Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Đồ chơi của bé - Chủ đề nhỏ: Những đồ chơi bé thích - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Lựu

pdf 23 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Đồ chơi của bé - Chủ đề nhỏ: Những đồ chơi bé thích - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Lựu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_chu_de_lon_do_choi_cua_be_chu_de_nh.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Đồ chơi của bé - Chủ đề nhỏ: Những đồ chơi bé thích - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Lựu

  1. Tuần 07: Chủ đề lớn: Đồ chơi của bé Chủ đề nhỏ: Những đồ chơi bé thích Thực hiện từ ngày: 28/10/2024 đến 01/11/2024 THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Tập hít vào thở ra Tay: Giơ cao, đưa ra phía trước Bụng-lườn: Nghiên người sang 2 bên Chân: Ngồi xuống, đứng lên TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCVĐ: Ném bóng vào rổ 2. TCHT: Đồ vật bé thích 3. TCDG: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “Ném bóng vào rổ”, trò chơi học tập “Đồ vật bé thích”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ phối hợp chân tay nhịp nhàng khi chơi trò chơi vận động “Ném bóng vào rổ”. Trẻ ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ qua trò chơi học tập “Đồ vật bé thích”. Trẻ đọc to và thuộc bài đồng dao, chơi được trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia chơi tích cực, trẻ biết chia sẻ đồ chơi với bạn. II. Chuẩn bị - Cô thuộc cách chơi, luật chơi, sân rộng, sạch sẽ, bằng phẳng III. Cách tiến hành 1. Trò chơi vận động: Ném bóng vào rổ - Luật chơi: Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ sẽ chiến thắng. - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội có số lượng bằng nhau. Trẻ đầu hàng của 2 đội chạy lên cầm bóng ném mạnh vào rổ sau đó về cuối hàng đứng. Cứ thế lần lượt từng trẻ lên ném cho đến khi đội của mình hết. Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ sẽ chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi (Cô bao quát trẻ chơi) - Cô nhận xét trẻ chơi 2. Trò chơi học tập: Đồ vật bé thích - Cách chơi: Tiến hành với 1 – 7 trẻ trong 5 – 10 phút. Cho trẻ tự lấy đồ chơi đã chuẩn bị để chơi. Có thể hỏi trẻ: + Cô thích đồ chơi cháu đang chơi. Quả gì đây? Màu gì? + Quả bóng có dạng hình gì? - Cô tổ chức cho trẻ chơi (Cô bao quát trẻ chơi)
  2. - Cô nhận xét trẻ chơi 3. Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cách chơi: Từng đôi trẻ đứng đối diện cầm tay nhau đu đưa sang 2 bên theo nhịp thơ, mỗi lần đưa tay sang là ứng với 1 tiếng: Lộn cầu vồng; nước trong, nước chảy; có cô mười bẩy; có chị mười ba; hai chị em ta; ra lộn cầu vồng. Đọc đến câu cuối, cả hai cùng giơ tay lên đầu, chui qua tay nhau về 1 phía, quay lưng vào nhau, hạ tay xuống dưới rồi tiếp tục đọc lần hai, cách vung tay cũng giống như lần 1, đọc đến tiếng cuối cũng lại chui qua tay nhau, lộn trở lại tư thế ban đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi (Cô bao quát trẻ chơi) - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - TTV: Ru em ngủ, cho em ăn - HĐVĐV: Xâu hạt - Góc AN: Hát các bài trong chủ đề - Góc ST: Xem tranh ảnh về đồ chơi - Góc TH: Di màu, dán các đồ chơi bé thích ______________________________________________________ Thứ 2, ngày 28 tháng 10 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Vòng thể dục, gậy thể dục” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe, hiểu và nói các từ “Vòng thể dục, gậy thể dục” theo cô. Trẻ biết cách chơi trò chơi “Thi ai nhanh” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được các từ “Vòng thể dục, gậy thể dục” theo cô, chơi được trò chơi “Thi ai nhanh” theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, chia sẻ đồ chơi với bạn. II. Chuẩn bị: - Đồ vật thật: Vòng thể dục, gậy thể dục III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiếu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô *HĐ2: Phát triển bài
