Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_chu_de_lon_the_gioi_dong_vat_chu_de.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Một số con vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Đào
- Chủ đề lớn: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT Chủ đề nhỏ: MỘT SỐ CON VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC Tuần thực hiện: Tuần 17 (từ ngày 6/01/2025 đến 10/01/2025) Giáo viên: Cô A: Lý Thị Đào; Cô B: Nguyễn Hồng Thoa A/ THỂ DỤC SÁNG: Hô hấp: Thổ nơ Tay: Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái; Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau; Bật: Nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau; Tập theo bài hát: Cá vàng bơi B/ HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Trung tâm giống vật nuôi XD: Xây ao cá ST: Chọn, xem tranh ảnh về chủ đề NT:+ Âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ đề + Tạo hình: Cắt, dán các con vật HT: Chơi với các con số TN: Chăm sóc cây C/ TRÒ CHƠI CÓ LUẬT * Trò chơi học tập: Tìm những con vật cùng nhóm I. Mục đích yêu cầu - Luyện khả năng tìm ra dấu hiệu để tao nhóm dựa trên sự định hướng, gợi ý dấu hiệu chung. Phát triển óc quan sát để nhận biết, phân biệt 1 số đặc điểm, đặc trưng nổi bật về cấu tạo, màu sắc, II. Chuẩn Bị - 1 số tranh ảnh về các con vật: con cua, con tôm, con ốc, .. III. Hướng dẫn thực hiện - Cô phát cho mỗi trẻ 1 bộ đồ chơi đã chuẩn bị cho trẻ gọi tên và nhận xét các đặc điểm của con vật đó. Yêu cầu trẻ xếp những con vật có đặc điểm giống nhau về 1 nhóm. - Ai chọn đúng và nhanh được khen thưởng. *. Trò chơi vận động: Mèo và chim sẻ I. Mục đích yêu cầu - Luyện phản xạ nhanh cho trẻ II. Chuẩn Bị - Vẽ 1 vòng tròn làm tổ chim III. Hướng dẫn thực hiện - Luật chơi: Khi nghe mèo kêu các con chim sẻ bay nhanh về tổ, mèo chỉ được bắt những con chim sẻ ngoài vòng tròn. - Cách chơi: 1 trẻ làm mèo ngồi ở góc lớp, cách tổ chim 3 - 4 m. Các trẻ khác làm chim sẻ bay đi kiếm mồi và kêu: “ chích, chích ”Khi mèo kêu “meo, meo” chim phải nhanh chóng bay về tổ.
- *Trò chơi dân gian : Chi chi chành chành I. Mục đích yêu cầu - Tạo sự thỏa mái, vui vẻ cho trẻ trong hoạt động vui chơi tập thể. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ II. Chuẩn bị Dạy trẻ bài hát, sân chơi III. Hướng dẫn thực hiện - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Một trẻ xòe bàn tay ra, những đứa trẻ khác giơ ngón trỏ của mình và đặt vào lòng bàn tay của trẻ xòe tay. Người xòe tay vừa đọc nhanh lời đồng dao: “Chi chi chành chành/ Cái đanh thổi lửa/Con ngựa đứt cương/Ba vương ngũ đế/Bắt dế đi tìm/Ù à ù ập.” Đến chữ “ập” thì người xòe tay nắm tay lại, các trẻ phải phán đoán để rút tay thật nhanh. Ai rút không kịp bị nắm lại thì sẽ phải thay thế người điều khiển để thực hiện trò chơi. - Luật chơi: Rút tay nhanh không để bị bắt Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi. ================*****================== Thứ 2 ngày 6 tháng 01 năm 2025 1.Thể dục sáng : Hô hấp: Thổ nơ Tay: Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái; Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau; Bật: nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau; Tập theo bài hát: Cá vàng bơi 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Cá chép, con tôm, con ốc I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, nói, hiểu các từ: “Cá chép, con tôm, con ốc” gắn với hình ảnh và biết phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen. Trẻ biết tên, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Cá chép, con tôm, con ốc” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên, biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc và hiểu nghĩa các từ “Cá chép, con tôm, con ốc” và nói được câu với các từ “Cá chép, con tôm, con ốc”. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “Cá chép, con tôm, con ốc” và nói được câu với các từ “Cá chép, con tôm, con ốc” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn.
