Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Các con côn trùng. Chim - Năm học 2024-2025 - Tống Minh Thu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Các con côn trùng. Chim - Năm học 2024-2025 - Tống Minh Thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_chu_de_lon_the_gioi_dong_vat_chu_de.docx
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Thế giới động vật - Chủ đề nhỏ: Các con côn trùng. Chim - Năm học 2024-2025 - Tống Minh Thu
- Chủ đề lớn: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT Chủ đề nhỏ: CÁC CON CÔN TRÙNG - CHIM Tuần thực hiện: Tuần 18 (từ ngày 13/01/2025 đến 17/01/2025) Giáo viên: Tống Minh Thu – Phu Xế Bia A/ THỂ DỤC SÁNG: Hô hấp: Thổ nơ Tay: Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau Bật: Nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau Tập theo bài hát: Con cào cào B/ HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Cửa hàng bán giống vật nuôi XD: Xây trang trại chăn nuôi ST: Xem tranh ảnh, làm sách về chủ đề NT:+ Âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ đề + Tạo hình: Cắt, dán các con vật HT: Chơi với các con số TN: Chăm sóc cây C/ TRÒ CHƠI CÓ LUẬT * Trò chơi học tập: Ai chọn đúng I. Mục đích yêu cầu - Luyện khả năng tạo nhóm theo dấu hiệu cho trước. Phân biệt 1 số đặc điểm đặc trưng của các con vật quen thuộc với trẻ. II. Chuẩn bị - Bộ đồ chơi các con vật - Sân chơi sạch sẽ. III. Hướng dẫn thực hiện - Cách chơi: Mỗi trẻ được phát 1 bộ đồ chơi đã chuẩn bị. Cho trẻ xếp các con vật ra trước mặt, gọi tên và nêu đặc điểm của từng con vật. Khi cô nêu dấu hiệu gì thì trẻ chọn, xếp nhanh những con vật có dấu hiệu đó thành 1 nhóm. Ai chọn đúng, nhanh sẽ dành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát, nhận xét trẻ. *Trò chơi vận động: Cáo ơi! Ngủ à? I/ Mục đích yêu cầu Phát triển cơ bắp cho trẻ và sự nhanh nhẹn. II/ Chuẩn bị Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng; 1 mũ cáo. III/ Hướng dẫn thực hiện LC: Chạm tay vào bạn là cứu được. Ai bị bắt nhốt vào chuồng và đổi vai chơi CC: 1 số trẻ làm “Thỏ”, 1 số trẻ làm “cáo”, các chú thỏ nhảy đi kiếm ăn và đến chỗ cáo hỏi: “ Cáo ơi! Ngủ à?”. Cáo giả vờ ngủ sau đó mở mắt đuổi bắt thỏ, con thỏ
- nào không nhanh sẽ bị cáo đuổi bắt. *Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê I/ Mục đích yêu cầu - Giúp trẻ vui vẻ thông qua trò chơi, thể hiện sự nhanh nhẹn, tinh ý. II/ Chuẩn bị 1 chiếc khăn màu, sân chơi III/ Hướng dẫn thực hiện Cô cho 1 trẻ lên buộc khăn kín mắt, sau đó các bạn khác làm những chú Dê, đứng xung quanh bạn bịt mắt và vỗ tay, bạn bịt mắt lắng nghe tiếng vỗ tay và nếu bắt được bạn nào thì bạn đó sẽ đổi vai chơi. ================*****================== Thứ 2 ngày 13 tháng 01 năm 2025 1.Thể dục sáng : Hô hấp: Thổ nơ Tay: Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau Bật: nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau Tập theo bài hát: Con cào cào 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Con ruồi, con muỗi, con nhện I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, nói, hiểu các từ: “Con ruồi, con muỗi, con nhện” gắn với hình ảnh và biết phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen. Trẻ biết tên, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Con ruồi, con muỗi, con nhện” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên, biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc và hiểu nghĩa các từ “Con ruồi, con muỗi, con nhện” và nói được câu với các từ “Con ruồi, con muỗi, con nhện”. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “Con ruồi, con muỗi, con nhện” và nói được câu với các từ “Cá chép, con tôm, con ốc” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Gíao dục: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Con ruồi, con muỗi, con nhện. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
- 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ trò cuyện và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 1. HĐ 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Con ruồi” - Trẻ quan sát - Hỏi trẻ: Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Con ruồi” cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô cho 2 trẻ nói mẫu - 2 trẻ nói - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: - Tổ, nhóm, cá nhân nói Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ. - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng - Trẻ mở rộng theo khả năng với từ: Con ruồi. Cô gợi ý câu mở rộng: Con ruồi màu đen. Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ. - Cho trẻ thực hiện theo yêu cầu: Trẻ cùng đập - Trẻ thực hiện nhẹ tay vào tranh, nói to từ làm quen gắn với hình ảnh trong tranh, đập tay với nhau. - Các từ “Con muỗi, con nhện” thực hiện tương - Trẻ thực hiện. tự. * Trò chơi: Ai nói nhanh hơn. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe. - Cô phổ biến cách chơi: Cô mở lần lượt các hình ảnh, trẻ sẽ nói nhanh từ gắn với hình ảnh. Cho trẻ thi đua ai nói nhanh hơn. + Luật chơi: Nói nhanh và đúng từ gắn với hình ảnh. - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cho trẻ chơi: Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. 3. LQVT: Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo quy tắc. I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức -Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp và tiếp tục thực hiện theo quy tắc. Trẻ biết cách sắp xếp đối tượng theo mẫu và biết sắp xếp đối tượng theo ý thích. Trẻ biết tên trò chơi.
