Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhỏ: Nước và ích lợi của nước - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhỏ: Nước và ích lợi của nước - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_chu_de_lon_hien_tuong_tu_nhien_chu.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhỏ: Nước và ích lợi của nước - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Xuyến
- Chủ đề lớn: Hiện tượng tự nhiên Chủ đề nhỏ: Nước và ích lợi của nước Thời gian: Tuần 28. Từ ngày 31/3 đến ngày 04 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ TUẦN 1. Thể dục sáng Tập theo bài hát: Nắng sớm - Hô hấp: Hít vào thở ra - Tay: Đưa hai tay lên cao, ra phía trước, sang hai bên. - Bụng: Quay người sang 2 bên - Chân: Nâng cao chân gập gối - Bật: Bật tách khép chân *TCVĐ: Trời nắng trời mưa ( MT: 01) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập phát triển chung. Biết phối hợp tay chân nhịp nhàng. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ chơi tốt trò chơi 3. Thái độ: - GD: Tham gia thể dục thể thao. II. Chuẩn bị: -Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: Giới thiệu bài: Muốn có sức khỏe tốt để tham gia các hoạt động trong ngày. Chúng ta cùng ra sân tập thể dục sáng nào. - Trẻ đi ra cùng cô * HĐ2: Phát triển bài. + Khởi động: - Cô cho trẻ xếp đội hình và di chuyển đội hình đi theo vòng tròn - đi thường- đi bằng gót chân - đi thường - đi bằng mũi chân - đi thường - đi bằng má - Trẻ khởi động bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường - dừng lại, chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. + Trọng động: - Cô tập hướng dẫn trẻ tập theo nhạc bài hát: Nắng sớm - Trẻ chú ý. Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra trước 2 bên; - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp Bụng: Cúi người về phía trước. - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp Chân: Chân đưa ra trước khuỵu gối. - Trẻ tập 4 lần x8 nhịp Bật: Bật tách khép chân - Trẻ tập 2lần x8 nhịp
- 2 * Trò chơi: Trời nắng trời mưa - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp - Cô giới thiệu trò chơi - Nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ nghe luật chơi, - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần cách chơi + Hồi tĩnh: - Trẻ chơi - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân * HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ đi quanh sân. - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng về chỗ ngồi - Trẻ chú ý 2. Trò chơi vận động: Mưa to, mưa nhỏ I. Mục đích yêu cầu` - Rèn phản sạ nhanh theo hiệu lệnh II. Chuẩn bị - Một cái xắc xô III. Chuẩn bị - Trẻ đứng trong phòng. Khi nghe thấy cô gõ xắc sô to, dồn dập kèm theo lời nói (Mưa to), trẻ phải chạy nhanh lấy tay che đầu. Khi cô gõ xắc xô nhỏ, thong thả và nói mưa tạnh, trẻ chạy chậm thả tay xuống. Khi cô dừng xắc xô tất cả đứng im tại chỗ (cô gõ lúc nhanh, lúc chậm để trẻ phản ứng nhanh theo nhịp 3. Trò chơi học tập Ghép tranh I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi và luật chơi. Củng cố hiểu biết của trẻ về các mùa trong năm 2. Kỹ năng: - Trẻ ghép được các bức tranh về các hoạt động điễn ra vào các mùa trong năm. - Trẻ hứng thú chơi II. Chuẩn bị - Tranh ảnh về các hiện tượng và các hoạt động diễn ra vào các mùa trong năm III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ: Cô giới thiệu LC – CC - Luật chơi: Đội nào ghép đúng và nhanh nhất sẽ Trẻ chú ý giành chiến thắng. - Cách chơi: Cô chia lớp thành 4 nhóm, cho trẻ quan sát bức tranh về các hiện tượng theo mùa và các hoạt động diễn ra vào các mùa trong năm Sau đó cô phát Trẻ lắng nghe cho mỗi nhóm 1 bức tranh đã cắt và yêu cầu trẻ ghép lại thành bức tranh hoàn chỉnh và giới thiệu về tranh của đội mình
- 3 HĐ 2: Quá trình chơi - Cho trẻ chơi Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ - Nhận xét sau khi chơi Trẻ chú ý 4. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ. 1. Mục đích yêu cầu - Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ. 2. Cách chơi: - Cho hai trẻ đứng thành vòng tròn nắm tay nhau, đung đưa tay theo nhịp bài thơ: Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà trời .. Xì xà xì xụp Ngồi thụp xuống đây Đến câu cuối tất cả trẻ cùng ngồi xuống - Cho trẻ chơi 3 – 4 lần. 5. Hoạt động góc - Góc PV: Cửa hàng nước giải khát. (MT: 18, 19). - Góc ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề HTTN. ( MT: 6). - Góc XD: Xây công viên nước - Góc TH:Vẽ, nặn, ô, áo mưa, mũ, nón, tô màu, dán tranh ảnh về chủ điểm HTTN - Góc ST: Xem truyện tranh, kể chuyện theo tranh về các HTTN; - Góc TN: Chăm sóc cây xanh và vườn hoa của lớp (MT: 20) - Góc HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, thẻ số, tranh truyện. ************************************** Thứ 2, ngày 31 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng ( Thực hiện như hoạt động đầu tuần ) Tập theo bài hát Nắng sớm Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra trước 2 bên; Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Chân đưa ra trước khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân ( MT: 01 ) *TCVĐ: Trời nắng trời mưa 2. Làm quen tiếng việt LQT: Nước khoáng, nước ngọt, nước mặn I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghĩa các từ làm quen, biết nói đúng, rõ ràng các từ làm quen: “Nước khoáng, nước ngọt, nước mặn” (MT: 02). Biết đặt câu với từ làm quen. Biết chơi trò chơi “ Bắt lấy và nói ” (EL: 33). 2. Kĩ năng:
- 4 - Trẻ hiểu được nghĩa các từ làm quen, nói được đúng, rõ ràng các từ làm quen: “Nước khoáng, nước ngọt, nước mặn”. Đặt được câu với từ làm quen. Chơi tốt trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. - GD trẻ biết tiết kiệm nước II. Chuẩn bị: - 3 cốc nước: Nước khoáng, nước ngọt, nước mặn III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề, chủ điểm, dẫn dắt Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài! 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * LQT: Nước khoáng Làm mẫu: Trẻ chú ý quan sát - Cô giới thiệu và cho trẻ quan sát hình ảnh: Nước khoáng Trẻ trả lời - Các con có biết đây là hình ảnh gì không? Trẻ nói mẫu - Cho trẻ nói mẫu. Cô chú ý sửa sai cho trẻ. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nói mẫu: Nước khoáng: 3 lần. Thực hành: Trẻ nói cùng cô - Cô cho trẻ nói cùng cô nhiều lần Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ chúng mình cùng đặt câu với từ vừa làm quen nhé! Trẻ đặt câu - Cho trẻ đặt câu theo khả năng và theo hướng dẫn. * LQT: Nước ngọt, nước mặn: Thực hiện tương tự. Củng cố: Trẻ chú ý lắng nghe Trò chơi: “Bắt lấy và nói” ( EL: 33 ) - Cô giới thiệu trò chơi. Trẻ chơi trò chơi Cô phổ biến LC - CC cho trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. Trẻ chú ý 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung 3. Thể dục VĐCB: Tung và đập bắt bóng tại chỗ TCVĐ: Trời nắng trời mưa I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:
- 5 - Trẻ thực hiện đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục, biết tên vận động, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động Tung và đập bắt bóng tại chỗ (MT: 06), biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ thực hiện được đúng thuần thục các động tác của bài tập thể dục, nói được tên vận động, biết phối hợp tay – mắt trong vận động khi thực hiện vận động tung và đập bắt bóng tại chỗ, chơi được trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tập thể dục. Trẻ biết tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị. - Trang phục gọn gàng. Tâm thế thoải mái khi tham gia vận động. Bóng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Muốn có cơ thể khỏe mạnh chúng mình phải làm Trẻ trả lời. gì ? - Vậy hôm nay cô và cả lớp sẽ cùng tập thể dục nhé. HĐ2: Phát triển bài - Trẻ đi kết hợp với các * Khởi động kiểu đi - Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi: đi thường, đi bằng mũi bàn chân, gót chân, đi thường, đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, chạy - Trẻ xếp 3 hàng ngang. chậm, đi thường. - Trẻ về đội hình 3 hàng ngang * Bài tập phát triển chung - Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp Tập theo lời bài hát: “ Nắng sớm ”: - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra trước 2 bên; - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Bụng: Quay người sang 2 bên. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Chân: Chân đưa ra trước khuỵu gối Bật: Bật tách khép chân - Trẻ về đội hình 2 hàng * Vận động cơ bản: Tung và đập bắt bóng tại dọc. chỗ - Trẻ về đội hình 2 hàng dọc - Trẻ chú ý - Cô mời 1 trẻ lên thực hiện mẫu lần 1: Nói tên bài tập - Cô thực hiện lại: Cô đứng ở đầu hàng đi đến - Trẻ trả lời trước vạch TTCB 2 tay cầm bóng tung lên cao - - 2 đội thực hiện. tung thẳng và chỉ cao hơn đầu khoảng 20 cm, mắt - Trẻ thực hiện. nhìn theo bóng , chờ khi bóng rơi xuống đất, nẩy + Trẻ thực hiện: Theo đội, lên thì bắt lấy bóng sau đó cô đi về cuối hàng thi đua giữa các đội. đứng. - Cô và bạn vừa thực hiện xong vận động gì? - Trẻ lắng nghe - Cô mời 2 đội thực hiện vận động nhiều lần - Trẻ chơi
- 6 + Trẻ thực hiện. Theo đội, thi đua giữa các đội. Cô động viên khuyến khích trẻ, cô sửa sai cho - Trẻ đi nhẹ nhàng quanh trẻ. sân - Lớp mình vừa tập vận động gì? - Trẻ nghe - Cô sửa sai sai cho trẻ. * TCVĐ: Chạy tiếp cờ - Trẻ ra chơi - Trẻ nêu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi - Cô chú ý quan sát trẻ chơi. * Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi nhẹ nhành 2 vòng quanh sân. - GD chăm chỉ tập thể dục nâng cao sức khỏe HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ 3. Hoạt động góc - Góc PV: Cửa hàng nước giải khát. (MT: 18, 19). - Góc ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề HTTN. ( MT: 6). - Góc XD: Xây công viên nước - Góc TH:Vẽ, nặn, ô, áo mưa, mũ, nón, tô màu, dán tranh ảnh về chủ điểm HTTN - Góc ST: Xem truyện tranh, kể chuyện theo tranh về các HTTN; 5. Hoạt động ngoài trời HĐ CCĐ: Vẽ mây mưa bằng phấn trên sân TCVĐ: Trời nắng trời mưa Chơi theo thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Biết đặc điểm của mây, mưa, biết vẽ mây, mưa bằng phấn trên sân, biết chơi tốt trò chơi trời nắng trời mưa 2. Kỹ năng: - Nói được đặc điểm của mây, mưa, Vẽ được mây, mưa bằng phấn trên sân, chơi tốt trò chơi trời nắng trời mưa 3. Thái độ: GD: Biết thời tiết bốn mùa, biết giữ gìn sức khỏe II. Chuẩn bị: - Khu vực sân trường sạch sẽ, phấn III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ mây, mưa bằng phấn trên sân Trẻ ra sân - Cho trẻ đi ra ngoài sân. Trẻ trả lời - Các bạn ơi chúng mình có biết chúng mình đang học chủ đề gì?
- 7 - Hiện tượng tự nhiên mà các con biết là những hiện tượng gì? Trẻ trả lời - Mây có hình dạng như nào? - Mây có màu gì? - Mưa thì sao nhỉ? Trẻ thực hiện - Mưa có dạng hình gì? Trẻ chú ý - Con muốn vẽ mây, mưa như nào? Trẻ lắng nghe *Trẻ vẽ Cô cho trẻ vẽ Cô chú ý quan sát lắng nghe và giúp đỡ trẻ Trẻ chú ý *GD: Trẻ biết thời tiết bốn mùa, biết các hiện tượng thời tiết quanh năm Trẻ chơi HĐ2: TCVĐ: Trời nắng, trời mưa - Cô nêu tên trò chơi Trẻ chơi theo ý thích - Trẻ nêu luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi, Cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích: - Trẻ chơi theo ý thích của mình - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TC: Ai khéo hơn I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Thông qua trò chơi trẻ biết tung và đập bắt bóng tại chỗ, biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Thông qua trò chơi trẻ được tung và đập bắt bóng tại chỗ chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Sân chơi rộng sạch sẽ. - Bóng III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * Trò chơi: Ai khéo hơn + Cách chơi: Cô cho trẻ thi đua tung và đập bắt Trẻ chú ý bóng tại chỗ đội bạn nào bắt được bóng thì bạn đó chiến thắng + Luật chơi: Bạn nào thua sẽ hát tặng cả lớp một bài hát. Trẻ lắng nghe + Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi 2.Chơi theo ý thích
