Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Đồ chơi của bé - Chủ đề nhỏ: Những đồ chơi quen thuộc gần gũi - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Lựu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Đồ chơi của bé - Chủ đề nhỏ: Những đồ chơi quen thuộc gần gũi - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Lựu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_chu_de_lon_do_choi_cua_be_chu_de_nh.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Đồ chơi của bé - Chủ đề nhỏ: Những đồ chơi quen thuộc gần gũi - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Lựu
- Tuần 05: Chủ đề lớn: Đồ chơi của bé Chủ đề nhỏ: Những đồ chơi quen thuộc gần gũi Thực hiện từ ngày: 14/10/2024 đến 18/10/2024 THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Tập hít vào thở ra Tay: Giơ cao, đưa ra phía trước Bụng-lườn: Nghiên người sang 2 bên Chân: Ngồi xuống, đứng lên. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết thực hiện các động tác cùng cô, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi lộn cầu vông theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ phối hợp vận động tay, chân, thực hiện được các động tác bài tập, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tập các động tác cùng cô và yêu thích tập thể dục II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, quần áo gọn gàng III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ điểm và đẫn dắt vào bài HĐ1: Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ đi chậm-> Đi nhanh -> Đi chậm - Trẻ thực hiện theo hiệu lệnh theo hiệu lệnh của cô sau đó chuyển đội thành của cô đội hình vòng tròn *Trọng động * BTPTC. - Hô hấp: Tập hít vào thở ra - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp - Tay: Giơ cao, đưa ra phía trước - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp - Bụng-lườn: Nghiên người sang 2 bên - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp - Chân: Ngồi xuống, đứng lên. - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp - Sửa sai động viên trẻ - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ chăm tập thể dục * TCDG: Lộn cầu vồng - Cách chơi: Từng đôi trẻ đứng đối diện cầm - Trẻ chú ý nghe cô hướng tay nhau đu đưa sang 2 bên theo nhịp thơ, mỗi dẫn. lần đưa tay sang là ứng với 1 tiếng: Lộn cầu vồng; nước trong, nước chảy; có cô mười bẩy;
- có chị mười ba; hai chị em ta; ra lộn cầu vồng. Đọc đến câu cuối, cả hai cùng giơ tay lên đầu, chui qua tay nhau về 1 phía, quay lưng vào nhau, hạ tay xuống dưới rồi tiếp tục đọc lần hai, cách vung tay cũng giống như lần 1, đọc đến tiếng cuối cũng lại chui qua tay nhau, lộn trở lại tư thế ban đầu. - Cho trẻ chơi => Giáo dục trẻ đoàn kết, không xô đẩy bạn... - Trẻ chơi cùng cô 2 lần * Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân. - Trẻ đi nhẹ nhàng HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học động viên khuyến khích - Trẻ lắng nghe trẻ. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCVĐ: Ném bóng vào rổ 2. TCHT: Đồ vật bé thích 3. TCDG: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “Ném bóng vào rổ”, trò chơi học tập “Đồ vật bé thích”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ phối hợp chân tay nhịp nhàng khi chơi trò chơi vận động “Ném bóng vào rổ”. Trẻ ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ qua trò chơi học tập “Đồ vật bé thích”. Trẻ đọc to và thuộc bài đồng dao, chơi được trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia chơi tích cực, trẻ biết chia sẻ đồ chơi với bạn. II. Chuẩn bị - Cô thuộc cách chơi, luật chơi, sân rộng, sạch sẽ, bằng phẳng III. Cách tiến hành 1. Trò chơi vận động: Ném bóng vào rổ - Luật chơi: Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ sẽ chiến thắng. - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội có số lượng bằng nhau. Trẻ đầu hàng của 2 đội chạy lên cầm bóng ném mạnh vào rổ sau đó về cuối hàng đứng. Cứ thế lần lượt từng trẻ lên ném cho đến khi đội của mình hết. Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ sẽ chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi (Cô bao quát trẻ chơi) - Cô nhận xét trẻ chơi 2. Trò chơi học tập: Đồ vật bé thích