- 3. Thái độ - Gíao dục: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Cá chép, con tôm, con ốc. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ trò cuyện và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 1. HĐ 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Cá chép” - Trẻ quan sát - Hỏi trẻ: Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Cá chép” cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô cho 2 trẻ nói mẫu - 2 trẻ nói - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: - Tổ, nhóm, cá nhân nói Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ. - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng - Trẻ mở rộng theo khả năng với từ: Cá chép. Cô gợi ý câu mở rộng: Con cá chép màu vàng. Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ. - Cho trẻ thực hiện theo yêu cầu: Trẻ cùng đập - Trẻ thực hiện nhẹ tay vào tranh, nói to từ làm quen gắn với hình ảnh trong tranh, đập tay với nhau. - Các từ “Con tôm, con ốc” thực hiện tương tự. - Trẻ thực hiện. * Trò chơi: Ai nói nhanh hơn. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô phổ biến cách chơi: Cô mở lần lượt các hình - Trẻ lắng nghe. ảnh, trẻ sẽ nói nhanh từ gắn với hình ảnh. Cho trẻ thi đua ai nói nhanh hơn. + Luật chơi: Nói nhanh và đúng từ gắn với hình ảnh. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cho trẻ chơi: Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe 3.LQVT: Tách, gộp số lượng trong phạm vi 8 I. Mục đích yêu cầu
- 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết tách các đối tượng trong phạm vi 8 thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau, biết tách, gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 8 đếm, đặt thẻ số tương ứng và đọc kết quả. Trẻ biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết tách, gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 8, đếm, đặt thẻ và nói kết quả theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi cùng cô và các bạn. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi tách được nhóm các đối tượng trong phạm vi 8 thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau, trẻ tách, gộp được đúng các nhóm đối tượng trong phạm vi 8 đếm, đặt thẻ số tương ứng và đọc được kết quả. Trẻ chơi được trò chơi. - Trẻ 4 tuổi tách, gộp được hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 8, đếm, đặt thẻ và nói kết quả theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi cùng cô và các bạn 3. Thái độ - Trẻ hứng thú trong giờ học, vui vẻ. II. Chuẩn bị. - Đồ dùng có số lượng 4, 5, 6,7,8; thẻ số 1– 8 - Lô tô con cá, tôm, cua, ốc, ếch - Mô hình ao cá - Nhạc III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô mời cả lớp mình cùng đến thăm quan mô hình - Trẻ đi tham quan ao cá nhà Cô nhé. Vừa đi vừa hát bài: Cá vàng bơi. ( Nhạc, Mô hình) - Trẻ đếm 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Ôn thêm, bớt trong phạm vi 8 - Cho trẻ đếm số lượng các con vật và thêm bớt cho đủ số lượng 8, đặt thẻ số tương ứng, phát âm + 8 con cá, bớt 1 còn mấy? + 7 con tôm thêm 1, tất cả có bao nhiêu con tôm? - Trẻ đếm và thực hiện các + 6 con cua thêm 2 con cua có tất cả bao nhiêu con yêu cầu cùng cô cua? - Các con ơi! Hôm nay Cô rất vui được chào đón các con đến nhà chơi và Cô xin gửi tặng mỗi bạn 1 món quà trước khi ra về nhé! - Trẻ lắng nghe b. Tách, gộp số lượng trong phạm vi 8 * Trẻ tách theo ý thích. - Bây giờ chúng mình cùng khám phá những món quà mà Cô vừa tặng nào! - Chúng mình cùng xếp những con cá ra nhé! Cô - Trẻ thực hiện mời 1 bạn sẽ lên thực hiện cùng Cô trên máy tính. + Trẻ xếp 8 con cá. Đếm, đặt thẻ số tương ứng.
- - Các con ơi! Bây giờ Cô muốn chia nhóm 8 con cá - Trẻ thực hiện theo cô thành 2 phần, các con hãy giúp Cô chia nhóm theo ý thích của mình nhé! Bạn cũng sẽ giúp cô chia ở trên máy tính của Cô nhé! + Cho trẻ chia số lượng 8 thành 2 nhóm theo ý thích, - Trẻ thực hiện theo ý thích đếm và đặt thẻ số tương ứng. + Cho trẻ giới thiệu về cách chia nhóm của mình. - Bạn đã giúp Cô chia nhóm số lượng 8 con cá - Trẻ trả lời. thành 2 nhóm có số lượng là mấy? - Bạn nào có cách chia giống bạn .thì chúng mình - Trẻ thực hiện cùng giơ bảng lên nhé! (Cô kiểm tra) - Cô lưu lại cách tách 7-1 + Bạn nào có cách chia khác, chúng mình cùng giơ - Trẻ chú ý. lên nào! ( Vơi mỗi cách chia Cô mời trẻ lên trên để giới thiệu). Cô lưu lại cách tách. * Trẻ tách, gộp theo yêu cầu - Vừa rồi các con đã thực hiện tách nhóm 8 đối tượng thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau theo ý thích. Bây giờ Cô có yêu