nhóm ra để "oản tù tì" bên nào thắng đi trước và gọi là nhóm 1. Nhóm 2 ngồi thành vòng tròn, nắm tay để tạo thành các cửa ra vào. Các cửa này luôn giơ tay lên, hạ tay xuống để ngăn không cho nhóm 1 vào. Mỗi trẻ trong nhóm 1 đứng cạnh 1 cửa (phía ngoài vòng tròn) và rình xem khi nào cửa mở (tay hạ xuống) thì nhảy vào, khi nhảy thì nói "vào". Khi vào được bên trong thì nói "vào rồi". Khi 1 bé ở nhóm 1 nhảy vào được thì các cửa phải mở cho các bạn nhóm 1 vào. Khi đã vào hết, cửa đóng lại và nhóm 1 tìm cách nhảy ra.
- `3 - Luật chơi: Khi nhảy vào hay ra mà chạm chân hay tay của người làm cửa hay nhảy sai cửa, hay người trong nhóm chưa vào hết đã có người nhảy ra thì bị mất lượt và phải ngồi thế cho nhóm kia đứng lên chơi Trò chơi dân gian: Tập tầm vông I. Mục đích, yêu cầu - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ II. Chuẩn bị III. Tiến hành - Cô và trẻ ngồi thành từng cặp đối mặt nhau. Trong mỗi đôi (trẻ A và trẻ B), cô chỉ định trẻ A giấu 1 vật trong lòng bàn tay và nắm chặt lại. Trẻ đó có thể cho 2 tay ra sau lưng và giấu vật vào tay nào tùy thích. Cả 2 cùng đọc lời bài đồng dao: Tập tầm vông Tay không Tay có Tập tầm vó Tay có Tay không - Khi trẻ đọc đến từ “không” cuối cùng thì dừng lại. Trẻ A đưa 2 tay ra trước mặt, trẻ B nhìn và đoán tay nào có vật giấu. Trẻ A xòe tay trẻ B chỉ ra, nếu đúng thì trẻ A thua cuộc và phải nhường vật giấu cho trẻ B và trò chơi lại tiếp tục từ đầu. ------------------------------------------------------ Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2022. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) (MT 1) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Tay đưa sang ngang gập khửu Chân: Đưa chân ra các phía gập gối Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột 2. Làm quen tiếng việt Làm quen với từ: Múa, múa khèn, hát. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, mạch lạc (MT 6) hiểu các từ làm quen: Múa, múa khèn, hát. Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Múa, múa khèn, hát theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng:
- `4 - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Múa, múa khèn, hát, trẻ đặt được câu với các từ.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Múa, múa khèn, hát, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen hoặc vật thật III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô - Hôm nay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Chiếc váy; Cái áo; Quần đùi Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Múa Trẻ chú ý lắng nghe Làm mẫu Trẻ nói + Đố bạn nào biết đây là hình ảnh em bé đang làm gì gì? - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Múa 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Múa. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Múa. Trẻ đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Múa khèn, hát *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: Múa khèn, hát * Củng cố Trò chơi: “Ai nói nhanh” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 3.Môi trường xung quanh: Tìm hiểu về bé I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức
- `5 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nói họ tên, ngày sinh, giới tính của bản thân khi được hỏi , trò chuyện. Trẻ biết khả năng và sở thích riêng của bản thân (MT 2,3,10) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nói họ tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói đúng họ tên, ngày sinh, giới tính của bản thân khi được hỏi , trò chuyện.Trẻ nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi theo hướng dẫn. 3.Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu thương đoàn kết, biết giúp đỡ các bạn. II. Chuẩn bị - Nhạc bài : Bạn biết tên tôi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô mở nhạc cho trẻ nghe hát bài “Bạn có biết tên tôi” và - Trẻ nghe hỏi trẻ: + Các cháu vừa nghe bài hát gì? Bài hát nói lên điều gì? - Trẻ trả lời. * Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chuyện về bản thân - Các bạn ạ! Lớp mình năm nay có rất nhiều bạn mới đấy và - Trẻ lắng nghe bây giờ cô các cháu tự giới thiệu cho các bạn biết về mình nhé. - Trước tiên cô tự giới thiệu vê họ tên, giới tính, ngày sinh nhật, sở thích của cô cho trẻ bắt chước nói theo. - Sau đó, cô cho lần lượt các trẻ giới thiệu đầy đủ họ tên, giới - Trẻ trả lời tính, ngày sinh, sở thích của mình cho các bạn trong lớp làm quen. - Những trẻ còn nhút nhát cô gợi ý để trẻ giới thiệu: -Trẻ trả lời + Con tên gì? Sinh nhật của con là ngày nào? + Con là nam hay nữ? + Con bao nhiêu tuổi? + Con học lớp nào? - Chúng ta đã làm quen với nhau rồi, giờ các con hãy nói cho -Trẻ trả lời cô và các bạn biết sở thích của mình nào? - Cô mời một số trẻ đứng dậy hỏi về sở thích của trẻ: + Con thích chơi trò chơi gì? + Thích ăn món ăn gì? Thích học gì nhất? - Giáo dục trẻ biết yêu thương đoàn kết, biết giúp đỡ các bạn. -Trẻ lắng nghe * Trò chơi củng cố. - Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. - Cô nói bạn trai đâu thì tất cả các bạn trai đứng dậy và - Trẻ lắng nghe LC- CC
- `6 ngược lại các bạn gá đồ dùng đồ chơi của lớp. khi cô nói tên hoặc công dụng của đồ dùng thì trẻ lấy thật nhanh đồ dùng đó giơ lên - Luật chơi: Đội nào tìm đúmg nhanh thì sẽ là đội chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ. - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét trẻ ngoan, trẻ chưa ngoan trong giờ. - Trẻ nghe - Cô cho trẻ ra chơi. 4. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Xếp hình trang phục của bé bằng hột hạt TCVĐ: Tạo dáng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết xếp hình trang phục của bé bằng hột hạt, biết chơi trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ biết xếp hình trang phục của bé bằng hột hạt theo hướng dẫn của trẻ, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ xếp được hình trang phục của bé bằng hột hạt. Chơi được tốt trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ xếp được hình trang phục của bé bằng hột hạt theo hướng dẫn của trẻ. Chơi được tốt trò chơi. 3. Thái độ: GD: Trẻ biết rửa tay sạch sẽ khi trẻ thực hiện xong hoạt động II. Chuẩn bị: - Hột hạt III. Tiến hành Hoạt động cuả cô Hoạt động của trẻ HĐ1:HĐCCĐ: Xếp hình trang phục của bé bằng hột hạt - Cô cho trẻ ra ngoài sân - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ trò chuyện . - À các bé cho cô biết về trang phục của bạn trai bạn gái - Trẻ trả lời. nhé? - Bạn trai mặc quần áo thế nào? - Trẻ trả lời. - Bạn gái thì mặc ra sao? - À bạn trai mặc áo sơ mi quần sóc , bạn gái mặc váy đúng không - Trẻ lắng nghe. - Vậy hôm nay cô và các bé sẽ cùng nhau xếp hình trang phục của các bé bằng hột hạt nhé - Cô và các bé sẽ sử dụng những hạt ngô để xếp hình trang phục
