Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Đồ chơi của bé - Chủ đề nhỏ: Những đồ chơi bé thích - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Hoa

pdf 22 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Đồ chơi của bé - Chủ đề nhỏ: Những đồ chơi bé thích - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_chu_de_lon_do_choi_cua_be_chu_de_nh.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Đồ chơi của bé - Chủ đề nhỏ: Những đồ chơi bé thích - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Hoa

  1. Tuần 6: Chủ đề lớn : Đồ chơi của bé Chủ đề nhỏ : Những đồ chơi bé thích Thực hiện : Từ ngày 21/10/2024 đến 25/10/2024 THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Tập hít vào thở ra Tay: Giơ cao, đưa ra phía trước Bụng-lườn: Nghiên người sang 2 bên Chân: Ngồi xuống, đứng lên TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCVĐ: Tung bóng 2. TCHT: Tìm đúng màu 3. TCDG: Chi chi chành chành I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “Tung bóng”, trò chơi học tập “Tìm đúng màu”, trò chơi dân gian “Chi chi chành chành” 2. Kỹ năng: - Trẻ phối hợp chân tay nhịp nhàng khi chơi trò chơi vận động “Tung bóng” trẻ tìm được đúng màu qua trò chơi “Tìm đúng màu”, trẻ chơi được trò chơi “Chi chi chành chành”. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia chơi tích cực . II. Chuẩn bị - Cô thuộc cách chơi, luật chơi, sân rộng, sạch sẽ, bằng phẳng III. Cách tiến hành 1. Trò chơi vận động: Tung bóng Luật chơi: Ném, bắt bóng bằng 2 tay. Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn, một trẻ cầm bóng tung cho bạn, bạn bắt xong lại tung cho bạn khác đối diện mình. Yêu cầu trẻ phải chú ý bắt bóng để bóng không bị rơi. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi 2. Trò chơi học tập: Tìm đúng màu - Cách chơi: Trẻ đứng xung quanh cô, cô vừa cho trẻ xem đồ chơi, vừa nói cho trẻ biết tên gọi và màu sắc của các đồ chơi đó. Sau đó cô đặt đồ chơi rải rác trong phòng rồi yêu cầu trẻ tìm những đồ vật, đồ chơi có màu đỏ, xanh hoặc vàng và đem lại cho cô. - Cô cho trẻ chơi 2- 3 lần trò chơi 3. Trò chơi: Chi chi chành chành - Cách chơi: Cho một trẻ đứng xòe bàn tay ra, các trẻ còn lại giơ một ngón tay trỏ ra đặt vào lòng bàn tay đó rồi đọc nhanh: “Chi chi chành chành Cái đanh thổi lửa Con ngựa đứt cương
  2. Ba vương ngũ đế Chấp dế đi tìm Ù à ù ập.” Đến chữ “ập” thì trẻ nắm tay lại, còn mọi người thì cố gắng rút tay thật mạnh, trẻ nào rút không kịp bị nắm trúng thì xòe ra, đọc câu đồng dao cho các bạn khác chơi. - Cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Ru em ngủ, cho em ăn Góc HĐVĐV: Xâu hạt Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về đồ chơi Góc AN: Hát các bài trong chủ đề Góc TH: Di màu, dán các đồ dùng, đồ chơi ______________________________________________________ Thứ 2 ngày 21tháng 10 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Bút màu, bút chì» I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô: “Bút màu, bút chì”. Biết cách chơi trò chơi “Nhìn vật và nói” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được từ theo cô, chơi được trò chơi “Bút màu, bút chì” theo khả năng . 3. Thái độ - Trẻ thích yêu thích và giữ gìn đồ dùng đồ chơi của lớp II. Chuẩn bị: - Vật thật và từ: “Bút màu, bút chì” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò truyện cùng cô *HĐ2: Phát triển bài *Làm mẫu - Từ: Bút màu - Cô cho trẻ Quan sát “Bút màu”? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Bút màu - Cô mời 2 trẻ nói. - Trẻ nói mẫu *Thực hành tiếng việt - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Bút màu” dưới nhiều hình thức: Tập thể, tổ, cá nhân. - Trẻ nói theo cô