cầu khó hơn để tử tài các con. Cô có 1 chậu 8 con cá, Cô sẽ tách thành 2 chậu nhỏ, 1 chậu 7 con cá, vậy chậu còn lại sẽ có mấy con cá? ( Gọi 1-2 trẻ trả lời). - Trẻ trả lời Với cách tách này chúng mình sẽ đọc kết quả như thế nào? ( Gọi 1, 2 trẻ trả lời) + Cho trẻ thực hiện tách nhóm 7-1. Đếm, đặt thẻ số tương ứng, đọc kết quả: 8 gồm 7 và 1 - Trẻ chú ý - Các con ơi! Giờ Cô sẽ gộp số cá 2 chậu lại với nhau, các con cùng Cô đếm xem khi gộp lại Cô sẽ được 1 chậu cá gồm mấy con cá nhé + Cho trẻ đếm, đặt thẻ số tương ứng. - Với cách gộp này chúng mình sẽ đọc kết quả như - Trẻ trả lời thế nào? ( Gọi 1, 2 trẻ trả lời) - Cô mời các con cùng thực hiện gộp 2 nhóm lại nào! + Trẻ gộp lại, đếm, đặt thẻ số và đọc kết quả 7 với 1 là 8. - Trẻ lắng nghe - Vậy là Cô con mình vừa cùng thực hiện tách nhóm 8 đối tượng thành 2 nhóm 7 và 1, rồi gộp 2 nhóm 7 với 1 lại với nhau và kết quả khi gộp 2 nhóm lại vẫn là 8 - Trẻ thực hiện - Cho trẻ thực hiện tách, gộp các nhóm còn lại tương tự. 8 gồm 6 và 2 6 với 2 là 8 8 gồm 5 và 3 5 với 3 là 8 8 gồm 4 và 4 4 với 4 là 8
- => Kết luận: Hôm nay cô và các con đã thực hiện - Trẻ lắng nghe các phép tách nhóm 8 đối tượng ra làm hai phần bằng các cách khác nhau. Chúng ta đã thực hiện được 4 cách chia, mỗi cách chia đều cho ta những kết quả khác nhau nhưng khi gộp lại đều có số lượng không thay đổi là 8 c. Củng cố Trò chơi: Vượt chướng ngại vật ( EM 34 ) Vừa rồi chúng mình đã học rất là sôi nổi trong giờ, - Trẻ lắng nghe cô phổ biến để cổ vũ tinh thần các con, Cô sẽ tổ chức cho lớp luật chơi, cách chơi mình 1 trò chơi: Vượt chướng ngại vật - Cách chơi: Cô đã chuẩn bị những chiếc vòng, và - bàng gài, Cô chia thành 3 đội chơi, khi có hiệu lệnh, lần lượt từng viên trong đội chơi sẽ bật qua các vòng để đi lên cùng thảo luận nhóm tìm ra các cách tách, gộp trong phạm vi 8. Trong 1 bản nhạc đội nào thực hiện xong trước yêu cầu và có nhiều kết quả đúng là đội thắng cuộc. Đội nào thực hiện xong trước chúng mình sẽ cùng hô “Zê” để Cô lưu kết quả nhé! - Luật chơi: Bạn nào cũng sẽ phải nhảy qua các chướng ngại vật thì mới được lên thảo luận cùng đội mình. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, khuyến khích, động viên, - Trẻ vui chơi sửa sai cho trẻ. Trò chơi: Bé tài năng - Cách chơi: Cô chia 3 nhóm chơi, mỗi nhóm 1 máy tính, trên máy tính Cô đã thiết kế các slie, nhiệm vụ - Trẻ lắng nghe cô phổ biến các đội là sẽ cùng thảo luận chia nhóm 8 đối tượng luật chơi, cách chơi và chơi các đồ vật thành 2 phần, sau mỗi cách chia tách thì các đội sẽ lưu lại kết quả. Thời gian cũng trong 1 bản nhạc, nhóm nào thực hiện được nhanh và đúng nhiều kết quả là thắng cuộc. Đội nào thực hiện xong trước chúng mình sẽ cùng hô “Zê” để Cô lưu kết quả nhé! - Cô tổ chức cho trẻ chơi, khuyến khích, động viên, - Trẻ vui chơi sửa sai cho trẻ. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên, khen trẻ. - Trẻ lắng nghe và thu dọn - Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng. đồ chơi 4. Trò chơi chuyển tiết: Mèo và chim sẻ 5. Hoạt động góc PV: Trung tâm giống vật nuôi XD: Xây ao cá NT:+ Âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ đề
- HT: Chơi với các con số TN: Chăm sóc cây 6.Hoạt động ngoài trời: Xếp hình số 8 bằng hột hạt trên sân Trò chơi: Chi chi chành chành Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thứ c: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết số 8, biết xếp hình số 8 trên sân bằng hột hạt. Trẻ biết tên trò chơi “Chi chi chành chành”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết số 8 và biết xếp hình số 8 bằng hột hạt trên sân theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết tên trò chơi “Chi chi chành chành” 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chú ý quan sát, ghi nhớ, xếp được hình số 8 bằng hột hạt trên sân. Trẻ chơi tốt trò chơi “Chi chi chành chành”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ chú ý quan sát, ghi nhớ, xếp được hình số 8 bằng hột hạt trên sân theo cô. Trẻ chơi được trò chơi “Chi chi chành chành” theo các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. Vui chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ. - Trang phục gọn gàng, hột hạt III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện, cho trẻ ra sân chơi - Trẻ ra sân chơi cùng cô - Dẫn dắt vào bài 2. HĐ2 : Phát triển bài a. HĐCCĐ: “Xếp hình số 8 trên sân bằng hột hạt” - Cô gọi 2,3 trẻ lên xếp hình số 8, cô nhận xét - Trẻ thực hiện - Cô xếp mẫu - Trẻ chú ý - Cô cho trẻ nhắc lại cách xếp. - Trẻ 5 tuổi nhắc lại cách xếp. - Cô phát hột hạt cho trẻ xếp. - Trẻ thực hiện xếp. - Cô bao quát, hướng dẫn khi trẻ cần. - Cô nhận xét, tuyên dương khen trẻ - Trẻ lắng nghe b. Trò chơi: “Chi chi chành chành” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu luật chơi và cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ vui chơi - Cô nhận xét trẻ chơi. c. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. 3. HĐ 3: Kết thúc bài