- -Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp và tiếp tục thực hiện theo quy tắc, biết cách sắp xếp đối tượng theo mẫu và biết sắp xếp đối tượng theo ý thích theo hướng dẫn. Trẻ biết tên trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được cách sắp xếp theo quy tắc và sắp xếp đúng theo trình tự của quy tắc. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ sắp xếp được theo quy tắc theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi cùng các bạn. 3.Thái độ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng. II. Chuẩn bị - Đồ dùng đồ chơi để cho trẻ sắp xếp. - Lô tô xe đạp, xe máy, mũ bảo hiểm. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài: Con cào cào. -Trẻ hát. 2. HĐ2: Phát triển bài a. Ôn cách sắp xếp theo quy tắc của 2 đối tượng - Cho trẻ chơi trò chơi: Bé nhanh trí -Trẻ chơi. - Cách chơi: Khi nhạc nổi lên các con đi thành một -Trẻ lắng nghe cô nêu vòng tròn to. Khi nhạc dừng lại các con sẽ làm theo cách chơi. đúng yêu cầu của cô là 1 bạn đứng, 1 bạn ngồi. - Ai có nhận xét về đội hình của lớp mình? - Chúng mình có biết các bạn sắp xếp theo mấy đối -Trẻ nhận xét. tượng? Theo quy tắc nào không? => Cách sắp xếp 1 bạn đứng, 1 bạn ngồi cứ tiếp tục như vậy là cách sắp xếp 2 đối tượng theo quy tắc 1:1 -Trẻ xếp. - Cô mời cả lớp nhắc lại b. Tạo ra quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc của 3 đối tượng - Cô tặng cho mỗi bạn 1 rổ đồ dùng. -Trẻ trả lời. - Trong rổ có những đồ dùng gì? - Chúng ta cùng quan sát cô sẽ sắp xếp các đồ dùng -Trẻ QS. này theo 1 quy tắc nhé! - Lần 1: 1 con ong- 1 con bướm- 1 con chuồn chuồn. -Trẻ đọc. + Các con hãy đọc cách sắp xếp trên này cùng cô nào? - Trên đây cô đã sắp xếp 1 con ong 1 con bướm 1 con chuồn chuồn lặp đi lặp lặp lại theo 1 trình tự nhất định gọi là sắp xếp theo quy tắc. -Trẻ thực hiện. - Bây giờ chúng ta hãy lấy đồ trong rổ của chúng ta và sắp xếp giống với quy tắc của cô nào !
- - Cô cho trẻ nhắc lại quy tắc sắp xếp đó. - Lần 2: 1 con ong - 2 con bướm - 1 con chuồn -Trẻ nhận xét. chuồn + Cô cho trẻ nhận xét quy tắc sắp xếp. - Bây giờ chúng ta hãy lấy đồ trong rổ của chúng ta -Trẻ nhắc lại. và sắp xếp giống với quy tắc của cô nào ! - Cô cho trẻ nhắc lại quy tắc sắp xếp đó và đọc quy -Trẻ trả lời. tắc sắp xếp. -Trẻ lắng nghe. - Vì sao con biết đây là sắp xếp theo quy tắc? - Đây cũng là 1 quy tắc sắp xếp đấy bao gồm: 1 con ong - 2 con bướm - 1 con chuồn chuồn cô sắp xếp lặp đi lặp lại nhiều lần như vậy gọi là quy tắc sắp xếp của 3 đối tượng. -Trẻ nhận xét. - Lần 3: 2 con ong - 1 con bướm - 2 con chuồn chuồn. -Trẻ xung phong lên thực + Cô cho trẻ nhận xét quy tắc sắp xếp và đọc quy hiện. tắc đó. -Trẻ trả lời. - Cô muốn quy tắc sắp xếp này lặp lại nhiều hơn -Trẻ lắng nghe. nữa ai có thể lên sắp xếp tiếp theo quy tắc nào? - Ở dưới chúng ta cùng sắp xếp theo quy tắc nào? - Có rất nhiều cách sắp xếp theo quy tắc, chúng ta -Trẻ 4T chú ý. thấy các đồ dùng được sắp xếp lặp đi lặp lại nhiều lần theo 1 trình tự đó gọi là quy tắc sắp xếp. -Trẻ nói cách xếp. - Cô hướng dẫn trẻ 2, 4 tuổi xếp theo quy tắc sắp xếp. - Cô cho trẻ sắp xếp theo ý thích. - Cô cho trẻ tự sắp xếp và gọi trẻ đứng lên nói cách sắp xếp đó cho cả lớp nghe. - Liên hệ thực tế: Con thấy ở lớp mình có đồ dùng gì quanh lớp được sắp xếp theo quy tắc không? -Cô nêu cách chơi - luật - Cô và trẻ cùng quan sát và nhận xét. chơi. c. Trò chơi: Thi tài -Trẻ chơi. - Cô nêu cách chơi - luật chơi. - Cách chơi: Cô chia cả lớp thành 2 đội, trên bảng của cô có các đối tượng sắp xếp theo quy tắc 1:1:1 -Trẻ lắng nghe. những mỗi dãy còn thiếu đối tượng. Các bạn mỗi đội sẽ quan sát và tìm đối tượng còn thiếu để gắn cho đúng. Thời gian 1 bản nhạc, nếu đội nào tìm và gắn đúng đội đó sẽ chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viên, khen ngợi trẻ. 4. Trò chơi chuyển tiết: Ai chọn đúng 5. Hoạt động góc