  3. + Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát: Vòng thể dục - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: Vòng thể dục - Trẻ lắng nghe - Với từ gậy thể dục cô làm mẫu tương tự như trên. + Trẻ thực hành - Cô cho 2 trẻ nói cùng cô 3 lần: Vòng thể - 2 trẻ nói cùng cô dục - Cho trẻ nói đồng thanh cùng cô nhiều lần - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nói từ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Với từ gậy thể dục cô cho trẻ thực hành tương tự như trên. - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ - Trẻ lắng nghe chơi, chia sẻ đồ chơi với bạn. + Trò chơi luyện tập: “Thi ai nhanh” - Cô phổ biến LC - CC . - Khi cô chỉ vào đồ vật nào thì chúng mình sẽ thi xem ai sẽ nói nhanh nhất ®­îc ￿￿ ch￿i mà cô yêu cầu nhé. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô mời trẻ đi lên đây và chỉ cho cô và các bạn biết đâu là vòng thể dục, đâu là gậy thể dục. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát trẻ) - Trẻ chơi 2-3 lần *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: NBTN Đề tài: Đồ chơi của bé “Đồ chơi nấu ăn: Cái nồi, cái bát” I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm của đồ chơi nấu ăn: Cái nồi, cái bát. Biết cách chơi trò chơi “Đồ chơi gì biến mất” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ gọi tên được một số đồ chơi. Trẻ trả lời được các câu hỏi của cô theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi, chia sẻ đồ chơi với bạn. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi nâu ăn: Cái nồi, cái bát III. Tiến hành
  4. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng hát bài “Búp bê”, dẫn dắt vào - Trẻ hát cùng cô bài *HĐ2: Phát triển bài + Đồ chơi nấu ăn: Cái nồi, cái bát - Cho trẻ quan sát đồ chơi nấu ăn. - Cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói: Cái nồi - Trẻ nói - Ở nhà mẹ dùng nồi để làm gì con biết không? Nồi màu gì? - Trẻ trả lời - Cô cho cả lớp, cá nhân trẻ nói và cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Trẻ trả lời - Còn đây là cái gì? - Cho trẻ nói: Cái bát - Trẻ trả lời - Cái bát dùng để làm gì? - Cái bát có màu gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ quan sát thêm 1 số đồ chơi nấu ăn khác như thìa, bếp ga, đũa . => Cô nói: Đây là đồ chơi nấu ăn, đồ chơi nấu ăn có rất nhiều đồ dùng như bếp ga, nồi, chảo, - Trẻ chú ý lắng nghe bát, đĩa, thìa, cốc với những đồ chơi này chúng mình chơi trò chơi bán hàng, của hàng ăn uống, gia đình. - GD: Khi chơi các con không được quăng ném đồ chơi, khi chơi phải biết bảo vệ đồ chơi, chơi đồ chơi xong cất đồ chơi vào đúng nơi qui - Trẻ chú ý lắng nghe định các nhớ nào. *TCVĐ: “Đồ chơi gì biến mất” - Cách chơi: ở trên bàn là những đồ chơi khi cô - Trẻ chú ý lắng nghe bảo trốn cô thì các con cùng trốn cô, cô sẽ cất đi một đồ chơi ở trên bàn nhiệm vụ của lớp mình là quan sát xem đồ chơi gì biến mất. - Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ. *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe TCCT: LỘN CẦU VỒNG HOẠT ĐỘNG GÓC - TTV: Ru em ngủ, cho em ăn - HĐVĐV: Xâu hạt - Góc AN: Hát các bài trong chủ đề
  5. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát bập bênh TCVĐ: Chuyền bóng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Biết tên gọi, công dụng của bập bênh, hiểu cách chơi trò chơi “Chuyền bóng” và chơi tự do theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ được quan sát, nói được tên gọi, đặc điểm của bập bênh. Trả lời được một số câu hỏi của cô, chơi được trò chơi “Chuyền bóng” theo khả năng và chơi tự do theo ý thích. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi, trẻ chơi đoàn kết với nhau. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, trang phục cô và trẻ gọn gàng, thoải mái. - Đồ chơi: Bập bênh III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát bập bênh - Các con nhìn xem đồ chơi này tên là gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói “bập bênh” nhiều lần - Trẻ nói - Bập bênh làm bằng gì? - Bập bênh này có màu gì ? - Trẻ trả lời - Bập bênh dùng để làm gì ? - GD: Để có được những đồ chơi này để chơi các con phải chú ý giữ gìn đồ chơi nhé, chơi - Trẻ lắng nghe đoàn kết không tranh dành đồ chơi và biết nhường bạn khi chơi. * TCVĐ: Chuyền bóng - Cô nêu cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi. Nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động - Trẻ lắng nghe VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU
  6. TRÒ CHƠI HỌC TẬP: TRONG HỘP CÓ GÌ (EL3) - Cô giới thiệu tên trò chơi: Trong hộp có gì? - Cách chơi: Cô có một cái hộp trong đó cô có rất nhiều đồ chơi (trống cơm, sắc xô, quả bóng, búng bê, vòng thể dục......) Giờ các con hãy thò tay vào trong hộp và đoán xem trong hộp có gì nhé - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH, TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về Thứ 3 ngày 29 tháng 10 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Trống cơm, sắc xô” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe, hiểu và nói các từ “Trống cơm, sắc xô” theo cô. Trẻ biết cách chơi trò chơi “Nhìn vật và nói” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được các từ “Trống cơm, sắc xô” theo cô, chơi được trò chơi “Nhìn vật và nói” theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, chia sẻ đồ chơi với bạn. II. Chuẩn bị: - Đồ vật thật: Trống cơm, sắc xô III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiếu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô *HĐ2: Phát triển bài
  7. + Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát: Trống cơm - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: Trống cơm - Trẻ lắng nghe - Với từ sắc xô cô làm mẫu tương tự như trên. + Trẻ thực hành - Cô cho 2 trẻ nói cùng cô 3 lần: Trống cơm - 2 trẻ nói cùng cô - Cho trẻ nói đồng thanh cùng cô nhiều lần - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nói từ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Với từ sắc xô cô cho trẻ thực hành tương tự như trên. - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ - Trẻ lắng nghe chơi, chia sẻ đồ chơi với bạn. + Trò chơi luyện tập: “Nhìn vật và nói” - Cô nêu cách chơi: Cô cho trẻ ngồi hình chữ u, sau đó cô đưa ra đồ dùng đồ chơi liên quan đến các từ mà hôm nay vừa được làm quen, trẻ nói tên các đồ dùng mà trẻ nhìn thấy. - Trẻ chú ý lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát trẻ) - Trẻ chơi 2-3 lần *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC Dạy hát: Bóng tròn NH: Đu quay I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - TrÎ biết tªn bµi h¸t, tªn t¸c gi¶, hát theo cô bài hát “Bóng tròn”. Nhận ra giai điệu êm dịu của bài hát và lắng nghe cô hát bài hát “Đu quay” 2. Kỹ n¨ng - Trẻ nói đuợc tên bài hát, tên tác giả, hát được theo cô bài hát “Bóng tròn”. lắng nghe cô hát bài hát “Đu quay” 3. Thái độ: - Trẻ yêu thích, hào hứng tham gia các hoạt động - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, chia sẻ đồ chơi với bạn. II. ChuÈn bÞ: - Nhạc bài hát: Bóng tròn, đu quay III. TiÕn hµnh Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ *H§1: Giíi thiÖu bµi - C« vµ trÎ trß chuyÖn vµo bµi - Trß chuyÖn cïng c«. *H§2: Ph¸t triÓn bµi
