Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Bé vui tết trung thu - Năm học 2024-2025 - Thào Thị Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Bé vui tết trung thu - Năm học 2024-2025 - Thào Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_chu_de_lon_truong_mam_non_chu_diem.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Trường Mầm non - Chủ điểm nhỏ: Bé vui tết trung thu - Năm học 2024-2025 - Thào Thị Dung
- Tuần 1 Chủ đề lớn: Trường Mầm non Chủ điểm nhỏ: Bé vui tết trung thu Thời gian: Tuần 01: Nhánh 01 (Từ ngày 16 đến ngày 20 tháng 9 năm 2024) I. Hoạt động cả tuần: 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động tuần 1) (MT 1) - Tập lời bài hát trường chúng cháu là trường mầm non: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên; Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Mèo đuổi chuột 2.Trò chơi có luật Trò chơi học tập: Cửa kỳ diệu I. Mục đích, yêu cầu - Rèn phản xạ nhanh, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. II. Chuẩn bị - Thẻ các dấu thanh III. Tiến hành - Luật chơi: Chỉ được qua cửa khi nói đúng yêu cầu. - Tiến hành: Cho cả lớp ngồi thành hình chữ U. Chọn 2 cháu cao to, nhanh nhẹn đứng ở giữa lớp, cầm tay nhau làm cánh cửa. Khi nào bạn nói đúng thì cánh cửa mở ra bằng cách giơ tay cao lên đầu cho các bạn chui qua. Ví dụ: Khi cô yêu cầu trẻ nói được dấu thanh mà cô đang cầm là dấu thanh gì thì được qua cổng. Trò chơi vận động: Nhảy ra nhảy vào I. Mục đích, yêu cầu - Rèn luyện sức khỏe, tính nhanh nhạy cho trẻ - Hình thành khả năng phối hợp II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 nhóm (mỗi nhóm từ 10-12 bé). Chọn một bạn trong nhóm ra để "oản tù tì" bên nào thắng đi trước và gọi là nhóm 1. Nhóm 2 ngồi thành vòng tròn, nắm tay để tạo thành các cửa ra vào. Các cửa này luôn giơ tay lên, hạ tay xuống để ngăn không cho nhóm 1 vào. Mỗi trẻ trong nhóm 1 đứng cạnh 1 cửa (phía ngoài vòng tròn) và rình xem khi nào cửa mở (tay hạ xuống) thì nhảy vào, khi nhảy thì nói "vào". Khi vào được bên trong thì nói "vào rồi". Khi 1 bé ở nhóm 1 nhảy vào được thì các cửa phải mở cho các bạn nhóm 1 vào. Khi đã vào hết, cửa đóng lại và nhóm 1 tìm cách nhảy ra.
- 2 - Luật chơi: Khi nhảy vào hay ra mà chạm chân hay tay của người làm cửa hay nhảy sai cửa, hay người trong nhóm chưa vào hết đã có người nhảy ra thì bị mất lượt và phải ngồi thế cho nhóm kia đứng lên chơi Trò chơi dân gian: Tập tầm vông I. Mục đích, yêu cầu - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ III. Tiến hành - Cô và trẻ ngồi thành từng cặp đối mặt nhau. Trong mỗi đôi (trẻ A và trẻ B), cô chỉ định trẻ A giấu 1 vật trong lòng bàn tay và nắm chặt lại. Trẻ đó có thể cho 2 tay ra sau lưng và giấu vật vào tay nào tùy thích. Cả 2 cùng đọc lời bài đồng dao: Tập tầm vông Tay không Tay có Tập tầm vó Tay có Tay không - Khi trẻ đọc đến từ “không” cuối cùng thì dừng lại. Trẻ A đưa 2 tay ra trước mặt, trẻ B nhìn và đoán tay nào có vật giấu. Trẻ A xòe tay trẻ B chỉ ra, nếu đúng thì trẻ A thua cuộc và phải nhường vật giấu cho trẻ B và trò chơi lại tiếp tục từ đầu. ------------------------------------------------------ Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2024. A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động tuần 1) (MT 1) - Tập theo lời bài hát “Trường của chúng cháu là trường mầm non”: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên; Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Mèo đuổi chuột 2. Tăng cường tiếng việt: LQVT: Qủa bưởi, quả hồng, mâm ngũ quả. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng các từ làm quen: Qủa bưởi, quả hồng, mâm ngũ quả. Biết chơi trò chơi. (MT 6) (EL 33)
