Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Cây và những bông hoa đẹp - Chủ đề nhỏ: Những loại quả quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Cây và những bông hoa đẹp - Chủ đề nhỏ: Những loại quả quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_chu_de_lon_cay_va_nhung_bong_hoa_de.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Cây và những bông hoa đẹp - Chủ đề nhỏ: Những loại quả quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Hoa
- Tuần 12: Chủ đề lớn : Cây và những bông hoa đẹp Chủ đề nhỏ : Những loại quả quen thuộc Thực hiện : Từ ngày 2/12/2024 đến 6/12/2024 THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Tập hít vào thở ra Tay: Giơ cao, đưa ra phía trước Bụng-lườn: Nghiên người sang 2 bên Chân: Ngồi xuống, đứng lên TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCVĐ: Hái quả 2. TCHT: Quả gì biến mất 3. TCDG: Nu na nu nống I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “Hái quả” trẻ biết tên các quả biến mất qua trò chơi“Quả gì biến mất”, biết đọc bài đồng dao “Nu na nu nống” biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ phối hợp chân tay nhịp nhàng khi chơi trò chơi vận động “Hái quả ” trẻ tìm và nói được tên các quả biến mất khi tham gia trò chơi “Quả gì biến mất”, trẻ đọc được bài đồng dao “Nu na nu nống” theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ tham gia chơi tích cực . II. Chuẩn bị - Cô thuộc cách chơi, luật chơi, sân rộng, sạch sẽ, bằng phẳng III. Cách tiến hành 1. Trò chơi vận động: Hái quả - Cách chơi: Cô giáo sẽ cho các bé sẽ chạy đến cây để hái quả chạy về bỏ vào sọt đựng quả, và chạy thật nhanh về xếp cuối hàng chờ đến lượt đi sau. - Cô chơi cùng trẻ, quan sát trẻ chơi. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi - Cô nhận xét sau khi chơi trò chơi 2. Trò chơi học tập: Quả gì biến mất - Cách chơi: TrKết thúc trò chơi, cô và trẻ có thển cùng nhau ăn luôn một vài quả đó, vừa ăn vừa nói chuyện thật vui vẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Cô quan sát trẻ chơi - Cô nhận xé sau khi chơi 3. Trò chơi: Nu na nu nống -Luật chơi:
- +Trẻ đọc bài đồng dao theo nhịp. Mỗi từ của bài đồng dao được đập nhẹ vào một bàn chân của trẻ. Nếu từ cuối cùng, trúng vào chân trẻ nào thì trẻ đó co nhanh chân lại. +Nếu trẻ nào rút chân chậm phải nhảy lò cò một vòng. Trẻ nào được rút hết trước tiên thì được làm quản trò. -Cách chơi: Trên tay cô có hình ảnh quả chuối, quả cam, giờ cô sẽ cho quả cam biến mất, cô hỏi trẻ đố các con quả gì vừa biến mất nhỉ +Mỗi nhóm chơi từ 4-6 trẻ. Trẻ ngồi xếp thành hàng ngang, sát cạnh nhau, chân duỗi thẳng, bàn chân đứng, Tất cả đồng thanh đọc một trong ba lời ca đồng dao ở trên. +Cô làm “quản trò” lấy tay đập nhẹ vào bàn chân của bạn đầu tiên (bạn ngồi ngoài cùng) theo nhịp của lời đồng dao. Bắt đầu từ “nu na nu nống” cho đến cuối cùng. +Tất cả các trẻ cùng đọc theo và quan sát xem “quản trò” có đập đúng chân của mình không và từ cuối cùng sẽ dừng ở chân của bạn nào để kịp rút chân lại. +Bạn nào rút chân chậm sẽ bị phạt phải nhảy lò cò một vòng quanh chỗ ngồi sau khi trò chơi kết thúc. Trò chơi cứ tiếp tục cho đến khi các chân trẻ rút hết thì trò chơi dừng lại và quay trở lại từ đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Nấu cho em bé ăn Góc HĐVĐV: Xâu vòng Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề Góc AN: Hát các bài hát vè chủ đề ______________________________________________________ Thứ 2 ngày 2 tháng 12 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Quả chuối, quả bưởi» I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô : “Quả chuối, quả bưởi”. Biết cách chơi trò chơi “Nhìn hình ảnh và nói” 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được từ theo cô, chơi được trò chơi “Quả chuối, quả bưởi” theo khả năng . 3. Thái độ - Giáo dục trẻ ăn nhiều hoa quả và khi ăn phải gọt vỏ