- `7 - Cô tổ chức cho trẻ xếp - Trong khi trẻ xếp cô bao quát trẻ - Cô giúp đỡ cho trẻ yếu - Trẻ xếp. => Trẻ phân biệt được trang phục bạn trai bạn gái HĐ2: TCVĐ: Tạo dáng - Cô giới thiệu LC, CC - Tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ 5. Hoạt động góc - Góc PV: Bán hàng. ( MT 14) - Góc XD: Xây khuân viên vườn hoa. (MT 7) - Góc tạo hình: Tô, vẽ, xé dán tranh ảnh về chủ đề bản thân. - Góc sách truyện: Xem truyện tranh, kể truyện theo tranh về chủ điểm. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Chị gió nói (EM 25) I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết tên trò chơi, biết tên, tuổi, giới tính, sở thích khi được hỏi thông qua trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ biết tên trò chơi, biết tên, tuổi, giới tính, sở thích khi được hỏi thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được tên trò chơi, nói được tên, tuổi, giới tính, sở thích khi được hỏi thông qua trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được tên trò chơi, nói được tên, tuổi, giới tính, sở thích khi được hỏi thông qua trò chơi theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ: GD: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: III. Cái nơ, búp bê, dép, hộp màu, bút chì III. Hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi - Trẻ nghe - Cô phổ biến LC, CC Đứng thành vòng tròn. Bây giờ chúng ta sẽ chơi một trò chơi. Cô sẽ làm chị Gió nhé. Cô làm động tác lắc lư đồng thời kêu tiếng gió “vu...vu...vu” để cuốn hút trẻ vào trò chơi. Cô giải thích: “Ở trò chơi này, cô sẽ nói các cháu làm một điều gì đó và các cháu làm theo,
- `8 nhưng CHỈ KHI cô bắt đầu bằng câu “Chị Gió nói” thì các cháu mới làm nhé”. Nếu cô nói không có câu “Chị Gió nói” thì các cháu đứng im không làm theo nhé. Cô nói: “Chị Gió nói đặt tay lên đầu”. “Chị Gió nói đặt tay dưới cằm”. “Đặt tay cạnh tai”. - Tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ - Trẻ chơi - Cô nhận xét chung. Động viên khen ngợi khuyến khích trẻ học tốt hơn, cố gắng hơn. 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. -------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 4 tháng 10 năm 2022. 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần)(MT 1) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Tay đưa sang ngang gập khửu; Chân: Đưa chân ra các phía gập gối; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột 2. Tăng cường tiếng việt: LQVT: Bạn Kiệt, bạn phương, bạn Lan. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 6) các từ làm quen: Bạn Kiệt, bạn phương, bạn Lan. Biết chơi tròchơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các câu làm quen: Bạn Kiệt, bạn phương, bạn Lan theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các câu làm quen: Bạn Kiệt, bạn phương, bạn Lan. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các câulàm quen: Bạn Kiệt, bạn phương, bạn Lan theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ II. Chuẩn bị:
