Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Hoan

doc 13 trang Ngọc Trâm 10/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Hoan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mam_non_lop_choi_chu_de_lon_gia_dinh_chu_de_nho_do_d.doc

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Gia đình - Chủ đề nhỏ: Đồ dùng trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Hoan

  1. GIÁO ÁN TUẦN 11 ( Thời gian: Từ ngày 18 tháng 11 năm 2024 đến ngày 22 tháng 11 năm 2024 ) CHỦ ĐỀ LỚN: GIA ĐÌNH CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH Giáo viên thực hiện buổi sáng: Đỗ Thị Hoan – Nguyễn Thị Trang. Thứ hai, ngày 18 tháng 11 năm 2024 PTTC- KNXH Phát triển kĩ năng xã hội Tên đề tài: Dạy trẻ không đi theo và nhận quà của người lạ. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết không nhận quà của người lạ và không đi theo người lạ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tư duy, phán đoán, phản ứng nhanh nhẹn khi tham gia giải quyết tình huống, trò chơi 3.Thái độ: - Trẻ vâng lời của bố mẹ không nên nhận quà và đi theo người lạ khi bố mẹ chưa đồng ý II. Chuẩn bị - Video: Không đi theo và nhận quà người lạ - Nhạc remix, nhạc beat: Cả nhà đều yêu. - Máy tính, máy chiếu,Hình ảnh sân nhà, Hình ảnh công viên III. Tiến hành hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Giới thiệu bài: 2-3 phút - Tổ chức cho trẻ hát: Cả nhà đều yêu. - Trẻ hát cùng cô Cô trò chuyện cùng trẻ về gia đình của bé. - Chúng ta đã sẵn sàng tham gia vào giờ học - Khỏe mạnh hơn rồi ạ ngay bây giờ chưa nào! 2. Phát triển bài: 23-25 phút: - Sẵn sàng - Chúng ta cùng đến với bài học hôm nay có tên gọi: Không nhận quà và đi theo người lạ. - Để biết được lý do vì sao các bé không được nhận quà và đi theo người lạ thì cô đã chuẩn bị một bộ phim rất hay. Mời các bé cùng hướng - Cả lớp chú ý mắt lên màn hình nhé. - Cô cùng trẻ xem hết đoạn video. - Sau khi xem xong cô trò chuyện với trẻ về nội dung câu chuyện:
  2. + Chủ nhật Mi Mi cùng mẹ đi đâu? + Khi đến siêu thị Mi Mi đã làm gì? - Trẻ xem video + Vì Mi Mi mải chạy nhảy cuối cùng đã xảy - Mi Mi cùng mẹ đi siêu thị ra chuyện gì? - Mi Mi chạy nhảy khắp nơi + Mi Mi đang bối rối tìm mẹ thì ai xuất hiện - Mi Mi bị lạc mẹ và nói những gì với Mi Mi? - Có một người phụ nữ xuất hiện + Mi Mi đã có hành động gì? và nói là bạn của mẹ Mi mi nên + Mi Mi có nhận bánh của người lạ cho rủ mi mi đi theo không? - Đi theo người lạ mặt + Theo các con, nếu Mi Mi ăn bánh của - Có ạ người lạ có thể sẽ xảy ra chuyện gì? + Khi mẹ xuất hiện thì người phụ nữ kia đã - Sẽ bị cho thuốc mê làm gì? + Theo các con, nếu mẹ bạn Mi Mi không - Người phụ nữ kia đi mất đến kịp thì chuyện gì sẽ xảy ra với bạn Mi Mi? + Mẹ đã căn dặn Mi Mi điều gì? - Trẻ sẽ trả lời theo ý của mình - Các con biết người lạ là người như thế nào? - Không được nhận quà và đi theo người lạ - Theo các con, nếu gặp người lạ cho quà thì - Là người chưa gặp , không biết con sẽ làm gì? tên - Vì sao con lại không được nhận quà người lạ? - Trẻ sẽ trả lời theo ý của mình - Con sẽ nói thế nào để từ chối? - Cô hướng dẫn trẻ cách từ chối: Khoanh hai tay - Trẻ sẽ trả lời theo ý của mình trước ngực và nói: “ Cháu cảm ơn ạ nhưng bố - Trẻ sẽ trả lời theo ý của mình mẹ cháu không cho phép nhận”. - Cho cả lớp nói đồng thanh lại câu từ chối: - Cả lớp lắng nghe “ Cháu cảm ơn ạ nhưng bố mẹ cháu không cho phép nhận” - Cả lớp đồng thanh - Cô phụ đóng vai là người lạ cho quà, 4-5 trẻ tham gia sử lý tình huống từ chối. - Nếu cháu từ chối không nhận quà nhưng - Trẻ thực hành tình huống theo người lạ vẫn đưa, lôi kéo bế cháu đi, cháu sẽ cá nhân làm gì? ( Cháu kêu cứu thật to, giẫy giụa) - Nếu cháu kêu to, giẫy giụa mà họ vẫn không - Trẻ trả lời theo ý hiểu buông tay thì cháu phải làm sao?( Cào, cấu, cắn.. tìm mọi cách để chạy thoát đến nơi đông - Trẻ trả lời theo ý hiểu người) - Cô phụ đóng vai và cho trẻ tham gia tình