- PV: Cửa hàng bán giống vật nuôi XD: Xây trang trại chăn nuôi ST: Xem tranh ảnh, làm sách về chủ đề 6.Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Vẽ hình bé thích trên màng bọc thực phẩm TC: Bịt mắt bắt dê. Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết sáng tạo những hình bé thích trên màng bọc thực phẩm. Trẻ biết tên trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết sáng tạo những hình bé thích trên màng bọc thực phẩm theo hướng dẫn. Trẻ biết tên trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ vẽ được hình bé thích trên màng bọc thực phẩm. Trẻ chơi tốt trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ vẽ được hình bé thích trên màng bọc thực phẩm, trẻ chơi đượi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” theo hướng dẫn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, vui vẻ. Vui chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ. - Trang phục gọn gàng, hột hạt III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện, cho trẻ ra sân chơi - Trẻ ra sân chơi cùng cô - Dẫn dắt vào bài 2. HĐ2 : Phát triển bài a. HĐCCĐ: Vẽ hình bé thích trên màng bọc thực phẩm - Các con cùng quan sát xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Ban nào giỏi cho cô và các bạn biết màng - Trẻ trả lời bọc thực phẩm dùng để làm gì? - Chúng mình cùng đoán xem có thể vẽ lên - Trẻ trả lời đây được không? - Vậy thì ngay bây giờ cô và các con hãy vẽ - Trẻ thực hiện những hình mà các con thích lên màng bọc thực phẩm này nhé. - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát, hướng dẫn khi trẻ cần. - Cô nhận xét, tuyên dương khen trẻ b. Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi và cách chơi. - Trẻ vui chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- - Cô nhận xét trẻ chơi. c. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi. - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. 3. HĐ 3: Kết thúc bài - Trẻ chú ý lắng nghe. - Cô nhận xét chung. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Kết bạn Thẻ EM 37 I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ tên trò chơi, biết chơi trò chơi. Trẻ biết kết bạn theo số lượng cô nói. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ tên trò chơi, biết chơi trò chơi. Trẻ biết kết bạn theo số lượng cô nói theo hướng dẫn của cô 2. Kĩ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ kết bạn được theo số lượng cô nói. Trẻ chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ kết bạn được theo số lượng cô nói, trẻ chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú vui vẻ, đoàn kết II. Chuẩn bị: - Phấn, sân chơi sạch sẽ III. Hướng dẫn thực hiện. - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Các bạn sẽ đi thành một vòng tròn, vừa đi vừa hát bài con chuồn chuồn. Khi cô nói “Kết bạn! Kết bạn!” các cháu sẽ hỏi lại cô “kết mấy? Kết mấy?” sau đó khi cô đọc 1 số, các bạn sẽ phải lập thành các nhóm có số người theo số lượng cô nói càng nhanh càng tốt. - Luật chơi: Bạn nào tạo nhóm sai số lượng bị phạt nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ vui chơi. - Hướng dẫn động viên khuyến khích trẻ chơi - Nhận xét sau mỗi lần chơi. 2. Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi. - Nhắc trẻ chơi đoàn kết, vui vẻ 3. Vệ sinh – Trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày - Sĩ số:......................................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ..................................................................................... - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:........................................................ ............................................................................................................................... ..... - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: .....................................................................................................................................