- `9 Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ điểm gì? Trẻ thích thú - Trong chủ đề này, hôm qua cô đã cho chúng mình làm quen với các từ nào? Hoạt động 2: Phát triển bài Làm mẫu - Cô mời một bạn lên và hỏi? Bạn này tên là gì? - Cô giới thiệu và nói mẫu từ: Bạn Phương: 3 lần - Tương tự với các từ: Bạn phương, bạn Lan Trẻ quan sát Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Bạn Phương Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ nói + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ phát âm câu các bạn vừa đặt. *Tương tự cô cho trẻ đặt câu khác với các câu: Bạn Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói phương, bạn Lan * Giáo dục trẻ giữ gìn quần áo sạch sẽ Trẻ đặt câu Hoạt động 3: Củng cố Trò chơi: “Truyền tin” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung 3. Toán Gộp, tách số lượng trong phạm vi 6 I.Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức -Trẻ 5t: Trẻ biết tách 6 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm (MT 22, 23) - Trẻ 4t: Trẻ biết gộp hai nhóm đối tượng có số lượng là 5, đếm và nói kết quả. Tách một nhóm đối tượng thanh hai nhóm nhỏ hơn theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ thực hiện được tách 6 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm - Trẻ 4t: Trẻ thục hiện được gộp hai nhóm đối tượng có số lượng là 5, đếm và nói kết quả. Tách một nhóm đối tượng thanh hai nhóm nhỏ hơn theo hướng dẫn. 3: Thái độ:
- `10 - Trẻ thích được đến lớp học II. Chuẩn bị: - Hình ảnh mặt vui, buồn... - Bút màu, khung vẽ, kê bàn ghế ngồi hình chữ u III. Tiến hành. Hoạt động cô Hoạt động trẻ 1. Gây hứng thú: - Cô giới thiệu chương trình “ Bé vui học toán” - Trẻ nghe cô giới thiệu - Cô bật nhạc cho trẻ hát bài “Mỗi người mỗi việc” - Trẻ hát và lên thăm quan 2. Nội dung trọng tâm: mô hình. a. Luyện tập thêm, bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 6: - Cho trẻ tham quan cửa hàng đồ dùng gia đình, cho trẻ thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 6 + Cửa hàng xếp 5 cái váy, muốn xếp thành 6 thì làm - Trẻ quan sát đồ dùng gia thế nào?..vv đình. - Cô kiểm tra, nhận xét sau khi trẻ thêm bớt theo yêu cầu + Vậy các con sẽ làm gì để quàn áo luôn bền và sạch - Giữ gìn đồ dùng ạ đẹp? - Giáo dục trẻ phải biết giữ gìn và bảo vệ quần áo b. Tách-Gộp 2 nhóm đồ dùng trong phạm vi 6. Nhìn xem! Nhìn xem! + Trên bảng có gì đây? - Có tủ + Tủ dùng để làm gì? + Có tất cả bao nhiêu cái tủ quần áo? - Có tất cả 6 tủ ạ. + 6 tủ tương ứng với thẻ số mấy? - 6 tủ tương ứng thẻ số 6 + Các con hãy tập làm các bé giúp mẹ chia tủ và xếp tất ạ. cả số tủ trong rổ ra trước mặt nào ! - Trẻ xếp tủra trước mặt. - Các con nhớ là xếp từ trái qua phải nhé ! - Cho trẻ đếm số tủ. -Trẻ đếm - Từ 6 cái tủ này cô muốn tách-gộp thành 2 nhóm nhỏ, -Trẻ lên chia thành 2 bạn nào có thể giúp cô? nhóm * Tách gộp tự do: Cô cho trẻ tách tự do theo ý thích của trẻ. Cô quan sát cả lớp thực hiện và gọi đại diện trẻ đứng lên nêu cách của mình. - Cách 1: Nhóm thứ nhất là 5 cái tủ, nhóm thứ 2 có 1 cái tủ -> Chọn số tương ứng cho 2 nhóm.(5-1) + Có bạn nào có cách chia giống bạn không? + Vậy Khi gộp 2 nhóm lại với nhau thì cho ta kết quả - Khi gộp 2 nhóm lại sẽ như thế nào?( Cho trẻ đếm lại) cho kết quả như ban đầu là
- `11 ( cô nhắc qua cách đảo ngược lại 1- 5) bằng 6 ạ. + Ngoài ra còn có cách chia nào nữa? - Cách 2: Nhóm thứ nhất có 4 cái tủ, nhóm thứ 2 có 2 cái tủ. (hướng dẫn trẻ như cách 1) - Cách 3: Nhóm thứ nhất có 3 cái tủ, nhóm thứ 2 có 3 cái tủ. ( hướng dẫn trẻ như cách 1,2) + Như vậy từ 6 cái tủ các con đã tách thành 2 nhóm - Trẻ tách gộp theo yêu nhỏ với 3 cách khác nhau ( 5-1,4-2,3-3 ). Và khi gộp 2 cầu nhóm nhỏ này lại thì sẽ được số nhóm ban đầu là 6. * Tách gộp theo yêu cầu: - Cô vừa thực hiện vừa cho trẻ tách gộp 6 cái tủ thành 2 nhóm nhỏ bằng 3 cách: 5-1, 4-2, 3-3. - Cô hướng dẫn và bao quát trẻ thực hiện. * Cho