  8. + D¹y trẻ hát bài hát “Bóng tròn” - C« h¸t lÇn 1: Giíi thiÖu tªn bµi h¸t, tªn t¸c gi¶ - TrÎ l¾ng nghe. (Bài hát bóng tròn, nhạc sĩ Vũ Thanh) - C« h¸t lÇn 2: Gi¶ng néi dung : Quả bóng tròn - TrÎ l¾ng nghe. trông rất xinh, nhưng quả bóng không có bạn nào chơi vì bóng chưa ngoan hay khóc nhè và lại rong chơi nên bị các bạn cười chê đấy. - C« cho c¶ líp h¸t cïng c« 3 lÇn - Tæ, nhãm, c¸ nh©n h¸t. - C¶ líp h¸t cïng c«. - C« chó ý söa sai cho trÎ. - Tæ h¸t 3 lÇn, nhãm 2 lÇn, - C¸c con h¸t bµi h¸t g×? 3 c¸ nh©n - Bµi h¸t cña t¸c gi¶ nµo - TrÎ tr¶ lêi. - Giáo dục trẻ: Các con đi học phải ngoan, không được khóc nhè, biết nghe lời cô giáo và người - TrÎ l¾ng nghe lớn tuổi nhé, nếu bạn nào khóc nhè như quả bóng thì sẽ không có bạn chơi cùng và còn bị cười chê nữa đấy. + NH: Đu quay - TrÎ l¾ng nghe - Cô giới thiệu tên bài hát : Đu quay, tên tác giả “Mộng Lân” - - Lần 1: Cô hát cho trẻ nghe - Trẻ trả lời - Cô hỏi trẻ tên bài hát? Tên tác giả? - - Lần 2: Cô hát kết hợp nhạc và cử chỉ điệu bộ. - - Lần 3: Cô mở băng đĩa và mời cả lớp hát và vận - Trẻ hưởng ứng cùng cô động cùng cô. - - Củng cố: Hỏi trẻ tên bài học hôm nay con được hát bài gì?do ai sáng tác? *H§3: KÕt thóc bµi - C« nhËn xÐt tuyªn d­¬ng - TrÎ l¾ng nghe TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC - TTV: Ru em ngủ, cho em ăn - HĐVĐV: Xâu hạt - Góc ST: Xem tranh ảnh về đồ chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm trứng chìm, trứng nổi trên mặt nước TCDG: Dung dăng dung dẻ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết quan sát và biết nói quả trứng chìm, quả trứng nổi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Dung dăng dung dẻ”, chơi tự do theo khả năng
  9. 2. Kỹ năng: - Trẻ được quan sát và nói theo cô quả trứng chìm, quả chứng nổi 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động của cô. II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ, chuẩn bị 2 quả chứng, 2 ly nước, muối III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát “Dạo chơi sân trường” cùng trẻ ra - Trẻ hát đi ra sân sân. HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm trứng chìm, trứng nổi trên mặt nước - Cô giới thiệu với các con cô có 2 quả trứng, 2 ly nước, một chút muối. - Trẻ lắng nghe - Cô có 2 cốc nước lọc, 1 cốc nước cô cho muối, và 1 cốc nước lọc, các con quan sát xem và nói cho cô biết cốc nước nào trứng sẽ nổi, cốc nước nào trứng sẽ chìm nhé. Cô cho trứng - Trẻ trẻ lời vào từng cốc nước. Chờ xem quả trứng nào nổi, quả trứng nào sẽ chìm. - Trẻ quan sát và nói kết quả theo cô. - Cô nói nguyên nhân và kết quả cho trẻ nghe: ốc 1 trứng chìm do: Mật độ phân tử của vỏ - Trẻ lắng nghe trứng lớn hơn nhiều so với nước tinh khiết vì vậy quả trứng chìm xuống đáy cốc. Cốc 2 trứng nổi do: Mật độ phân tử của nước muối cao hơn so với vỏ trứng, do đó quả trứng được các phân tử nước muối nâng đỡ nên không thể chìm xuống được. * TCDG: Dung dăng dung dẻ - Cô phổ biến LC, CC - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi * Chơi tự do - Trẻ chơi trò chơi - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân. Cô bao quát nhắc trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi tự do trên sân HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU
  10. TRÒ CHƠI HỌC TẬP: ĐI THEO VÒNG TRÒN (EL4) - Cách chơi: Cô cho cả lớp cùng chơi, đứng thành vòng tròn. Khi cô nói tên 1 bạn và từ: “Đi quanh vòng tròn” thì trẻ đứng ra và đi quanh vòng tròn, khi bạn đó đang đi cả lớp nói “tên 1 bạn khác và từ đi quanh vòng tròn” thì trẻ đang đi đến chỗ bạn vừa được gọi tên sờ lên đầu bạn rồi vào chỗ của bạn vừa được gọi tên đó để bạn vừa được gọi tên đi tiếp, đang đi cô nói cả lớp đi quanh vòng tròn khi đó cả lớp đi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần, cô bao quát trẻ chơi CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ______________________________________________________ Thứ 4 ngày 30 tháng 10 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Búp bê, gấu bông” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe, hiểu và nói các từ “Búp bê, gấu bông” theo cô. Trẻ biết cách chơi trò chơi “Hãy nói theo tôi (EL34)” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được các từ “Búp bê, gấu bông” theo cô, chơi được trò chơi “Hãy nói theo tôi (EL34)” theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng lớp học, chia sẻ đồ chơi với bạn. II. Chuẩn bị: - Đồ vật thật: Búp bê, gấu bông III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiếu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô *HĐ2: Phát triển bài + Làm mẫu