  3. huống theo nhóm. - Cô nhận xét - 3-4 trẻ một nhóm thực hành - Các con chỉ được nhận quà khi nào? tình huống cùng cô - Giáo dục: Các con phải lắng nghe lời dạy của bố, mẹ, cô giáo và chỉ nhận quà khi có sự cho - Khi bố mẹ đồng ý phép của ông bà bố mẹ - Cả lớp lắng nghe b. Trẻ trải nghiệm tình huống - Tình huống 1: Giờ đón trẻ người lạ đến đón + Trong giờ đón trẻ có người lạ nhận làm người quen bé đến đón. Bé từ chối không đi theo. Tạo tình huống cho 4-5 trẻ tham gia. - Trẻ tham gia thực hành - Tình huống 2: Bé chơi ở nhà Chia nhóm trẻ cùng đóng vai một nhóm trẻ đang chơi xuất hiện người lạ mặt dụ dỗ cho quà. Ba con đang chơi đồ chơi cùng nhau. Mẹ cầm rổ - Nhóm 4 trẻ tham gia đóng vai rau đi đến và nói: cùng cô + Mẹ: các con chơi ở ngoài sân này ngoan, không tranh giành đồ chơi của nhau, mẹ xuống bếp nấu cơm nhé + Các con: Vâng ạ Các con đang vui chơi, có một người lạ đến và trò chuyện + Người lạ: Chào các cháu + Trẻ: Chúng cháu chào cô ạ + Người lạ: Cô có bánh ngon lắm, cô cho các cháu này + Trẻ: Cháu cảm ơn ạ nhưng bố mẹ cháu không cho phép nhận + Người lạ: Ăn đi cháu, ngon lắm + Trẻ xua tay từ chối và gọi to: Mẹ ơi và chạy vào nhà - Tình huống 3: Bé đi chơi công viên Khung cảnh một góc công viên, một nhóm trẻ đang vui đùa. Cô giáo đang chơi cùng nhóm bạn gần đấy. Một người phụ nữ bịt khẩu trang xuất - 2 nhóm chơi đóng vai hiện và dụ dỗ cho kẹo và lôi cháu đi, các bạn khác xông vào cứu, hét to, cô giáo đến cứu. 3. Kết thúc: 1-2 phút - Cô nhận xét thái độ học tập của trẻ trong giờ - Cả lớp lắng nghe - Cả lớp cùng hát: Điều ghi nhớ - Cả lớp hát cùng cô
  4. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH. Bé vui học tiếng anh: My house, There is a..There are two. ******************************************* Thứ 3, ngày 19 tháng 11 năm 2024 PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT (Thể dục) Tên đề tài: VĐCB: Đi đập và bắt bóng. TCVĐ: Bò dích dắc qua 7 điểm. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên vận động, biết đi đập và bắt bóng theo đúng yêu, biết chơi trò chơi: Bò dích dắc qua 7 điểm. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng đi đập và bắt bóng, sự khéo léo và dẻo dai cho trẻ. 3. Thái độ:: Trẻ chăm tập thể dục hàng ngày và tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Sân tập bằng phẳng, quần áo gọn gàng, 2 đường dích dắc. - Đồ dùng của trẻ: 20 quả bóng nhựa, quần áo gọn gàng, tâm thế thoải mái. III. Tiến hành hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Khởi động ( 7 phút) Cô cho trẻ làm đoàn tàu kết hợp các kiểu đi: Trẻ làm đoàn tàu kết hợp với đi Đi thường => đi bằng gót chân => đi thường, đi kiễng gót, đi bằng thường => đi bằng mũi chân => đi thường mũi chân => đi bằng má chân => đi thường => đi khụy gối => đi thường => chạy chậm => chạy nhanh => chạy châm => về đội hình hai hàng dọc. Cô cho trẻ điểm danh và tách hàng. 2. Trọng động ( 25 phút) * BTPTC: Cô cho trẻ đứng thành 3 hàng dãn đều và tập các động tác theo cô: Tay 1: Tay đưa ra phía trước, sau. Trẻ tập 2 x 8 nhịp ( Riêng động Bụng 2: Đứng cúi về trước. tác tay: 3 x 8 nhịp) Chân 3: Đưa chân ra các phía. Bật 5: Bật về các phía.
  5. Tất cả các động tác 2 x 8 nhịp, riêng động tác tay: 3 x 8 nhịp. * VĐCB: Đi đập và bắt bóng. Cô giới thiệu tên bài tập Trẻ chú ý lắng nghe. Cô tập mẫu lần 1: Thực hiện từ đầu đến cuối không phân tích. Cô tập mẫu lần 2: Kết hợp phân tích vận Trẻ chú ý xem cô tập. động. Cô đứng tự nhiên cô cầm bóng bằng hai tay, Cô chú ý nghe cô hướng dẫn. chân bước lên một bước rồi ném nhẹ bóng xuống đất trước mặt cách mũi chân khoảng 15- 30cm. Khi bóng nảy lên cô dùng 2 tay bắt lấy bóng, rồi lại bước tiếp và đập bóng xuống đất. Cô thực hiện như vậy khoảng 5- 7 lần đi và đập bóng, sau đó đứng dậy đi về 2 trẻ khá lên tập. cuối hàng. Cô cho 2 trẻ khá lên tập mẫu. Cả lớp tập. * Trẻ thực hiện: Trẻ tích cực thi đua. Cô cho trẻ ở hai hàng lần lượt lên tập. Cho trẻ tập lần 2 với hình thức thi đua. c. TCVĐ: Bò dích dắc qua 7 điểm. Cô giới thiệu tên trò chơi. + Luật chơi: Đội nào bò đúng nhanh giỏi Trẻ chú ý nghe cô hướng dẫn cách nhất đội đó thắng. chơi và luật chơi. + Cách chơi: Cô chia lớp làm hai đội. Sau đó thành viên của hai đội lần lượt các thành viên lên bò dích dắc qua 7 điểm theo đúng yêu cầu. Đội nào bò nhanh và giỏi theo đúng yêu cầu là đội đó chiến thắng Trẻ chơi hào hứng Cô tiến hành cho trẻ chơi. Trẻ chú ý lắng nghe cô nhận xét. Cô nhận xét sau khi chơi. 3. Hồi tĩnh: ( 2 phút): Trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân. Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng một, hai vòng quanh sân. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH Dạy trẻ không đi theo và nhận quà của người lạ I. Mục đích, yêu cầu: - Trẻ biết không được nhận quà và đi theo người lạ. - Rèn kỹ tư duy phán đoán và giải quyết tình huống có thể xảy ra cho trẻ. - Giáo dục trẻ nghe lời bố mẹ, không nhận quà và đi theo người lạ. II. Chuẩn bị - Video tình huống.
  6. - Các câu hỏi, tình huống đặt ra để trẻ giải quyết. III. Tiến hành: - Cô cho trẻ xem một đoạn video: Mai cùng mẹ đi siêu thị. - Xem xong cô đạt ra các câu hỏi cho trẻ để trẻ trả lời. + Trong đoạn phim vừa rồi Mai được đi đâu? + Khi đi cùng mẹ điều gì đã xảy ra? + Nếu Mai nhận quà của người lạ và đi theo họ thì điều gì có thể xảy ra? (Cô cho nhiều trẻ nêu ý nghĩ phỏng đoán của mình) - Cô cho trẻ thực hành xử lý các tình huống khi người lạ đến cho quà ... - Cô nhận xét, tuyên dương, khen ngợi trẻ. ******************************************* Thứ 4, ngày 20 tháng 11 năm 2024 PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC (TOÁN) So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 7 (CS104) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết so sánh thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 7 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng so sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 7. Sự nhanh nhẹn, hoạt bát cho trẻ. 3. Thái dộ. - Giáo dục trẻ biết tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: 6 bông hoa, 6 bình hoa, Mô hình vườn cây. - Đồ dùng của trẻ: 6 bông hoa, 6 lọ hoa kích thước nhỏ hơn. III. Tiến hành hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài: ( 2- 3 phút) - Cho trẻ xem video vườn cây gia đình nhà bạn - Cả lớp chú ý Hoa. - Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô dẫn dắt vào bài - Trẻ chú ý 2. Phát triển bài:( 22 -23 phút) a. Phần 1: Ôn số lượng 7. - Các bé đã được xem video về vườn cây của nhà gia đình nhà bạn Hoa, chúng mình cùng xem có 3 -4 trẻ thực hiện những loại cây gì nhé. + Cô chuẩn bị xung quanh vườn cây có các loại Trẻ chú ý hoa quả có SL là 6, cho trẻ tìm, đếm. + Đặt thẻ chấm tròn trẻ thêm hoặc bớt số lượng hoa, quả tương ứng với thẻ chấm tròn.
  7. - Trẻ tìm xong cô cùng cả lớp đếm kiểm tra lại số Trẻ thực hiện cùng cô lượng của các nhóm hoa, quả. b. Phần 2: So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 7 - Cô và trẻ cùng tạo nhóm hoa số lượng 7 x x x x x x x ( hoa) - Tạo nhóm cà rốt có số lượng 6 - So sánh x x x x x x ( Bình hoa) - 2 nhóm không bằng nhau - Cho trẻ đếm nhóm hoa. - Nhóm bình hoa ít hơn - Nhóm hoa và nhóm bình hoa như thế nào với - Ít hơn là 1 nhau? - Nhóm hoa nhiều hơn - Nhóm nào ít hơn? - Nhiều hơn là 1 - ít hơn là mấy? - Thêm 1 bình hoa - Nhóm nào nhiều hơn? - Nhiều hơn là mấy? - Đếm - Muốn nhóm bình hoa bằng nhóm hoa thì phải làm gì? - Cô cho trẻ thực hiện thêm số bình hoa và đếm số lượng 2 nhóm, gắn số - Vậy 6 thêm 1 là mấy? - Là 7 * Thêm, bớt số lượng 1 - Thực hiện cùng cô - Cô bớt 1 bình hoa - Cô hỏi trẻ 7 bớt 1 còn mấy - còn 6 - Cho trẻ so sánh nhóm bình hoa và nhóm hoa và - So sánh tạo sự bằng nhau tạo sự bằng nhau - Cô hỏi trẻ 6 thêm 1 là mấy? * Thêm, bớt số lượng 2, 3 - Thực hiện cùng cô - Tương tự - Cô và trẻ cất đồ dùng ( thực hiện cất xuôi cả 2 - Cất đồ dùng nhóm) c. Phần 3: Trò chơi củng cố * Trò chơi 1: Ai nhanh nhất Trẻ chú ý - Cô giới thiệu tên trò chơi + Cách chơi: Tìm nhóm số lượng theo yêu cầu tương ứng với thẻ số thêm hoặc bớt. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi * Trò chơi 2: Đội nào nhanh nhất - Cô giới thiệu tên trò chơi? + Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội, mỗi đội một Trẻ chú ý bảng gài,lô tô các các loại hoa, quả. Nhiệm vụ của các đội là lên thêm hoặc bớt để nhóm hoa, quả đó có số lượng bằng 7. + Luật chơi: Thời gian là 1 bảng nhạc đội nào thực hiện đúng và nhiều sẽ là đội chiến thắng - Cô tổ chức trẻ chơi ( Cô QS, cổ vũ trẻ chơi ) Trẻ chơi trò chơi
  8. 3. Kết thúc: (1 phút) - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ và chuyển hoạt Trẻ thực hiện động. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH. TC: Đi đập và bắt bóng. I. Mục đích, yêu cầu: - Trẻ được ôn luyện kỹ năng: đi đập và bắt bóng thông qua trò chơi thi đua giữa các tổ. - Phát triển kỹ năng đi đập và bắt bóng cho trẻ . - Giáo dục trẻ chăm tập thể dục thể thao hàng ngày. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, quần áo cô và trẻ gọn gàng. - 20 quả bóng có kích thước theo đúng yêu cầu. III. Tiến hành: - Cô giới thiệu trò chơi đi đập và bắt bóng. - Cô cho trẻ nhắc lại cách đi đập và bắt bóng. - Cô cho một trẻ thực hành để cả lớp quan sát. - Cô cho trẻ 3 tổ thực hiện thi đi đập và bắt bóng. - Cô nhận xét, tuyên dương, khen ngợi trẻ. ****************************************** Thứ 5, ngày 21 tháng 11 năm 2024 PHÁT TRIỂN THẨM MĨ ( Tạo hình) Tên đề tài: Nặn một số đồ dùng trong gia đình ( ĐT) I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức: - Trẻ biết được hình dáng của một số đồ dùng trong gia đình. Biết sử dụng các các kỹ năng đã học như: dàn mỏng, làm lõm viên đất, lăn dài, gắn đính để tạo 1 số đồ dùng trong gia đình như Cốc, bát, thìa, đũa. 2. Kỹ năng: - Trẻ biết kết hợp các kĩ năng để nặn để nặn được một số đồ dùng trong gia đình Trình bày bố cục sản phẩm cân đối, hài hòa. Phát triển óc thẩm mỹ cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quí giữ gìn đồ dùng trong gia đình, cất dọn ngăn nắp sạch sẽ, góp phần gd thẩm mỹ cho trẻ. II. Chuẩn bị Của cô: Một số mẫu nặn của cô như bát, đĩa, cốc, đũa.. Của trẻ: Bàn ghế, bảng con, đất nặn, bàn trưng bày sản phẩm đủ cho trẻ. III. Tiến hành hoạt động :
  9. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài ( 2 – 3 phút) Cô cho trẻ đọc vè về đồ dùng gia đình: Trẻ trò chuyện cùng cô. Ve vẻ vè ve Nghe vè đoán đố Tôi là cái đĩa, đựng thịt đựng rau. Trẻ chú ý lắng nghe và trả lời Miệng tròn trắng phau,là tôi cái bát theo ý hiểu của mình. Môi to là mẹ, thìa nhỏ là con Tôi là cái xoong, dùng để đun nấu. Đẹp ạ. Còn tôi là cái ấm có đẹp không nào? Mái nhà có dạng hình tam Đố các bạn biết chúng tôi là gì? giác - Cô đưa các đồ dùng trong gia đình bằng vật Có dạng hình chữ nhật. thật ra cho trẻ gọi tên và nhận xét. Trẻ chú ý lắng nghe - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh những đồ dùng trong gia đình. Cất dọn đồ dùng đúng nơi quy định. Trẻ trả lời theo ý hiểu của - Hôm nay cô sẽ cho các con nặn một số đồ mình. dùng trong gia đình. Trẻ chú ý lắng nghe 2. Phát triển bài ( 28 phút) a. Quan sát đàm thoại - Cô cho trẻ xem mẫu và nhận xét. + Cô đã nặn được những đồ dùng gì? Trẻ chú ý lắng nghe cô nói và Đây là cái gì? Cái bát gồm những phần nào? trả lời. Để nặn được cái bát như thế này theo các con cô phải làm như thế nào? Trẻ trả lời theo ý hiểu của => Cô chốt lại: - Cái bát: Để nặn được cái bát đầu tiên cô phải chuẩn bị đất, làm mềm đất sau đó xoay tròn và Trẻ chú ý lắng nghe. làm lõm để tạo thành cái bát cuối cùng cô miết cho nhẵn để cái bát đẹp hơn. + Đây là cái gì? Cô đã nặn Cái cốc như thế nào? Nó có hình gì? - Để nặn được chiếc cốc như thế này thì cô phải chuẩn bị những gì? - Cách nặn của cô như thế nào? Trẻ chú ý lắng nghe. => Cô chỉ vào chiếc cốc và nói cách nặn cho trẻ nghe: Từ viên đất cô xoay tròn, dùng tay dàn mỏng và cuộn lại thành thân cốc, sau đó cô lấy một ít đất cô lăn dọc làm quai và đế cốc.
  10. - Với các đồ dùng khác cô hướng dẫn tương tự như vậy. - Bây giờ chúng mình cùng nặn những đồ dùng gia đình thật đẹp nhé. * Gợi hỏi ý tưởng - Hướng dẫn kỹ năng. - Các con sẽ sử dụng kỹ năng nặn nào để nặn Trẻ trả lời theo ý hiểu của được các đồ dùng trong gia đình. mình. - Hôm nay con định nặn đồ dùng gì? Nặn như thế nào? b. Trẻ thực hiện: Trẻ thực hiện làm bài Cô cho trẻ lấy đồ dùng thực hiện nhiệm vụ. Cô tiến hành cho trẻ thực hiện. Khi trẻ thực hiện cô bao quát, nhắc nhở, giúp đỡ và khuyến khích trẻ sáng tạo. Trẻ mang sản phẩm lên trưng c.Trưng bày sản phẩm. bày. Cô cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày. Trẻ chọn bài đẹp và nhận xét. Cho trẻ chọn bài đẹp. Cho trẻ được chọn bài lên giới thiệu về bài của Trẻ chú ý nghe cô nhận xét. mình. Cô nhận xét chung: tuyên dương những bài đẹp, động viên khuyến khích bài chưa đẹp. Trẻ chuyển hoạt động theo 3. Kết thúc ( 2 phút) hướng dẫn của cô. Cô nhận xét về giờ học và cho trẻ chuyển hoạt động. CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH. TC: So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 7. I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết so sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 7 thông qua các trò chơi. - Phát triển kỹ năng so sánh thêm bớt trong phạm vi 7. - Trẻ chú ý và tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Một số đồ dùng gia đình có số lượng 7, thẻ số 7 III. Tiến hành: Trò chơi 1: Đội nào nhanh nhất: - Cách chơi: Cô phát cho mỗi đội một bức tranh có các nhóm đồ dùng có số lượng khác nhau. Nhiệm vụ của các đội lên chơi sẽ là thêm vào hoặc gạch bớt đi để các nhóm đồ dùng đó có số lượng là 7. - Luật chơi: Ai thực hiện nhanh và đúng nhiều nhất là thắng. Tiến hành cho trẻ chơi. Cô nhận xét sau khi chơi.
  11. TC2: Tìm về đúng nhà - Cô nêu luật chơi: Tìm đúng nhà cô yêu cầu là thắng, tìm sai là thua. - Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 thẻ chấm tròn cầm trên tay, xung quanh lớp là các ngôi nhà cũng có các chấm tròn. Trẻ vừa đi vừa hát, khi có hiệu lệnh tìm nhà thì trẻ phải chạy về nhà sao cho tổng số chấm tròn trên tay trẻ và ở ngôi nhà có số lượng là 7. - Cô tiến hành cho trẻ chơi. - Nhận xét sau khi chơi. ********************************************* Thứ 6, ngày 22 tháng 11 năm 2024 Phát triển ngôn ngữ (LQ Chữ cái) Tập tô: e, ê (CS 90) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nhận biết, phát âm và tô màu những vòng tròn có chữ cái e, ê. Biết nối hình vẽ có từ chứa chữ cái e, ê với chữ cái e, ê. Biết tô màu các hình vẽ, đồ các chữ cái e, ê theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ, đồ theo nét các chữ cái e, ê theo đúng quy trình. 2. Kỹ năng: Trẻ biết ngồi đúng tư thế, cầm bút, tô mầu, đồ chữ cái theo đúng quy trình. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ yêu thích học tập, cố gắng trong học tập. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: + Tranh hướng dẫn của cô. - Đồ dùng của trẻ: + Bàn ghế. +Vở tập tô, bút chì, bút mầu đủ cho trẻ. III. Tiến hành hoạt động : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Giới thiệu bài ( 3 phút): Trẻ hát bài: " Cả nhà thương nhau ". Trẻ trò chuyện cùng cô. Cô trò chuyện và dẫn dắt trẻ vào bài. 2. Phát triển bài ( 26 phút) a. Hướng dẫn tô chữ e, ê: * Chữ e: - Giới thiệu chữ e in hoa, in thường, viết Trẻ chú ý thực hiện theo thường => Cho trẻ phát âm mỗi chữ một lần. hướng dẫn của cô - Cho trẻ tìm vòng tròn có chứa chữ e để tô màu => Tìm hình vẽ có từ chữa chữ cái e để nối với chữ cái e => Tô màu các hình vẽ , đồ Trẻ chú ý các chữ cái e theo nét chấm mờ để hoàn thành các từ dưới hình vẽ . Đồ chữ cái e theo đường kẻ ngang theo đúng
  12. quy trình. - Giới thiệu chữ cái e viết thường => Hướng dẫn tô chữ e trên đường kẻ ngang: Đặt bút vào Trẻ chú ý và thực hiện theo dấu chấm đậm đưa theo chiều mũi tên từ dưới hướng dẫn của cô. lên trên theo đường nét chữ e. Trong quá trình tô thì tô liền mạch cho đến khi hoàn thành chữ e mới được nhấc bút để đồ chữ e tiếp theo. Tô lần lượt các chữ cái e theo đường kẻ ngang từ trái qua phải cho hết các chữ cái e đường kẻ Trẻ chú ý ngang. * Chữ ê: Trẻ thực hiện. ( Cô giới thiệu và hướng dẫn trẻ thực hiện tương tự các bước như chữ ê). Trẻ chọn bài và nhận xét. * Trẻ thực hiện: Cô hỏi trẻ tư thế ngồi, cách cầm bút. Trẻ đi theo hàng cất đồ dùng Trong quá trình trẻ thực hiện cô bao quát, chỉnh sửa tư thế ngồi cho trẻ, nhắc nhở giúp đỡ trẻ yếu thực hiện theo đúng quy trình của bài. * Nhận xét: Cho trẻ chọn bài đẹp và chưa đẹp nhận xét ưu điểm và nhược điểm cần khắc phục. 3. Kết thúc ( 2 phút) Cho trẻ đi theo hàng cất vở đúng nơi quy định CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH Biểu diễn văn nghệ, nêu gương cuối tuần phát phiếu bé ngoan. *Biểu diễn văn nghệ. I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết hát các bài hát trong chủ đề - Phát triển kỹ năng hát thuộc lời và giai điệu bài hát. Sự tự tin mạnh dạn cho trẻ trước đám đông. - GD trẻ ngoan, giao lưu chơi đoàn kết với bạn bè II. Chuẩn bị Nhạc bài hát trong chủ đề. III. Tiến hành - Cô giới thiệu chương trình “ Gala âm nhạc cuối tuần” - Giới thiệu thành phần tham dự gồm 2 cô giáo và các bạn lớp MG5TA2 - Giới thiệu các tiết mục văn nghệ. - Mời cả lớp hát tập thể 1 bài - Giới thiệu các nhóm lên hát - Mời từng tổ lên thể hiện bài hát yêu thích trong chủ đề - Cô quan sát bao quát trẻ
  13. - Nhận xét buổi biểu diễn văn nghệ. * Nêu gương cuối tuần, phát phiếu bé ngoan. 1. Mục đích: Trẻ đánh giá nhận xét được trong tuần bạn nào ngoan, bạn nào chưa ngoan. Sự mạnh dạn, tự tin để đưa gia sự đánh giá về mình và về bạn. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 2. Chuẩn bị: Phiếu bé ngoan, tâm thế thoải mái cho trẻ. 3. Tiến hành: Một tuần học đã trôi qua, hôm nay là ngày cuối tuần. Bây giờ cô con mình cùng nhận xét xem bạn nào ngoan, bạn nào chưa ngoan trong tuần học này? Cô đưa ra tiêu chí đánh giá cho trẻ biết? Cô cho trẻ nhận xét các bạn và tự nhận xét về mình. Cô nhận xét chung, nêu gương những bạn ngoan và nhắc nhở những bạn chưa ngoan. Cô đưa ra nhưng biện pháp khắc phục cho trẻ chưa ngoan. Động viên khích lệ trẻ cố gắng trong mọi hoạt động ở các tuần tiếp theo. Phát phiếu bé ngoan cho trẻ.