trẻ chơi trò chơi “Tập tầm vông ” - Trẻ chơi trò chơi “ Tập + Các con hãy nhìn xem trong rổ còn có gì nữa? tầm vông ” + Hạt lạc dùng để làm gì? Các con được ăn các hạt lạc - Có hạt lạc này bao giờ chưa? Cho trẻ đếm số hạt lạc, yêu cầu trẻ tách-gộp 6 hạt lạc - Hạt lạc để ăn và hạt lạc thành 2 nhóm nhỏ theo yêu cầu của cô. thuộc nhóm chất béo + Để xem kết quả các con chia thế nào bây giờ chúng ta cùng chơi trò chơi tập tầm vông - Cô nhận xét khen ngợi trẻ. + Khi tách 6 đối tượng thành 2 nhóm nhỏ gồm có - Trẻ trả lời. những cách chia nào? Cô khái quát: + Cách 1: 5-1 hoặc 1-5 + Cách 2: 4-2 hoặc 2-4 + Cách 3: 3-3 + Khi gộp 2 nhóm nhỏ lại thì cho ta kết quả ban đầu là 6. *Mở rộng: Ngoài chia làm 2 phần, với 6 hạt lạc ta có thể chia làm mấy phần + Bạn nào có thể chia 6 hạt lạc thành 3 phần? Có mấy cách chia Cô khái quát: Có thể chia 1-2-3,2-2-2, + Khi gộp lại thì được mấy? c. Củng cố - Luyện tập: * Trò chơi 1: Thử tài của bé - Cô phát cho mỗi trẻ một tranh vẽ 6 cái ấm, yêu cầu trẻ tách gộp bằng cách khoanh tròn số lượng cái ấm thành
- `12 2 nhóm và ghi kết quả của 2 nhóm vào 2 ô vuông, và ghi tổng số 2 nhóm vào ô tròn. - Cô hướng dẫn trẻ bằng tranh của cô. - Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ thực hiện và cô quan sát , nhận xét trẻ. * Trò chơi 2: Kết nhóm - Cách chơi: Cô cho trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát bài “ Cả nhà thương nhau ”.Khi nghe thấy hiệu lệnh “ Kết nhóm ”,Trẻ sẽ nói “ Nhóm mấy ”,Cô nói nhóm có 6 bạn.Khi trẻ tạo được nhóm có 6 bạn rồi thì cô hô tiếp “ Chia rẽ” thì trẻ sẽ tách nhóm theo ý thích, có thể nhóm có 1 bạn hoặc nhóm có 5 bạn, nhóm có 2 bạn và nhóm có 4 bạn và tiếp tục cô hô “ Kết nhóm ” thì từ các nhóm nhỏ trẻ gộp lại thành một nhóm có số lượng là 6. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi tạo - Cô đi kiểm tra và nhận xét trẻ. nhóm. 3. Kết thúc: - Trẻ chơi 2-3 lần. - Cô nhận xét tiết học, tuyên dương trẻ 4. Hoạt động ngoài trời HĐNT: Quan sát thời tiết TCVĐ: Chán, cằm, tai Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5t:Trẻ biết nói về hiện tượng thời tiết trong ngày. Trẻ biết chơi trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ biết nói về hiện tượng thời tiết trong ngày theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được về hiện tượng thời tiết trong ngày. Trẻ chơi được trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được về hiện tượng thời tiết trong ngày theo hướng dẫn của cô. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực, trẻ biết về hiện tượng thời tiết trong ngày II. Chuẩn bị: - Sân bằng phẳng rộng rãi, sạch sẽ III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1:HĐCCC: Quan sát thời tiết - Cô cho trẻ đi ra ngoài sân. - Trẻ ra sân
- `13 - Các bé hãy cùng cô quan sát thời tiết ngày hôm nay nhé - Trẻ trả lời - Các bé thấy thời tiết hôm nay thế nào? - Trẻ trả lời - Bầu trời như thế nào? - Trẻ trả lời - Ông mặt trời như thế nào? - Trên bầu trời có mây không? - Trẻ trả lời - Không khí có trong lành không nhỉ? - Trẻ trả lời HĐ2: Trò chơi: Chán, cằm, tai - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ. - Trẻ chơi theo ý thích 5. Hoạt động góc - Góc PV: Bán hàng. (MT 14) - Góc XD: Xây khuân viên vườn hoa. (MT 7) - Góc Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa của lớp (MT 20) - Góc vận động: Thực hiện nhu cầu vận động của bản thân, hoạt động với các đồ dùng có trong góc. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Trộn lẫn, trộn lẫn (EM 52) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: -Trẻ 5t: Trẻ biết tách 6 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm (EM 52) - Trẻ 4t: Trẻ biết gộp hai nhóm đối tượng có số lượng là 5, đếm và nói kết quả. theo hướng dẫn (EM 52) 2. Kỹ năng: - Trẻ 5t: Trẻ thực hiện được tách 6 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm - Trẻ 4t: Trẻ thục hiện được gộp hai nhóm đối tượng có số lượng là 5, đếm và nói kết quả. theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: Lớp học sạch sẽ thoáng mát III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Nêu cách chơi và luật chơi Nói: “Chúng ta sẽ chơi một trò chơi tên là “Trộn - Trẻ lắng nghe cô
- `14 lẫn! Trộn lẫn!” Khi cô nói “Trộn lẫn, Trộn lẫn”, các cháu đi quanh lớp học. Tiếp tục đi. Sau đó khi cô đọc một số, các cháu sẽ phải lập thành các nhóm có bằng đấy người theo số lượng cô nói càng nhanh càng tốt. Ví dụ, nếu cô nói “3”, các cháu lập thành nhóm ba người. Các cháu sẵn sàng chưa?” - Tổ chức cho trẻ chơi - Chơi vui vẻ hứng thú Bao quát trẻ 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. Thứ 4 ngày 5 tháng 10 năm 2022. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần)(MT 1) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Tay đưa sang ngang gập khửu; Chân: Đưa chân ra các phía gập gối; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột 2. Làm quen tiếng việt Làm quen với từ: Bạn trai; Bạn gái. Tóc ngắn. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng, mạch lạc (MT 6) hiểu các từ làm quen: Bạn trai; Bạn gái. Tóc ngắn.Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen:Bạn trai; Bạn gái. Tóc ngắntheo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen:Bạn trai; Bạn gái. Tóc ngắntrẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Bạn trai; Bạn gái. Tóc ngắn, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ tham gia hoạt động tích cực
- `15 II.Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen, vật thật III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề Trẻ hát cùng cô - Hômnay cô giới thiệu với các bạn một số từ mới: Bạn trai; Bạn gái. Tóc ngắn Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài a. LQVT: Bạn trai Trẻ chú ý lắng nghe Làm mẫu Trẻ nói - Mời 1 bạn trai lên để giới thiệu + Cô có gì đây? Trẻ nói - Cô giới thiệu và cho trẻ nói mẫu từ: Bạn trai: 3 lần Trẻ nói Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Bạn trai. - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ các bé hãy đặt câu với từ: Bạn trai. Trẻ đặt câu + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? - Cho trẻ nói câu các bạn vừa đặt. b. LQVT: Bạn gái. Tóc ngắn *Tương tự cô cho trẻ làm quen với các từ: Bạn gái, tóc ngắn * Củng cố Trò chơi: “Bạn nào nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chú ý lắng nghe - Nhận xét chung Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 3. Chữ cái: Làm quen chứ cái e, ê I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chính xác chữ cái e, ê. Biết nhận ra chữ e, ê trong từ trọn vẹn. Biết đặc điểm cấu tạo của chữ e, ê. Biết phân biệt đặc điểm cấu tạo của chữ e, ê. Trẻ nhận dạng được chữ cái e, ê trong bảng chữ cái tiếng việt (MT 17) Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái e, ê theo theo cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn.
- `16 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết được và phát âm đúng chữ cái e, ê. Nhận ra chữ e, ê trong từ trọn vẹn. Nói được đặc điểm, phân biệt được chữ cái e, ê. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết, phát âm đúng chữ cái e, ê theo cô. Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn. 3.Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị - Tranh: Mũ len, Cái yếm. - Thẻ chữ cái e, ê - Nhà gắn thẻ chữ e, ê III. Tiến hành Hoạt đông của cô Hoạt đông của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề=> dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Làm quen với chữ cái e, ê. *Làm quen chữ a qua tranh “Mũ len” - Trời tối - Trời tối! Đi ngủ thôi Trời sáng - Trời sáng! Ò ó o - Chúng mình cùng quan sát xem cô có tranh gì đây? Trẻ trả lời - À là bức tranh vẽ mũ len - Bên dưới tranh “mũ len”có từ “mũ len” chúng mình Trẻ chú ý cùng phát âm nào. Cho trẻ phát âm cùng cô. Trẻ phát âm - Bạn nào giỏi lên dùng thẻ chữ rời ghép từ giống với Trẻ thực hiện từ dưới bức tranh nào. - Các con đếm xem từ “Mũ len” có bao nhiêu chữ Trẻ đếm cái? Trẻ trả lời - Trong từ “Mũ len “có dấu thanh gì mà chúng mình đã được học? Trẻ chú ý -Cô giới thiệu, trong từ “Mũ len” có rất nhiều chữ cái mà chúng mình chưa được học, hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu chữ e, còn các chữ khác chúng mình sẽ cùng nhau tìm hiểu sau nhé! Cô sẽ đổi thẻ chữ e to Trẻ lắng nghe hơn cho lớp mình nhìn rõ nhé. Trẻ phát âm - Cô phát âm mẫu chữ e 3 lần - Cho trẻ phát âm chữ e theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. Trẻ trả lời Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Các con có nhận xét gì về cấu tạo của chữ e? Trẻ chú ý - Cô giới thiệu cấu tạo chữ e: Chữ e có 2 nét gồm 1 nét gạch ngang và 1 nét cong tròn không khép kín. Trẻ chú ý - Cô giới thiệu chữ e in hoa, và chữ e viết thường.Cả 2 chữ này có cách viết khác nhau nhưng cách phát âm Trẻ phát âm giống nhau. Và đều phát âm là “e”.
- `17 -Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cánhân phát âm. * Chữ ê: Thực hiện tương tự. * So sánh: e, ê - Giống nhau: đều có 2 nét: 1 nét gạch ngang và 1 nét Trẻ quan sát và phân biệt cong tròn không khép kín. * Khác nhau: Chữ e không có mũ.Chữ ê có mũ xuôi. b. Củng cố * Trò chơi 1: “Nhìn nhanh đoán đúng” - Cô phổ biến LC- CC cho trẻ: Trẻ chú ý lắng nghe cô phổ + LC: Ai phát âm nhanh và đúng được khen thưởng biến LC, CC + CC: Khi cô giơ thẻ chữ nào lên trẻ phát âm nhanh chữ cái đó. Trẻ chơi trò chơi -Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần * Trò chơi 2: Tìm nhà Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC- CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi -Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Nhắc trẻ đổi thẻ sau mỗi lần chơi. 3. Hoạt động 3: Kết thúc: - Nhận xét chung Trẻ chú ý 4. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ điểm. TCDG: Lộn cầu vồng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết đọc và giải câu đố về các bộ phận trên cơ thể cùng cô. Biết chơi tốt trò - Trẻ 4 tuổi: Biết đọc câu đố về các bộ phận trên cơ thể theo cô. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. chơi. 2.Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Đọc được câu đố về các bộ phận trên cơ thể cùng cô. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Đọc được câu đố về các bộ phận trên cơ thể theo cô. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ simh cá nhân sạch sẽ. II. Chuẩn bị: Câu đố về các bộ phận trên cơ thể III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ điểm - Cô cho trẻ ra sân và hát bài “Mời bạn ăn” và ra ngoài - Trẻ hát và ra sân. sân. - Chúng mình đang học ở chủ điểm gì? - Trẻ trả lời
- `18 - Các con biết những bộ phận nào trên cơ thể? - Trẻ 5 tuổi trả lời. - Hôm nay các con hãy cùng cô đọc các câu đố về các bộ phận trên cơ thẻ nhé! Có đôi cửa sổ - Trẻ 5 tuổi trả lời. Khép kín ban đêm Mặt trời nhô lên Mở ra chớp chớp. Là gì? Cây gì không hoa không lá Chỉ có năm nhánh mở ra gập vào. Là gì? - Cho trẻ đọc 2 -3 lần cùng cô - Trẻ đọc. - Cô khuyến khích trẻ đọc HĐ2. Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ nghe. - Phổ biến cách chơi - Trẻ chơi. - Cho trẻ chơi 3- 4 lần, cô nhận xét. HĐ3. Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi. - Trẻ chơi. - Cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ. - Trẻ nghe. - Cô nhận xét giờ chơi. 5. Hoạt động góc - Góc PV: Bán hàng. ( MT 14) - Góc XD: Xây khuân viên vườn hoa. (MT 7) - Góc học tập: Học đọc các chữ số và chữ cái theo thẻ số, tranh truyện. - Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ điểm bản thân. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Săn tìm chữ cái (EL 24) I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: -Trẻ 5t: Trẻ biết phát âm chữ cái e, ê thông qua trò chơi "Săn tìm chữ cái " (EL 24 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết phát âm chữ cái e, ê thông qua trò chơi "săn tìm chữ cái" (EL 24) theo hướng dẫn 2. Kỹ năng: -Trẻ 5t: Trẻ phát âm được chữ cái e, ê thông qua trò chơi "Săn tìm chữ cái" (EL 24) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phát âm được chữ cái e, ê thông qua trò chơi "săn tìm chữ cái" theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: Thẻ chữ e, ê III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Nêu cách chơi - Phát cho mỗi trẻ một thẻ chữ cái. Lưu ý, số - Trẻ lắng nghe cô
- `19 lượng thẻ là chẵn, các chữ cái có thể lặp lại và trẻ nào cũng có thẻ. - Đề nghị trẻ đứng dậy và nói: “Mỗi cháu đã có một chữ cái. Bây giờ, các cháu hãy đi xung quanh và tìm một bạn có chữ cái giống chữ cái với mình. Hãy nhìn thẻ cẩn thận để chắc chắn hai chữ cái giống nhau. Khi các cháu tìm được bạn, hãy quay về vòng tròn và ngồi cùng nhau. Hãy xem bạn nào tìm được bạn có cùng thẻ chữ cái với mình nhanh nhất nhé!”. - Khen ngợi trẻ tìm được bạn đầu tiên và thông báo tên của các trẻ nhanh thứ hai, thứ ba, thứ tư và thứ năm... (Lưu ý khen tất cả trẻ để trò này không mang tính quá cạnh tranh). - Đề nghị từng đôi giơ thẻ lên và nói tên chữ cái mà trẻ có Tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ - Chơi vui vẻ hứng thú 2.Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ------------------------------------------------------ Thứ 5 ngày 6 tháng 10 năm 2022. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) (MT 1) Tập theo nhịp đếm: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Tay đưa sang ngang gập khửu; Chân: Đưa chân ra các phía gập gối; Bụng: Quay người sang 2 bên. Bật: Bật tách khép chân. Trò chơi: Mèo đuổi chuột 2. Tăng cường tiếng việt: LQVC: Bạn Tình, bạn Du, bạn Ngọc Anh. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:
- `20 - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng mạch lạc (MT 6) các từ làm quen: Bạn Tình, bạn Du, bạn Ngọc Anh. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Bạn Tình, bạn Du, bạn Ngọc Anh theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Bạn Tình, bạn Du, bạn Ngọc Anh. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Bạn Tình, bạn Du, bạn Ngọc Anh theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn quần áo sạch sẽ II. Chuẩn bị: Hình ảnh có câu làm quen, vật thât III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ điểm gì? Trẻ thích thú - Trong chủ đề này, hôm qua cô đã cho chúng mình làm quen với các từ nào? Hoạt động 2: Phát triển bài Làm mẫu - Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với từ: Bạn Tình - Cô mời một trẻ lên và hỏi cả lớp. Bạn nầy tê là gì? Trẻ quan sát - Cô giới thiệu và nói mẫu từ: Bạn hóa: 3 lần - Tương tự với các câu: bạn Du, bạn Ngọc Anh Trẻ chú ý lắng nghe Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Bạn Tình - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. + Còn bạn nào đặt câu khác nữa nào? Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cho trẻ phát âm câu các bạn vừa đặt. * Tương tự cô cho trẻ đặt câu khác với các câu: bạn Trẻ đặt câu Du, bạn Ngọc Anh * Giáo dục trẻ giữ gì vệ sinh cá nhân Hoạt động 3: Củng cố Trò chơi: “Truyền tin” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ