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 14 tháng 01 năm 2025 1.Thể dục sáng : Hô hấp: Thổi nơ Tay: Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau Bật: Nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau Tập theo bài hát: Con cào cào 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Con chuồn chuồn, con ong, con bướm I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, nói, hiểu các từ: “Con chuồn chuồn, con ong, con bướm” gắn với hình ảnh và biết phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen. Trẻ biết tên, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Con chuồn chuồn, con ong, con bướm” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên, biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc và hiểu nghĩa các từ “Con chuồn chuồn, con ong, con bướm” và nói được câu với các từ “Con chuồn chuồn, con ong, con bướm”. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “Con chuồn chuồn, con ong, con bướm” và nói được câu với các từ “Con chuồn chuồn, con ong, con bướm” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Gíao dục: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Con chuồn chuồn, con ong, con bướm III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ trò cuyện và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Con chuồn - Trẻ quan sát chuồn” - Trẻ trả lời - Hỏi trẻ: Đây là hình ảnh gì? - Trẻ lắng nghe cô nói - 2 trẻ nói
- - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Con chuồn chuồn” cho trẻ nghe - Cô cho 2 trẻ nói mẫu - Tổ, nhóm, cá nhân nói - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. - Trẻ mở rộng theo khả năng Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ. - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với từ: Con chuồn chuồn Cô gợi ý câu mở rộng: Con chuồn chuồn đang - Trẻ thực hiện bay. Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ. - Trẻ thực hiện. - Cho trẻ thực hiện theo yêu cầu: Trẻ cùng đập nhẹ tay vào tranh, nói to từ làm quen gắn với hình ảnh trong tranh, đập tay với nhau. - Trẻ lắng nghe. - Các từ “Ccon ong, con bướm” thực hiện tương tự. * Trò chơi: Truyền tin. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi: Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. 3. TH: Vẽ chim công từ bàn tay (Mẫu) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi biết đặt bàn tay lên trang giấy, vẽ các nét theo đường viền bao quanh bàn tay, ngón tay, vẽ thêm các chi tiết tạo thành con chim công. Biết tô màu bức tranh. - Trẻ 4 tuổi biết đặt bàn tay lên trang giấy, vẽ các nét theo đường viền bao quanh bàn tay, ngón tay, vẽ thêm các chi tiết tạo thành con chim công theo hướng dẫn. Biết tô màu bức tranh. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ đặt được bàn tay lên trang giấy, vẽ được các nét theo đường viên bao quanh bàn tay, ngón tay, vẽ được các chi tiết tạo thành con chim công. Tô màu được bức tranh.
- - Trẻ 4 tuổi: Trẻ đặt được bàn tay lên trang giấy, vẽ được các nét theo đường viên bao quanh bàn tay, ngón tay, vẽ được các chi tiết tạo thành con chim công theo khả năng. Tô màu được bức tranh. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo vệ, chăm sóc các con vật, biết tránh xa những con vật nguy hiểm. - Giáo dục trẻ ý thức, nề nếp trong hoạt động, biết yêu quý, giữ gìn sản phẩm của mình và bạn. II. Chuẩn bị: - Máy tính, tivi, bài gingr điện tử - Bàn, ghế, giấy vẽ, sáp màu đủ cho trẻ - Giá trưng bày sản phẩm III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trẻ chơi trò chơi cùng - Cho trẻ chơi trò chơi “Nhện giăng tơ” cô - Trò chuyện về đôi bàn tay của bé, tác dụng của đôi bàn tay. => Giáo dục trẻ: Bàn tay có tác dụng rất lớn đối với - Trẻ lắng nghe đời sống con người chúng ta. Vì vậy các con phải biết giữ gìn bàn tay luôn sạch sẽ, biết rửa tay thường xuyên để phòng bệnh. - Cô giới thiệu về sự kỳ diệu, bí mật khác của đôi bàn tay và cho trẻ đoán. Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát tranh mẫu và đàm thoại - Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ con chim công từ Trẻ quan sát bàn tay và hỏi trẻ (Quan sát trên máy tính) - Bức tranh này vẽ gì? Ai nói được bức tranh. - 4-5 trẻ trả lời - Làm thế nào để tạo được hình con gà này từ bàn tay? - Màu sắc của bức tranh như thế nào? => Cô khái quát lại bức tranh: Bức tranh vẽ con - Trẻ lắng nghe. chim công từ bàn tay, đầu được vẽ từ ngón cái, thân chim công vẽ bằng lòng bàn tay, đuôi cim công là các ngón tay. * Cô vẽ mẫu + HD trẻ vẽ (Trên màn hình tivi) - Cô đặt trếch bàn tay trái lên từ giấy sao cho ngón Trẻ quan sát và lắng nghe tay cái hướng lên phía trên, đặt cân đối trên từ giấy cô HD - Tay phải cầm sáp màu (Màu tối) đồ theo đường của bàn tay. Nối điểm bắt đầu và kết thúc (Phần cổ tay) để tạo thành hình con công
- - Đầu ngón tay cái cô vẽ các chi tiết: Mắt, mỏ, mào. Các ngón tay còn lại cô trang trí tạo thành đuôi công. Vẽ thêm 2 nét thẳng tạo thành chân. Khi vẽ xong cô tô màu * Trẻ thực hiện: - Cô chú ý bao quát và hướng dẫn cho trẻ hoàn thành sản phẩm. - Trẻ thực hiện * Nhận xét sản phẩm - Cho trẻ trưng bày sản phẩm của mình. - Các con có nhận xét gì sản phẩm của bạn của bạn? - Trẻ đem sản phẩm của - Con thích sản phẩm nào? Vì sao lại thích? mình lên trưng bày - Cho trẻ có sản phẩm đẹp lên giới thiệu sản phẩm của mình - Trẻ nhận xét sản phẩm - Cô nhận xét chung, giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn, có ý thức bảo vệ đôi bàn tay - Trẻ lắng nghe. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ đọc thơ - Cô nhận xét giờ học - Cho trẻ đọc thơ: “Rong và cá” 4. Trò chơi chuyển tiết: Ai chọn đúng 5. Hoạt động góc PV: Cửa hàng bán giống vật nuôi XD: Xây trang trại chăn nuôi NT:+ Âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ đề 6. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Đi dạo, trò chuyện với trẻ về các con côn trùng Trò chơi: Cáo ơi! Ngủ à? Chơi tự do I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi biết tên, đặc điểm một số con côn trùng, biết chơi trò chơi: Cáo ơi! ngủ à?, các trò chơi tự do trên sân. - Trẻ 4 tuổi biết tên, đặc điểm một số con côn trùng, biết chơi trò chơi: Cáo ơi! ngủ à?, các trò chơi tự do trên sân theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi nói được tên, đặc điểm một số con côn trùng, chơi tốt các trò chơi. - Trẻ 4 tuổi nói được tên, đặc điểm một số con côn trùng theo hướng dẫn, chơi được các trò chơi theo cô và các bạn. 3. Thái độ : - Giáo dục giữ gìn vệ sinh, trẻ hứng thú học II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng, phấn
- III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ 2: Phát triển bài a. HĐCCĐ: Đi dạo trò chuyện với trẻ về các con côn trùng - Đây là con gì? - Trẻ quan sát, trẻ lời - Con bướm có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Màu sắc của con bướm như thế nào? - Trẻ trả lời - Con bướm là con côi trùng có ích hay có - Trẻ trả lời hại? - Các con có nhận xét gì về con chuồn chuồn? - Trẻ trả lời - Con chuồn chuồn có lợi hay có hại? - Trẻ trả lời b. Trò chơi: Cáo ơi! Ngủ à? - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe luật chơi , cách - Cho trẻ vui chơi 2 - 3 lần. chơi - Cô nhận xét. - Trẻ vui chơi c. Chơi tự do - Cho trẻ chơi trên sân .Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi 3. HĐ 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung giờ học - Trẻ chú ý nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQTA: Bài hát “The A B C song” I/ Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, biết hát bài hát: “The A B C song” theo nhạc trên youtobe. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, biết hát bài hát: “The A B C song” theo nhạc trên youtobe theo hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, hát được bài hát: “The A B C song” theo nhạc trên youtobe. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, hát được bài hát: “The A B C song” theo nhạc trên youtobe theo cô. 3. Thái độ - Trẻ vui vẻ, hứng thú tham gia các hoạt động II/ Chuẩn bị: - Chuẩn bị bài hát “The A B C song” trên youtobe.. III/ Cách tiến hành - Cô giới thiệu tên bài hát - Cô mở bài hát: “The A B C song” trên youtobe cho trẻ hát theo.
- - Cô tổ chức cho trẻ hát theo nhiều hình thức: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô khuyến khích, động viên trẻ. 2. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi. - Nhắc trẻ chơi đoàn kết, vui vẻ 3. Vệ sinh – Trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày - Sĩ số:......................................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ..................................................................................... - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:........................................................ ............................................................................................................................... ..... - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ===============*********============== Thứ 4 ngày 15 tháng 01 năm 2025 1.Thể dục sáng : Hô hấp: Thổi nơ Tay: Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau Bật: Nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau Tập theo bài hát: Con cào cào 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Con giun, con kiến, con gián I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, nói, hiểu các từ: “Con giun, con kiến, con gián” gắn với hình ảnh và biết phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen. Trẻ biết tên, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Con giun, con kiến, con gián” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên, biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc và hiểu nghĩa các từ “Con giun, con kiến, con gián” và nói được câu với các từ “Con giun, con kiến, con gián”. Chơi tốt trò chơi.
- - Trẻ 4 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “Con giun, con kiến, con gián” và nói được câu với các từ “Con giun, con kiến, con gián” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn. 3. Thái độ - Giáo dục: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Con giun, con kiến, con gián. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ trò cuyện và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 1. HĐ 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Con giun” - Trẻ quan sát - Hỏi trẻ: Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Con giun” cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô cho 2 trẻ nói mẫu - 2 trẻ nói - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả - Tổ, nhóm, cá nhân nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ. - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với - Trẻ mở rộng theo khả từ: Con giun sống dưới lòng đất. năng Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ. - Cho trẻ thực hiện theo yêu cầu: Trẻ cùng đập nhẹ tay vào tranh, nói to từ làm quen gắn với hình ảnh trong tranh, đập tay với nhau. - Trẻ thực hiện - Các từ “Con kiến, con gián” thực hiện tương tự. * Trò chơi: Ai giỏi hơn. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ thực hiện. - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ chơi: Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. - Trẻ chơi trò chơi 3. HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. TH: Làm lều cho thỏ (EĐP) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên, nhận biết về đặc điểm cấu tạo của lều cho thỏ ( S) - Trẻ biết lợi ích công dụng: Dùng để cho thỏ ở
- - Trẻ biết sử dụng công cụ, dụng cụ để tạo ra lều cho thỏ: Kéo cắt, bút màu bút vẽ, bìa casttong, cành cây khô, lá cây, giấy xốp . (T) - Trẻ biết và hiểu quá trình sinh trưởng của thỏ. ( E) - Trẻ biết sắp xếp và trang trí cho lều thỏ đẹp mắt ( A) - Trẻ biết đo cắt thân và nhận biết độ dài , ngắn, to nhỏ của lều thỏ ( M) 2. Kỹ năng - Trẻ được quan sát, khám phá, đặt được các câu hỏi về đặc điểm, tính chất lều thỏ ( S) - Trẻ có kỹ năng lựa chọn các đồ dùng, nguyên vật liệu để chế tạo ra lều thỏ: Sử dụng kéo, băng dính, nối dây, ( T) - Trẻ phác thảo được ý tưởng về lều thỏ định thiết kế và các bước thiết kế lều thỏ bản thiết kế. Xây dựng được các bước tạo ra lều thỏ bằng các kĩ thuật đo, cắt, dán, .(E) - Trẻ giới thiệu được về cái đẹp sự hài hoà, cân đối của lều thỏ của nhóm mình thiết kế (A) - Xác định được hình dạng, kích thước của lều thỏ với bản thiết kế ban đầu. (M). 3. Thái độ : - Yêu thích hoạt động - Chăm chú, tập trung, cố gắng thực hiện hoạt động - Chủ động phối hợp với bạn để thực hiện hoạt động, giữ gìn sản phẩm, tiết kiệm II. Chuẩn bị a. Đồ dùng của cô - Máy tính, tivi, Powerpoint hình ảnh một số lều thỏ tự làm b. Đồ dùng của trẻ Trẻ thực hiện theo 3 nhóm. Mỗi nhóm 1 khay bao gồm: 1 tấm bìa cat tông loại rộng, , bút vẽ, bút màu, cành cây khô, lá cây, thước, kéo, ống hút . III.Tiến hành Hoạt động của giáo viên HĐ của trẻ 1. HĐ1. Hỏi, xác định vấn đề và giải pháp (5 phút): - Cả lớp mình cùng hát bài hát “Trời nắng trời mưa” - Trẻ hát - Bài hát nhắc tới con gì? - Trẻ trả lời - Con thỏ sống ở đâu? - Trẻ trả lời - Trời nắng các chú thỏ đi đâu? - Trẻ trả lời - Trời mưa thì sao? - Trẻ trả lời - Vì trời mưa rất to nên nhà của bạn thỏ bị dột nên - Trẻ lắng nghe các bạn thỏ bị ướt hết rồi. - Các con làm gì để giúp đỡ bạn thỏ nào? - Trẻ trả lời - Cô thấy có rất nhiều ý kiến là làm lều cho bạn thỏ - Trẻ lắng nghe đấy. Vậy hôm nay chúng mình sẽ cùng làm lều để tặng bạn thỏ nhé. 2. HĐ2. Tưởng tượng ( 7 phút) - Và trước khi thiết kế lều thỏ thì chúng mình cùng - Trẻ quan sát xem cô có gì cho chúng mình nhé. - Cô cho trẻ quan sát các mẫu lều do cô chế tạo và trò chuyện cùng trẻ.
- - Các bạn đã có ý tưởng sẽ thiết kế lều thỏ như thế - Trẻ nêu ý tưởng nào chưa? - Cô thấy ý tưởng của các bạn rất là hay đấy. - Vậy còn bạn nào có ý tưởng khác không? - Trẻ trả lời - Các bạn đã có những ý tưởng rất hay cho riêng mình rồi đấy. Vậy thì hôm nay, cô và chúng mình sẽ làm những lều thỏ theo ý tưởng của các bạn nhé - Trẻ lắng nghe - Vậy cô mời các bạn có chung ý tưởng làm lều thỏ từ bìa cát tông thì về bàn số 1, làm lều thỏ từ lá cọ về bàn số 2, các bạn làm lều thỏ từ rơm thì về bàn số 3 - Trẻ di chuyển về nhóm nhé. - Trước khi thiết kế ra lều thỏ, thì các bạn cùng lựa chọn nguyên vật liệu cho nhóm mình nhé. - Cô tới từng nhóm để trò chuyện với trẻ: - Trẻ lấy nguyên liệu + Nhóm 1: Các bạn đã lựa chọn những nguyên vật liệu gì để làm lều thỏ của nhóm mình. + Vậy lát nữa, chúng mình sẽ lấy những nguyên vật - Trẻ trả lời liệu này để thực hiện nhé. + Nhóm 2: Các bạn ở nhóm 2 thì sao? Các con đã lựa - Trẻ trả lời chọn được những nguyên vật liệu gì để làm lều thỏ nhóm mình chưa? - Trẻ trả lời + Cô muốn lắng nghe ý kiến của nhóm 3 nào? Các con đã lựa chọn được những nguyên vật liệu gì, các con có thể kể tên cho cô giáo và các bạn cùng biết - Trẻ trả lời nào? 3. HĐ3: Lập kế hoạch/phương án thiết kế ( 10 phút) - Để thiết kế ra lều thỏ, chúng mình cần có một bản thiết kế. Các con hãy vẽ bản thiết kế theo ý thích của mình nhé. Cô xin mời các bạn hãy lấy đồ dùng của mình để cùng nhau vẽ bản thiết kế lều thỏ nào! - Cho trẻ thực hiện. - Trẻ lên lấy đồ dùng - Giáo viên đi đến các nhóm hỏi trẻ: + Con đã vẽ xong bản thiết kế của mình chưa? - Trẻ thiết kế + Bản vẽ có đầy đủ các chi tiết không? Con có bổ sung thêm gì không? - Trẻ trả lời + Cô gợi ý cho trẻ thêm về các họa tiết, chi tiết trang - Trẻ trả lời trí cho lều thỏ. - Trong quá trình trẻ vẽ cô trò chuyện để trẻ biết cấu tạo của lều thỏ? - Các bạn trong nhóm cùng chia sẻ về bản thiết kế của mình và lựa chọn 1 bản thiết kế đẹp nhất để làm mẫu chung cho nhóm. - Trẻ chia sẻ 4. HĐ4: Chế tạo và thử nghiệm (13 phút)
- - Các nhóm đã có bản thiết kế riêng cho nhóm mình rồi. Cô mời đại diện từng nhóm lên lấy đồ dùng về nhóm thực hiên. - Trẻ lấy đồ dùng về nhóm - Bây giờ chúng mình đã sẵn sàng để chế tạo ra những lều thỏ chưa nào? - Cô cho trẻ thực hiện theo bản thiết kế lều thỏ theo ý tưởng của mình. - Sẵn sàng. - Cô gợi ý trẻ các nhóm làm hoàn chỉnh lều thỏ từ các nguyên vật liệu đã lựa chọn - Trẻ thực hiện - Cô giám sát và hỗ trợ trẻ trong quá trình thực hiện khi trẻ gặp khó khăn. + Con đang làm gì? Làm như thế nào? + Con gặp khó khăn gì không? Con đã làm gì để khắc phục? + Con nhờ ai giúp mình? Con thấy kết quả thế nào? - Trẻ trả lời 5. HĐ5: Trình bày và hoàn thiện sản phẩm/cải - Trẻ trả lời tiến (5 phút) - Cho trẻ chia sẻ và đánh giá sản phẩm với bạn trong - Trẻ trả lời nhóm và trước cả lớp. Hỏi trẻ về lều thỏ đã làm: - Lều thỏ con làm đã giống mẫu thiết kế chưa? - Lều thỏ của con có những phần nào? - Trẻ giới thiệu sản phẩm + Nếu buổi sau các con được thay đổi thiết kế thì các con làm như thế nào? - Trẻ trả lời. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng, giữ gìn vệ sinh. - Trẻ trả lời * Kết thúc: - Trẻ trả lời - Cô nhận xét chung: Động viên, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe 4. Trò chơi chuyển tiết: Ai chọn đúng 5. Hoạt động góc: PV: Cửa hàng bán giống vật nuôi XD: Xây trang trại chăn nuôi NT: + Tạo hình: Cắt, dán các con vật 6/ Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Giải các câu đố về con vật sống dưới nước Trò chơi: Bịt mắt bắt dê Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi biết giải các câu đố về chủ đề.Trẻ biết tên trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” - Trẻ 4 tuổi biết giải các câu đố về chủ đề theo cô và các bạn. Trẻ biết tên trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi chú ý, quan sát, ghi nhớ, trẻ giải được các câu đố về chủ đề. Trẻ chơi tốt trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.