- - Cách chơi: Tiến hành với 1 – 7 trẻ trong 5 – 10 phút. Cho trẻ tự lấy đồ chơi đã chuẩn bị để chơi. Có thể hỏi trẻ: + Cô thích đồ chơi cháu đang chơi. Quả gì đây? Màu gì? + Quả bóng có dạng hình gì? - Cô tổ chức cho trẻ chơi (Cô bao quát trẻ chơi) - Cô nhận xét trẻ chơi 3. Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cách chơi: Từng đôi trẻ đứng đối diện cầm tay nhau đu đưa sang 2 bên theo nhịp thơ, mỗi lần đưa tay sang là ứng với 1 tiếng: Lộn cầu vồng; nước trong, nước chảy; có cô mười bẩy; có chị mười ba; hai chị em ta; ra lộn cầu vồng. Đọc đến câu cuối, cả hai cùng giơ tay lên đầu, chui qua tay nhau về 1 phía, quay lưng vào nhau, hạ tay xuống dưới rồi tiếp tục đọc lần hai, cách vung tay cũng giống như lần 1, đọc đến tiếng cuối cũng lại chui qua tay nhau, lộn trở lại tư thế ban đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi (Cô bao quát trẻ chơi) - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - TTV: Ru em ngủ, cho em ăn - HĐVĐV: Xâu hạt - Góc AN: Hát các bài trong chủ đề - Góc ST: Xem tranh ảnh về đồ chơi - Góc TH: Di màu, dán các đồ dùng, đồ chơi ______________________________________________________ Thứ 2, ngày 14 tháng 10 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Búp bê gái, cái váy” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe, hiểu và nói các từ “Búp bê gái, cái váy” theo cô. Biết tên và cách chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 33) theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được các từ “Búp bê gái, cái váy” theo cô, chơi được trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 33) theo khả năng. 3. Thái độ - GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, chia sẻ đồ chơi với bạn. II. Chuẩn bị: - Đồ vật thật: Búp bê gái, cái váy III. Cách tiến hành
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiếu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi trời tối trời sáng - Trẻ chơi và trò chuyện cùng cô dẫn dắt vào bài *HĐ2: Phát triển bài + Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát: Búp bê gái - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: Búp bê gái - Trẻ lắng nghe - Với từ cái váy cô làm mẫu tương tự như trên. + Trẻ thực hành - Cô cho 2 trẻ nói cùng cô 3 lần: Búp bê gái - 2 trẻ nói cùng cô - Cho trẻ nói đồng thanh cùng cô nhiều lần từ: Búp bê gái - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nói từ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Với từ: “Cái váy” cho trẻ thực hiện tương tự - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, - Trẻ lắng nghe chia sẻ đồ chơi với bạn. + Trò chơi luyện tập: Bắt lấy và nói - Cô phổ biến cách chơi: Cô tung bóng cho - Trẻ chú ý lắng nghe 1 bạn bất kỳ, bạn bắt được bóng sẽ nói lại từ vừa được làm quen, nói xong bạn tung bóng cho bạn khác và bạn khác cũng tiếp tục nói... - Trẻ chơi 2-3 lần - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát trẻ) *HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung HOẠT ĐỘNG: NBTN Đề tài: Đồ chơi của bé “Búp bê, quả bóng” I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết một số đặc điện, ghi nhớ một số đồ chơi yêu thích: Búp bê, quả bóng. Biết cách chơi trò chơi “Chọn đồ chơi theo yêu cầu” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ gọi tên được một số đồ chơi. Trẻ trả lời được các câu hỏi của cô theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi, chia sẻ đồ chơi với bạn.
- II. Chuẩn bị: - Búp bê, quả bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng hát bài “Đi nhà trẻ”, dẫn dắt - Trẻ hát cùng cô vào bài *HĐ2: Phát triển bài + Đồ chơi của bé - Cho trẻ quan sát đồ chơi “Búp bê”. - Cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói: Búp bê - Trẻ nói - Búp bê mặc váy màu gì? Đi dép màu gì? - Búp bê còn có gì đây nữa? - Trẻ trả lời - Búp bê để làm gì? - Con có thích chơi búp bê không? => Đây là con búp bê gái, mặc váy màu hồng, đi dép màu đỏ, trên đầu cú mũ đấy - Trẻ chú ý lắng nghe - Cho trẻ quan sát đồ chơi “Quả bóng” - Đồ chơi gì đây? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói: Quả bóng - Trẻ nói - Quả bóng có màu gì? - Quả bóng có dạng hình gì? - Trẻ trả lời => Đây là quả bóng màu đỏ, quả bóng có dạng - Trẻ chú ý lắng nghe hình tròn. - Giáo dục trẻ yêu quí và bảo vệ đồ chơi. Biết - Trẻ chú ý lắng nghe chơi vui vẻ với bạn *TCVĐ: “Chọn đồ chơi theo yêu cầu” - Cách chơi: Trong rổ các con có nhiều đồ chơi - Trẻ chú ý lắng nghe đẹp. Khi cô yêu cầu chọn đồ chơi nào thì các con chọn nhanh đồ chơi đó - Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ. *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe TCCT: LỘN CẦU VỒNG HOẠT ĐỘNG GÓC - TTV: Ru em ngủ, cho em ăn - HĐVĐV: Xâu hạt - Góc AN: Hát các bài trong chủ đề
- HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát bập bênh TCVĐ: Chuyền bóng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Biết tên gọi, công dụng của bập bênh, hiểu cách chơi trò chơi “Chuyền bóng” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ được quan sát, nói được tên gọi, đặc điểm của bập bênh. Trả lời được một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi “Chuyền bóng” theo khả năng và chơi tự do theo ý thích. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi, trẻ chơi đoàn kết với nhau. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, trang phục cô và trẻ gọn gàng, thoải mái. - Đồ chơi: Bập bênh III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát bập bênh - Các con nhìn xem đồ chơi này tên là gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói “bập bênh” nhiều lần - Trẻ nói - Bập bênh làm bằng gì? - Bập bênh này có màu gì ? - Trẻ trả lời - Bập bênh dùng để làm gì ? - GD: Để có được những đồ chơi này để chơi các con phải chú ý giữ gìn đồ chơi nhé, chơi - Trẻ lắng nghe đoàn kết không tranh dành đồ chơi và biết nhường bạn khi chơi. * TCVĐ: Chuyền bóng - Cô nêu cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi. Nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động - Trẻ lắng nghe VỆ SINH - ĂN TRƯA
- HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI HỌC TẬP: TRONG HỘP CÓ GÌ (EL3) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Trong hộp có gì? - Cách chơi: Cô có một cái hộp trong đó cô có rất nhiều đồ chơi ( trống cơm, sắc xô, quả bóng, búng bê, vòng thể dục...... Giờ các con hãy thò tay vào trong hộp và đoán xem trong hộp có gì nhé - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH, TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về Thứ 3 ngày 15 tháng 10 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Đề tài: LQVT “Búp bê trai, cái quần.” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe, hiểu và nói các từ “Búp bê trai, cái quần” theo cô. Biết tên và cách chơi trò chơi “Thi ai nhanh” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được các từ “Búp bê trai, cái quần” theo cô, chơi được trò chơi “Thi ai nhanh” theo khả năng. 3. Thái độ - GD: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, chia sẻ đồ chơi với bạn. II. Chuẩn bị: - Đồ vật thật: Búp bê trai, cái quần III. Cách tiến hành
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiếu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi trời tối trời sáng - Trẻ chơi và trò chuyện cùng cô dẫn dắt vào bài *HĐ2: Phát triển bài + Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát: Búp bê trai - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: Búp bê trai - Trẻ lắng nghe - Với từ cái quần cô làm mẫu tương tự như trên. + Trẻ thực hành - Cô cho 2 trẻ nói cùng cô 3 lần: Búp bê trai - 2 trẻ nói cùng cô - Cho trẻ nói đồng thanh cùng cô nhiều lần - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nói từ từ: Búp bê trai - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Với từ: “Cái quần” cho trẻ thực hiện tương tự - Trẻ lắng nghe - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, chia sẻ đồ chơi với bạn. + Trò chơi ôn luyện: “Thi ai nhanh” - Cô nói từ vừa làm quen, trẻ sẽ thi đua xem ai trả lời nhanh từ cô vừa nói. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát trẻ) - Trẻ chơi 2-3 lần *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC KĨ NĂNG Đề tài: Ném bóng về phía trước TCVĐ: Kéo co I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên vận động, biết thực hiện vận động “Ném bóng về phía trước”. Trẻ biết phối hợp khéo léo của bàn tay khi thực hiện vận động. Biết cách chơi, luật chơi chơi trò chơi “Kéo co” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên vận động. Trẻ khéo léo phối hợp tay mắt trong thực hiện vận động ném bóng về phía trước, chơi được trò chơi “Kéo co” theo khả năng. 3.Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia hoạt động. Giáo dục trẻ chăm tập thể dục thể thao để rèn luyện và nâng cao sức khỏe.
- II. Chuẩn bị: - Vạch xuất phát. Sân tập sạch sẽ, an toàn. Bóng 5-7 quả, dây thừng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trả lời HĐ 2: Phát triển bài * Khởi động: - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường-đi nhanh-đi thường- chạy chậm-chạy - Trẻ khởi động cùng cô nhanh-chạy chậm - Về đội hình 2 hàng ngang, dãn cách đều. * Bài tập phát triển chung - Tay: Giơ cao, đưa ra phía trước - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp - Bụng- lườn: Nghiên người sang 2 bên - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp - Chân: Ngồi xuống, đứng lên. - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp - Bật: Bật chụm tách chân. - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp * Vận động cơ bản: Ném bóng về phía trước - Cô tập mẫu lần 1: Trọn vẹn bài tập - Cô tập mẫu lần 2 + phân tích: Cô từ đầu hàng, cô bước ra vạch xuất phát, tư thế chuẩn bị cô đứng chân trước chân sau, cô cúi xuống cầm lấy bóng - Trẻ chú ý lắng nghe bằng tay phải, cô đưa lên cao (bàn tay cao hơn đầu) khi nghe hiệu lệnh ném. Cô ném bóng về phía trước. Khi thực hiện xong cô về nhặt bóng bỏ vào rổ rồi cô đi về cuối hàng. - Cô mời 2 trẻ lên thực hiện mẫu. Cô chú ý sửa sai - Trẻ thực hiện cho trẻ - Cho trẻ thực hiện cùng cô 2 – 3 lần. - Trong quá trình trẻ thực hiện cô quan sát, sửa - Trẻ thực hiện sai, động viên trẻ kịp thời - Cho trẻ nhắc lại tên bài tập - Trẻ nhắc lại tên bài tập * TCVĐ: Kéo co - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi của trò chơi kéo - Trẻ chú ý lắng nghe co - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi trò chơi * Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng. - Trẻ đi nhẹ nhàng HĐ 3. Kết thúc bài - Nhận xét và giáo dục trẻ - Trẻ nghe và ra chơi TCCT: NU NA NU NỐNG
- HOẠT ĐỘNG GÓC - TTV: Ru em ngủ, cho em ăn - HĐVĐV: Xâu hạt - Góc ST: Xem tranh ảnh về đồ chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Thí nghiệm hoa nở trong nước TCDG: Bóng tròn to Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết cùng bạn làm thí nghiệm hoa nở trong nước, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Bóng tròn to” và biết chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ sử dụng nước, hoa giấy, đĩa nhựa để làm thí nghiệm theo khả năng, chơi được trò chơi “Bóng tròn to” và chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia tiết học tích cực. Giữ gìn đồ dùng, vệ sinh trong khi làm thí nghiệm. II. Chuẩn bị - Đồ dùng: Giấy màu, kéo thủ công, màu nước, bát đựng nước, đồ dùng đồ chơi chơi với nước. - Sân chơi sạch sẽ thoáng mát. - Quần áo của cô của trẻ gọn gàng, thoải mái. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và cùng trẻ ra - Trẻ trò chuyện và ra sân sân. HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Làm thí nghiệm hoa nở trong nước: - Các bạn nhìn xem hôm nay cô có những gì nào? - Cô mang rổ đựng đồ dùng, vật ra cho trẻ xem - Trẻ trả lời - Ở đây cô có rất nhiều đồ dùng và bây giờ chúng mình hãy cũng quan sát xem cô mang đến điều kí diệu gì nhé. - Đầu tiên cô sẽ cô gấp các cánh hoa lại, gấp nhẹn nhàng gấp sâu vào nếp cắt và cuối cùng cô thả bông - Trẻ chú ý quan sát hoa vào chậu nước. Chúng mình cùng đoán xem sẽ có điều kì diệu gì xảy ra nhé? - Điều gì đã xảy ra vậy các bạn? - Trẻ quan sát và lắng nghe - À đúng rồi các bông hoa gấp cánh đã nở ra thành một bông hoa trên mặt nước đấy.
- - Vậy chúng mình có biết tại sao những bông hoa - Trẻ trả lời giấy đã gấp cánh khi thả xuống chậu nước lại nở thành bông hoa như vậy không? -> Cô chốt lại: Giấy nhẹ nên khi thả vào nước sẽ nổi. Khi để 1 lúc giấy ngấm nước nên sẽ chìm - Trẻ trả lời xuống và kéo dãn các cánh hoa ra. - Các bạn có muốn cùng tạo ra nhưng bông nở trên mặt nước như vậy không - Cô chia lớp thành 2 nhóm cho trẻ thực hiện thí nghiệm. - Trẻ thực hiện thí nghiệm - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ thực hiện. - Cô giáo dục trẻ: Yêu quý, chăm sóc các loại hoa, bảo vệ nguồn nước sạch. * TCDG: Bóng tròn to - Cách chơi: Cô và trẻ nắm tay, đứng sát vào nhau - Trẻ lắng nghe thành vòng tròn (Mô phỏng quả bóng). Khi có hiệu lệnh “Bóng tròn to, trẻ nắm tay nhau dịch vào giữa vòng tròn và cùng phát âm “xì, xì, xì” - mô phòng bóng bị xi hơi. Sau đó tiếp tục “Thổi bóng lên” bằng cách cầm tay nhau và đứng rộng ra để vòng tròn to lên, vừa di chuyển vừa hát : Bóng tròn to, tròn tròn to Bóng xì hơi, xì xì xì hơi Nào bạn ơi, lại đây chơi, (Xem bóng ai to tròn nào) - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần - Trẻ thực hiện * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi tự do HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác nhẹ - Trẻ lắng nghe nhàng. VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TRÒ CHƠI HỌC TẬP: ĐI THEO VÒNG TRÒN (EL4) - Cách chơi: Cô cho cả lớp cùng chơi, đứng thành vòng tròn. Khi cô nói tên 1 bạn và từ: “Đi quanh vòng tròn” thì trẻ đứng ra và đi quanh vòng tròn, khi bạn đó đang đi cả lớp nói “tên 1 bạn khác và từ đi quanh vòng trò” thì trẻ đang đi đi đến chỗ bạn vừa được gọi tên sờ lên đầu bạn rồi vào chỗ của bạn vừa được gọi tên đó để bạn vừa được gọi tên đi tiếp, đang đi cô nói cả lớp đi quanh vòng tròn khi đó cả lớp đi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần, cô bao quát trẻ chơi
- CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ______________________________________________________ Thứ 4 ngày 16 tháng 10 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Quả bóng, màu đỏ” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe, hiểu và nói các từ “Quả bóng, màu đỏ” theo cô. Trẻ biết cách chơi trò chơi “Hãy nói theo tôi (EL34)” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được các từ “Quả bóng, màu đỏ” theo cô, chơi được trò chơi “Hãy nói theo tôi (EL34)” theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng lớp học, chia sẻ đồ chơi với bạn. II. Chuẩn bị: - Đồ vật thật: Quả bóng, màu đỏ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiếu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô *HĐ2: Phát triển bài + Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát: Quả bóng - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: Quả bóng - Trẻ lắng nghe - Với từ màu đỏ cô làm mẫu tương tự như trên. + Trẻ thực hành - Cô cho 2 trẻ nói cùng cô 3 lần: Quả bóng - 2 trẻ nói cùng cô - Cho trẻ nói đồng thanh cùng cô nhiều lần - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nói từ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ
- - Với từ màu đỏ cô cho trẻ thực hành tương tự như trên. - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng lớp - Trẻ lắng nghe học, chia sẻ đồ chơi với bạn. + Trò chơi luyện tập: “Hãy nói theo tôi (EL34)” - Cô hướng dẫn trẻ chơi: Trẻ chú ý xem cô - Trẻ chú ý lắng nghe vừa nói từ gì, trẻ nói lại từ đó - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát - Trẻ chơi 2-3 lần trẻ) *HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC Dạy hát: Em búp bê TCAN: Đoán tên bạn hát I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - TrÎ biết tªn bµi h¸t, tªn t¸c gi¶, hát theo cô bài hát “Em búp bê”. Biết chơi trò chơi “Đoán tên bạn hát” theo khả năng. 2. Kỹ n¨ng - Trẻ nói đuợc tên bài hát, tên tác giả, hát được theo cô bài hát “Em búp bê”. Chơi được trò chơi “Đoán tên bạn hát” theo khả năng. 3. Thái độ: - TrÎ thÝch ®i häc, ch¨m ngoan học giỏi, biết nghe lời mẹ và cô giáo. II. ChuÈn bÞ: - Nhạc bài hát: Em búp bê III. TiÕn hµnh Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ *H§1: Giíi thiÖu bµi - C« vµ trÎ trß chuyÖn vµo bµi - Trß chuyÖn cïng c«. *H§2: Ph¸t triÓn bµi + D¹y trẻ hát bài hát “Em búp bê” - C« h¸t lÇn 1: Giíi thiÖu tªn bµi h¸t, tªn t¸c gi¶ - TrÎ l¾ng nghe. (Bài hát em búp bê, nhạc sĩ Mông Lợi Chung) - C« h¸t lÇn 2: Gi¶ng néi dung : Bài hát nói về - TrÎ l¾ng nghe. bạn búp bê rất đáng yêu, bé tí teo và không khóc nhè đấy các con ạ - C« cho c¶ líp h¸t cïng c« 3 lÇn - C¶ líp h¸t cïng c«. - Tæ, nhãm, c¸ nh©n h¸t. - Tæ h¸t 3 lÇn, nhãm 2 lÇn, - C« chó ý söa sai cho trÎ. 3 c¸ nh©n - C¸c con h¸t bµi h¸t g×? - TrÎ tr¶ lêi. - Bµi h¸t cña t¸c gi¶ nµo - TrÎ l¾ng nghe
- - Giáo dục trẻ: Chúng mình thấy bạn búp bê đi học có ngoan không ? Vậy các con đi học cũng ngoan nghe lời ông bà bố mẹ nghe lời cô giáo để mẹ yên tâm đi làm các con nhớ chưa. + Trò chơi : Đoán tên bạn hát - Luật chơi: Bạn nói đúng tên bạn hát bạn nói sai - TrÎ l¾ng nghe. làm người chơi - Cách chơi: Cô mời 1 bạn đứng lên trước lớp đội - TrÎ l¾ng nghe mũ chóp kín sau đó cô mời 1 bạn ở dưới đứng lên hát khi bài hát kết thúc cô cho bạn ngồi xuông và bỏ mũ chóp ra và hỏi xem bạn hát có tên là gì? - Cô chơi mẫu 1,2 lần - TrÎ chơi - Cô cho cả lớp 4-5 lần -Sau lần chơi cô quan sát sửa sai cho trẻ *H§3: KÕt thóc bµi - TrÎ l¾ng nghe - C« nhËn xÐt tuyªn d¬ng TCCT: TRỜI NẮNG TRỜI MƯA HOẠT ĐỘNG GÓC - TTV: Ru em ngủ, cho em ăn - HĐVĐV: Xâu hạt - Góc AN: Hát các bài trong chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát thú nhún TCVĐ: Ném bóng vào rổ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Biết tên gọi, công dụng của thú nhún, hiểu cách chơi trò chơi “Ném bóng vào rổ” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ được quan sát, nói được tên gọi, công dụng của thú nhún. Trả lời được một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi “Ném bóng vào rổ” theo khả năng và chơi tự do theo ý thích. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý cô giáo và các bạn. Giáo dục trẻ biết chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, trang phục cô và trẻ gọn gàng, thoải mái. - Đồ chơi: Thú nhún, bóng nhựa III. Cách tiến hành
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát thú nhún - Các con nhìn xem đồ chơi này tên là gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói “thú nhún” nhiều lần - Trẻ nói - Thú nhún làm bằng gì? - Thú nhún này có màu gì ? - Trẻ trả lời - Thú nhún dùng để làm gì ? - GD: Để có được những đồ chơi này để chơi các con phải chú ý giữ gìn đồ chơi nhé, chơi - Trẻ lắng nghe đoàn kết không tranh dành đồ chơi và biết nhường bạn khi chơi. * TCDG: Ném bóng vào rổ - Cô nêu cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi. Nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động - Trẻ lắng nghe VỆ SINH ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCVĐ: ĐÓNG BĂNG - Luật chơi: Ai không tạo hình đúng khi nhạc dừng thì sẽ làm theo yêu cầu của cả lớp. - Cách chơi: Cô mở nhạc trẻ vận động theo nhạc khi nhạc dừng bạn nào đang vận động ở tư thế nào sẽ phải dừng ở tư thế đó. - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần - Cô bao quát trẻ chơi, động viên khích lệ trẻ tham gia chơi CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra ________
- Thứ 5 ngày 17 tháng 10 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Khối vuông, khối trụ” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe, hiểu và nói các từ “Khối vuông, khối trụ” theo cô. Trẻ biết cách chơi trò chơi ai nói đúng theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được các từ “Khối vuông, khối trụ” theo cô, chơi được trò chơi ai nói đúng theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng lớp học, chia sẻ đồ chơi với bạn. II. Chuẩn bị: - Đồ vật thật: Khối vuông, khối trụ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiếu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô *HĐ2: Phát triển bài + Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát: Khối vuông - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: Khối vuông - Trẻ lắng nghe - Với từ khối trụ cô làm mẫu tương tự như trên. + Trẻ thực hành - Cô cho 2 trẻ nói cùng cô 3 lần: Khối vuông - 2 trẻ nói cùng cô - Cho trẻ nói đồng thanh cùng cô nhiều lần - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nói từ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Với từ khối trụ cô cho trẻ thực hành tương tự như trên. - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng lớp - Trẻ lắng nghe học, chia sẻ đồ chơi với bạn. +Trò chơi “Ai nói đúng” - Cách chơi: Cô dùng thủ thuật trời tối trời sáng, khi hình ảnh xuất hiện trẻ đoán xem và - Trẻ lắng nghe nói to hình ảnh đó lên
- - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát - Trẻ chơi 2-3 lần trẻ) *HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH Đề tài: Di màu quả bóng bay (M) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiên thức: - Trẻ biết cầm bút di màu quả bóng bay theo mẫu và hướng dẫn của cô - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi trò chơi cái gì trong hộp (EL 3) theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ biết cách cầm bút và di đều màu, phát triển tư duy cho trẻ. - Trẻ đoán và nói tên đồ dùng trong hộp theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn, biết giữ gìn đồ dùng lớp học. II. Chuẩn bị - Tranh mẫu của cô. Tranh vẽ quả bóng, bút màu. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về một số đồ chơi - Trò chuyện cùng cô. *HĐ2: Phát triển bài + Quan sát mẫu, đàm thoại - Chơi trò chơi: Cái gì trong hộp (EL 3) - Trẻ quan sát - Cho 2 trẻ lần lượt lên cho tay vào sờ và đoán xem trong hộp có gì? - Trẻ trả lời - Trẻ quan sát tranh quả bóng bay - Cô cho trẻ quan sát tranh mẫu - Cô có bức tranh gì đây ? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Quả bóng bay màu gì? - Đây là bức tranh quả bóng bay tô bằng màu đỏ. + Cô làm mẫu - Cô vừa làm mẫu vừa giải thích: Đầu tiên cô chọn - Trẻ quan sát cô làm mẫu bút màu đỏ để tô quả bóng bay. Cô cầm bút bằng tay phải, sau đó cô tô đều màu cho quả bóng bay thật đẹp không chờm ra ngoài. + Trẻ thực hiện
- - Cô cho trẻ thực hiện tô màu quả bóng bay (Cô - Trẻ tô tranh quả bóng bay quan sát giúp đỡ trẻ những trẻ chưa thực hiện được) + Trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ treo bài - Trẻ mang sản phẩm lên treo - Cho trẻ nhận xét sản phẩm - Trẻ nhận xét - Cô nhận xét sản phẩm của trẻ, giáo dục trẻ biết - Trẻ chú ý lắng nghe giữ gìn sản phẩm, lấy cất đồ dùng đúng nơi quy định *HĐ3: Kết thúc bài: - Thu dọn đồ dùng - Cô nhận xét chung. Thu dọn đồ dùng TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC - TTV: Ru em ngủ, cho em ăn - HĐVĐV: Xấu hạt - Góc ST: Xem tranh ảnh về đồ chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Xếp hình quả bóng bay bằng sỏi TCVĐ: Bịt mắt bắt dê Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên vật liệu và biết cách xếp hình quả bóng bay bằng sỏi, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và chơi tự do theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên vật liệu và xếp theo được hình quả bóng bay bằng sỏi theo các bạn, chơi được trò chơi và chơi tự do theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ biết ý thức giữ gìn vệ sinh chân tay sạch sẽ, tham gia tiết học tích cực II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng, chỗ đứng cho trẻ quan sát, viên sỏi III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình quả bóng bay bằng sỏi - Các con nhìn xem cô có gì đây?
- - Hôm nay cô sẽ dạy chúng mình xếp hình quả - Trẻ trả lời bóng bay bằng sỏi nhé. - Cô xếp mẫu: Cô sẽ xếp hình quả bóng bay, để xếp được cô sẽ xếp những viên sỏi cạnh nhau - Trẻ quan sát và lắng nghe tạo thành đuờng cong khép kín có dạng hình tròn, sau đó xếp một đường thẳng từ trên xuống dưới làm dây quả bóng. - Cô cho trẻ xếp hình quả bóng bay bằng viên sỏi trên sân theo nhóm - Cô quan sát, hỗ trợ, động viên trẻ thực hiện, gợi ý trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ xinh áo quần sạch sẽ * TCVĐ: Bịt mắt bắt dê - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu cách chơi của của trò chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ chơi tự do kết. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe VỆ SINH ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU LAO ĐỘNG VỆ SINH I. Mục đích - Trẻ biết cách lao động vệ sinh trong và ngoài lớp học theo cô. II. Chuẩn bị - Xô, chậu, rẻ lau, hót rác III. Tiến hành - Buổi chiều nay cô cùng các con lao động vệ sinh trong và ngoài lớp học - Cô chia lớp ra từng nhóm nhỏ - Mỗi nhóm sẽ làm một công việc - Cô cùng trẻ thực hiện - Cô nhận xét buổi vệ sinh, tuyên dương trẻ, vệ sinh cá nhân sau khi lao động CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi
- VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ______________________________________________________ Thứ 6 ngày 18 tháng 10 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt, rửa chân, vệ sinh sạch sẽ. THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Ôn từ “Búp bê gái, cái váy” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ được củng cố khắc sâu kiến thức về các từ đã học, biết nói các từ theo cô, biết cách chơi của trò chơi “Truyền tin” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được từ theo cô, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý các bạn trong lớp, đoàn kết với bạn, biết giữ gìn đồ dùng lớp học. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: “Búp bê gái, cái váy” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của cô HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài HĐ 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Từ: Búp bê gái - Cô cầm “Búp bê gái” lên và hỏi trẻ đây - Trẻ trả lời là đồ chơi là gì? - Cô nói : Búp bê gái - Vậy chúng mình hãy nói thật to cùng cô - Trẻ nói mẫu nhé “Búp bê gái” - Cô cho 2 trẻ phát âm mẫu cùng cô 2 lần - Trẻ nói - Với từ cái váy bạn cô cho trẻ thực hành tương tự như trên * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp phát âm 2 - 3 lần