  11. - Cô cho trẻ quan sát: Búp bê - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: Búp bê - Trẻ lắng nghe - Với từ “Gấu bông” cô làm mẫu tương tự như trên. + Trẻ thực hành - Cô cho 2 trẻ nói cùng cô 3 lần: Búp bê - 2 trẻ nói cùng cô - Cho trẻ nói đồng thanh cùng cô nhiều lần - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nói từ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Với từ “Gấu bông” cô cho trẻ thực hành tương tự như trên. - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng lớp - Trẻ lắng nghe học, chia sẻ đồ chơi với bạn. + Trò chơi luyện tập: “Hãy nói theo tôi (EL34)” - Cô hướng dẫn trẻ chơi: Trẻ chú ý xem cô - Trẻ chú ý lắng nghe vừa nói từ gì, trẻ nói lại từ đó - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát trẻ) - Trẻ chơi 2-3 lần *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH Đề tài: Dán bóng bay (M) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiên thức: - Trẻ biết dán bóng bay theo mẫu và hướng dẫn của cô - Trẻ nhận biết và gọi tên màu sắc: xanh, đỏ, vàng 2. Kỹ năng: - Trẻ được quan sát, có kĩ năng khéo léo của đôi bàn tay bóc và dán bóng bay. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn, biết giữ gìn đồ dùng lớp học. II. Chuẩn bị - Tranh mẫu của cô, bóng bay cắt sẵn III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề - Trò chuyện cùng cô. *HĐ2: Phát triển bài + Quan sát mẫu, đàm thoại - Cô cho trẻ quan sát tranh dán chùm bóng bay. - Trẻ quan sát
  12. + Cô có bức tranh gì? + Bạn nào có nhận xét về bức tranh? - Trẻ trả lời + Trong tranh có những gì? + Quả bóng bay có dạng hình gì? Có những màu gì? - Trẻ trả lời + Tại sao lại gọi là chùm bóng bay? Phía dưới mỗi - Trẻ trả lời quả bóng bay còn có gì? => Đây là bức tranh dán chùm bóng bay, quả bóng bay có dạng hình tròn, có nhiều quả bóng bay, mỗi quả bóng lại có màu sắc khác nhau, dưới mỗi quả bóng có một sợi dây chụm vào nhau thành chùm bóng bay đấy. + Cô làm mẫu - Cô vừa làm mẫu vừa giải thích: Để dán được những quả bóng bay. Tay trái cô giữ hình cần dán, tay phải cô cầm quả bóng đã cắt sẵn lên và dùng - Trẻ quan sát cô làm mẫu tay trái bóc mặt sau ra, sau đó dán vào đầu mỗi sợi dây, dán lần lượt các quả bóng còn lại vào hết các đầu dây là tạo thành chùm bóng bay và bố trí cho hợp lí để cho bức tranh đẹp và sinh động hơn. + Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện dán bóng bay (Cô quan sát - Trẻ dán quả bóng bay giúp đỡ trẻ những trẻ chưa thực hiện được) + Trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ treo bài - Cho trẻ nhận xét sản phẩm - Trẻ mang sản phẩm lên treo - Cô nhận xét sản phẩm của trẻ, giáo dục trẻ biết - Trẻ nhận xét giữ gìn sản phẩm, lấy cất đồ dùng đúng nơi quy - Trẻ chú ý lắng nghe định *HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung. Thu dọn đồ dùng - Thu dọn đồ dùng TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC - TTV: Ru em ngủ, cho em ăn - HĐVĐV: Xấu hạt - Góc AN: Hát các bài trong chủ đề
  13. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Xếp hình quả bóng bay bằng sỏi TCDG: Bịt mắt bắt dê Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên vật liệu và biết cách xếp hình quả bóng bay bằng sỏi, biết cách chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và chơi tự do theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên vật liệu và xếp theo được hình quả bóng bay bằng sỏi theo các bạn, chơi được trò chơi và chơi tự do theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ biết ý thức giữ gìn vệ sinh chân tay sạch sẽ, tham gia tiết học tích cực II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng, chỗ đứng cho trẻ quan sát, viên sỏi III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình quả bóng bay bằng sỏi - Các con nhìn xem cô có gì đây? - Hôm nay cô sẽ dạy chúng mình xếp hình quả bóng bay bằng sỏi nhé. - Trẻ trả lời - Cô xếp mẫu: Cô sẽ xếp hình quả bóng bay, để xếp được cô sẽ xếp những viên sỏi cạnh nhau tạo thành đuờng cong khép kín có dạng hình - Trẻ quan sát và lắng nghe tròn, sau đó xếp một đường thẳng từ trên xuống dưới làm dây quả bóng. - Cô cho trẻ xếp hình quả bóng bay bằng viên sỏi trên sân theo nhóm - Cô quan sát, hỗ trợ, động viên trẻ thực hiện, gợi ý trẻ thực hiện. - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ xinh áo quần sạch sẽ - Trẻ thực hiện * TCDG: Bịt mắt bắt dê - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu cách chơi của của trò chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ chơi tự do kết. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe
  14. VỆ SINH ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCVĐ: ĐÓNG BĂNG - Luật chơi: Ai không tạo hình đúng khi nhạc dừng thì sẽ làm theo yêu cầu của cả lớp. - Cách chơi: Cô mở nhạc trẻ vận động theo nhạc khi nhạc dừng bạn nào đang vận động ở tư thế nào sẽ phải dừng ở tư thế đó. - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần - Cô bao quát trẻ chơi, động viên khích lệ trẻ tham gia chơi CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra __________________________________________ Thứ 5 ngày 31 tháng 10 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Đề tài: LQVT “Quả bóng, màu đỏ” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nghe, hiểu và nói các từ “Quả bóng, màu đỏ” theo cô. Trẻ biết cách chơi trò chơi “Hãy nói theo tôi (EL34)” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được các từ “Quả bóng, màu đỏ” theo cô, chơi được trò chơi “Hãy nói theo tôi (EL34)” theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng lớp học, chia sẻ đồ chơi với bạn. II. Chuẩn bị: - Đồ vật thật: Quả bóng, màu đỏ III. Cách tiến hành
  15. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiếu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô *HĐ2: Phát triển bài + Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát: Quả bóng - Trẻ quan sát - Cô nói mẫu 3 lần từ: Quả bóng - Trẻ lắng nghe - Với từ màu đỏ cô làm mẫu tương tự như trên. + Trẻ thực hành - Cô cho 2 trẻ nói cùng cô 3 lần: Quả bóng - 2 trẻ nói cùng cô - Cho trẻ nói đồng thanh cùng cô nhiều lần - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nói từ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Với từ màu đỏ cô cho trẻ thực hành tương tự như trên. - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng lớp - Trẻ lắng nghe học, chia sẻ đồ chơi với bạn. + Trò chơi luyện tập: “Hãy nói theo tôi (EL34)” - Cô hướng dẫn trẻ chơi: Trẻ chú ý xem cô - Trẻ chú ý lắng nghe vừa nói từ gì, trẻ nói lại từ đó - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát trẻ) - Trẻ chơi 2-3 lần *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC KĨ NĂNG Đề tài: Bật xa bằng hai chân TCVĐ: Kéo co I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên vận động, biết thực hiện vận động “Bật xa bằng hai chân”. Trẻ biết khụy gối bật người về phía trước nhằm phát triển cơ chân. Biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Kéo co” cùng cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên vận động, luyện kỹ năng kheo léo của đôi chân, lưng bụng, phát triển cho trẻ tính mạnh dạn khi thực hiện vận động “Bật xa bằng hai chân” cùng cô, chơi được trò chơi “Kéo co” theo khả năng. 3.Thái độ: - Trẻ tích cực tham gia hoạt động. Giáo dục trẻ chăm tập thể dục thể thao để rèn luyện và nâng cao sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Vạch xuất phát. Sân tập sạch sẽ, an toàn.
  16. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trả lời HĐ 2: Phát triển bài * Khởi động: - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy: Đi thường-đi nhanh-đi thường- chạy chậm-chạy - Trẻ khởi động cùng cô nhanh-chạy chậm - Về đội hình 2 hàng ngang, dãn cách đều. * Bài tập phát triển chung - Tay: Giơ cao, đưa ra phía trước - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp - Bụng- lườn: Cúi về phía trước - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp - Chân: Ngồi xuống, đứng lên. - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp - Bật: Bật chụm tách chân. - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp * Vận động cơ bản: Bật xa bằng hai chân - Cô tập mẫu lần 1: Trọn vẹn bài tập - Cô tập mẫu lần 2 + phân tích: Cô đứng sát vạch chuẩn. Khi có hiệu lệnh, cô nhún chân bật mạnh về - Trẻ chú ý lắng nghe phía trước, qua vạch kẻ. Sau đó cô về cuối hàng. - Cô mời 2 trẻ lên thực hiện mẫu. Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện - Cho trẻ thực hiện cùng cô 2 – 3 lần. - Trong quá trình trẻ thực hiện cô quan sát, sửa sai, động viên trẻ kịp thời - Cho trẻ nhắc lại tên bài tập - Trẻ nhắc lại tên bài tập * TCVĐ: Kéo co - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi của trò chơi kéo - Trẻ chơi trò chơi co - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần * Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng. - Trẻ đi nhẹ nhàng HĐ 3. Kết thúc bài - Nhận xét và giáo dục trẻ - Trẻ nghe và ra chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát hoa thu hải đường TCDG: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật của hoa thu hải đường, hiểu cách chơi, luật chơi của trò chơi “Lộn cầu vồng” theo khả năng.
  17. 2. Kỹ năng - Trẻ được quan sát, nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật của hoa thu hải đường, trả lời được các câu hỏi của cô theo khả năng, chơi được trò chơi theo khả năng, chơi tự do theo ý thích. 3. Thái độ - GD trẻ yêu hoa chăm sóc bảo vệ hoa, không hái hoa bẻ cành. Trẻ chơi vui đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, chậu hoa thu hải đường III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ ra sân - Cô trò chuyện với trẻ về dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát hoa thu hải đường - Các con nhìn xem sân trường mình có hoa - Trẻ trả lời gì? - Đây là hoa gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói từ “hoa thu hải đường” 2 lần - Trẻ nói từ - Hoa màu gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói màu hoa - Trẻ trả lời => Hoa thu hải đường có nhiều cánh, màu hoa và cánh hoa rất đa dạng, sặc sỡ nhiều - Trẻ lắng nghe màu, từ màu trắng, hồng, đỏ tươi đến vàng nhạt. Đa phần cây hoa thu hải đường là cây thân rễ, hoa thu hải đường dùng để làm cảnh rất đẹp. - Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây hoa, không được ngắt lá, bẻ cành hoa * TCDG: Lộn cầu vồng - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự theo ý thich - Trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi - Trẻ chơi tự do đoàn kết. HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động - Trẻ lắng nghe khác VỆ SINH ĂN TRƯA
  18. HOẠT ĐỘNG CHIỀU LAO ĐỘNG VỆ SINH I. Mục đích - Trẻ biết cách lao động vệ sinh trong và ngoài lớp học theo cô. II. Chuẩn bị - Xô, chậu, rẻ lau, hót rác III. Tiến hành - Buổi chiều nay cô cùng các con lao động vệ sinh trong và ngoài lớp học - Cô chia lớp ra từng nhóm nhỏ - Mỗi nhóm sẽ làm một công việc - Cô cùng trẻ thực hiện - Cô nhận xét buổi vệ sinh, tuyên dương trẻ, vệ sinh cá nhân sau khi lao động CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ______________________________________________________ Thứ 6 ngày 1 tháng 11 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt, rửa chân, vệ sinh sạch sẽ. THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Ôn từ “Trống cơm, sắc xô” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu các từ, biết nói các từ theo cô, biết cách chơi của trò chơi “Ai đoán đúng, ai trả lời nhanh theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được từ theo cô, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng lớp học. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: “Trống cơm, sắc xô”
  19. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của cô HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài HĐ 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Từ: Trống cơm - Cô cầm “Trống cơm” lên và hỏi trẻ đây - Trẻ trả lời là đồ chơi là gì? - Cô nói : Trống cơm - Vậy chúng mình hãy nói thật to cùng cô - Trẻ nói mẫu nhé “Trống cơm” - Cô cho 2 trẻ phát âm mẫu cùng cô 2 lần - Trẻ nói - Với từ sắc xô bạn cô cho trẻ thực hành tương tự như trên * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp phát âm 2 - 3 lần - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ phát âm 2 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi và biết - Trẻ lắng nghe chia đồ chơi cho bạn * Ôn luyện Trò chơi: “Ai nói đúng” - Cô phổ biến LC - CC . - Khi cô chỉ vào đồ vật nào thì chúng mình sẽ thi xem ai sẽ nói nhanh và đúng ®­îc tªn đồ vật mà cô yêu cầu. - Cô mời trẻ đi lên đây và chỉ cho cô và các bạn biết đâu là trống cơm, đâu là sắc - Trẻ chú ý lắng nghe xô. - Trẻ chơi TC - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát trẻ) *HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động - Trẻ chú ý khác HOẠT ĐỘNG: LQ VỚI VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ “Chia đồ chơi” I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức
  20. - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả và đọc theo cô bài thơ “Chia đồ chơi” theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả, trả lời được một số câu hỏi đơn giản theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi và biết chia đồ chơi cho bạn II. Chuẩn bị. - Tranh thơ: Chia đồ chơi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào nội dung - Trẻ trò chuyện cùng cô bài học *HĐ2: Phát triển bài + Đọc thơ cho trẻ nghe - Cô đọc lần 1: Cho trẻ nghe bài thơ “Chia - Trẻ chú ý. đồ chơi” của tác giả Phạm Hổ. - Cô đọc lần 2: Kết hợp tranh minh họa - Giảng nội dung: Bài thơ nói về ô tô đẹp, - Trẻ lắng nghe búp bê xinh, các bạn phải biết chia sẻ đồ chơi với các bạn, không được chơi một mình nhé. + Đàm thoại: - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Bài thơ nói đến đồ chơi gì? - Đó là những đồ chơi gì? - Trẻ trả lời - Búp bê có xinh không? - Em chơi một mình hay chia cho các bạn? - Trẻ trả lời - GD trẻ phải biết chia đồ chơi cho bạn, không được tranh dành đồ chơi của bạn, chơi xong phải cất gọn gàng vào rổ - Trẻ lắng nghe + Dạy trẻ đọc bài thơ: - Cho cả lớp đọc thơ cùng cô 3 - 4 lần. - Mời nhóm, tổ, cá nhân trẻ đọc. - Trẻ đọc bài thơ theo tập thể - Cô nhận xét, sửa sai động viên khuyến - Trẻ đọc theo nhóm, tổ, cá nhân. khích trẻ. *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động - Trẻ lắng nghe khác