- II. Chuẩn bị: - Máy tính và hình ảnh: “Quả chuối, quả bưởi III. Cách tiến hành Hoạt động của của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò truyện cùng cô *HĐ2: Phát triển bài *Làm mẫu - Từ: Quả chuối - Cô cho trẻ Quan sát hình ảnh quả chuối - Trẻ trả lời và cung cấp từ “Quả chuối”? - Cô nói mẫu từ: Quả chuối - Trẻ nói mẫu - Cô mời 2 trẻ nói. *Thực hành tiếng việt - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Quả chuối” - Trẻ nói theo cô dưới nhiều hình thức: Tập thể, tổ, cá nhân. - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - Với từ: “Quả bưởi” cho trẻ thực hiện tương tự - Cô chốt từ: Hai từ «Quả chuối, quả bưởi» là 2 từ nói về các loại quả - Giáo dục: Trẻ ăn nhiều hoa quả để cơ thể - Trẻ lắng nghe và chơi trò chơi chúng mình mạnh khoẻ hơn *Củng cố: Trò chơi “Nhìn hình ảnh và nói” - Cô nêu cách chơi: Cô cho trẻ ngồi hình chữ u và cô đưa ra hình ảnh quả chuối, quả bưởi c trẻ nhìn và nói nhanh từ “Quả chuối, quả bưởi” - Cho trẻ chơi - Trẻ chú ý HĐ3: Kết thúc bài. - Cô khen trẻ và chuyển hoạt động khác HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Chạy theo hướng thẳng TCVĐ: Chuyền bóng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết đi các kiểu, biết tập các động tác trong bài tập phát triển chung, và vận động cơ bản “Chạy theo hướng thẳng”. Trẻ biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Chuyền bóng” 2. Kỹ năng
- - Trẻ thực hiện được vận động cơ bản chạy theo hướng thẳng, hai chân đứng thẳng và khi có hiệu lệnh trẻ chạy theo hướng thẳng -Trẻ phối hợp tốt với bạn khi chơi TC chuyền bóng 3. Thái độ : - Trẻ có hứng thú trong giờ học II. Chuẩn bị. Sân tập sạch sẽ bằng phẳng, quần áo đầu tóc trẻ gọn gàng. - Nhạc, sắc xô, vạch kẻ III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ chú ý trò chuyện *HĐ2: Phát triển bài cùng cô a. Khởi động: - Cô cho trẻ đi, kết hợp các kiểu đi, đi thường, đi kiễng, chạy chậm theo hiệu lệnh của cô sau đó xếp - Trẻ khởi động thành 2 hàng ngang dãn cách đều nhau b. Trọng động: * Bài tập PTC - Trẻ tập 2l X4nhịp - ĐT Tay-vai: 2 tay ra trước - Trẻ tập 2l X4nhịp - ĐT Bụng-lườn : Quay 2 bên 90 - Trẻ tập 4l X4nhịp - Chân: Co từng chân - Trẻ tập 4l X4nhịp - Bật: Nhảy tại chỗ. *VĐCB: Chạy theo hướng thẳng Cô giới thiệu tên VĐCB - Trẻ trả lời - Lần 1: Cô làm mẫu không giải thích. - Lần 2: Cô làm mẫu kết hợ phân tích động tác. TTCB: Đứng trước vạch xuất phát, mắt nhìn thẳng. - Trẻ quan sát Khi có hiệu lệnh, cô chạy thẳng hướng về phía trước, - Trẻ lắng nghe khi chạy không cúi đầu, tay chân phối hợp nhịp - Trẻ chú ý quan sát nhàng. - Cô mời 2 trẻ khá lên tập. Cô nhận xét. - Mời 1- 2 trẻ khá lên thực hiện bài tập - Cô mời 2 - 3 trẻ lên làm mẫu + Trẻ thực hiện. - Lần lượt 2 trẻ lên thực hiện chạy theo hướng thẳng - Trẻ lên thực hiện mẫu - Cô bao quát, sửa sai, khuyến khích trẻ thực hiện. - Thi đua 2 tổ lên chạy theo hướng thẳng -Trẻ thực hiện - Cho cả lớp bật nhảy bằng 2 chân. - Cô tuyên dương trẻ * Trò chơi “Chuyền bóng” - Trẻ chú ý nghe - Cô nêu luật chơi cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3 - 5 phút