- 3 - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Qủa bưởi, quả hồng, mâm ngũ quả theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi (EL 33) 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Qủa bưởi, quả hồng, mâm ngũ quả trẻ biết đặt câu. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Qủa bưởi, quả hồng, mâm ngũ quả trẻ biết đặt câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi chúng mình có biết sắp đến ngày gì Trẻ thích thú không? - À sắp đến ngày tết trung thu đấy. Hôm nay cô và các bé sẽ cùng nhau học từ mới nói về ngày tết trung thu nhé Hoạt động 2: Phát triển bài Làm mẫu - Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với từ: Trẻ quan sát Qủa bưởi - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới hình ảnh: Qủa Trẻ chú ý lắng nghe bưởi: 3 lần - Tương tự với các từ: Quả hồng, mâm ngũ quả. Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Qủa bưởi Trẻ nói - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. nói - Bạn nào có thể đặt câu với từ đèn ông sao + Trẻ đặt câu cô bao quát sửa sai cho trẻ *Tương tự cô cho trẻ thực hành với từ: Quả hồng, mâm ngũ quả Hoạt động 3: Củng cố Trẻ chú ý lắng nghe Trò chơi: “Bắt lấy và nói” - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung 3. Âm nhạc: DVĐ: Trường chúng cháu là trường mầm non. NH: Đi học
- 4 TCAN: Ai đang hát I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc. Biết thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc (MT 5). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa) theo hướng dẫn. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ hát được đúng giai điệu bài hát trẻ em. Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc. Thể hiện được cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc - Trẻ 4 tuổi: Trẻ vận động được nhịp nhàng theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa) theo hướng dẫn. 3.Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: - Bài hát: Trường chúng cháu là trường mầm non, Đi học III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Các con ơi - Tên trường mình là gì? - Trẻ trả lời - Trong trường có những ai? - Trẻ trả lời - Các con học lớp nào? - Trẻ trả lời - Lớp mình có những ai? - Trẻ trả lời Đúng rồi đấy các con học lớp MGG 5 tuổi trường chính - Trẻ lắng nghe. Trường mầm non Trung Lèng Hồ, trong lớp mình có cô Thào Dung, cô Hoàng Dung và có rất nhiều các bạn đấy Có một nhỏ rất yêu trường của mình, bạn rất vui và tự hào khi được học ở trường mầm non đấy. Để biết đó là bài hát gì các con hãy nghe giai điệu xem đó là bài hát gì nhé. HĐ2. Phát triển bài a. Vận động - Chúng mình có muốn hát bài hát này không nhỉ? - Trẻ trả lời Vậy bây giờ cô và các con hãy cùng hát bài hát này nhé! (cô - Trẻ lắng nghe. cho trẻ hát 2 lần) - Để bài hát thêm hay và sôi động cả lớp hãy vỗ tay theo nhịp - Trẻ lắng nghe. bài hát này. - Cả lớp hãy chú ý quan sát cô vừa hát vừa vỗ tay nhé. ( 1,2,3 nghỉ 1,2,3) - Bây giờ cô sẽ đọc nhịp và vỗ tay các con chú ý quan sát. - Cô vừa hát vừa vỗ tay lại cho trẻ xem (1,2,3 nghỉ 1,2,3).
- 5 - Bây giờ các con hãy cùng vỗ tay theo cô nào! - Trẻ thực hiện cùng - Các con vừa hát vừa vỗ tay cùng cô nhé! cô - Bây giờ các con hãy lấy đồ dùng của mình và vỗ xắc xô theo nhịp nào? - Ngoài vỗ tay và xắc xô ra cô còn 1 cách khác nữa, đó là vỗ vào đùi, vai, eo.. ( cô thực hiện và trẻ làm theo.) - Cô cho trẻ làm theo động tác vỗ vào đùi cùng cô. - Ngoài vỗ tay và xắc xô ra có bạn nào nghĩ ra cách khác hay hơn không? - Các con hãy cùng cô vừa hát vừa kết hợp vận động 1lần nữa nhé! * Trẻ thực hiện - Cả lớp vận động 2-3 lần + Tổ vận động - Trẻ thực hiện theo + Nhóm thực hiện các hình thức khác + Cá nhân thực hiện nhau - Cô chú ý sửa sai cho trẻ (nếu có) b. Nghe hát Hôm nay cô cũng có một bài hát rất hay nói về ngôi trường thân yêu để biết bài hát như thế nào các con cùng lắng nghe cô hát bài hát “Đi học” sáng tác Bùi Đình Thảo - Trẻ nghe + Lần 1: Cô hát kết hợp với nhạc. Các con vừa được nghe cô hát bài hát gì? Của ai? Đúng rồi, các con vừa được nghe cô hát bài hát “Đi học” sáng tác Bùi Đình Thảo đấy. - Trẻ trả lời + Lần 2: Cô hát kết hợp vận động minh họa bài hát. - Bạn nhỏ yêu trường vì có ai? Đúng rồi bài hát kể về ngày đi học của bạn nhỏ. Kể về trên đường tới trường. Có khúc đã tả về trường, tả về cô giáo của - Trẻ trả lời bạn nhỏ đấy - Các con có yêu trường của các con không? - Yêu trường lớp các con phải làm gì? + Lần 3: Nghe ca sĩ hát trẻ hưởng ứng cùng cô. c. Trò chơi: Ai đang hát - Trẻ trả lời - Cách chơi: Cô sẽ mời một bạn lên chơi đội mũ chóp kín, - Trẻ trả lời sau đó mời một bạn bất kỳ ở dưới hát, nhiệm vụ của bạn chơi là phải đoán ra tên bạn vừa hát. - Luật chơi: Nếu đoán sai sẽ bị thua cuộc phải nhảy lò cò - Trẻ nghe quanh lớp. - Cho trẻ chơi 3-4 lần. HĐ3. Kết thúc - Cho trẻ đọc thơ: Cô giáo của con - Trẻ chơi