- 8 - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. **************************** Thứ 3, ngày 01 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 11. Thể dục sáng ( Thực hiện như hoạt động đầu tuần ) Tập theo bài hát Nắng sớm Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra trước 2 bên; Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Chân đưa ra trước khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân ( MT: 01 ) *TCVĐ: Trời nắng trời mưa 2. Làm quen tiếng việt LQT: Nước mưa, nước mía, nước cam I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghĩa các từ làm quen, biết nói đúng, rõ ràng các từ làm quen: Nước mưa, nước mía, nước cam (MT: 02). Biết đặt câu với từ làm quen. Biết chơi trò chơi “ Búp bê nói” (EL: 30). 2. Kĩ năng: - Trẻ hiểu được nghĩa các từ làm quen, nói được đúng, rõ ràng các từ làm quen: “Nước mưa, nước mía, nước cam”. Đặt được câu với từ làm quen. Chơi tốt trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. - GD trẻ tiết kiệm nước II. Chuẩn bị: - Hình ảnh có từ làm quen trên giáo án powerpoint III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề, chủ điểm, dẫn dắt Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài! 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * LQVT: Nước mưa Làm mẫu: Trẻ chú ý quan sát - Cô giới thiệu và cho trẻ quan sát hình ảnh: Nước mưa Trẻ trả lời - Các con có biết cô có hình ảnh gì đây không? Trẻ nói mẫu
- 9 - Cho trẻ nói mẫu. Cô chú ý sửa sai cho trẻ. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nói mẫu: Nước mưa: 3 lần. Thực hành: Trẻ nói cùng cô - Cô cho trẻ nói cùng cô nhiều lần Lớp, tổ nhóm, cá nhân - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. nói - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Bây giờ chúng mình cùng đặt câu với từ vừa làm quen nhé! Trẻ đặt câu với từ làm - Cho trẻ đặt câu theo khả năng và theo hướng dẫn. quen * LQT: Nước mía, nước cam: Thực hiện tương tự. Củng cố: Trò chơi: “ Búp bê nói ” ( EL: 30 ) - Cô giới thiệu trò chơi. Trẻ chú ý lắng nghe Cô phổ biến LC-CC cho trẻ. Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. Trẻ chú ý 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung. 3. Làm quen chữ cái Làm quen chữ cái: v, r I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - S (Khoa học): Trẻ biết tên gọi, cách phát âm, cấu tạo của chữ cái v, r. - T (Công nghệ): Biết tên và sử dụng các dụng cụ, phương tiện tạo ra chữ v, r: hột hạt, kẽm nhung, đất nặn,.. - E (Kỹ thuật): Quy trình, các bước tạo ra chữ cái v, r bằng nguyên vật liệu trẻ chọn (xếp hột hạt, ghép các nét, uốn dây kẽm nhung) - A (Nghệ thuật): Sử dụng các nguyên vật liệu sáng tạo để trang trí tạo ra chữ v, r đẹp mắt. Ghép các nét rời tạo thành chữ cái v, r cân đối - M (Toán học): Biết được số lượng các nét của chữ cái v, r; đặc điểm của các nét như xiên phải, trái, thẳng, 2. Kĩ năng: - S (Khoa học): Trẻ có kỹ năng quan sát, khám phá, phát âm đúng chữ cái, nói được cấu tạo của chữ cái v, r - T (Công nghệ): Kỹ năng lựa chọn và sử dụng nguyên liệu để tạo ra chữ cái v, r - E (Kỹ thuật): Trẻ có kỹ năng cắt, dán hột hạt, uốn dây kẽm nhung, tạo thành chữ cái v, r - A (Nghệ thuật): Lựa chọn chất liệu, màu sắc của nguyên liệu tạo chữ cái v, r đẹp, cân đối - M (Toán học): Nói rõ số lượng các nét của chữ cái, sắp xếp vị trí các nét theo trình tự 3. Thái độ: - Hứng thú, yêu thích hoạt động; Chăm chú, tập trung, cố gắng thực hiện hoạt động
- 10 - Đoàn kết, chia sẻ khi làm việc nhóm II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô: - Vi deo về cấu tạo chữ cái, v, r 2. Đồ dùng của trẻ - Phiếu điều tra - chữ cái v, r to in rỗng có thể tách rời - 22 chữ cái p, q in rỗng; 05 biển tên nhóm, 15 chiếc kéo, hạt ngô, hạt đỗ, đất nặn, bòn bon, băng dính, bảng con, nắp chai, que kem - Dây kẽm nhung các màu, 5 hộp đất nặn III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Gắn kết (5-7 phút) - Ông mặt trời xin chào tất cả các cháu. Hôm - Trẻ chào ông mặt trời nay ông mang rất nhiều món quà đặc biệt đến cho các em đấy, các cháu có thích không nào? - Ông mặt áo màu gì? - Trên áo ông trang trí chữ cái gì? - Trẻ trả lời - Chữ cái trên chiếc áo của ông mặt trời đã cũ rồi. - Hôm nay cô và các con cùng tìm hiểu xem áo - Trẻ lắng nghe ông mặt trời có chữ cái gì nhé và sẽ giúp ông mặt trời trang trí lại cái áo nhé. Hoạt động 2. Khám phá (8-10 phút) - Đại diện 2 nhóm sẽ lên lấy đồ dùng để về nhóm thảo luận (Bật nhạc không lời) - Đến các nhóm gợi ý cho trẻ phát âm chữ cái, - Trẻ khám phá vận dụng các giác quan như mắt, tay,..để nhìn, sờ theo nét chữ v, r; lấy các nét chữ rời ghép lại để tạo thành chữ v, r - Ông mặt trời đến các nhóm và đặt câu hỏi - Trẻ trả lời + Chữ này là chữ cái gì? + Chữ v phát âm như nào? - Trẻ trả lời + Chữ v có cấu tạo như nào? Chữ r tương tự + Cho trẻ gắn các nét chữ cái v, r lên phiếu điều tra - Trẻ trả lời: Có gắn các chữ cái Hoạt động 3: Chia sẻ (10 phút) v, r - Lắc xắc xô: thời gian thảo luận đã hết, đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận * Nhóm 1: Nhóm em thảo thuận về chữ cái v (Chỉ vào - Đại diện các nhóm lên trình chữ cái) bày
- 11 Chữ v có hai nét một nét xiên phải và 1 nét xiên trái * Nhóm 2: Nhóm e đã tìm hiểu chữ cái r Chữ r có 1 nét xổ thẳng và một nét cong nhỏ ở phía trên. Khi phát âm chữ v phải mím môi và bật nhanh Các bạn cùng phát âm với tớ nào! - Vừa rồi ông và các em đã được nghe kết quả các nhóm và để biết các nhóm trả lời có chính xác không anh mời các em cùng quan sát lên màn hình - Mở chữ cái v, r trên màn hình, cho trẻ phát âm và nhắc lại cấu tạo của chữ cái v, r - Cho trẻ quan sát các kiểm chữ viết khác nhau : in hoa, viết hoa, in thường, viết thường Hoạt động 4. Áp dụng (8 phút) * Trò chơi: “Sáng tạo chữ cái” - Ngoài những đồ dùng này anh còn chuẩn bị rất nhiều nguyên liệu khác nữa đấy. Nhiệm vụ của - Trẻ chơi trò chơi các em sẽ phải về nhóm sáng tạo ra các chữ cái v, r thật đẹp để trang trí cho chiếc áo ông mặt - Trẻ tạo chữ cái từ nguyên vật trời nhé. liệu - Tổ chức cho trẻ sáng tạo chữ cái v, r - Cô bao quát, động viên trẻ Hoạt động 5: Đánh giá (3-5 phút) - Thời gian thảo luận đã hết rồi. Các nhóm cùng mang sản phẩm lên trưng bày nào - Ông mặt trời và trẻ đi chiêm ngưỡng sản phẩm - Trẻ đi chiêm ngưỡng sản phẩm của các nhóm, phát âm chữ cái và nói nguyên liệu đã tạo ra chữ cái đó. - Hôm nay ông và các em đã được tìm hiểu về chữ cái gì ? - Các em thích hoạt động nào nhất? - Trẻ trả lời - Những giờ học sau ông hứa sẽ mang đến cho các em nhiều điều bất ngờ hơn nữa. - Trước khi tạm biệt lớp chúng mình anh và các em sẽ cùng nhảy 1 bài vô cùng sôi động để lưu - Trẻ nhảy lại làm kỷ niệm nhé (Các em đã sẵn sàng chưa ? anh chuẩn bị quay nhé) - Cho trẻ vận động trời nắng, trời mưa 3. Hoạt động góc - Góc PV: Cửa hàng nước giải khát. (MT: 18, 19).
- 12 - Góc ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề HTTN. ( MT: 6). - Góc XD: Xây công viên nước - Góc TN: Chăm sóc cây xanh và vườn hoa của lớp (MT: 20) - Góc HT: Học đọc chữ cái, chữ số theo thẻ chữ cái, thẻ số, tranh truyện. 5, Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Quan sát thời tiết TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết nói về hiện tượng thời tiết trong ngày. Trẻ biết chơi trò chơi trời nắng trời mưa 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được về hiện tượng thời tiết trong ngày. Trẻ chơi được trò chơi 3. Thái độ: GD: Trẻ tham gia hoạt động tích cực, trẻ biết về hiện tượng thời tiết trong ngày II. Chuẩn bị: Sân bằng phẳng rộng rãi, sạch sẽ III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1* HĐCCĐ: Quan sát thời tiết trong ngày - Các con thấy thời tiết hôm nay thế nào? Trẻ trả lời - Bầu trời như thế nào? Trẻ trả lời - Hôm nay trời có lạnh không? Trẻ trả lời - Chúng mình có biết bây giờ đang là mùa gì không? Trẻ trả lời - Mùa đông thời tiết như thế nào? Trẻ trả lời - Các con quan sát xung quanh xem cây cối như thế Trẻ trả lời nào? -Vào mùa đông lạnh thì chúng mình ăn mặc như nào Trẻ trả lời để giữ gìn sức khỏe? Trẻ trả lời => GD trẻ mặc trang phục phù hợp với thời tiết để Trẻ chú ý lắng nghe bảo vệ sức khỏe. HĐ 2. TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ - Cô giới thiệu trò chơi, phổ biến LC, CC cho trẻ. Trẻ chú ý - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi HĐ 3. Chơi theo ý thích - Cô giới hạn khu vực chơi cho trẻ Trẻ chú ý - Cho trẻ chơi theo ý thích Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. - Nhận xét chung. Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Chữ cái biến mất
- 13 I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức - Biết phát âm, và nêu cấu tạo chữ cái v, r thông qua chơi trò chơi Chữ cái biến mất EL: 43 2. Kỹ năng: - Trẻ phát âm, và nêu được cấu tạo chữ cái v, r thông qua chơi trò chơi Chữ cái biến mất EL: 43 3.Thái độ - Trẻ tích cực tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi: - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chữ cái biến mất Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: 1. Nói: “Các cháu xem đây. Chúng ta sẽ dùng nước viết các chữ cái lên bảng đen để xem các cháu có biết đó là chữ cái gì không và sau đó nhìn nó biến mất”. 2. Nhúng một đầu ngón tay vào bát nước và viết một chữ cái lên bảng đen. 3 Trẻ thực hiện cùng cô . Hỏi: “Đây là chữ cái gì?” và để trẻ trả lời. 4. Xem chữ cái “biến mất” khi nước bốc hơi. Trẻ rất thích sự bí ẩn của các chữ cái biến mất và đồng thời giúp cho trẻ vừa tập viết, tập đọc chữ cái cùng lúc. 5. Nếu trẻ biết chữ cái trong tên mình, hãy yêu cầu trẻ xung phong viết chữ cái lên bảng. 6. Tiếp tục cho đến khi tất cả chữ cái trong bảng chữ cái đã được viết - Luật chơi: Bạn nào nói được sẽ được - Chơi vui vẻ hứng thú thưởng HĐ 2: Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ. 2.Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan
- 14 - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ************************************** Thứ 4, ngày 02 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng ( Thực hiện như hoạt động đầu tuần ) Tập theo bài hát Nắng sớm Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra trước 2 bên; Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Chân đưa ra trước khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân ( MT: 01 ) *TCVĐ: Trời nắng trời mưa 2. Làm quen tiếng việt LQT: Nước khe, nước đá, nước biển I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghĩa các từ làm quen, biết nói đúng, rõ ràng các từ làm quen: “Nước khe, nước đá, nước biển” ( MT: 02 ). Biết đặt câu với từ làm quen. Biết chơi trò chơi “Nhìn nhanh đoán đúng ” ( EL: 2 ). 2. Kĩ năng: - Trẻ hiểu được nghĩa các từ làm quen, nói được đúng, rõ ràng các từ làm quen: “Nước khe, nước đá, nước biển”. Đặt được câu với từ làm quen. Chơi tốt trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. - GD trẻ biết tiết kiệm nguồn nước và bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị: - Hình ảnh có từ làm quen trên giáo án powerpoint III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề, chủ điểm, dẫn Trẻ trò chuyện cùng cô dắt vào bài! 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * LQT: Nước khe - Cô giới thiệu và cho trẻ quan sát hình ảnh: Trẻ chú ý quan sát Nước mưa Trẻ trả lời - Các con có biết cô có hình ảnh gì đây không? Trẻ nói mẫu - Cho trẻ nói mẫu. Cô chú ý sửa sai cho trẻ. Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nói mẫu: Nước khe: 3 lần. Thực hành: Trẻ nói cùng cô - Cô cho trẻ nói cùng cô nhiều lần Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ đặt câu
- 15 - Bây giờ chúng mình cùng đặt câu với từ vừa làm quen nhé! - Cho trẻ đặt câu theo khả năng và theo hướng dẫn. Trẻ chú ý lắng nghe * LQT: Nước đá, nước biển: Thực hiện tương tự. Củng cố: Trẻ chơi trò chơi Trò chơi: “ Nhìn nhanh đoán đúng ” ( EL: 2) - Cô giới thiệu trò chơi. Cô phổ biến LC-CC cho trẻ. Trẻ chú ý - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung. 3. Âm nhạc: DH: Trời nắng trời mưa NH: Cho tôi đi làm mưa với TCÂN: Tai ai tinh I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết nhận ra giai điệu bài hát, hát đúng giai điệu bài hát (MT: 1,4). Biết hưởng ứng theo giai điệu bài hát. Biết chơi trò chơi “ Tai ai tinh” 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên bài hát, tên tác giả, nhận ra được giai điệu bài hát, hát đúng giai điệu bài hát . Chơi tốt trò chơi 3. Thái độ: - GD trẻ ngoan, có ý thức trong giờ học. Trẻ biết sự quan trọng của nước với đời sống con người và môi trường. Biết tiết kiệm nước II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Cho tôi đi làm mưa với, trời nắng trời mưa - Mũ chóp III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ đọc thơ: Mưa Trẻ đọc - Trong bài thơ nhắc đến cái gì? - Mưa đến cho cây cối như thế nào? - Cô khẳng định: Mưa không những được tác giả Trẻ chú ý lắng nghe miêu tả qua bài thơ mà còn được thể hiện qua câu hát. Có một bài hát rất hay mà nói trời mưa đấy đó là bài hát trời nắng, trời mưa
- 16 2. Hoạt động 2: Phát triển bài Trẻ trả lời a. DH: “Trời nắng, trời mưa” Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô bật cho trẻ nghe giai điệu bài hát “Trời nắng, trời mưa” và hỏi trẻ: + Đó là bài hát gì? Trẻ chú ý - Cô hát mẫu: + Lần 1: Trọn vẹn bài hát. Trẻ trả lời - Cô vừa hát bài hát có tên là gì? - Bài hát do ai sáng tác? + Lần 2: cô kết hợp động tác minh họa Trẻ chú ý Giảng nội dung: Bài hát có giai điệu vui tươi nói về khung cảnh khi trời nắng thỏ đi tắm nắng, trời mưa chạy nhanh về nhà. + Lần 3: nhấn mạnh những chỗ khó Trẻ hát cùng cô - À đúng rồi, - Bây giờ cô và các con cùng hát bài hát “Trời nắng, trời mưa với nhé! Trẻ chú ý * Trẻ hát Trẻ chú ý quan sát - Cho cả lớp hát cùng cô 3 lần. - Cô mời luân phiên 3 tổ. - Nhóm, cá nhân hát. Trẻ hát - Cô động viên, khuyến khích trẻ. Cô chú ý sửa sai cho trẻ. b. Nghe hát: “ Cho tôi đi làm mưa với ”. - Cô giới thiệu bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” Trẻ chú ý - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. - Cô hát lần 2: Giảng nội dung: ND bài hát: bài hát nói về giai điệu vui tươi nói về bạn nhỏ rất muốn Trẻ chú ý lắng nghe được đi làm cơn mưa cùng với chị gió để cho cây, hoa lá được tốt tươi... Trẻ hưởng ứng cùng - Lần 3: Bật nhạc, cho trẻ hưởng ứng cùng cô. cô c. TCÂN: “Tai ai tinh”. - Cô giới thiệu trò chơi, phổ biến LC - CC. Trẻ chú ý - Tổ chức chơi 2 - 3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét quá trình chơi của trẻ. 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Nhận xét chung: khen ngợi, động viên trẻ. Trẻ chú ý 3. Hoạt động góc - Góc PV: Cửa hàng nước giải khát. (MT: 18, 19). - Góc ÂN: Hát, múa các bài hát về chủ đề HTTN. ( MT: 6). - Góc XD: Xây công viên nước - Góc TH:Vẽ, nặn, ô, áo mưa, mũ, nón, tô màu, dán tranh ảnh về chủ điểm HTTN - Góc ST: Xem truyện tranh, kể chuyện theo tranh về các HTTN;
- 17 5. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Vẽ dòng sông bằng phấn trên sân TCDG: Dung dăng dung dẻ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức: - Biết vẽ dòng sông bằng phấn trên sân. biết chơi trò chơi. Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô. 2.Kĩ năng: - Vẽ được dòng sông bằng phấn trên sân trên sân. Chơi tốt trò chơi. Trả lời được câu hỏi của cô. 3.Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình tạo ra II. Chuẩn bị: - Sân bãi sạch sẽ, phấn III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ1: HĐCCĐ: Vẽ dòng sông bằng phấn trên sân. - Cô cho trẻ ra sân và hát bài: Cho tôi đi làm mưa - Trẻ ra sân quan sát. với - Tuần này các con học chủ đề gì? Trẻ kể - Chủ đề HTTN đúng không nào? - Gồm có những HTTN nào? - Trẻ trả lời. - Các con có muốn dòng sông không nào? - Trẻ trả lời. - Hôm nay cô cho các dòng sông nhé. - Trẻ trả lời. * Trẻ thực hiện - Cho trẻ vẽ - Trẻ vẽ - Cô nhận xét sau khi trẻ vẽ - Cô bao quát trẻ vẽ, hướng dẫn gợi ý một số trẻ yếu - Trẻ nghe + GD: giữ gìn sản phẩm của mình - Trẻ nghe. * HĐ2: TCDG: Dung dăng dung dẻ - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi. - Cô cho trẻ chơi. * HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Cô nhận xét chung và cho trẻ ra chơi - Trẻ chơi theo ý thích. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Lao động vệ sinh - Cô chia trẻ thành 3 nhóm, cử nhóm trưởng. - Hướng dẫn trẻ dùng khăn ướt lau sạch giá góc, sắp xếp lại đồ chơi ngăn nắp, gọn gàng
- 18 - Trẻ thực hiện, cô bao quát, giúp đỡ trẻ - Nhận xét chung, khen động viên trẻ 2. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhắc nhở trẻ không chơi ở khu vực nguy hiểm. 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan - Cho trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan - Cô nhận xét chung, khen các bạn ngoan, nhắc nhở các bạn chưa ngoan. Động viên cả lớp cùng cố gắng. ************************************** Thứ 5, ngày 03 tháng 05 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Thể dục sáng ( Thực hiện như hoạt động đầu tuần ) Tập theo bài hát Nắng sớm Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra trước 2 bên; Bụng: Cúi người về phía trước. Chân: Chân đưa ra trước khuỵu gối. Bật: Bật tách khép chân ( MT: 01 ) *TCVĐ: Trời nắng trời mưa 2. Làm quen tiếng việt LQT: Nước sông, nước hồ, nước ao I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghĩa các từ làm quen, biết nói đúng, rõ ràng các từ làm quen: “Nước sông, nước hồ, nước ao” (MT: 02). Biết đặt câu với từ làm quen. Biết chơi trò chơi “ Ai đoán giỏi ” (EL:38). 