  3. - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - Với từ: “Bút chì” cho trẻ thực hiện tương tự - Cô chốt từ: Hai từ «Bút màu, bút chì» là 2 từ chỉ các đồ dùng học tập lớp mình đấy - Giáo dục: Trẻ thích đi học, giữ gìn đồ chơi đồ dùng của lớp *Củng cố: Trò chơi “Nhìn vật và nói” - Trẻ lắng nghe và chơi trò chơi - Cô nêu cách chơi: Cô cho trẻ ngồi hình chữ u và cô đưa ra đồ dùng và đồ chơi liên quan đến các từ mà hôm nay chúng ta vừa làm quen “Bút màu, bút chì” trẻ nói tên các đồ dùng cô đưa cho trẻ nhín thấy - Cho trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài. - Cô khen trẻ và chuyển hoạt động khác - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Bò chui qua cổng TCVĐ: Kéo co I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết đi các kiểu, biết tập các động tác trong bài tập phát triển chung, biết phối hợp chân nọ, tay mia, mắt nhìn thẳng khi bò chui qua cổng theo khả năng - Trẻ biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Kéo co” 2. Kỹ năng - Trẻ thực hiện được vận động đặt hai bàn tay, cẳng chân sát sàn, bò tay nọ chân kia, đầu cúi chui qua cổng. - Luyện cho trẻ khoẻ mạnh của cơ thể. - Trẻ biết chơi trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ có hứng thú trong giờ học II. Chuẩn bị. Sân tập sạch sẽ bằng phẳng, quần áo đầu tóc trẻ gọn gàng. - Nhạc, sắc xô, vạch kẻ, cổng chui. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ chú ý trò chuyện *HĐ2: Phát triển bài cùng cô a. Khởi động: - Cô cho trẻ đi, kết hợp các kiểu đi, đi thường, đi kiễng, chạy chậm theo hiệu lệnh của cô sau đó xếp thành
  4. 2 hàng ngang dãn cách đều nhau - Trẻ khởi động b. Trọng động: * Bài tập PTC - ĐT Tay-vai: 2 tay ra trước - Trẻ tập 4l X4nhịp - ĐT Bụng-lườn : Quay 2 bên 90 - Trẻ tập 2l X4nhịp - Chân: Co từng chân - Bật: Nhảy tại chỗ. - Trẻ tập 2l X4nhịp *VĐCB: Bò chui qua cổng - Trẻ tập 2l X4nhịp Cô giới thiệu tên VĐCB -Trẻ đứng thành hai hàng ngang quan sát cô thực hiện. - Trẻ trả lời +Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích +Cô làm mẫu lần 2: Giải thích - Trẻ quan sát -TTCB: Hai tay cô đặt sát sàn dưới vạch xuất phát hai đầu gối chống xuống nền, hai cẳng chân sát sàn, mắt nhìn thẳng, - Trẻ lắng nghe khi có hiệu lệnh “bò” thì cô bò tay nọ, chân kia, đầu cúi khi - Trẻ chú ý quan sát chui qua cổng, cô bò chui qua cổng sao cho không chạm đầu, chạm người vào cổng, không làm đổ cổng chui, cô bò đến đích, rồi nhẹ nhàng đứng sau đó cô đi nhẹ nhàng về hàng. - Cô mời 2 - 3 trẻ lên làm mẫu - Trẻ lên thực hiện mẫu + Trẻ thực hiện. Lần 1: 2 trẻ/lượt. -Trẻ thực hiện Lần 2: Lần lượt trẻ ở hai hàng tập. - Khi trẻ thực hiện cô bao quát hướng dẫn sửa sai cho trẻ - Động viên khuyến khích trẻ thực hiện tốt. - Giáo dục trẻ ngoan tích cực tham gia tập luyện để có sức khỏe tốt để học tập và vui chơi. * Trò chơi “Kéo co” * Luật chơi: Khi trọng tài hô bắt đầu và có tiếng trống vang lên, cả 2 đội sẽ cố gắng kéo sợi dây thừng về bên phía mình. - Bên nào bị kéo về vạch ranh giới trước sẽ bị thua. - Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. * Cách chơi: - Chia trẻ thành hai nhóm số lượng bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có - Trẻ chú ý nghe hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3 - 5 phút. * Hồi tĩnh: - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh lớp. *HĐ3: Kết thúc bài -Trẻ chơi
  5. - Cô nhận xét động viên trẻ giáo dục trẻ TCCT: LỘN CẦU VỒNG HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Ru em ngủ, cho em ăn Góc HĐVĐV: Xâu hạt Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về đồ chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát cây hoa giấy TCDG: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên và 1 số đặc điểm nổi bật, công dụng của cây hoa giấy hiểu cách chơi, luật chơi của trò chơi “Lộn cầu vồng” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ nói được tên hoa, 1 số đặc điểm nổi bật của hoa giấy theo khả năng và chơi được trò chơi theo khả năng, chơi tự do theo ý thích. 3. Thái độ - GD trẻ yêu hoa chăm sóc bảo vệ cây, không hái hoa bẻ cành. Trẻ chơi vui đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, cây hoa giấy III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ ra sân - Cô trò chuyện với trẻ về dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát cây hoa giấy - Các con nhìn xem đây là cây gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói cây hoa giấy - Cho trẻ nói cây hoa giấy - Trẻ nói - Cây hoa giấy có đặc điểm gì? => Cô chốt: Cây hoa giây là cây trồng để làm cảnh, cây - Trẻ lắng nghe gồm thân, lá, hoa - Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây, không được - Trẻ lắng nghe ngắt lá, bẻ cành cây, - Trẻ chơi trò chơi * TCDG: Lộn cầu vồng - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi theo ý thích - Nhận xét trẻ chơi
  6. * Chơi tự do - Trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU *TC: TO HƠN VÀ NHỎ HƠN (EM21) - Hôm nay các bạn học rất giỏi cô thưởng cho lớp mình trò chơi “To hơn và nhỏ hơn”(EM21) - Cách chơi: Các bạn xem cô có 2 quả bóng 1 quả bóng to hơn và 1 quả bóng nhỏ hơn. Cô giơ quả bóng to hơn và cùng trẻ nói to hơn, cô giơ quả bóng nhỏ hơn trẻ nói nhỏ hơn - Cô tổ chức cho trẻ 2-3 lần CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. _________________________________________________ Thứ 3 ngày 22 tháng 10 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Màu đỏ, màu xanh” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô: “Màu đỏ, màu xanh”. Biết cách chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được từ theo cô, chơi được trò chơi “Ai nhanh hơn” theo khả năng . 3. Thái độ - Trẻ thích đến lơp, trẻ biết giữ gìn các đồ dùng đồ chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: - Hình ảnh và từ: “Màu đỏ, màu xanh” III. Cách tiến hành
  7. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò truyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài *Làm mẫu - Từ: Màu đỏ Cô cho trẻ quan sát hình tròn màu đỏ - Trẻ trả lời - Cái này màu gì? (Màu đỏ) - Cô nói mẫu từ: “Màu đỏ” 2 lần - Cô mời 2 trẻ nói. - Trẻ nói mẫu *Thực hành tiếng việt - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Màu đỏ” dưới nhiều hình thức: Tập thể, tổ, cá nhân. - Trẻ nói theo cô - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - Với từ: “Màu xanh” thực hiện tương tự -> Cô chốt từ. Hai từ “Màu đỏ, màu xanh” là 2 từ chỉ màu sắc các đồ dùng đồ chơi của lớp mình đấy. - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi - Trẻ lắng nghe và chơi trò chơi của lớp *Củng cố: Trò chơi “Ai nhanh hơn” - Cô nêu cách chơi: Cô quan sát khối vuông, quả bóng màu xanh và trẻ nói nhanh các từ - Trẻ nghe khối vuông, màu xanh - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài. - Cô khen trẻ và chuyển hoạt động khác - Trẻ chú ý nghe HOẠT ĐỘNG: NBPB Đề tài: Nhận biết to- nhỏ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ được củng cố lại kiến to- nhỏ của đồ vật qua các trò chơi (nối bức tranh, kể về bức tranh) - Trẻ nhận biết, gọi tên vật to hơn và tên vật nhỏ hơn theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ phân biệt được các đồ vật to- nhỏ qua các trò chơi(nối bức tranh, kể về bức tranh) 3. Thái độ: - GD: Trẻ hứng thú học tập, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh các vật, đồ chơi có kích thước to- nhỏ khác nhau
  8. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ chú ý trò chuyện *HĐ2: Phát triển bài: cùng cô + Nhận biết to- nhỏ - Hôm nay các con học rất giỏi và thông minh, và giờ chúng mình cùng nhau tìm hiểu nhận biết về to- nhỏ qua các trò chơi các con đồng ý không nào * Cho trẻ chơi trò chơi: Kể theo tranh. - Cô giơ có bức tranh có các con vật to- nhỏ khác nhau, con hãy kể xem con vật nào to- con vật nào nhỏ - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô nhận xét * Cho trẻ chơi trò chơi: Nối các đồ vât - Ở trên đây cô có các hình con vật to và nhỏ khác nhau giờ các con hãy nối các con vật to với nhau, nối các con - Trẻ chơi vật và đồ vật nhỏ với nhau - Cô cho trẻ chơi 1-2 lần - Cô nhận xét. - Cô cho trẻ chơi 1,2 phút - Cô nhận xét. *HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Nhận xét khen trẻ, chuyển hoạt động TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Ru em ngủ, cho em ăn Góc HĐVĐV: Xâu hạt Góc TH: Di màu, dán các đồ dùng, đồ chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đế tài: HĐCCĐ: Thí nghiệm pha màu TCVĐ: Đóng băng ( EL32) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết làm thí nghiệm pha màu (màu cam, màu tím), trẻ biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Đóng bang” (EL32) 2. Kỹ năng - Trẻ sử dụng được đồ dùng làm thí nghiệm pha màu (Cam và màu tím) theo khả năng, chơi được trò chơi theo khả năng.
  9. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, mạnh dạn, tích cực tham gia hoạt động trải nghiệm. II. Chuẩn bị màu cam, 1 lọ màu tím III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1. Giới thiệu bài - Các con học lớp nào? -Trẻ trả lời - Khi đến lớp các bạn không được khóc nhè và ngoan học bài nhớ chưa nào? Hôm nay cô và các con sẽ làm - Trẻ chơi cùng cô. thí nghiệm pha màu *HĐ2. Phát triển bài +Làm thí nghiệm pha màu. - Chúng mình xem cô có gì nào? - Cô có lọ màu cam, màu tím và 2 cốc nước lọc -Trẻ trả lời - Để làm được thí nghiệm pha màu các con quan sát cô làm thí nghiệm pha màu nhé. + Cô sẽ lấy 2 giọt màu cam pha vào cốc nước số 1, cô dùng thìa để khuấy cho màu tan và cốc nước lúc này (màu cam) - Cô đã pha xong cốc nước màu cam rồi, cô lại cho màu tím vào cốc nước số 2 các con xem cốc nước số 2 -Trẻ trả lời có màu gì rồi? - Cô vừa làm thí nghiệm gì các bạn? -Trẻ trả lời - Vậy khi cô pha màu cam với nước thì cho kết quả gì nhỉ? -Trẻ trả lời - Vậy các con có muốn làm thí nghiệm pha màu không? -Trẻ trả lời * Trẻ thực hành thí nghiệm pha màu = Cô đã chuần bị cho các màu và cốc nước rồi, giờ chúng mình thi đua xem bạn nào pha màu giỏi nhất nhé - Trẻ thực hiên - Cô cho trẻ thực hành làm thí nghiệm pha màu - Cô qua sát và hướng dẫn trẻ * Trò chơi củng cố: -Trò chơi “Đóng băng”(EL32) Cách chơi: Cô cho cả lớp nhảy theo nhịp bài hát “A ram sam sam” khi nghe thấy cô nói “Đóng băng” thì các bạn nhỏ dừng và giữ nguyê động tác đó -Trẻ nghe -Cô tổ chức cho trẻ chơi *HĐ3. Kết thúc : Hôm nay cô thấy các con đã biết làm những thí nghiệm và chơi trò chơi rất giỏi. Cô khen cả lớp mình
  10. VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCHT: ĐỌC SÁCH (EL58) - Cách chơi: Cô sẽ cho các bạn chơi trò chơi “Đọc sách” cô đã chuẩn bị sãn các quyển sách. Bây giờ chúng mình cùng nhau đọc sách nào - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi /đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ________________________________________________ Thứ 4 ngày 23 tháng 10 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Quả bóng, búp bê” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô : “Quả bóng, búp bê” theo cô. Biết tên và cách chơi trò chơi “Nhìn đồ vật nói tên” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được các từ “Quả bóng, búp bê” theo cô, chơi được trò chơi “Nhìn đồ vật nói tên” theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi của lớp II. Chuẩn bị: - Vật thật “Quả bóng, búp bê” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1 : Giới thiếu bài - Trò chơi trời tối trời sáng dẫn dắt vào bài - Trẻ chơi và trò chuyện cùng cô *HĐ2 : Phát triển bài + Với từ : « Quả bóng” - Trẻ quan sát - Cô có gì đây ? - Trẻ lắng nghe
  11. - Cô giới thiệu từ quả bóng. Cô nói mẫu 3 lần từ : quả bóng - Cô mời trẻ lên nói mẫu - 2 trẻ nói cùng cô + Trẻ thực hành - Cô cho trẻ thực hành nói từ “Quả bóng” - Trẻ thực hành nói (Quả bóng) theo các hình thức - Trẻ lắng nghe khác nhau - Cho trẻ nói đồng thanh cùng cô nhiều lần từ: (Quả bóng) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi của lớp + Với từ “Búp bê "cô thực hiện tương tự =>Hai từ « Quả bóng, búp bê» là hai từ chỉ các đồ dùng, đồ chơi của lớp chúng ta đấy + Trò chơi luyện tập: “Nhìn đồ vật nói tên” - Cô phổ biến cách chơi: Cô cho trẻ nhìn quả bóng, búp bê và trẻ nói quả bóng, búp bê - Trẻ chơi 2-3 lần - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát trẻ) *HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung HOẠT ĐỘNG KỸ NĂNG SỐNG Đề tài: Lấy, cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ biết biết lấy, cất đồ chơi, đồ dùng đúng nơi qui định theo sự hướng dẫn của cô, biết luật chơi cách chơi trò chơi phân loại đồ chơi 2. Kỹ năng - Trẻ thực hiện được kỹ năng lấy và cất đồ chơi đúng nơi quy định theo khả năng - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc 3. Giáo dục - Trẻ tích cực tham gia vào các hoạt động. - Trẻ yêu thích giờ học, hứng thú với các hoạt động, đoàn kết cùng bạn trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Đồ dùng, đồ chơi ở các góc chơi: Góc phân vai, góc hoạt động với đồ vật, góc âm nhạc, góc vận động trong lớp III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ quan sát và gọi tên các đồ dùng đồ chơi. Hôm nay cô và các con lấy và cất đồ dùng vào đúng nơi quy định -Trẻ trả lời nhé -Trẻ trả lời *HĐ2: Phát triển bài -Trẻ trả lời
  12. *Cô làm mẫu, -Trẻ trả lời +Cô lấy , cất đồ dùng góc sách chuyện - Cô lấy sách chuyện sau đó cô hỏi trẻ. - Sách chuyện là đồ dùng để ở góc nào? - Khi cô đọc chuyện xong cô sẽ cất ở đâu? => À đúng rồi sách chuện là đồ dùng ở góc sách chuyện cho -Trẻ trả lời nên cô cất ở giá sách góc sách chuyện -Trẻ trả lời +Cô gọi 1 trẻ lên lấy, cất đồ dùng ở góc âm nhạc -Trẻ trả lời - Cô có gì đây? Đàn, míc, trống - Đây là những đồ dùng, đồ chơi ở góc nào? - Những đồ dùng, đồ chơi này để làm gì? - Học xong, chơi xong với những dụng cụ âm nhạc này chúng mình phải làm gì? -Trẻ trả lời - Các con cất ở đâu? -Trẻ trả lời - Cô mời 1 bạn đi cất những nhạc cụ âm nhạc này vào góc -Trẻ trả lời âm nhạc cho cô nào? => Cô cho trẻ thực hiện lấy, cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi -Trẻ trả lời quy định - Trên tay cô đang có đồ chơi gì đây? -Trẻ trả lời – Nút ghép, gạch - Đây là đồ chơi thuộc góc nào? -Trẻ trả lời – Góc xây dựng - Việc lấy, cất đồ chơi đúng các góc chơi được gọi là cất đồ -Trẻ trả lời đúng nơi quy định đó các con ạ. -Trẻ thực hiện - Các con có biết đúng nơi quy định là như nào không? => Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dung đồ chơi khi chơi xong và -Trẻ trả lời cất đúng nơi qui định. * Trò chơi củng cố (Phân loại đồ chơi) -Trẻ trả lời - Cô giới thiệu tên trò chơi: Phân loại đồ chơi và cất đúng nơi quy định -Trẻ trả lời - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi: Trong rổ cô chuẩn bị -Trẻ trả lời rất nhiều đồ chơi ở góc vận động và góc âm nhạc, trong 1 -Trẻ trả lời phút mỗi bạn lấy 1 đồ chơi mình thích và để vào rổ đồ chơi của đội mình, đội số 1 lấy đồ chơi góc vận động, đội số 2 lấy Trẻ trả lời đồ chơi góc âm nhạc và để vào đúng rổ. Đội nào lấy được -Trẻ trả lời nhiều và đúng là đội thắng cuộc đội thua phải nhảy lò cò -Trẻ trả lời - Cô tổ chức cho trẻ chơi *HĐ3: Kết thúc bài -Trẻ chú ý nghe và - Cô cho trẻ vận động bài hát “Hai bàn tay của em” quan sát TCCT: TRỜI NẮNG TRỜI MƯA HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Ru em ngủ, cho em ăn Góc HĐVĐV: Xâu hạt Góc TH: Di màu, dán các đồ dùng, đồ chơi
  13. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Xếp hình tròn bằng hòn sỏi TCDG: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết nói tên, biết xếp các hòn sỏi cạnh nhau tạo thành hình tròn , hiểu luật chơi cách chơi trò chơi lộn cầu vồng theo khả năng 2. Kỹ năng. - Trẻ xếp được hình tròn bằng hòn sỏi theo khả năng - Trẻ chơi trò chơi đúng luật,chơi đoàn kết. 3. Giáo dục. - Trẻ có hứng thú tham gia tiết học II Chuẩn bị. - Sân sạch sẽ, trẻ ngọn gàng. III. Cách tiến hành Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài Cho trẻ nói về những gì trẻ biết và dẫn dắt vào - Trẻ chú ý lắng nghe bài *HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình tròn bằng hòn sỏi - Các con xem trên sân có gì nào? - Hôm nay cô và các con xếp các hòn sỏi cạnh - Trẻ trả lời nhau để tạo thành hình tròn nhé - Trẻ trả lời + Cô cho trẻ thực hiện xếp các hòn sỏi tạo thành - Trẻ trả lời hình tròn. = > Gd trẻ đi học ngoan, biết giữ gìn trường, lớp. - Trẻ trả lời *TCVĐ: Lộn cầu vồng - Cô giới thiệu tên trò chơi - Phổ biến cách chơi và luật chơi Trẻ chú ý nghe - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần cô bao quát động viên - Trẻ chơi trẻ khuyến khích trẻ chơi . * Chơi tự chọn - Cô cho trẻ chơi tự chọn với đồ chơi đã chuẩn bị HĐ3: Kết thúc - Trẻ nghe - Nhận xét chung chuyển sang hoạt động khác nhẹ nhàng VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCVĐ: HÔP KỂ CHUYỆN 1 (EL5) * Cách chơi:
  14. - Cô có hộp kể chuyện, bên trong hộp có hình ảnh về các đồ vật và chúng mình cùng nhau kể chuyện về hình ảnh các đô vật nhé - Cho trẻ chơi: - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần - Cô bao quát trẻ chơi, động viên khích lệ trẻ tham gia chơi CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. _________________________________________________ Thứ 5 ngày 24 tháng 10 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Nút ghép, màu đỏ” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô: “Nút ghép, màu đỏ” theo cô. Biết tên và cách chơi trò chơi “Ai nhanh mắt” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được các từ “Nút ghép, màu đỏ” theo cô, chơi được trò chơi “Ai nhanh mắt” theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn các đồ dùng đồ chơi của lớp II. Chuẩn bị: - Hình ảnh thật: Nút ghép, màu đỏ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1 : Giới thiếu bài - Trò chơi trời tối trời sáng dẫn dắt vào bài - Trẻ chơi và trò chuyện cùng *HĐ2 : Phát triển bài cô + Làm mẫu +Với từ «Nút ghép» - Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát “Nút ghép” và hỏi trẻ - Cô giới nói mẫu 3 lần từ : Nút ghép - Trẻ lắng nghe
  15. - Cô mời 2 trẻ lên nói mẫu “Nút ghép” - 2 trẻ nói cùng cô + Trẻ thực hành - Cô cho 2 trẻ nói cùng cô 3 lần Nút ghép - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ từ - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn các đồ dùng đồ chơi của - Trẻ lắng nghe lớp - Với từ “Màu đỏ” cô thực hiện tương tự => Hai từ “Nút ghép, màu đỏ là 2 từ chỉ đồ chơi và đồ dùng ở lớp của các bạn đấy - Trẻ chú ý lắng nghe + Trò chơi luyện tập: Ai nói nhanh hơn - Cô phổ biến cách chơi: Cô giơ đồ dùng đồ chơi có chứa từ vừa học cho trẻ nói các từ đó - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát trẻ) - Trẻ chơi 2-3 lần *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH Đề tài: Di màu em búp bê (M) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết ngồi đúng tư thế, biết cầm bút bằng tay phải chọn màu để di màu em búp bê giống tranh mẫu của cô - Biết tạo ra sản phẩm đẹp 2. Kỹ năng - Trẻ ngồi đúng tư thế, cầm bút bằng tay phải di màu tranh em búp bê 3. Thái độ: - Trẻ yêu quý sản phẩm, giữ gìn đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị. Nhạc thể dục; Sắc sô - Sân tập sạch sẽ. Quần áo, đầu tóc trẻ gọn gàn. - Tranh mẫu di màu em búp bê của cô III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ quan sát búp bê và hỏi trẻ - Trẻ chú ý trò chuyện - Cái này có tên là gì? cùng cô Hôm nay cô và các con sẽ di màu em búp bê nhé *HĐ2: Phát triển bài *Quan sát mẫu - Trẻ trả lời - Cô có bức tranh vẽ gì đây? - Trẻ trả lời - Bức tranh cô tô màu gì? * Cô làm mẫu