- 6 4. Hoạt động góc - PV: Dạy học (MT 14) - XD: Xây trường mầm non (MT 18) - TH: Vẽ, tô màu tranh trường mầm non. (MT 16) - SC: Xem tranh, sách báo về trường mầm non - ÂN: Hát múa các bài về trường mầm non - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. - TN: Lau lá cây. (MT 20) 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Quan sát đồ chơi ngoài trời TCVĐ: Lộn cầu vồng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên và đặc điểm, công dụng của đồ dùng đồ chơi ngoài trời, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên và đặc điểm, công dụng của đồ dùng đồ chơi ngoài trời, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên và đặc điểm đồ dùng đồ chơi ngoài trời. Chơi được tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên và đặc điểm đồ dùng đồ chơi ngoài trời. Chơi được tốt trò chơi theo hướng dẫn. 3. Thái độ: GD: Trẻ yêu ngôi trường mầm non II. Chuẩn bị: - Sân trường sạch sẽ. Đồ dùng quan sát III. Tiến hành Hoạt động cuả cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát đồ chơi ngoài trời - Cô cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ đi ra ngoài sân. - Các bé ơi chúng ta đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời. - À chúng ta đang học chủ đề trường mầm non - Các bé có yêu ngôi trường mầm non của các bé không? - Trẻ trả lời. - Các bé hãy cùng nhau nhìn xung quanh sân trường chúng ta có những đồ chơi nào? - Đồ chơi đó có đặc điểm như thế nào? - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ kể tên và nêu đặc điểm của các đồ chơi - Trẻ trả lời. đó - Trẻ vẽ - Cô giáo bổ sung ý kiến và nhận xét
- 7 => Trường mầm non là ngôi trường đầu tiên các bé học tập các bé phải luôn yêu quý ngôi trường mâm non nhé HĐ2: TCDG: Lộn cầu vồng - Trẻ chơi - Cô nêu tên trò chơi - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi theo ý thích HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đóng băng (EL: 32) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc. Biết thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc (EL 32). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa) theo hướng dẫn. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ hát được đúng giai điệu bài hát trẻ em. Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc. Thể hiện được cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc - Trẻ 4 tuổi: Trẻ vận động được nhịp nhàng theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa) theo hướng dẫn. 3.Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị: Bóng nhựa III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Nêu cách chơi và luật chơi. - Cách chơi: Nói: “Chúng ta sẽ chơi một trò chơi có - Trẻ lắng nghe cô tên là “Đóng băng”. Cô sẽ mở một bài hát và chúng mình sẽ nhảy múa theo bản nhạc đấy nhưng khi nhạc dùng và cô nói “Đóng băng” và các con phải dừng lại với tư thế đấy. Và trong lần dừng nhạc tiếp theo các con sẽ dừng nhạc với tư thế khác các con đã rõ chưa? - Luật chơi: Bạn nào không thực hiện đúng sẽ phải trả lời một câu hỏi của cô Tổ chức cho trẻ chơi - Bao quát trẻ - Chơi vui vẻ hứng thú
- 8 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. -------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 17 tháng 9 năm 2024. A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động tuần 1) (MT 1) - Tập theo lời bài hát “Trường của chúng cháu là trường mầm non”: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên; Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Mèo đuổi chuột 2. Tăng cường tiếng việt: LQVT: Đèn ông sao, chú Cuội, chị Hằng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nghe hiểu, nói rõ ràng các từ làm quen: Đèn ông sao, chú Cuội, chị Hằng. Biết chơi trò chơi. (MT 6) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Đèn ông sao, chú Cuội, chị Hằng theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các các từ làm quen: Đèn ông sao, chú Cuội, chị Hằng, trẻ biết đặt câu. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Đèn ông sao, chú Cuội, chị Hằng, trẻ biết đặt câu theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi chúng mình có biết sắp đến ngày gì Trẻ thích thú không?