- - Trẻ 4 tuổi chú ý, quan sát, ghi nhớ, trẻ giải được các câu đố về chủ đề theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, đoàn kết với bạn bè khi chơi trò chơi. II/ Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ III/ Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ ra sân chơi. - Trẻ ra sân, - Cô trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô 2.HĐ 2: Phát tiển bài * HĐCCĐ: Giải các câu đố về chủ đề Lắng nghe, lắng nghe - Nghe gì, nghe gì? Cô đọc câu đố về cô giáo: - Trẻ chú ý nghe cô đọc câu đố Con gì bé tí Chăm chỉ suốt ngày Bay khắp vườn cây Tìm hoa kiếm mật - Trẻ giải câu đố Là con gì ? Đáp án: Con ong - Trẻ chú ý lắng nghe Con gì đôi cánh mỏng tanh Bay cao bay thấp báo rằng nắng mưa - Trẻ giải câu đố Đáp án: Con chuồn chuồn Con gì khi ta ngủ - Trẻ chú ý lắng nghe Nếu không mắc màn che Quanh người kêu vo ve Cắm vòi vào hút máu - Trẻ giải câu đố Là Con gì? - Trẻ chú ý lắng nghe Đáp án: Con muỗi * Giáo dục trẻ biết yêu quý và chăm sóc các * Trò chơi: Bịt mắt bắt dê - Trẻ chú ý nghe cô nêu luật chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi. và cách chơi. - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi trò chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. * Chơi theo ý thích - Trẻ chơi trên sân trường. - Cho trẻ chơi trò chơi trên sân trường. - Cô bao quát trẻ. 3.HĐ 3: Kết thúc bài - Trẻ chú ý lắng nghe Cô nhận xét chung. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Hoàn thiện vở toán
- - Cô hướng dẫn trẻ hoàn thiện nội dung bài tập đã học. - Cô phát vở bé làm quen với toán cho trẻ thực hiện. Cô bao quát hướng dẫn trẻ. - Cô nhận xét chung, khen trẻ 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ 3. Vệ sinh – Trả trẻ Đánh giá các hoạt động cuối ngày - Sĩ số:......................................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ..................................................................................... - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:........................................................ ..................................................................................................................................... - Kiến thức, kỹ năng của trẻ:....................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ==============*****================ Thứ 5 ngày 16 tháng 01 năm 2025 1.Thể dục sáng : Hô hấp: Thổi nơ Tay: Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau Bật: Nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau Tập theo bài hát: Con cào cào 2. Làm quen tiếng việt LQVT: Chim sâu, chim chào mào, chim vẹt I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, nói, hiểu các từ: “Chim sâu, chim chào mào, chim vẹt” gắn với hình ảnh và biết phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen. Trẻ biết tên, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết nghe, nói, hiểu các từ: “Chim sâu, chim chào mào, chim vẹt” và phát triển thành câu có nghĩa với các từ được làm quen theo cô, theo các bạn. Biết tên, biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi nói đúng, rõ ràng, mạch lạc và hiểu nghĩa các từ “Chim sâu, chim chào mào, chim vẹt” và nói được câu với các từ “Chim sâu, chim chào mào, chim vẹt”. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi nói được đúng và hiểu nghĩa các từ “Chim sâu, chim chào mào, chim vẹt” và nói được câu với các từ “Chim sâu, chim chào mào, chim vẹt” theo cô và các bạn. Trẻ chơi được trò chơi theo các bạn.
- 3. Thái độ - Gíao dục: Trẻ thích học tiếng Việt. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Chim sâu, chim chào mào, chim vẹt III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ trò cuyện và dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 1. HĐ 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: “Chim sâu” - Trẻ quan sát - Hỏi trẻ: Đây là hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu 3 lần từ: “Chim sâu” cho trẻ nghe - Trẻ lắng nghe cô nói - Cô cho 2 trẻ nói mẫu - 2 trẻ nói - Cô lắng nghe, sửa sai cho trẻ * Thực hành - Cho trẻ nói từ làm quen theo nhiều hình thức: Cả - Tổ, nhóm, cá nhân nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều lần. Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ. - Mở rộng từ thành câu: + Cô cho trẻ mở rộng thành câu theo khả năng với - Trẻ mở rộng theo khả từ: Con sứa năng + Ví dụ: Con chim sâu đang bay Cho trẻ nói theo các hình thức, sửa sai, động viên trẻ. - Cho trẻ thực hiện theo yêu cầu: Trẻ cùng đập nhẹ tay vào tranh, nói to từ làm quen gắn với hình ảnh - Trẻ thực hiện trong tranh, đập tay với nhau. - Các từ “Chim chào mào, chim vẹt” thực hiện - Trẻ thực hiện. tương tự. * Trò chơi: Ai giỏi hơn. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe. - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cho trẻ chơi: Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. PTVĐ: Ném trúng đích nằm ngang I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên vận động, biết cách ném trúng đích nằm ngang. Trẻ biết tập các động tác trong bài tập phát triển chung. Biết tên, biết trò chơi.