- - Cô nhận xét sau khi chơi. * Hồi tĩnh: -Trẻ chơi - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh lớp. *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên trẻ giáo dục trẻ TCCT: LỘN CẦU VỒNG HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Nấu cho em bé ăn Góc HĐVĐV: Xâu vòng Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát rau cải bẹ TCVĐ: Bóng tròn to Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ: Trẻ biết tên gọi, biết công dụng của rau cải bẹ, biết chơi trò chơi “Bóng tròn to” và chơi tự do theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ: Trẻ nói được tên gọi đặc điểm của rau cải bẹ chơi được trò chơi “Bóng tròn to” và chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ chơi vui đoàn kết với bạn, ăn nhiều rau củ quả để cơ thể khoẻ mạnh II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, rau cải bẹ III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho nghe hát “Cô và mẹ” - Trẻ hát - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát rau cải bẹ - Cô cho trẻ quan sát rau cải bẹ và hỏi trẻ. - Trẻ trả lời - Rau này là rau gì? - Trẻ nói từ - Cô mời cả lớp nói cùng cô: Rau cải bẹ - Trẻ trả lời - Rau cải bẹ có màu gì đây? Lá như thế nào ? - Rau cải bẹ dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Nhà bạn nào có rau cải bẹ ? - Cô giáo dục trẻ ăn nhiều rau củ quả để cơ thể - Trẻ lắng nghe khoẻ mạnh * Trò chơi: “Bóng tròn to”
- - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần * Chơi tự do - Cô giới thiệu các đồ chơi ngoài trời - Cô cho trẻ chơi tự do HĐ3: Kết thúc bài - Cô NX tiết học, chuyển hoạt động khác VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TC: HÃY LÀM THEO TÔI (EL34) - Hôm nay các bạn học rất giỏi cô thưởng cho lớp mình trò chơi “Hãy làm theo tôi” (EL34) - Cách chơi: Cô làm các động tác đơn giản: Như (vỗ tay, dậm chân, nhảy) trẻ thực hiện theo cô cũng (vỗ tay, dậm chân, nhảy) .- Cô tổ chức cho trẻ 2-3 lần CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. _______________________________________________ Thứ 3 ngày 3 tháng 12 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Quả hồng, quả ổi” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô “ Quả hồng, quả ổi”. Biết cách chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được từ theo cô, chơi được trò chơi “Ai nhanh hơn” theo khả năng . 3. Thái độ - Trẻ ăn nhiều quả để trẻ khoẻ mạnh II. Chuẩn bị: - Hình ảnh và từ:“Quả hồng, quả ổi” III. Cách tiến hành
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò truyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài *Làm mẫu - Từ: Quả hồng - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh quả hồng quả ổi - Trẻ trả lời - Đây là quả gì? - Cô nói mẫu từ: “Quả hồng - Cô mời 2 trẻ nói. - Trẻ nói mẫu *Thực hành tiếng việt - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Quả hồng” dưới nhiều hình thức: Tập thể, tổ, cá - Trẻ nói theo cô nhân. - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - Với từ: “Quả ổi” thực hiện tương tự -> Cô chốt từ. Hai từ “Quả hồng, quả ổi” - Trẻ lắng nghe và chơi trò chơi là từ nói về tên các loại quả đấy - Giáo dục: Trẻ ăn nhiều hoa quả để đủ chất *Củng cố: Trò chơi “Ai nhanh hơn” - Cô nêu cách chơi: Cô quan sát hình ảnh - Trẻ nghe trẻ nói nhanh tên hình ảnh - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài. - Cô khen trẻ và chuyển hoạt động khác - Trẻ chú ý nghe HOẠT ĐỘNG KỸ NĂNG SỐNG Đề tài: Mặc quần áo ấm khi trời lạnh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ: Biết mặc quần áo ấm khi trời lạnh 2. Kỹ năng - Phát triển khả năng quan sát, trí nhớ có chủ định, tưởng tượng thẩm mỹ - Trẻ thực hiện được kỹ năng lựa chọn phối hợp và mặc quần áo ấm khi trời lạnh - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc 3. Giáo dục - Trẻ tích cực tham gia vào các hoạt động biết mặc áo ấm khi lạnh - Trẻ yêu thích giờ học, hứng thú với các hoạt động, đoàn kết cùng bạn trong khi chơi. II. Chuẩn bị
- - Chuẩn áo khoác III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ quan sát và gọi tên các đồ dùng đồ chơi. Hôm nay cô và các con sẽ học bài gọn gàng sau ăn nhé *HĐ2: Phát triển bài * Mặc quần áo ấm khi trời lạnh - Gợi ý cho trẻ quan sát : + Những hình ảnh nào làm bạn nghĩ rằng đây là cảnh mùa đông ? -Trẻ trả lời + Những con người trong bức tranh mặc loại trang phục nào? -Trẻ trả lời + Vì sao họ phải mặc những chiếc áo dày như thế? + Bạn biết những loại trang phục nào dành cho mùa đông? -Tham quan “Shop thời trang mùa đông" : + Những loại quần áo bông này có gì đặc biệt ? + Ngoài ra còn có những loại quần áo nào nữa ? + Có những quần áo ấm (quần bông, áo bông,,) + Vì sao phải mặc những loại trang phục này ? * Giáo dục trẻ giữ gìn sức khoẻ trong mùa lạnh . *Trò chơi “Hãy chọn cho đúng” = Cô có những bức tranh những hành động đúng thì các con hãy dán mặt cười, còn những hành động sai thì -Trẻ quan sát co hãy dán mặt khóc nhé + Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi *HĐ3. Kết thúc: Kết thúc tiết học: cho trẻ dọn dẹp phụ cô, đi rửa tay, vệ sinh, uống nước, nghỉ. -Trẻ thực hiện TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Nấu cho em bé ăn Góc HĐVĐV: Xâu vòng Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đế tài: HĐCCĐ: Thí nghiệm pha màu TCDG: Chi chi chành chành Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết làm thí nghiệm pha màu (màu đỏ, màu vàng)
- 2. Kỹ năng - Trẻ có khả năng làm thí nghiệm pha màu. - Trẻ có kỹ năng quan sát 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, mạnh dạn, tích cực tham gia hoạt động trải nghiệm. II. Chuẩn bị -Màu đỏ, 1 lọ màu vàng khăn, chai, cốc.... III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ1. Giới thiệu bài - Các con học lớp nào? -Trẻ trả lời - Khi đến lớp các bạn không được khóc nhè và ngoan học bài nhớ chưa nào? Hôm nay cô và các con sẽ làm - Trẻ chơi cùng cô. thí nghiệm pha màu *HĐ2. Phát triển bài +Làm thí nghiệm pha màu. - Chúng mình xem cô có gì nào? - Cô có lọ màu đỏ, màu vàng và 2 cốc nước loc -Trẻ trả lời - Để làm được thí nghiệm pha màu các con quan sát cô làm thí nghiệm pha màu nhé. \ + Cô sẽ lấy 2 giọt màu đỏ pha vào cốc nước số 1, cô dùng thìa để khuấy cho màu tan và cốc nước lúc này (màu đỏ) - Cô đã pha xong cốc nước màu đỏ rồi, cô lại cho màu vàng vào cốc nước số 2 các con xem cốc nước số 2 có -Trẻ trả lời màu gì rồi? - Cô vừa làm thí nghiệm gì các bạn? - Vậy khi cô pha màu đỏ với nước thì cho kết quả gì -Trẻ trả lời nhỉ? -Trẻ trả lời - Vậy các con có muốn làm thí nghiệm pha màu không? -Trẻ trả lời * Trẻ thực hành thí nghiệm pha màu = Cô đã chuần bị cho các màu và cốc nước rồi, giờ chúng mình thi đua xem bạn nào pha màu giỏi nhất nhé - Trẻ thực hiên - Cô cho trẻ thực hành làm thí nghiệm pha màu - Cô qua sát và hướng dẫn trẻ * Trò chơi củng cố: -Trò chơi “Chi chi chành chành” -Cô nêu luật chơi, cách chơi -Cô tổ chức cho trẻ chơi *HĐ3. Kết thúc : -Trẻ nghe
- Hôm nay cô thấy các con đã biết làm những thí nghiệm và chơi trò chơi rất giỏi. Cô còn rất nhiều những thí nghiệm thú vị nữa ở ngoài VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCHT: Tôi nhìn thấy (EL2) - Cách chơi: Cô sẽ cho các bạn chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” cô đã chuẩn bị . Bây giờ chúng mình quan sát xem cô có gì nhé. Các con nhìn thấy gì nhé? Con nhìn thấy gì? - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi /đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ________________________________________________ Thứ 4 