- 9 - À sắp đến ngày tết trung thu đấy. Hôm nay cô và các bé sẽ cùng nhau học từ mới nói về ngày tết trung thu nhé Hoạt động 2: Phát triển bài Làm mẫu Trẻ quan sát - Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với từ: Đèn ông sao Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới hình ảnh: Đèn ông sao: 3 lần - Tương tự với các từ: Chú Cuội, chị Hằng Thực hành Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Đèn ông sao - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. nói - Bạn nào có thể đặt câu với từ đèn ông sao + Trẻ đặt câu cô bao quát sửa sai cho trẻ *Tương tự cô cho trẻ thực hành với từ: Chú Cuội, chị Hằng Hoạt động 3: Củng cố Trò chơi: “Truyền tin” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét chung 3. Chữ cái: Làm quen chữ cái o, ô, ơ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái o, ô, ơ. Trẻ nhận dạng chữ cái trong bảng từ tiếng việt( MT 17 ).Biết đặc điểm cấu tạo của chữ o, ô, ơ. Biết phân biệt đặc điểm cấu tạo của chữ o, ô, ơ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái o, ô, ơ. Biết nhận ra chữ o, ô, ơ trong từ trọn vẹn. Biết đặc điểm cấu tạo của chữ o, ô, ơ theo cô. Biết chơi trò chơi. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết được và phát âm đúng chữ cái o, ô, ơ. Trẻ nhận dạng được chữ cái trong bảng từ tiếng việt. Nói được đặc điểm, phân biệt được chữ cái o, ô, ơ. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết được và phát âm đúng chữ cái o, ô, ơ. Nhận ra chữ o, ô, ơ trong từ trọn vẹn. Nói được đặc điểm chữ cái o, ô, ơ theo cô. Chơi tốt trò chơi. 3.Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. II. Chuẩn bị - Tranh: Chong chóng, cái ô, cái nơ. Thẻ chữ rời.
- 10 - Thẻ chữ cái o, ô, ơ, nhà gắn thẻ chữ o, ô, ơ. III. Tiến hành Hoạt đông của cô Hoạt đông của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề=> dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Làm quen với chữ cái o, ô, ơ. *Làm quen chữ o qua tranh “Chong chóng” - Trời tối - Trời tối! Đi ngủ thôi Trời sáng - Trời sáng! Ò ó o - Chúng mình cùng quan sát xem cô có tranh gì đây? Trẻ trả lời - À là bức tranh vẽ chong chóng - Bên dưới tranh “chong chóng”có từ “Chong chóng” Trẻ chú ý chúng mình cùng phát âm nào. Cho trẻ phát âm cùng Trẻ phát âm cô. Trẻ thực hiện - Bạn nào giỏi lên dùng thẻ chữ rời ghép từ giống với từ dưới bức tranh nào. Trẻ đếm - Các con đếm xem từ “chong chóng” có bao nhiêu Trẻ trả lời chữ cái? -Cô giới thiệu, trong từ “chong chóng “ có rất nhiều Trẻ chú ý chữ cái mà chúng mình chưa được học, hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu chữ o, còn các chữ khác chúng mình sẽ cùng nhau tìm hiểu sau nhé! Cô sẽ đổi thẻ chữ o to hơn cho lớp mình nhìn rõ nhé. Trẻ lắng nghe - Cô phát âm mẫu chữ o 3 lần Trẻ phát âm - Cho trẻ phát âm chữ o theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. Cô chú ý sửa sai cho trẻ. Trẻ trả lời - Các con có nhận xét gì về cấu tạo của chữ o? - Cô giới thiệu cấu tạo chữ o: Chữ o gồm 1 nét cong Trẻ chú ý tròn khép kín - Cô giới thiệu chữ o in hoa, và chữ o viết thường.Cả Trẻ chú ý 2 chữ này có cách viết khác nhau nhưng cách phát âm giống nhau. Và đều phát âm là “o”. Trẻ phát âm -Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cánhân phát âm. * Chữ ô, ơ: Thực hiện tương tự. * Phân biệt o, ô, ơ - Giống nhau: Đều có 1 nét cong tròn khép kín Trẻ quan sát và phân biệt - Khác nhau: Chữ o không có mũ, chữ ô có mũ và chữ ơ có móc b. Củng cố * Trò chơi 1: “Nhìn nhanh đoán đúng” - Cô phổ biến LC- CC cho trẻ: Trẻ chú ý lắng nghe cô phổ + LC: Ai phát âm nhanh và đúng được khen thưởng biến LC, CC
- 11 + CC: Khi cô giơ thẻ chữ nào lên trẻ phát âm nhanh Trẻ chơi trò chơi chữ cái đó. -Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần * Trò chơi 2: Tìm nhà Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến LC- CC cho trẻ Trẻ chơi trò chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Nhắc trẻ đổi thẻ sau mỗi lần chơi. 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Trẻ chú ý - Nhận xét chung 4. Hoạt động góc - PV: Dạy học (MT 14) - XD: Xây trường mầm non (MT 18) - TH: Vẽ, tô màu tranh trường mầm non.(MT 16) - SC: Xem tranh, sách báo về trường mầm non - ÂN: Hát múa các bài về trường mầm non - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. - TN: Lau lá cây. (MT 20) 5. Hoạt động ngài trời HĐCCĐ: Vẽ tự do bằng phấn trên sân. TCVĐ: Gieo hạt Chơi theo ý thích. I.Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết vẽ bánh trung thu bằng phấn trên sân. Biết chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết vẽ bánh trung thu bằng phấn trên sân. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 2.Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ vẽ được bánh trung thu bằng phấn trên sân. Chơi được tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ vẽ được bánh trung thu bằng phấn trên sân. Chơi được tốt trò chơi theo hướng dẫn. 3.Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. - GD trẻ hào hứng đón tết trung thu. II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. - Phấn vẽ. III. Tiến hành
- 12 Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Vẽ bánh trung thu bằng phấn trên sân. - Cô giới thiệu nội dung bài học, cho trẻ xếp hàng và đi Trẻ chú ý ra ngoài sân. - Trong tuần này có ngày lễ gì đặc biệt các con nhỉ? Trẻ trả lời - Trong tết trung thu chúng mình có những loại bánh gì? - Hôm nay chúng mình sẽ vẽ bánh trung thu bằng phấn Vâng ạ trên sân nhé - Để vẽ được bây giờ các con cùng quan sát cô vẽ mẫu Trẻ quan sát nhé! (cô vừa vẽ vừa giải thích cho trẻ). - Cô đã thực hiện xong rồi bây giờ các con cùng thực hiện nhé! - Phát phấn và cho trẻ thực hiện. Trẻ thực hiện - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ thực hiện. - Nhận xét sản phẩm của trẻ. => GD trẻ hào hứng đón tết trung thu. Trẻ chúlắng nghe ý 2. Hoạt động 2:Trò chơi: Gieo hạt - Cô giới thiệu trò chơi, phổ biến LC, CC cho trẻ. Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi 3.Hoạt động3: Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ - Cho trẻ chơi theo ý thích Trẻ chú ý - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi Trẻ chơi theo ý thích. - Nhận xét chung. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Săn tìm chữ cái I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết phát âm, nhận biết, phân biệt được chữ cái o, ô, ơ thông qua trò chơi bát canh chữ cái (EL 24) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết phát âm, nhận biết, phân biệt được chữ cái o, ô, ơ thông qua trò chơi bát canh chữ cái theo hướng dẫn. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ phát âm đúng chữ cái o, ô, ơ, phân biệt được chữ cái o, ô, ơ thông qua trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phát âm đúng chữ cái o, ô, ơ, phân biệt được chữ cái o, ô, ơ thông qua trò chơi theo hướng dẫn. 3.Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động.
- 13 II. Chuẩn bị: - Thẻ chữ cái o, ô, ơ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1 : Giới thiệu trò chơi - Trẻ lắng nghe. - Cô giới thiệu tên trò chơi “Săn tìm chữ cái” - Trẻ lắng nghe. - Cách chơi: Cô nói hôm nay ta sẽ đi tìm kho báu. Các cháu sẽ đi tìm đồ vật có trong danh sách của mình. Sau khi tìm được cô phải hỏi trẻ đã tìm thấy gì ? Bạn nào tìm không đúng sẽ ra một lần chơi. HĐ2 : Tổ chức cho trẻ chơi - Tổ chức cho chơi, cô nhận xét. - Trẻ chơi. - Cô nhận xét chung, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe. 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ------------------------------------------------------ Thứ 4 ngày 18 tháng 9 năm 2024. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động tuần 1) (MT 1) - Tập theo lời bài hát “Trường của chúng cháu là trường mầm non”: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên; Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Mèo đuổi chuột 2. Tăng cường tiếng việt Làm quen từ: Múa lân, rước đèn, phá cỗ. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng (MT 6) hiểu các từ làm quen: Múa lân, rước đèn, phá cỗ.Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. (EL 33) - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Múa lân, rước đèn, phá cỗ theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi.
- 14 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Múa lân, rước đèn, phá cỗ, trẻ đặt được câu với các từ. Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Múa lân, rước đèn, phá cỗ, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ngày hôm nay cô và các bé sẽ cùng nhau Trẻ thích thú làm quen một số từ mới nhé Hoạt động 2: Phát triển bài Làm mẫu - Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với từ: Múa lân. - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới hình ảnh: Múa lân: Trẻ quan sát 3 lần - Tương tự với các từ: Rước đèn, phá cỗ Trẻ chú ý lắng nghe Thực hành - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Múa lân - Cô cho trẻ nói cùng cô. Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bạn nào có thể đặt câu với từ múa lân Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói + Trẻ đặt câu cô bao quát sửa sai cho trẻ *Tương tự cô cho trẻ thực hành với từ: Rước đèn, phá cỗ Hoạt động 3: Củng cố Trò chơi: “Bắt lấy và nói” Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến LC – CC cho trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Nhận xét chung 3. Môi trường xung quanh: Đề tài: Khám phá chiếc đèn ông sao (5E) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: * Khoa học (S) - Trẻ biết khám phá tìm hiểu về cấu trúc, chất liệu của chiếc đèn ông sao. * Công nghệ (T):
- 15 - Trẻ biết sử dụng công cụ phù hợp máy tính, điện thoại, dập ghim, dập lỗ, thước kẻ, Bìa các màu, nilon, đĩa giấy, Băng dính, kéo, hồ dán, keo sữa, ống hút, * Kĩ thuật (E): - Quy trình tạo ra chiếc đèn đèn ông sao từ các nguyên vật liệu. * Nghệ thuật (A): - Giới thiệu các loại đèn ông sao. - Lên ý tưởng Cấu trúc, chất liệu của chiếc đèn ông sao, thiết kế chiếc đèn ông sao. - Lên bản thiết kế, trang trí chiếc đèn ông sao sao cho đẹp. * Toán (M): Đo khoảng cách, chiều dài, rộng để tạo ra chiếc đèn ông sao. 2. Kỹ năng * Khoa học (S) - Trẻ nói được về cấu trúc, chất liệu của chiếc đèn ông sao . * Công nghệ (T): - Trẻ sử dụng được máy tính và thao tác với chuột * Kĩ thuật (E): Trẻ biết Quy trình tạo ra chiếc đèn ông sao từ các nguyên vật liệu. * Nghệ thuật (A): - Trẻ tô được màu theo ý thích * Toán (M): - Đo được khoảng cách, chiều dài, rộng để tạo ra chiếc đèn ông sao. 3. Thái độ. - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động - Chia sẻ, hợp tác giúp đỡ bạn. II. Chuẩn bị * Đồ dùng của cô: - Video câu chuyện: “Đóm đóm cầm đèn lồng”. - Video clip quá trình làm đèn ông sao. * Đồ dùng của trẻ: - Mỗi trẻ 1 tờ giấy màu loại A4, Các loại nguyên vật liệu cô cùng trẻ sưu tầm, lựa chọn, rổ. - Các loại chất liệu: Giấy , bìa, vải - Các dụng cụ: Kéo, thước, cắt băng dính, dập lỗ. - Các loại nguyên vật liệu để làm đèn lồng,... III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1 Thu hút - Cô và trẻ cùng nghe câu chuyện “Sự tích - Trẻ nghe cùng cô đèn ông sao trong dịp Trung thu”. - Cô gợi ý để trẻ đặt câu hỏi: + Các con có điều gì muốn biết qua câu - Trẻ trả lời chuyện vừa rồi không? + Trong câu chuyện nhắc đến cái gì? - Trẻ trả lời
- 16 + Con đã biết gì về chiếc đèn ông sao? + Muốn biết đèn ông sao có những bộ phận nào, thì con sẽ làm gì? + Con sẽ tìm hiểu ở đâu? - Hôm nay, cô và các con sẽ cùng nhau khám - Trẻ nghe phá về những chiếc đèn lồng nhé! Hoạt động 2. Khám phá * Trẻ thực hiện khám phá đèn ông sao - Chia lớp thành 3 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 chiếc đèn ông sao. - Con có đồ chơi gì ? - Các con thấy chiếc đèn ông sao này như thế nào? - Trẻ trả lời - Chiếc đèn màu gì ? Có đặc điểm gì? Đèn đèn ông sao dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Để cầm được đèn lồng cần có gì? - Trẻ trả lời - Các con ơi đèn ông sao dùng vào những dịp nào ? ( trung thu ) - Trẻ trả lời => Đèn ông sao có 5 cánh đều bằng nhau, cứ - Trẻ trả lời mỗi dịp trung thu là các con được cầm đèn ông sao cùng các bạn đi rước đèn dưới trăng, ngày - Trẻ nghe 15 tháng 8 hàng năm là ngày tết trung thu dành cho thiếu nhi, không những được đi rước đèn các con còn được bố mẹ mua bánh trung thu nữa đấy . Hoạt động 3. Giải thích, chia sẻ - Sau khi trẻ thực hiện xong Tổng hợp lại những thông tin mà trẻ thu thập được mà nhóm mình đã khám phá - Trẻ nghe + Đèn lồng có nhiều màu. + Đèn lồng được làm bằng giấy bìa. + Đèn lồng có quai để cầm. => Cô kết luận: Lồng đèn là đồ chơi được dùng trong ngày tết trung thu. Cá con phải biết giữ gìn lồng đèn của mình và của bạn nhé. Hoạt động 4. Áp dụng/ mở rộng - Các con ơi vừa rồi chúng mình mới được khám phá về đèn ông sao rồi vậy các con có muốn làm 1 chiếc đèn ông sao không? - Trẻ trả lời + Giới thiệu về đèn đèn ông sao và Khơi gợi cho trẻ mong muốn được làm chiếc đèn ông sao + Đèn đèn ông sao sẽ có hình dạng gì?
- 17 + Màu sắc ra sao? Làm bằng chất liệu gì? + Trẻ về nhóm vàn bạc và lên bản thiết kế chi - Trẻ trả lời tiết. - Trẻ trả lời + Tìm kiếm và lựa chọn nguyên vật liệu phù hợp. + Xem lại và trò chuyện quá trình bắt đầu dự án + Cô cho trẻ lấy nguyên vật liệu đã lựa chọn từ hôm trước về nhóm để thực hiện. Dự kiến nhóm: - Trẻ thực hiện + Nhóm làm đèn ông sao bằng giấy bìa màu. + Trẻ thực hiện chế tạo theo bản thiết kế của nhóm. - Trong quá trình thực hiện, cô gợi mở và đưa ra các câu hỏi cho từng nhóm. - Khen trẻ 5. Đánh giá - Hôm nay các con được vừa được tìm hiểu khám phá về cái gì? - À đúng rồi hôm nay các con vừa được tìm - Trẻ trả lời hiểu đèn ông sao đấy - Vậy buổi học hôm nay các con cảm thấy - Trẻ trả lời thích nhất hoạt động nào? Trong buổi học lần sau các con muốn khám phá về điều gì nữa không? * Kết thúc: Hôm nay cô thấy lớp chúng mình - Trẻ hát cùng cô học rất là giỏi buổi học của chúng ta đến đây là kết thúc rồi cô và các con hãy hát bài hát “Chiếc đèn ông sao” cùng cô nhé - Cho trẻ cất thu dọn đồ chơi - Trẻ thu gọn 4. Hoạt động góc - PV: Dạy học (MT 14) - XD: Xây trường mầm non (MT 18) - TH: Vẽ, tô màu tranh trường mầm non.(MT 16) - SC: Xem tranh, sách báo về trường mầm non - ÂN: Hát múa các bài về trường mầm non - HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, số. - TN: Lau lá cây. (MT 20) 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Trò chuyện về ngày tết trung thu TCDG: Tập tầm vông Chơi theo ý thích
- 18 I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết ngày 15/8 âm lịch là ngày tết trung thu, biết một số hoạt động trong ngày trung thu. Biết chơi trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết ngày 15/8 âm lịch là ngày tết trung thu, biết một số hoạt động trong ngày trung thu theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được ngày 15/8 âm lịch là ngày tết trung thu, nói được một số hoạt động trong ngày trung thu. Chơi được trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được 15/8 âm lịch là ngày tết trung thu, nói được một số hoạt động trong ngày trung thu theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ an toàn III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. HĐCCĐ: Trò chuyện về ngày tết trung thu - Cô cho trẻ ra sân trò chuyện về ngày tết trung thu Bạn nào cho cô biết ngày tết trung thu là ngày bao nhiêu - Trẻ nghe và ra sân. - Trong ngày tết trung thu chúng ta được làm gì? + Được sắp mâm ngũ quả, được hát múa, được rước đèn - Trẻ trả lời. ông sao... + Trong ngày tết trung thu thì thường thường có bánh gì? - Trẻ thực hiện Mường Hum của chúng ta có bánh gì? (Bánh nướng) => Giáo dục trẻ đi chơi đi chơi an toàn và ăn bánh kẹo - Trẻ lắng nghe không vứt bừa bãi - Trẻ nghe. HĐ2. TCDG: Tập tầm vông - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Nêu cách chơi - Trẻ nghe. - Cho trẻ chơi 3-4 lần, cô nhận xét. - Trẻ chơi. HĐ3. Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi. - Cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát và nhận xét trẻ. - Trẻ chơi. - Trẻ nghe. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Trang trí đèn ông sao. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức -Trẻ 5t: Thông qua trò chơi trẻ biết trang trí đèn ông sao
- 19 -Trẻ 4t: Thông qua trò chơi trẻ biết trang trí đèn ông sao theo hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng: -Trẻ 5t: Thông qua trò chơi trẻ trang trí được đèn ông sao -Trẻ 4t: Thông qua trò chơi trang trí được đèn ông sao theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ: - GD: Tham gia các hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Hình ảnh và tranh: Đèn ông sao và các hình ảnh tết trung thu III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô cho trẻ về các góc chơi, dán một số hình trang trí thêm cho chiếc đèn sinh động. - Trẻ giải thích, chia sẻ với các bạn về lựa chọn của nhóm mình (Tạo hình trang trí cho chiếc đèn lồng của nhóm mình). - Luật chơi: Nhóm nào trang trí được chiếc đèn nhanh và đẹp nhất, nhóm bạn đó được khen HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ. 2.Chơi theo ý thích. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ------------------------------------------------------ Thứ 5 ngày 19 tháng 9 năm 2024. Hoạt động sáng 1. Thể dục sáng: (Thực hiện như hoạt động cả tuần) (MT 1) - Tập theo lời bài hát “Trường của chúng cháu là trường mầm non”: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay: Đưa hai tay lên cao, ra trước sang 2 bên; Chân: Đưa chân ra các phía; Bụng: Quay người sang 2 bên; Bật: Bật tiến lùi. Trò chơi: Mèo đuổi chuột
- 20 2. Tăng cường tiếng việt: Làm quen từ: Mâm ngũ quả, bánh nướng, bánh dẻo. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5t: Trẻ biết nói rõ ràng (MT 6) hiểu các từ làm quen: Mâm ngũ quả, bánh nướng, bánh dẻo. Trẻ biết đặt câu với các từ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết nói các từ làm quen: Mâm ngũ quả, bánh nướng, bánh dẻo theo hướng dẫn của cô, trẻ biết đặt câu với các từ theo hướng dẫn. Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5t: Trẻ nói được đúng, rõ ràng về các từ làm quen: Mâm ngũ quả, bánh nướng, bánh dẻo trẻ đặt được câu với các từ.Chơi được tốt trò chơi - Trẻ 4t: Trẻ nói được các từ làm quen: Mâm ngũ quả, bánh nướng, bánh dẻo, trẻ đặt được câu với các từ theo hướng dẫn. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia hoạt động tích cực II. Chuẩn bị: - Hình ảnh có từ làm quen III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ngày hôm nay cô và các bé sẽ cùng nhau Trẻ thích thú làm quen một số từ mới nhé Hoạt động 2: Phát triển bài Làm mẫu - Hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen với từ: Mâm ngũ quả - Cô giới thiệu và nói mẫu từ dưới hình ảnh: Mâm ngũ quả: 3 lần Trẻ quan sát - Tương tự với các từ: Bánh nướng, bánh dẻo Thực hành Trẻ chú ý lắng nghe - Cô mời 2 trẻ nói mẫu 3 lần: Mâm ngũ quả - Cô cho trẻ nói cùng cô. - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bạn nào có thể đặt câu với từ đèn ông sao + Trẻ đặt câu cô bao quát sửa sai cho trẻ Lớp, tổ nhóm, cá *Tương tự cô cho trẻ thực hành với từ: Bánh nướng, nhân nói bánh dẻo Hoạt động 3: Củng cố Trò chơi: “Bạn nào nhanh” - Cô giới thiệu trò chơi