  16. - Để các con di màu tô bức tranh em búp bê cô mời quan sát cô làm mẫu nhé - Trẻ chú ý. - Đầu tiên cô cầm bút bằng tay phải. Cầm bằng 3 đầu ngón tay. Tóc em búp bê cô di màu đen, váy em búp bê cô di màu đỏ. Cô đã di màu xong bức tranh em búp bê rồi vậy các con - Trẻ lắng nghe có muốn di màu tranh em búp bê thật đẹp không? + Trẻ thực hiện. - Cả lớp thực hiện di màu bức tranh em búp bê giống với tranh mẫu của cô - Cô hướng dẫn trẻ nhắc trẻ di, màu không chờm ra ngoài - Trẻ di màu *Trưng bày sản phẩm - Các con đã di màu xong bức tranh của mình chưa? - Trẻ quan sát - Bạn nào xong hãy đem bài lên để trưng bày nào? - Con thích bài cua bạn nào? - Trẻ trả lời - Vì sao con thích bài của bạn? *HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ trả lời - Cô nhận xét động viên trẻ giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn). - Trẻ chú ý nghe TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC Góc HĐVĐV: Xâu hạt Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về đồ chơi Góc AN: Hát các bài trong chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Tập nhổ cỏ TCDG: Bịt mắt bắt dê Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nhổ cỏ bằng tay và hiểu luật chơi cách chơi trò chơi “Bịp mắt bắt dê” 2. Kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng nhổ cỏ, chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ biết ý thức giữ gìn vệ sinh chân tay sạch sẽ sau khi chơi, tham gia tiết học tích cực II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng, chỗ đứng cho trẻ quan sát, viên sỏi III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
  17. - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào bài HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Tập nhổ cỏ - Trẻ trả lời - Các con nhìn xem cô có gì đây? - Hôm nay cô sẽ dạy chúng tập nhổ cỏ vườn rau nhé - Trẻ quan sát và lắng nghe - Cô làm mẫu: Cô dùng tay để nhổ từng cây cỏ. Sau đó cô bỏ cỏ vào sọt rác sau khi nhổ được đầy sọt rác cô đem đi đổ đúng nơi quy định - Cô cho trẻ tập nhổ co vườn rau - Trẻ thực hiện - Cô quan sát, hỗ trợ, động viên trẻ thực hiện, gợi ý trẻ thực hiện. - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ xinh áo quần sạch sẽ * TCDG: “Bịt Mắt bắt dê” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi của của trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ chơi tự do kết. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác VỆ SINH ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU LAO ĐỘNG VỆ SINH I. Mục đích - Trẻ biết cách lao động vệ sinh trong và ngoài lớp học theo cô. II. Chuẩn bị - Xô, chậu, rẻ lau, hót rác III. Tiến hành - Buổi chiều nay cô cùng các con lao động vệ sinh trong và ngoài lớp học - Cô chia lớp ra từng nhóm nhỏ - Mỗi nhóm sẽ làm một công việc - Cô cùng trẻ thực hiện - Cô nhận xét buổi vệ sinh, tuyên dương trẻ, vệ sinh cá nhân sau khi lao động CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi
  18. VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. _________________________________________________ Thứ 6 ngày 25 tháng 10 năm 2024 ĐÓN TRẺ- VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt, rửa chân, vệ sinh sạch sẽ. THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Ôn từ “Quả bóng, búp bê” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ được củng cố lại các từ, biết nói các từ “Quả bóng, búp bê” theo cô, biết cách chơi của trò chơi “Ai đoán đúng, ai trả lời nhanh” 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được từ theo cô, chơi được trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn các đồ dùng đồ chơi của lớp. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: “Quả bóng, búp bê” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của cô HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2: Phát triển bài +Từ: “Quả bóng” - Cô là cái gì? - Cô nói mẫu “Quả bóng” - Trẻ trả lời - Vậy chúng mình hãy nói thật to cùng cô nhé “Quả bóng - Cô cho 2 trẻ phát âm mẫu cùng cô 2 lần * Thực hành từ tiếng việt - Trẻ nói mẫu - Cô cho cả lớp phát âm 2 - 3 lần từ “Quả bóng” - Cho Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ nói 2 lần từ - Trẻ nói “Quả bóng” - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn các đồ dùng đồ chơi của lớp - Trẻ lắng nghe
  19. - Với từ “Búp bê” trẻ thực hiện tương tự =>Các từ “Quả bóng, búp bê” là 2 từ chỉ đồ dùng đồ chơi của lớp mình đấy - Trẻ chú ý lắng nghe * Ôn luyện Trò chơi: Ai nói nhanh. - Cô đưa lần lượt các đồi dùng đồ chơi “Khối chữ nhật, khối tam giác. Yêu cầu trẻ nói các từ “Khối chữ nhật, khối tam giác” - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ hơi TC *HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ “Đi dép” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả và hiểu được nội dung bài thơ. 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả và hiểu được nội dung bài thơ. - Trẻ trả lời các câu hỏi của cô 3. Thái độ: - Thông qua nội dung bài thơ giáo dục trẻ biết yêu quý và giừ gìn đồi dùng trong gia đình II. Chuẩn bị: - Powerpoint truyện: “Đi dép”. - Hệ thống câu hỏi - Máy vi tính, nhạc bài hát “ Đi dép ” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nói về các đồ dùng đồ chơi của lớp như (Búp bê, quả bóng, dép *HĐ2. Phát triển bài Cô Hoa thấy lớp mình học rất giỏi. Cô Hoa dạy các con đọc bài thơ “Đi dép” của Chú tác giả Phạm Hổ nhé - Cả lớp lắng nghe cô đọc bài thơ “Đi dép” các con -Trẻ trả lời đồng ý không? * Cô đọc lần 1: Cô đọc kết hợp với cử chỉ,điệu bộ. + Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? -Trẻ trả lời + Của tác giả nào? -Trẻ trả lời * Cô đọc lần 2: Cô kể kết hợp màn hình
  20. = Nội dung bài thơ nói về khi chân các con đi dép thấy -Trẻ trả lời rất là êm và có đôi bàn chân sạch không những thế dép -Trẻ trả lời cũng rất là vui vì được đi khắp nhà -Trẻ trả lời * Đàm thoại giảng giải trích dẫn -Trẻ chú ý nghe - Cô vừa đọc các con nghe bài thơ gì? - Do ai sáng tác? - Chân được đi gì? - Khi đi dép chúng mình thấy chân ntn? -Trẻ đọc + Đúng rồi khi chân các con đi dép thấy rất là êm và có đôi bàn chân sạch không những thế dép cũng rất là vui vì được đi khắp nhà *Dạy trẻ đọc thơ - Cô cho trẻ đọc cả lớp 3 lần - - Cô cho tổ- cá nhân đọc - Cô bao quát trẻ - Cho trẻ bắt chước tiếng kêu của con gà con, vịt con Trẻ lắng nghe và vịt to *HĐ 3. Kết thúc bài - Nhận xét - Tuyên dương - Cô làm Vịt mẹ, trẻ làm vịt con nối đuôi nhau và ra sân chơi TCCT: KÉO CƯA LỪA SẺ HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Ru em ngủ, cho em ăn Góc HĐVĐV: Xâu hạt Góc TH: Di màu, dán các đồ dùng, đồ chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Cho trẻ hát bài hát “Em búp bê” TCVĐ: Bóng tròn to Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát và biết hát cả bài hát “Em búp bê”, hiểu cách chơi, luật chơi của trò chơi “Bóng tròn to” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ hát được cùng cô bài hát “Em búp bê” trò chơi bóng tròn to theo khả năng chơi tự do theo ý thích. 3. Thái độ - GD trẻ biết giữ dìn đồ dùng đồ chơi của lớp II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, bài hát em bup bê III. Cách tiến hành