ngày 4 tháng 12 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT“Quả đào, quả cam” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô : “ Quả đào, quả cam” theo cô. Biết tên và cách chơi trò chơi “Nhìn hình ảnh nói tên” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được các từ “Quả đào, quả cam” theo cô, chơi được trò chơi “Nhìn hình ảnh nói tên” theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc cây ăn quả II. Chuẩn bị: - Máy tính có hình ảnh và các từ “Quả đào, quả cam” III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ1 : Giới thiếu bài - Trò chơi trời tối trời sáng dẫn dắt vào bài
- *HĐ2 : Phát triển bài - Trẻ chơi và trò chuyện + Với từ : « Quả đào” cùng cô - Hình ảnh quả gì đây ? - Cô giới thiệu từ quả đào. Cô nói mẫu 3 lần từ : - Trẻ quan sát Quả đào - Cô mời trẻ lên nói mẫu - Trẻ lắng nghe + Trẻ thực hành - Cô cho trẻ thực hành nói từ “Quả đào” - Trẻ thực hành nói (Quả đào) theo các hình thức - 2 trẻ nói cùng cô khác nhau - Cho trẻ nói đồng thanh cùng cô nhiều lần từ: Quả đào) - Trẻ lắng nghe - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Giáo dục: Trẻ biết ăn nhiều hoa quả để bổ xung chất dinh dưỡng - Trẻ chú ý lắng nghe + Với từ “Quả cam"cô thực hiện tương tự =>Hai từ « Quả đào, quả cam » là hai từ chỉ tên các loại quả đấy + Trò chơi luyện tập: “Nhìn hình ảnh nói tên” - Cô phổ biến cách chơi: Cô cho trẻ nhìn hình ảnh Quả đào và nói tên hình ảnh - Trẻ chơi 2-3 lần - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát trẻ) *HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung NHẬN BIẾT TẬP NÓI Đề tài: Nhận biết quả chuối, quả cam I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi quả chuối, quả cam, màu sắc 2. Kĩ năng - Trẻ được quan sát quả chuối, quả cam gọi đúng tên quả chuối, quả cam, trả lời được câu hỏi, quan sát 3. Thái độ - Trẻ chăm sóc cây ăn quả và ăn nhiều hoa quả để cơ thể khoẻ mạnh II. Chuẩn bị - Tranh ảnh về quả chuối, quả cam III. Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện HĐ2: Phát triển bài. *Quan sát quả chuối, quả cam
- *Quả chuối: - Cô có quả gì đây? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ đọc từ “Quả chuối” - Trẻ nói - Cô cho trẻ tập nói “Quả chuối” - Trẻ trả lời - Cô đưa ra quả chuối màu xanh ra cho trẻ xem - Trẻ trả lời - Quả chuối này có màu gì? - Trẻ trả lời - Vỏ quả chuối như thế nào? - Trẻ trả lời - Vỏ quả chuối có nhẵn không ? - Trẻ trả lời - Khi ăn quả chuối các con phải làm gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nếm vị chuối chín. - Trẻ trả lời - Các con thấy thế nào? Có ngọt không? - Trẻ trả lời NBTN : Quả Cam Trẻ chơi “chiếc túi kỳ diệu”. Trẻ sờ và đoán xem trong túi có gì? - Đây là quả gì? Cho trẻ tập nói: Đây là quả Cam - Trẻ nói (Cho cả lớp nói 1-2 lần và 2 – 3 cá nhân trẻ nói - Quả cam màu gì?. - Trẻ nói Cho trẻ tập nói: quả Cam màu vàng - Trẻ trả lời (Cho cả lớp nói 1-2 lần và 2 – 3 cá nhân trẻ nói - Trẻ nói - Vỏ quả cam như thế nào? - Vỏ quả cam sần sùi: Cho 2-3 trẻ nói : Vỏ quả - Trẻ trả lời cam sần sùi - Trẻ nói - Bên trong quả cam có gì ? - Trẻ trả lời - Cô bóc quả cam và giúp trẻ tìm hiểu. - Trẻ trả lời - Giáo dục: Ăn quả chuối, quả cam cung cấp chất gì? * Mở rộng: ngoài quả cam, quả chuối các con còn biết và được ăn những quả gì nữa? - Cô cho trẻ quan sát trên máy một số loại quả: - Trẻ lắng nghe Xoài, na, bưởi, đu đủ... *Trò chơi:“Quả gì biến mất” - Trẻ trả lời câu hỏi theo gợi - Cô hướng dẫn và cho trẻ chơi. Động viên, ý của cô khen ngợi trẻ. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Nhận xét và giáo dục trẻ, chuyển sang hoạt động khác nhẹ nhàng - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Bé làm cô giáo Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề Góc AN: Hát các bài trong chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