- - Cô nhận xét chung. - Trẻ chú ý lắng nghe. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Thẻ EL19: Nhảy vào ô chữ I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm các chữ cái bằng cách nhảy vào các ô chữ. Trẻ biết chơi trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm được các chữ cái bằng cách nhảy vào các ô chữ. Trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô 2. Kĩ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ phát âm rõ ràng, chính xác các chữ cái. Trẻ chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phát âm đúng các chữ cái. Trẻ chơi tốt trò chơi theo hướng dẫn của cô 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú vui vẻ, đoàn kết II. Chuẩn bị: - Phấn, sân chơi sạch sẽ III. Hướng dẫn thực hiện. - Cách chơi: Cô vẽ 3 ô trên sân trong mỗi ô viết chữ cái “ b, d, đ”. Trẻ đứng trước ô khi cô hô nhảy các cháu sẽ nhảy vào từng ô có chữ cái, khi nhảy vào ô có chữ cái nào thì cháu đọc to chữ cái đó. Cho lần lượt trẻ tham gia - Luật chơi: Nhảy và nói đúng tên chữ cái - Cô tổ chức cho trẻ vui chơi. - Hướng dẫn động viên khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét sau mỗi lần chơi. 2. Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi. - Nhắc trẻ chơi đoàn kết, vui vẻ 3. Vệ sinh – Trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày - Sĩ số:......................................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ..................................................................................... - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:........................................................ ............................................................................................................................... ..... - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 7 tháng 01 năm 2025
- 1.Thể dục sáng : Hô hấp: Thổi nơ Tay: Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái; Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau; Bật: Nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau; Tập theo bài hát: Cá vàng bơi 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Con lươn, con cua, con ếch I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, nói, hiểu các từ: “Con lươn, con cua, con ếch” gắn với hình ảnh và biết phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen. Trẻ biết tên, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Con lươn, con cua, con ếch” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên, biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc và hiểu nghĩa các từ “Con lươn, con cua, con ếch” và nói được câu với các từ “Con lươn, con cua, con ếch”. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “Con lươn, con cua, con ếch” và nói được câu với các từ “Con lươn, con cua, con ếch” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Gíao dục: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Con lươn, con cua, con ếch III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ trò cuyện và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Con lươn” - Trẻ quan sát - Hỏi trẻ: Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Con lươn” cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô cho 2 trẻ nói mẫu - 2 trẻ nói - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: - Tổ, nhóm, cá nhân nói Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ. - Mở rộng từ thành câu:
- + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng - Trẻ mở rộng theo khả năng với từ: Con lươn Cô gợi ý câu mở rộng: Con lươn có lớp da trơn. Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ. - Cho trẻ thực hiện theo yêu cầu: Trẻ cùng đập - Trẻ thực hiện nhẹ tay vào tranh, nói to từ làm quen gắn với hình ảnh trong tranh, đập tay với nhau. - Các từ “Con cua, con ếch” thực hiện tương tự. - Trẻ thực hiện. * Trò chơi: Truyền tin. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cho trẻ chơi: Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Trẻ chơi trò chơi 3. HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. LQCC: Tập tô chữ cái b, d, đ I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Nhận biết chữ cái b, d, đ trong bảng chữ cái tiếng Việt, biết tô màu những vòng tròn có chữ cái b, d, đ. Biết nối hình vẽ có chứa chữ cái b với b, d với d, đ với đ. Biết tô màu các hình vẽ đồ các nét chấm mờ để hoàn thành các từ, đồ theo nét chứ chữ cái b, d, đ . - Trẻ 4 tuổi: Nhận biết chữ cái b, d, đ trong bảng chữ cái tiếng Việt, biết tô màu vàng quả bí ngô có chữ cái b, màu nâu con dế có chữ cái d, tô màu xanh chiếc đèn lồng có chữ cái đ, chữ cái khác tô màu theo ý thích, biết tô theo nét chấm mờ, tô màu chữ cái b, d, đ theo cô 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Ngồi đúng tư thế, cầm bút bằng tay phải và cầm đúng cách, phát âm chuẩn, rõ ràng chữ cái b, d, đ. Tô được những vòng tròn chứa chữ cái b, d, đ. Nối được hình vẽ chứa chữ b với chữ b, chữ d với chữ d, chữ đ nối với chữ đ. Tô được màu các hình vẽ, và đồ các chữ cái theo nết chấm mờ, và tô không chờm ra ngoài, tô đều màu chữ in rỗng, tô được chữ cái đúng quy trình theo nét chấm mờ theo yêu cầu. - Trẻ 4 tuổi: Ngồi đúng tư thế, cầm bút bằng tay phải và cầm đúng cách, phát âm to chữ cái b, d, đ. Tô màu vàng quả bí ngô có chữ cái b, màu nâu con dế có chữ cái d, tô màu xanh chiếc đèn lồng có chữ cái đ, chữ cái khác tô màu theo ý thích, tô được theo nét chấm mờ, tô màu chữ cái b, d, đ theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ giữ gìn sách sở, sản phẩm của mình. II. Chuẩn bị: - Mẫu của cô, vở tập tô, bút chì, bút màu đủ cho trẻ, tranh: A3 của cô, tranh tô của
- trẻ III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài * Tập tô chữ b * Trẻ 5 tuổi - Cho trẻ phát âm chữ b in hoa, b viết thường, b - Trẻ phát âm in thường - Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ tô màu những vòng tròn chứa chữ cái b - Trẻ thực hiện - Cô đọc từ dưới bức tranh và tìm chữ “b” cho trẻ nối chữ b với chữ b - Cho trẻ tô màu các hình vẽ và đồ các chữ theo - Trẻ thực hiện nét chấm mờ để hoàn thành các từ + Tô các nét chữ cái b in mờ viết thường theo khả năng: Đặt bút vào dấu chấm đen tô chữ b theo đường nét chấm đứt, tô từ trái sang phải, từ trến xuống dưới, và tô trùng khít với nét chấm đứt * Trẻ 4 tuổi - Cho trẻ phát âm b in hoa, b in thường - Trẻ phát âm - Cho trẻ quan sát hình ảnh bút chì - Trẻ quan sát - Cho trẻ chọn màu vàng tô bút chì có chữ i, bút chì có chữ khác tô màu theo ý thích - Trẻ thực hiện - Trẻ dùng bút chì tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những chiếc bút chì. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ chọn màu và tô màu chữ in rỗng và tô theo nét chấm mờ hoàn thiện hình vẽ - Trẻ thực hiện * Tập tô chữ d Làm mẫu: * Trẻ 5 tuổi - Cho trẻ phát âm chữ d in hoa, d viết thường, d - Trẻ phát âm in thường - Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ - Trẻ quan sát - Cho trẻ tô màu những vòng tròn chứa chứa d - Trẻ thực hiện - Cô đọc từ dưới bức tranh và tìm chữ “d” cho trẻ - Trẻ thực hiện nối chữ d với chữ d - Cho trẻ tô màu các hình vẽ và đồ các chữ theo - Trẻ thực hiện nét chấm mờ để hoàn thành các từ + Tô các nét chữ cái d in mờ viết thường theo khả - Trẻ thực hiện năng: Đặt bút vào dấu chấm đen tô chữ d theo đường nét chấm đứt, tô từ trái sang phải, từ trến xuống dưới, và tô trùng khít với nét chấm đứt
- * Trẻ 4 tuổi - Cho trẻ phát âm d in hoa, d in thường - Cho trẻ quan sát hình ảnh biển chỉ đường - Trẻ phát âm - Cho trẻ chọn màu xanh biển để tô những biển - Trẻ quan sát chỉ đường có chữ d, những biển chỉ đường có chữ - Trẻ thực hiện cái khác thì tô màu theo ý thích. - Cho trẻ tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những cây cột điện. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ chọn màu và tô màu chữ d in rỗng * Tập tô chữ đ - Trẻ thực hiện * Trẻ 5 tuổi - Cho trẻ phát âm chữ đ in hoa, đ viết thường, đ in thường - Trẻ phát âm - Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ - Cho trẻ tô màu những quả cam chứa chữ cái c - Trẻ quan sát - Cô đọc từ dưới bức tranh và tìm chữ “đ” cho trẻ nối chữ đ với chữ đ - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ tô màu các hình vẽ và đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ - Trẻ thực hiện + Tô các nét chữ cái đ in mờ viết thường theo khả năng: Đặt bút vào dấu chấm đen tô chữ đ theo - Trẻ thực hiện đường nét chấm đứt, tô từ trái sang phải, từ trến xuống dưới, và tô trùng khít với nét chấm đứt * Trẻ 4 tuổi - Cho trẻ phát âm đ in hoa, đ in thường - Cho trẻ quan sát hình ảnh những quả bóng - Trẻ phát âm - Cho trẻ chọn màu xanh tô quả bóng có chữ đ, - Trẻ quan sát quả bóng có chữ khác tô màu theo ý thích - Trẻ thực hiện - Trẻ dùng bút chì tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những chiếc cốc. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ chọn màu và tô màu chữ in rỗng và tô theo nét chấm mờ hoàn thiện hình - Trẻ thực hiện * Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ nhắc lại tư thế ngồi, tư thế cầm bút - Cô cho trẻ thực hiện, cô hướng dẫn, động viên, - Trẻ thực hiện khuyến khích trẻ thực hiện * Trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày trên bảng, cho trẻ nhận xét bài mình, bài bạn. 3. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ thực hiện - Cô nhận xét tiết học, cho trẻ cất đồ gọn gàng - Trẻ chú ý và cất đồ 4. Trò chơi chuyển tiết: Tìm con vật cùng nhóm 5. Hoạt động góc
- PV: Trung tâm giống vật nuôi XD: Xây ao cá ST: Chọn, xem tranh ảnh về chủ đề NT: + Tạo hình: Cắt, dán các con vật HT: Chơi với các con số 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Vẽ con cá bằng bàn tay Trò chơi: Mèo và chim sẻ Chơi theo ý thích I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi vẽ con cá bằng bàn tay, biết nhận xét sản phẩm của bạn và biết chơi trò chơi: Mèo và chim sẻ, các trò chơi theo ý thích. - Trẻ 4 tuổi vẽ con cá bằng bàn tay theo hướng dẫn của cô và các bạn biết chơi trò chơi: Mèo và chim sẻ. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi vẽ được các đường nét để tạo thành hình con cá, nhận xét được sản phẩm của bạn, chơi tốt các trò chơi. - Trẻ 4 tuổi vẽ được các đường nét tạo thành hình con cá theo cô và các bạn, chơi được các trò chơi. 3. Thá i đô ̣: - Giáo dục giữ gìn vệ sinh, trẻ hứng thú học II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng, phấn III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài hát “ Cá vàng bơi”. Trò - Trẻ hát và trò chuyện cùng cô chuyện về nội dung bài hát và dẫn dắt vào bài 2. HĐ 2: Phát triển bài a. HĐCCĐ: Vẽ con cá bằng bàn tay - Cho trẻ quan sát hình vẽ con cá từ bàn tay - Trẻ lên vẽ theo khả năng - Co gọi 2, 3 trẻ lên vẽ theo khả năng. Cô nhận xét - Cô vẽ mẫu - Trẻ quan sát + Cô vừa vẽ được hình gì đây? - Trẻ trả lời + Vậy chúng mình có muốn vẽ được hình con cá bằng bàn tay thật đẹp không? - Cô phát phấn cho trẻ vẽ, cho trẻ thi đua xem - Trẻ vẽ xem bạn nào vẽ được hình bàn tay thật đẹp và nhanh nhất nhé - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ vẽ. - Trẻ chú ý nhận xét - Cho trẻ nhận xét sản phẩm của bạn. Nhận xét quá trình vẽ của trẻ b. Trò chơi: Mèo và chim sẻ
- - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe luật chơi , cách - Cô nêu luật chơi, cách chơi chơi - Cho trẻ vui chơi 2 - 3 lần. - Trẻ vui chơi - Cô nhận xét. c. Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích trên sân .Cô bao - Trẻ chơi quát trẻ 3. HĐ 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung giờ học - Trẻ chú ý nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai tài giỏi I/ Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết phát âm các từ tiếng anh: Fish (con cá), carb (con cua), shrimp ( con tôm) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết phát âm các từ tiếng anh: Fish (con cá), carb (con cua) shrimp ( con tôm) theo hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ phát âm được các từ tiếng anh đúng và rõ ràng theo cô - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phát âm được các từ tiếng anh theo cô 3. Thái độ - Trẻ vui vẻ, hứng thú tham gia các hoạt động II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị các từ và hình ảnh minh họa bằng tiếng anh. III/ Cách tiến hành - Luật chơi: Bạn nào nói nhanh và đúng nhất sẽ chiến thắng - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, sau đó cô cho trẻ nghe phát âm các từ: Fish (con cá), carb (con cua) shrimp ( con tôm) trên video. Cô cho trẻ nói lại, khi trẻ nói thành thạo rồi cô sẽ nói tiếng việt các từ: Fish (con cá), carb (con cua) shrimp ( con tôm) trẻ sẽ nói tiếng anh các từ đó thật nhanh và đúng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi. - Nhắc trẻ chơi đoàn kết, vui vẻ 3. Vệ sinh – Trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày - Sĩ số:......................................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ..................................................................................... - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:........................................................ ............................................................................................................................... .....
- - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ===============*********============== Thứ 4 ngày 8 tháng 01 năm 2025 1.Thể dục sáng : Hô hấp: Thổi nơ Tay: Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái; Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau; Bật: Nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau; Tập theo bài hát: Cá vàng bơi 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Con hến, con ngao, con trai I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, nói, hiểu các từ: “Con hến, con ngao, con trai” gắn với hình ảnh và biết phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen. Trẻ biết tên, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Con hến, con ngao, con trai” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên, biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc và hiểu nghĩa các từ “Con hến, con ngao, con trai” và nói được câu với các từ “Con hến, con ngao, con trai”. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “Con hến, con ngao, con trai” và nói được câu với các từ “Con hến, con ngao, con trai” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Gíao dục: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Con hến, con ngao, con trai. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ trò cuyện và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 1. HĐ 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Con hến” - Trẻ quan sát
- - Hỏi trẻ: Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Con hến” cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô cho 2 trẻ nói mẫu - 2 trẻ nói - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả - Tổ, nhóm, cá nhân nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ. - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với - Trẻ mở rộng theo khả từ: Con hến. năng Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ. - Cho trẻ thực hiện theo yêu cầu: Trẻ cùng đập nhẹ tay vào tranh, nói to từ làm quen gắn với hình ảnh trong tranh, đập tay với nhau. - Trẻ thực hiện - Các từ “Con ngao, con trai” thực hiện tương tự. * Trò chơi: Ai giỏi hơn. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ thực hiện. - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ chơi: Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Trẻ chơi trò chơi 3. HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. Tạo hình : Tạo hình con vật sống dưới nước từ nắp chai và xốp màu (Đề tài) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết làm thành các con vật sống dưới nước từ nắp chai và giấy xốp.Trẻ biết nói lên ý tưởng của mình để làm được con vật sống dưới nước. - Trẻ 4 tuổi biết làm thành các con vật sống dưới nước từ nắp chai và giấy xốp.Trẻ biết nói lên ý tưởng của mình để làm được con vật sống dưới nước theo hướng dẫn của cô và các bạn. 2. Kỹ năng. - Trẻ 5 tuổi có kỹ năng lựa chọn nguyên vật liệu phù hợp, phối hợp hài hòa giữa các vật liệu để tạo nên các con vật. - Trẻ 4 tuổi có kỹ năng lựa chọn nguyên vật liệu phù hợp, phối hợp hài hòa giữa các vật liệu để tạo nên các con vật theo hướng dẫn của cô và các bạn. 3. Thái độ - Trẻ vui vẻ hứng thú tham gia các hoạt động II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Con cá làm bằng giấy xốp, con rùa, con cua làm bằng nắp chai - Đồ dùng của trẻ: Nắp chai, giấy xốp, keo khăn lau tay III. Hướng dẫn thực hiện.
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cho trẻ hát vận động bài: “Cá vàng bơi” – Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát - Trẻ hát cùng cô + Bài hát nói đến con gì? - Trẻ trả lời – Ngoài con cá ra bạn nào có thể kể cho cô và các bạn biết một số con vật sống dưới nước ? - Trẻ trả lời – Bằng đôi bàn tay khéo léo của mình hôm nay các con sẽ tự tạo các con vật sống dưới nước thật đẹp từ những nguyên phế liệu mà cô và các con đã sưu tầm được nhé! -Trẻ trả lời 2. Hoạt động 2 : Phát triển bài. Cô cho trẻ quan sát và trò chuyện một số con vật tự - Trẻ quan sát tạo của cô: – Con gì đây các bạn? – Các con có nhận xét gì về con cá này? – Con cá được làm bằng nguyên liệu gì? - Trẻ trả lời – Mình cá làm từ cái gì nào? - Đuôi và vây cá làm bằng gì? – Con cá có màu sắc như thế nào? – Con cá sống ở đâu? - Trẻ trả lời – Tương tự, cô gợi hỏi trẻ về cách làm con rùa, con tôm, con cua – Để tạo được các con vật này cô đã sữ dụng kỹ năng - Trẻ trả lời nào? – Cô nhắc lại một vài cách để chọn nguyên liệu để tạo thành các con vật - Trẻ thực hiện * Trẻ thực hiện – Cô hỏi trẻ về ý tưởng để làm con vật. - Trẻ trả lời – Con thích nhất là làm con gì? – Con sẽ chọn nguyên liệu gì để làm? – Con cá con sẽ làm như thế nào? (Nếu trẻ không nói được cô gợi ý cho trẻ cách dán để tạo thành con vật ). - Trẻ thực hiện – Cô chú ý bao quát và hướng dẫn cho trẻ hoàn thành sản phẩm. – Nhắc nhở trẻ bỏ rác vào rổ, nhắc trẻ lau tay - Trẻ nhận xét - Cô bao quát, giúp trẻ hoàn thành sản phẩm. - Trẻ lắng nghe * Nhận xét sản phẩm : - Trẻ cùng cô nhận xét bài của bạn - Đặt tên cho bức tranh tranh của mình, của bạn . 3. Hoạt động 3 : Kết thúc bài - Củng cố bài . Nhân xét tuyên dương trẻ