2. Kĩ năng: - Trẻ hiểu được nghĩa các từ làm quen, nói được đúng, rõ ràng các từ làm quen: “Nước sông, nước hồ, nước ao”. Đặt được câu với từ làm quen. Chơi tốt trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động. - GD trẻ biết tiết kiệm nước và bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị: - Hình ảnh có từ làm quen trên giáo án powerpoint III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề, chủ điểm, dẫn Trẻ trò chuyện cùng cô dắt vào bài! 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * LQT: Nước sông Làm mẫu:
- 19 - Cô giới thiệu và cho trẻ quan sát hình ảnh: Trẻ chú ý quan sát Nước sông - Các con có biết trên màn hình là hình ảnh gì Trẻ trả lời không? - Cho trẻ nói mẫu. Cô chú ý sửa sai cho trẻ. Trẻ nói mẫu - Cô nói mẫu: Nước sông: 3 lần. Thực hành: Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói cùng cô nhiều lần - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói. Trẻ nói cùng cô - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Lớp, tổ nhóm, cá nhân nói - Bây giờ chúng mình cùng đặt câu với từ vừa làm quen nhé! - Cho trẻ đặt câu theo khả năng và theo hướng Trẻ đặt câu dẫn. * LQT: Nước hồ, nước ao: Thực hiện tương tự. Củng cố: Trò chơi: “ Ai đoán giỏi ” ( EL: 38 ) Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi. Trẻ chơi trò chơi Cô phổ biến LC-CC cho trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. Trẻ chú ý 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét chung. 3. Văn học ĐT: DTĐT: Ông mặt trời I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết nội dung bài thơ, biết trả lời câu hỏi của cô. Biết đọc thuộc thơ. (MT: 8) Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ, trả lời được câu hỏi của cô. Đọc được thuộc thơ. Chơi tốt trò chơi. 3. Thái độ: - GD trẻ ngoan, có ý thức trong giờ học. Trẻ biết yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên, đội mũ, che ô khi đi ra nắng nhé. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Slide bài thơ, nhạc Cháu vẽ ông mặt trời, nắng sớm, giấy A4, màu. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Xúm xít, xúm xít.. - Trẻ nghe - Cô chào tất cả các con !
- 20 - Cô cho cả lớp hát vận động bài: “nắng sớm” của tác giả Hàn Ngọc Bích - Cô hỏi trẻ: Khi buổi sáng thức dậy có tiếng chim hót líu lo thì trên bầu trời xuất hiện cái gì - Trẻ lắng nghe ? À đúng rồi! Vào buổi sáng khi mặt trăng và các ngôi sao trên bầu trời biến mất, trên bầu trời xuất hiện ‘ ông mặt trời ’ đấy. - Khi ông mặt trời mọc thì tỏa ra cái gì các con nhỉ? - Sẵn sàng - Mùa hè thì những tia nắng ấy có tác dụng như thế nào? À đúng rồi đấy, cảm nhận được vẻ đẹp của những ta nắng ấm áp của ông mặt trời tác giả Ngô Thị Bích Hiền đã sáng tác bài thơ rất dễ - Trẻ nghe thương có tên là “Ông mặt trời”, Bây giờ các con sẽ lắng nghe cô đọc thơ nhé “ Ông măt trời nhé Hoạt động 2: Phát triển bài: - Có bạn nào biết bài thơ này chưa? - Trẻ trả lời - Bạn nào thuộc rồi lên đọc cho cô và cả lớp - Trẻ trả lời cùng nghe nào? - Cô đọc lần 1: Cô và trẻ đọc thơ. Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả - Lần 2: Kết hợp với chỉ tranh minh họa - Trẻ nghe + Giảng nội dung: Bài thơ nói về ông mặt trời buổi sáng thường tỏa những tia nắng ấm áp - Trẻ nghe xuống trái đất sưởi ấm cho muôn loài, em bé và mẹ rất yêu mến ông mặt trời như một người ông trong gia đình. - Cô đọc lần 3: Kết hợp với cử chỉ hành động * Đàm thoại và trích dẫn về nội dung bài thơ: - Con nào giỏi cho cô biết cô vừa đọc bài thơ tên -Trẻ trả lời là gì ? - Bài thơ của tác giả nào ? Trẻ trả lời - Trong bài thơ có những ai ? Trẻ trả lời - Câu thơ nào miêu tả ông mặt trời? Trẻ trả lời (Ông mặt trời óng ánh) - Ông mặt trời làm gì? (Tỏa nắng) * Những câu thơ nào nói về ẹm bé và mẹ đi dưới Trẻ trả lời ánh nắng ấm áp của mặt trời nhỉ các con ? - Tình cảm của mẹ và em bé được thể hiện trong Trẻ trả lời câu thơ nào? * Những câu thơ nào nói lên tình cảm thân thiết Trẻ trả lời giữa em bé và ông mặt trời ?