- HĐCCĐ: Quan sát thời tiết TCDG: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ quan sát và nhận xét về đặc điểm của thời tiết trong ngày. 2. Kỹ năng. - Trẻ được quan sát thời tiết hôm nay, và nói được thời tiết hôm nay nắng hay mưa 3. Giáo dục. - Trẻ có hứng thú tham gia tiết học II Chuẩn bị. - Sân sạch sẽ, trẻ ngọn gàng. III. Cách tiến hành Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài Cho trẻ nói về những gì trẻ biết và dẫn dắt vào - Trẻ chú ý lắng nghe bài *HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát thời tiết - Cô dẫn trẻ dạo chơi quanh sân trường, gợi ý để trẻ hít thở không khí trong lành, sau đó cô gợi ý - Trẻ trả lời để trẻ nhận xét thời tiết trong ngày. - Trẻ trả lời + Thời tiết hôm nay thế nào? Có nắng không?.... - Trẻ trả lời + Trên bầu trời có gì? ( có ông mặt trời và những tia nắng ) - Trẻ trả lời + Vì sao mắt ta không nhìn vào mặt trời được?( có ánh nắng chói chang => Cô chốt lại: Trẻ chú ý nghe *TCVĐ: Lộn cầu vồng - Trẻ chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi - Phổ biến cách chơi và luật chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần cô bao quát động viên trẻ khuyến khích trẻ chơi . - Trẻ nghe * Chơi tự chọn - Cô cho trẻ chơi tự chọn với đồ chơi đã chuẩn bị HĐ3: Kết thúc - Nhận xét chung chuyển sang hoạt động khác nhẹ nhàng VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU LQTA: D ẠY TRẺ TỪ BANANA / QUẢ CHUỐI
- -Cô cho trẻ quan sát video phát âm quả chuối bằng tiếng anh và cho trẻ phát âm theo các hình thức khác nhau. -Cô cho trẻ phát âm (Cô quan sát) CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. _________________________________________________ Thứ 5 ngày 5 tháng 12 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Quả na, quả nhãn” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô : “ Quả na, quả nhãn.” theo cô. Biết tên và cách chơi trò chơi “Ai nhanh mắt” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được các từ “Quả na, quả nhãn” theo cô, chơi được trò chơi “Ai nhanh mắt” theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục: Trẻ ăn nhiều rau củ quả II. Chuẩn bị: - Hình ảnh và từ: Quả na, quả nhãn. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ1 : Giới thiếu bài - Trò chơi trời tối trời sáng dẫn dắt vào bài - Trẻ chơi và trò chuyện *HĐ2 : Phát triển bài cùng cô + Làm mẫu +Với từ «Quả na» - Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát “Quả na” và hỏi trẻ - Cô giới nói mẫu 3 lần từ : Quả na. - Trẻ lắng nghe - Cô mời 2 trẻ lên nói mẫu “Quả na” - 2 trẻ nói cùng cô + Trẻ thực hành - Cô cho 2 trẻ nói cùng cô 3 lần Quả na
- - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Tập thể, tổ, nhóm, cá - Giáo dục: Trẻ ăn nhiều quả để cơ thể khoẻ mạnh nhân nói từ - Với từ “Quả nhãn” cô thực hiện tương tự - Trẻ lắng nghe => Hai từ “Quả na, quả nhãn”là 2 từ nói về quả đấy + Trò chơi luyện tập: Ai nói nhanh hơn - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến cách chơi: Cô giơ hình ành nào trẻ nói tên hình ảnh đó có chứa từ vừa học - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát trẻ) *HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ chơi 2-3 lần - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH Đề tài: Di màu quả chuối (M) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết ngồi đúng tư thế, biết cầm bút bằng tay phải chọn màu để di màu tranh quả chuối giống tranh mẫu của cô 2. Kỹ năng - Trẻ ngồi đúng tư thế ngồi thẳng lưng, đầu không cúi, cầm bút bằng tay phải di màu tranh quả chuối 3. Thái độ: - Trẻ yêu quý sản phẩm, giữ gìn đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị. - Sân tập sạch sẽ. Quần áo, đầu tóc trẻ gọn gàn. - Tranh mẫu di màu quả chuối III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đâu, cô đâu? - Trẻ chú ý trò - Cô và trẻ cùng chơi trò chơi: Tay đẹp chuyện cùng cô - Cô dẫn dắt trẻ vào bài. *HĐ2: Phát triển bài *Quan sát mẫu - Trẻ trả lời - Cô có bức tranh vẽ gì đây? - Bức tranh cô tô màu gì? - Trẻ trả lời * Cô làm mẫu - Để di màu được quả chuối, cô chọn bút sáp màu vàng trong rổ vì khi chín vỏ quả chuối có màu vàng. - Trẻ chú ý. Cô cầm bút màu bằng tay phải, cô cầm bằng 3 đầu ngón tay: ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa. Tay trái cô giữ giấy. Cô bắt đầu di, cô di đều, di kín, di màu quả - Trẻ lắng nghe
- chuối kín thật khéo léo để màu không bị chờm ra ngoài. Cô di xong rồi! - Cô đang di mài bức tranh gì đây? - Cô di màu quả chuối màu gì? - Trẻ di màu - Cô có di chờm ra ngoài không? + Trẻ thực hiện. - Cả lớp thực hiện di màu bức tranh quả chuối giống - Trẻ quan sát với tranh mẫu của cô - Cô hướng dẫn trẻ nhắc trẻ di, màu không chờm ra ngoài *Trưng bày sản phẩm - Trẻ trả lời - Các con đã di màu xong bức tranh của mình chưa? - Trẻ trả lời - Bạn nào xong hãy đem bài lên để trưng bày nào? - Con thích bài cua bạn nào? - Vì sao con thích bài của bạn? *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên trẻ giáo dục trẻ biết giữ gìn - Trẻ chú ý nghe sản phẩm của mình và của bạn). TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Nấu cho em bé ăn Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề Góc AN: Hát các bài hát vè chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Xếp hình quả bưởi bằng hột hạt TCDG: Nu na nu nống Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết xếp hình quả bưởi bằng hột hạt trẻ biết luật chơi cách chơi “Bịt Mắt bắt dê” 2. Kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng xếp kề liền nhau, chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý cô cấp dưỡng II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng, chỗ đứng cho trẻ quan sát, viên sỏi III. Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài
- HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình quả bưởi bằng hột hạt - Các con nhìn xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ dạy chúng mình xếp các hột hạt cạnh nhau để tạo thành hình quả bưởi nhé - Cô làm mẫu: Cô dùng tay phải để cầm từng - Trẻ quan sát và lắng nghe hột hạt xếp cạnh nhau để tạo thành hình quả bưởi nè. - Cô cho trẻ tập xếp hình quả bưới bằng hột hạt - Cô quan sát, hỗ trợ, động viên trẻ thực hiện, - Trẻ thực hiện gợi ý trẻ thực hiện. - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ xinh áo quần sạch sẽ * TCDG: “Nu na nu nống” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu cách chơi của của trò chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi tự do HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe VỆ SINH ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU LAO ĐỘNG VỆ SINH I. Mục đích - Trẻ biết cách lao động vệ sinh trong và ngoài lớp học theo cô. II. Chuẩn bị - Xô, chậu, rẻ lau, hót rác III. Tiến hành - Buổi chiều nay cô cùng các con lao động vệ sinh trong và ngoài lớp học - Cô chia lớp ra từng nhóm nhỏ - Mỗi nhóm sẽ làm một công việc - Cô cùng trẻ thực hiện - Cô nhận xét buổi vệ sinh, tuyên dương trẻ, vệ sinh cá nhân sau khi lao động CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi.
- - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. _________________________________________________ Thứ 6 ngày 6 tháng 12 năm 2024 ĐÓN TRẺ- VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt, rửa chân, vệ sinh sạch sẽ. THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Ôn từ “Quả chuối, quả bưởi.” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ được củng cố lại các từ, biết nói các từ “Quả chuối, quả bưởi.” theo cô, biết cách chơi của trò chơi “Ai đoán đúng, ai trả lời nhanh” 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được từ theo cô, chơi được trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ biết chăm sóc cây ăn quả và ăn nhiều quả để cơ thể khoẻ mạnh II. Chuẩn bị: - Hình ảnh và từ: “Quả chuối, quả bưởi.” III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của cô HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2: Phát triển bài +Từ: “Quả chuối, quả bưởi.” - Cô có hình ảnh gì ? - Cô nói mẫu “Quả chuối, quả bưởi”. - Trẻ trả lời - Vậy chúng mình hãy nói thật to cùng cô nhé “Quả chuối, quả bưởi” - Cô cho 2 trẻ phát âm mẫu cùng cô 2 lần * Thực hành từ tiếng việt - Trẻ nói mẫu - Cô cho cả lớp phát âm 2 - 3 lần từ “Quả chuối, quả bưởi” - Trẻ nói - Cho Tổ -Nhóm - Cá nhân trẻ nói 2 lần từ “Quả chuối, quả bưởi” - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Giáo dục: Trẻ ăn nhiều hoa quả, trước khi ăn - Trẻ lắng nghe phải bóc vỏ =>Các từ “Quả chuối, quả bưởi” là 2 từ nói về công việc của cô cấp dưỡng - Trẻ chú ý lắng nghe
- * Ôn luyện Trò chơi: Ai nói nhanh. - Cô đưa lần lượt các hình ảnh “Quả chuối, quả bưởi” . Yêu cầu trẻ nói các từ “Quả chuối, quả - Trẻ hơi TC bưởi”. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chú ý *HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe: Cây táo I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên chuyện “Cây táo”, biết các nhân vật trong truyện - Trẻ hiểu nội dung câu truyện 2. Kĩ năng: - Trẻ trả lời các câu hỏi của cô - Luyện cho trẻ khả năng tập trung,ghi nhớ có chủ đích. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động của cô. - Giáo dục: Biết bảo vệ chăm sóc cây ăn quả II. Chuẩn bị: - Powerpoint truyện:“Cây táo”. - Con vật câu chuyện “Cây táo” - Máy vi tính, nhạc bài hát “Quả gì ” III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ 1: Giới thiệu bài - Xúm xít ! Xúm xít ! - Cô và các con nghe hát bài “Quả gì” nhé! - Cô và các con vừa hát bài hát gì? - Các con ạ! Cô giáo có 1 câu chuyện muốn kể cho chúng mình nghe, Đó chính là câu chuyện “Cây táo”. -Trẻ nghe - Các con cùng nhẹ nhàng ngồi lại đây nghe cô kể chuyện nào. -Trẻ lắng nghe *HĐ2. Phát triển bài * Cô kể lần 1: Nhắc lại tên chuyện, tên tác giả và giới thiệu nội dung chuyện: Câu chuyện “Cây táo” nói về ông đã trồng được một cây táo, em bé và mưa đã tưới nước cho cây, ông mặt trời sưởi nắng cho cây, còn gà trống, bươm bướm thì gọi cây mau lớn, ra hoa kết trái. Như vậy cây lớn lên, ra hoa, kết quả là nhờ có đất, nước, ánh sáng và có bàn tay chăm sóc của con người. -Trẻ trả lời
- .* Cô kể lần 2: Kết hợp hình ảnh minh họa và trích dẫn -Trẻ trả lời chuyện: -Trẻ trả lời *Nội dung chuyện. Câu chuyện nói về quá -Trẻ trả lời Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì ? -Trẻ trả lời - Trong câu chuyện có những ai ? -Trẻ trả lời - Mùa xuân đến ông đã làm gì? - Bé đã làm gì cho cây? - Gà trống và bươm bướm gọi cây như thế nào? - Chúng mình hãy cùng các bạn gọi cây nào. -Trẻ lắng nghe - Những quả táo chín rơi vào đâu? - Giáo dục trẻ. Muốn cây có nhiều quả thì hàng ngày các con phải chăm sóc, bảo vệ cây không ngắt lá, bẻ cành chúng mình cùng gieo hạt trồng cây nào => Cô chốt lại. Các con ạ, sau khi ông trồng cây táo -Trẻ lắng nghe xuống đất. cây lớn lên, ra hoa, kết quả là nhờ có đất, nước, ánh sáng và có bàn tay chăm sóc của con người nên cây táo đã ra hoa và kết quả - Khái quát, khen trẻ. + Trò chơi: Gieo hạt - Cho trẻ chơi trò chơi gieo hạt 2-3 lần - Cô quan sát trẻ *HĐ 3. Kết thúc bài - Nhận xét - Tuyên dương - Cô làm Vịt mẹ, trẻ làm vịt con nối đuôi nhau và ra sân chơi TCCT: KÉO CƯA LỪA SẺ HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Nấu cho em bé ăn Góc HĐVĐV: Xâu vòng Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Cho trẻ đọc bài đồng dao quả cam TCVĐ: Đóng băng (EL32) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài đồng dao và đọc cả bài đồng dao“Quả cam”, hiểu cách chơi, luật chơi của trò chơi “Đóng băng” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ hát được cùng cô bài đồng dao “Quả cam” trò chơi theo khả năng, chơi tự do theo ý thích.