- 4. Trò chơi chuyển tiết: Mèo và chim sẻ 5. Hoạt động góc: PV: Trung tâm giống vật nuôi XD: Xây ao cá ST: Chọn, xem tranh ảnh về chủ đề HT: Chơi với các con số TN: Chăm sóc cây 6/ Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Giải các câu đố về con vật sống dưới nước Trò chơi: Chi chi chành chành Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết giải các câu đố về chủ đề.Trẻ biết tên trò chơi: “Chi chi chành chành” - Trẻ 4 tuổi biết giải các câu đố về chủ đề theo cô và các bạn. Trẻ biết tên trò chơi: “Chi chi chành chành” 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi chú ý, quan sát, ghi nhớ, trẻ giải được các câu đố về chủ đề. Trẻ chơi tốt trò chơi “Chi chi chành chành”. - Trẻ 4 tuổi chú ý, quan sát, ghi nhớ, trẻ giải được các câu đố về chủ đề theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi : “Chi chi chành chành” 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, đoàn kết với bạn bè khi chơi trò chơi. II/ Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ ra sân chơi. - Trẻ ra sân, - Cô trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô 2.HĐ 2: Phát tiển bài * HĐCCĐ: Giải các câu đố về chủ đề Lắng nghe, lắng nghe - Nghe gì, nghe gì? Cô đọc câu đố: - Trẻ chú ý nghe cô đọc câu đố Da trâu đầu rắn, chân ngắn cổ dài Chẳng cần đào đất, vẫn cần đến mai. Là con gì ? Đáp án: Con rùa - Trẻ giải câu đố Con gì trên mép có râu Cuối năm cùng táo quân về trời - Trẻ chú ý lắng nghe Là con gì? Đáp án: Cá chép - Trẻ giải câu đố Chân gần đầu, râu gần mắt Lưng còng co quắp - Trẻ chú ý lắng nghe Mà bơi rất tài
- Là con gì? Đáp án: Con tôm - Trẻ giải câu đố * Giáo dục trẻ biết yêu quý và chăm sóc các - Trẻ chú ý lắng nghe vật * Trò chơi: Chi chi chành chành - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ chú ý nghe cô nêu luật chơi - Cô nêu cách chơi, luật chơi và cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi trò chơi. - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. * Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi trò chơi trên sân trường. - Trẻ chơi trên sân trường. - Cô bao quát trẻ. 3.HĐ 3: Kết thúc bài Cô nhận xét chung. - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tin học: TC “Câu cá” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết sử dụng con chuột để chơi trò chơi, biết tên và biết chơi trò chơi “Câu cá” trên máy tính. - Trẻ 4 tuổi biết sử dụng con chuột để chơi trò chơi, biết tên và biết chơi trò chơi “Câu cá” trên máy tính theo cô và các bạn 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi di chuyển được con chuột, chơi được trò chơi trên máy tính, trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi. - Trẻ 4 tuổi di chuyển được con chuột, chơi được trò chơi trên máy tính cùng cô, chơi được đúng luật chơi, cách chơi theo hướng dẫn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú khi học, giáo dục trẻ chơi đoàn kết với bạn bè II. Chuẩn bị - Phòng học sạch sẽ, thoáng mát, Máy tính. III. Tiến hành - Luật chơi: Nhóm nào chọn đúng theo yêu cầu của cô nhóm đó chiến thắng - Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 nhóm. Mỗi nhóm một máy tính. Nhiệm vụ của các nhóm là kích chuột và chọn đúng con cá có số 8 cho vào chậu. Thời gian được tính là 1 bản nhạc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô quan sát kiểm soát trẻ chơi. 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ 3. Vệ sinh – Trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày
- - Sĩ số:......................................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ..................................................................................... - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:........................................................ ..................................................................................................................................... - Kiến thức, kỹ năng của trẻ:....................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ==============*****================ Thứ 5 ngày 9 tháng 01 năm 2025 1.Thể dục sáng : Hô hấp: Thổi nơ Tay: Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái; Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau; Bật: Nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau; Tập theo bài hát: Cá vàng bơi 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Con rùa, con mực, con bạch tuộc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, nói, hiểu các từ: “Con rùa, con mực, con bạch tuộc” gắn với hình ảnh và biết phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen. Trẻ biết tên, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Con rùa, con mực, con bạch tuộc” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên, biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc và hiểu nghĩa các từ “Con rùa, con mực, con bạch tuộc” và nói được câu với các từ “Con sứa, con mực, con bạch tuộc”. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “Con rùa, con mực, con bạch tuộc” và nói được câu với các từ “Con sứa, con mực, con bạch tuộc” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Gíao dục: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Con rùa, con mực, con bạch tuộc. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ

