Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Các bác các cô trong nhà trường - Chủ đề nhỏ: Cô giáo của lớp bé - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Hoa

pdf 23 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Các bác các cô trong nhà trường - Chủ đề nhỏ: Cô giáo của lớp bé - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_chu_de_lon_cac_bac_cac_co_trong_nha.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Các bác các cô trong nhà trường - Chủ đề nhỏ: Cô giáo của lớp bé - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Hoa

  1. Tuần 8: Chủ đề lớn : Các bác các cô trong nhà trường Chủ đề nhỏ : Cô giáo của lớp bé Thực hiện : Từ ngày 04/11/2024 đến 08/11/2024 THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Tập hít vào thở ra Tay: Giơ cao, đưa ra phía trước Bụng-lườn: Cúi về phía trước Chân: Ngồi xuống, đứng lên TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCVĐ: Bóng tròn to 2. TCHT: Thiếu bạn nào 3. TCDG: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “Bóng tròn to” trẻ biết tên bạn thiếu khi tham gia trò chơi học tập “Thiếu bạn nào”, biết đọc bài đồng dao “Lộn cầu vồng” biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ phối hợp chân tay nhịp nhàng khi chơi trò chơi vận động “Bóng tròn to” trẻ tìm và nói được tên bạn nào thiếu khi tham gia trò chơi “Thiếu bạn nào ”, trẻ đọc được bài đồng dao “Lộn cầu vồng” theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ tham gia chơi tích cực . II. Chuẩn bị - Cô thuộc cách chơi, luật chơi, sân rộng, sạch sẽ, bằng phẳng III. Cách ti￿n hành 1. Trò chơi vận động: Bóng tròn to - Cách chơi: Cô và trẻ nắm tay nhau đứng thành vòng tròn, khi hát "bóng tròn to, tròn tròn tròn tròn to" Chúng mình nắm tay nhau đi lùi về phía sau sao cho vòng tròn dãn rộng ra như quả bóng được thổi căng vậy. Đến câu "bóng xì hơi, xì xì xì xì hơi, các con nắm tay nhau chạy nhanh vào trong vòng trong cho giống với quả bóng xì hơi."Nào bạn ơi, lại đây chơi xem bóng ai to tròn nào, xem bóng ai to tròn nào" trẻ đứng tại chỗ đung đưa tay theo nhịp của bài hát cho đến hết. - Cô chơi cùng trẻ, quan sát trẻ chơi. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi - Cô nhận xét sau khi chơi trò chơi 2. Trò chơi học tập: Thiếu bạn nào - Cách chơi: Cô và trẻ ngồi thành vòng tròn. Yêu cầu trẻ chú ý nhìn các bạn, gọi tên từng bạn. Sau đó, cô cho tất cả trẻ nhắm mắt lại (phải đảm bảo rằng trẻ không nhìn thấy gì) rồi ra hiệu cho một bạn đi trốn. Cô cho trẻ mở mắt ra và gọi một trẻ đoán xem bạn nào đã đi trốn (thiếu bạn nào?). Nếu trẻ đó đoán đúng
  2. thì trẻ đi trốn chạy ra và tất cả vỗ tay hoan hô. Nếu trẻ đó không đoán được thì có thể có thể nhờ bạn ngồi cạnh trợ giúp. - Cô cho trẻ chơi lần lượt (tùy theo hứng thú của trẻ) và có thể nâng mức độ khó của trò chơi bằng cách tăng số lượng trẻ tham gia chơi và tăng số trẻ đi trốn (mỗi lượt chơi 2 bạn đi trốn). - Cô quan sát trẻ chơi - Cô nhận xé sau khi chơi 3. Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cách chơi: Từng đôi trẻ đứng đối diện nhau tay đu đưa sang hai bên theo nhịp, mỗi lần đưa tay sang là ứng dụng với một tiếng: Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Ra lộn cầu vồng. Đọc đến câu cuối cùng, cả hai cùng giơ tay lên đầu, chui qua tay nhau về một phía, quay lưng vào nhau, hạ tay xuống dưới rồi tiếp tục đọc hai lần, cách vung tay cũng giống như lần một, đọc đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay nhau, lộn trở lại tư thế ban đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Bé làm cô giáo Góc HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề Góc AN: Hát các bài trong chủ đề ______________________________________________________ Thứ 2 ngày 4 tháng 11 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Cô giáo, dạy học» I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô : “Cô giáo, dạy học”. Biết cách chơi trò chơi “Nhìn hình ảnh và nói” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được từ theo cô, chơi được trò chơi “Cô giáo, dạy học” theo khả năng . 3. Thái độ - Trẻ thích đến lớp và biết chào hỏi, yếu quý các cô giáo
  3. II. Chuẩn bị: - Máy tính và hình ảnh: “Cô giáo, dạy học»” III. Cách tiến hành Hoạt động của của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò truyện cùng cô *HĐ2: Phát triển bài *Làm mẫu - Từ: Cô Giáo - Cô cho trẻ Quan sát hình ảnh cô giáo và - Trẻ trả lời cung cấp từ “Cô giáo, dạy học”? - Cô nói mẫu từ: Cô giáo - Trẻ nói mẫu - Cô mời 2 trẻ nói. *Thực hành tiếng việt - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Cô giáo” dưới - Trẻ nói theo cô nhiều hình thức: Tập thể, tổ, cá nhân. - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - Với từ: “Dạy học” cho trẻ thực hiện tương tự - Cô chốt từ: Hai từ «Cô giáo, dạy học» là 2 từ nói về cô giáo việc dạy học của các cô giáo - Trẻ lắng nghe và chơi trò chơi - Giáo dục: Trẻ thích đi học và yêu quý các cô giáo của mình *Củng cố: Trò chơi “Nhìn hình ảnh và nói” - Cô nêu cách chơi: Cô cho trẻ ngồi hình chữ u và cô đưa ra hình ảnh cô giáo và dạy học trẻ nhìn và nói nhanh từ cô giáo và dạy học - Trẻ chú ý - Cho trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài. - Cô khen trẻ và chuyển hoạt động khác HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Bò thẳng hướng có vật trên lưng TCVĐ: Chuyền bóng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết đi các kiểu, biết tập các động tác trong bài tập phát triển chung, biết bò bằng bàn tay, cẳng chân theo hướng thẳng có mang vật trên lưng - Trẻ biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Chuyền bóng” 2. Kỹ năng
  4. - Trẻ thực hiện được vận động đặt hai bàn tay, cẳng chân sát sàn, bò tay nọ chân kia, đầu nhìn thẳng bò thẳng về phía trước - Trẻ biết chơi trò chơi. 3. Thái độ : - Trẻ có hứng thú trong giờ học II. Chuẩn bị. Sân tập sạch sẽ bằng phẳng, quần áo đầu tóc trẻ gọn gàng. - Nhạc, sắc xô, vạch kẻ III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ chú ý trò chuyện *HĐ2: Phát triển bài cùng cô a. Khởi động: - Cô cho trẻ đi, kết hợp các kiểu đi, đi thường, đi kiễng, chạy chậm theo hiệu lệnh của cô sau đó xếp - Trẻ khởi động thành 2 hàng ngang dãn cách đều nhau b. Trọng động: * Bài tập PTC - Trẻ tập 4l X4nhịp - ĐT Tay-vai: 2 tay ra trước - Trẻ tập 2l X4nhịp - ĐT Bụng-lườn : Quay 2 bên 90 - Trẻ tập 4l X4nhịp - Chân: Co từng chân - Trẻ tập 2l X4nhịp - Bật: Nhảy tại chỗ. *VĐCB: Bò thẳng hướng có vật trên lưng Cô giới thiệu tên VĐCB - Trẻ trả lời -Trẻ đứng thành hai hàng ngang quan sát cô thực hiện. +Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích - Trẻ quan sát +Cô làm mẫu lần 2: Giải thích - Trẻ lắng nghe -TTCB: Cô đứng trước vạch chuẩn chống hai bàn tay - Trẻ chú ý quan sát và hai cẳng chân xuống sàn nhà, hai tay chạm vạch trên lưng có mang vật, khi có hiệu lệnh cô bò bằng bàn tay và cẳng chân, bò tay nọ chân kia theo hướng thẳng mắt nhìn về phía trước, bò thật khéo léo không được làm rơi vật trên lưng. Bò tới đích tớ cầm vật liệu đứng lên để vào rổ và đi về phía cuối hàng - Trẻ lên thực hiện mẫu - Cô mời 2 - 3 trẻ lên làm mẫu + Trẻ thực hiện. -Trẻ thực hiện Lần 1: 2 trẻ/lượt. Lần 2: Lần lượt trẻ ở hai hàng tập. - Khi trẻ thực hiện cô bao quát hướng dẫn sửa sai cho trẻ - Động viên khuyến khích trẻ thực hiện tốt.
  5. - Giáo dục trẻ ngoan tích cực tham gia tập luyện để có sức khỏe tốt để học tập và vui chơi. * Trò chơi “Chuyền bóng” * Luật chơi: Trẻ nào làm rơi bóng thì phải ra ngoài một lần chơi * Cách chơi: Cô sắp xếp cho trẻ đứng thành vòng tròn, khi cô hô “Bắt đầu” thì bé nào cầm bóng đầu tiên sẽ phải chuyền bóng cho người bạn bên cạnh. Lần lượt các bé chuyền bóng theo chiều kim đồng - Trẻ chú ý nghe hồ. Vừa chạy đi chuyền vừa hát theo nhịp bài hát mà các bé hát, hoặc nhạc mở sẵn. Nhóm nào có ít bạn làm rơi bóng sẽ là nhóm thắng cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3 - 5 phút. -Trẻ chơi * Hồi tĩnh: - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh lớp. *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên trẻ giáo dục trẻ TCCT: LỘN CẦU VỒNG HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Bé làm cô giáo Góc HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích Góc AN: Hát các bài trong chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát cây hoa mai địa thảo TCVĐ: Ai nhanh hơn Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên và 1 số đặc điểm nổi bật, công dụng của cây hoa mai địa thảo hiểu cách chơi, luật chơi của trò chơi “ai nhanh hơn” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ nói được tên hoa, 1 số đặc điểm nổi bật của hoa mai địa thảo theo khả năng và chơi được trò chơi theo khả năng, chơi tự do theo ý thích. 3. Thái độ - GD trẻ yêu hoa chăm sóc bảo vệ cây, không hái hoa bẻ cành. Trẻ chơi vui đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, cây hoa mai địa thảo III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài:
  6. - Cô cho trẻ ra sân - Cô trò chuyện với trẻ về dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát cây hoa mai địa thảo - Các con nhìn xem đây là cây gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói cây hoa mai địa thảo mai địa thảo - Cho trẻ nói cây hoa mai địa thảo - Cây hoa mai địa thảo có đặc điểm gì? - Trẻ nói => Cô chốt: Cây hoa mai địa thảo là cây trồng để làm - Trẻ lắng nghe cảnh, cây gồm thân, lá, hoa - Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây, không được ngắt lá, bẻ cành cây, * TCVĐ: Ai nhanh hơn -Luật chơi: Trẻ phải nhảy nhanh vào trong vòng thể dục - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô có 6 chiếc vòng thể dục, cô cho 7 trẻ vừa đi theo vòng tròn và nghe cô nói về đúng vòng tròn của mình thì trẻ nhảy nhanh vào vòng thể dục. Bạn nào không kịp nhảy vào vòng sẽ bị thua cuộc - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do - Trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời - Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TC: HÃY LÀM THEO TÔI (EL34) - Hôm nay các bạn học rất giỏi cô thưởng cho lớp mình trò chơi “Hãy làm theo tôi” (EL34) - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn và cô yêu cầu trẻ hãy làm theo hành động của cô - Cô tổ chức cho trẻ 2-3 lần CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. _______________________________________________
  7. Thứ 3 ngày 5 tháng 11 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Cô Phượng, tóc dài” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô : “Cô Phượng, tóc dài”. Biết cách chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được từ theo cô, chơi được trò chơi “Ai nhanh hơn” theo khả năng . 3. Thái độ - Trẻ thích đến lơp, biết yêu thương cô giáo II. Chuẩn bị: - Hình ảnh và từ: “Cô Phượng, tóc dài” III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò truyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài *Làm mẫu - Từ: Cô phượng - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh cô Phượng - Trẻ trả lời cung cấp cho trẻ từ “Cô Phượng” - Đây là cô nào? - Cô nói mẫu từ: “Cô Phượng” 2 lần - Trẻ nói mẫu - Cô mời 2 trẻ nói. *Thực hành tiếng việt - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Cô Phượng” - Trẻ nói theo cô dưới nhiều hình thức: Tập thể, tổ, cá nhân. - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - Với từ: “Tóc dài” thực hiện tương tự - Trẻ lắng nghe và chơi trò chơi -> Cô chốt từ. Hai từ “Cô Phượng, tóc dài” là chỉ tên cô giáo Phượng và từ chỉ cô phượng có mái tóc dài - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý cô giáo *Củng cố: Trò chơi “Ai nhanh hơn” - Cô nêu cách chơi: Cô quan sát hình ảnh - Trẻ nghe trẻ nói nhanh tên hình ảnh - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi
  8. HĐ3: Kết thúc bài. - Cô khen trẻ và chuyển hoạt động khác - Trẻ chú ý nghe HOẠT ĐỘNG KỸ NĂNG SỐNG Đề tài: Bé tập vệ sinh đồ dùng, đồ chơi. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ: Biết tập lau, rửa đồ dùng đồ chơi của lớp, biết luật chơi cách chơi trò chơi phân loại đồ chơi 2. Kỹ năng - Trẻ thực hiện được kỹ năng dùng dẻ để lau rửa và vệ sinh đồ dùng đồ chơi theo khả năng - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc 3. Giáo dục - Trẻ tích cực tham gia vào các hoạt động. - Trẻ yêu thích giờ học, hứng thú với các hoạt động, đoàn kết cùng bạn trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Đồ dùng, đồ chơi ở các góc chơi: Góc phân vai, góc hoạt động với đồ vật, góc âm nhạc, góc vận động trong lớp III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ quan sát và gọi tên các đồ dùng đồ chơi. Hôm nay cô và các con lấy và cất đồ dùng vào đúng nơi quy định nhé *HĐ2: Phát triển bài a.Cô hướng dẫn - Cô cho trẻ đến từng góc và hỏi trẻ + Cô chỉ vào tủ tư trang các con và hỏi. Con có biết -Trẻ trả lời đây là gì không? + Muốn để cho tủ đựng ĐDĐC sạch thì chúng mình -Trẻ trả lời phải làm gì? À,đúng rồi muốn cho tủ và ĐDĐC sạch thì chúng mình phải lau dọn thường xuyên đấy các con ạ. + Vậy muốn lau dọn được tủ góc thì chúng ta phải lấy gì để lau nhỉ? - Bây giờ các con hãy cùng quan sát cô làm nhé. - Đầu tiên cô lấy đồ dùng đồ chơi trên tủ góc cô đặt xuống rổ một cách nhẹ nhàng, sau đó cô cầm khăn cô dấp khăn vào chậu cho ướt, cô sẽ dùng 2tay vắt khăn thật khô và cô lau tủ nhẹ nhàng cô lau từng ngăn của tủ cho sạch sẽ. Vì các tủ là tủ gỗ nên Khi lau cô lau nhẹ nhàng cẩn thận kẻo dằm cắm vào tay các con nhớ chưa -Trẻ quan sát nào? Sau khi lau tủ góc xong cô sẽ lau ĐDĐC và cuối
  9. cùng cô sẽ xếp ĐDĐC lên tủ góc thật ngay ngắn, gọn gàng. *Trẻ thực hiện. - Cho cả lớp lau dọn tủ góc theo hình thức nhóm -Trẻ thực hiện - Cô bao quát trẻ khi trẻ thực hiện. Cô đến từng nhóm hướng dẫn (nếu cần) - Khi trẻ lau dọn xong cô cho trẻ thả khăn vào chậu và để gọn chậu ra 1 chỗ. - Vừa rồi cô thấy các con lau dọn tủ góc rất giỏi, về nhà các con có giúp đỡ bố mẹ chúng mình không? =>Cô giáo dục trẻ sau khi lau dọn vệ sinh rửa tay sạch sẽ và tránh để làm ướt áo *HĐ3. Kết thúc: Cô thấy các con lau dọn tủ lớp rất sạch sẽ bây giờ cô -Trẻ nhảy theo vũ con mình sẽ cùng nhau rửa tay cùng “Vũ điệu rửa tay điệu rửa tay vui nhộn” nào! Kết thúc tiết học: cho trẻ dọn dẹp phụ cô, đi rửa tay, vệ sinh, uống nước, nghỉ. TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Bé làm cô giáo Góc HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đế tài: HĐCCĐ: Thí nghiệm bong bóng xà phòng TCDG: Dung dăng dung dẻ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết làm thí nghiệm bong bóng xà phòng, trẻ biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Dung dăng dung dẻ” 2. Kỹ năng - Trẻ sử dụng được đồ dùng làm thí nghiệm, đổ đường, dầu rửa bát vào nước tạo ra bong bóng xà phòng theo khả năng, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, mạnh dạn, tích cực tham gia hoạt động trải nghiệm - Giữ gìn vệ sinh, an toàn khi làm thí nghiệm II. Chuẩn bị - Nước lọc, xà phòng, đường III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ1. Giới thiệu bài
  10. - Các con học lớp nào? -Trẻ trả lời - Khi đến lớp các bạn không được khóc nhè và ngoan học bài nhớ chưa nào? Hôm nay cô và các con sẽ làm - Trẻ chơi cùng cô. thí nghiệm bong bóng xà phòng *HĐ2. Phát triển bài +Làm thí nghiệm bong bóng xà phòng - Để làm được bong bóng xà phòng cô chuẩn bị các nguyên vật liệu sau: “Nước, dầu rửa bát, đường, ống -Trẻ nghe nhựa và que thổi” * Cô Làm mẫu: Để thực hiện làm bong bóng xà phòng, đầu tiên cô hòa tan dầu rửa bát, đường trong nước. Khuấy hỗn hợp để tan đều nhưng cố gắng làm từ từ để không tạo bọt. Giờ cô lấy ống thổi bong bóng xà -Trẻ quan sát phòng có rất nhiều màu sắc đúng không nào - Giáo dục: Khi chơi không được thổi bong bóng vào mặt bạn, khi thổi bong bóng các con thật khéo léo không để nước xà phòng vào miệng rất nguy hiểm và khi chơi xong phải rửa tay thật sạch. - Cô cho trẻ ngồi 2 nhóm. * Trẻ thực hành thí nghiệm bong bóng xà phòng -Trẻ thực hành thí = Cô đã chuần bị cho các con các nguyên vật liệu để nghiệm làm bong bóng xà phòng rồi đấy, giờ chúng mình cùng nhau làm thí nghiệm nào? - Cô cho trẻ thực hành làm thí nghiệm pha màu - Cô qua sát và hướng dẫn trẻ * TCDG: “Dung dăng dung dẻ” -Cô nêu luật chơi cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ nghe *Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do với đồ dùng đồ chơi *HĐ3. Kết thúc : Hôm nay cô thấy các con đã biết làm những thí nghiệm - Trẻ chơi và chơi trò chơi rất giỏi. Cô khen cả lớp mình -Trẻ nghe VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCHT: AI ĐOÁN GIỎI (EL38) - Cách chơi: Cô sẽ cho các bạn chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” cô đã chuẩn bị . Bây giờ chúng mình quan sát xem cô có gì nhé. Cô có 1 chiếc hộp bên trong có rất nhiều đồ chơi, giờ các bạn hãy cũng nhau đoán xem cô trong hộp cô có gì. Bạn nào đoán giỏi nào. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi.
  11. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi /đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ________________________________________________ Thứ 4 ngày 6 tháng 11 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Cô Lựu, tóc ngắn” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô : “Cô Lựu, tóc ngắn” theo cô. Biết tên và cách chơi trò chơi “Nhìn hình ảnh nói tên” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được các từ “Cô Lựu, tóc ngắn” theo cô, chơi được trò chơi “Nhìn hình ảnh nói tên” theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý cô giáo II. Chuẩn bị: - Máy tính có hình ảnh và các từ “Cô Lựu, tóc ngắn” III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ1 : Giới thiếu bài - Trò chơi trời tối trời sáng dẫn dắt vào bài - Trẻ chơi và trò chuyện *HĐ2 : Phát triển bài cùng cô + Với từ : « Cô lưu” - Hình ảnh cô nào đây ? - Trẻ quan sát - Cô giới thiệu từ Cô lựu. Cô nói mẫu 3 lần từ : Cô Lựu - Trẻ lắng nghe - Cô mời trẻ lên nói mẫu + Trẻ thực hành - Cô cho trẻ thực hành nói từ “Cô Lựu” - 2 trẻ nói cùng cô - Trẻ thực hành nói (Cô Lựu) theo các hình thức khác nhau - Cho trẻ nói đồng thanh cùng cô nhiều lần từ: (Cô - Trẻ lắng nghe lựu) - Cô chú ý sửa sai cho trẻ
  12. - Giáo dục: Trẻ biết thích đến lớp và yêu thương - Trẻ chú ý lắng nghe cô giáo + Với từ “Tóc ngắn"cô thực hiện tương tự =>Hai từ « Cô Lưu, tóc ngắn» là hai từ chỉ tên cô Lựu, nói về cô Lựu tóc ngắn + Trò chơi luyện tập: “Nhìn hình ảnh nói tên” - Cô phổ biến cách chơi: Cô cho trẻ nhìn hình ảnh cô lưu, tóc dài và nói tên hình ảnh - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát trẻ) *HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ chơi 2-3 lần - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe NHẬN BIẾT TẬP NÓI Đề tài: Trò chuyện về cô giáo của bé I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức Trẻ biết tên cô giáo và công việc hàng ngày của cô giáo 2. Kĩ năng - Trẻ được quan sát cô giáo của bé, gọi đúng tên cô giáo, trả lời được câu hỏi, quan sát 3. Thái độ - Trẻ yêu mến, đoàn kết với bạn và yêu mến cô giáo của mình. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh về cô giáo III. Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện HĐ2: Phát triển bài. Hàng ngày ai đưa con tới trường? - Trẻ trả lời - Khi đến trường con được ở cùng ai? - Trẻ trả lời - Lớp con có mấy cô giáo? - Trẻ trả lời - Cô giáo con tên là gì? - Cô giáo khi lớp mặc quần áo màu gì? - Cô giáo con tóc dài hay ngắn? - Cô giáo làm công việc gì hàng ngày? - Cô giáo dạy con học thơ, cô còn kể chuyện - Trẻ lắng nghe cho các con nghe, cô dạy các hát, và cô còn chăm sóc các con từ lúc ăn , lúc các con ngủ. - Trẻ trả lời câu hỏi theo gợi Cô rất yêu quý các con đấy ý của cô - Con có yêu cô giáo của mình không? - Con đã làm gì để được cô giáo yêu?
  13. - Giáo dục : Các con phải ngoan phải nghe lời các cô giáo, thế mới là những bé ngoan và được các cô yêu quý - Trẻ lắng nghe HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét và giáo dục trẻ, chuyển sang hoạt động khác nhẹ nhàng - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Bé làm cô giáo Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề Góc AN: Hát các bài trong chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát thời tiết TCDG: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ quan sát và nhận xét về đặc điểm của thời tiết trong ngày. 2. Kỹ năng. - Trẻ được quan sát thời tiết hôm nay, và nói được thời tiết hôm nay nắng hay mưa 3. Giáo dục. - Trẻ có hứng thú tham gia tiết học II Chuẩn bị. - Sân sạch sẽ, trẻ ngọn gàng. III. Cách tiến hành Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài Cho trẻ nói về những gì trẻ biết và dẫn dắt vào - Trẻ chú ý lắng nghe bài *HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát thời tiết - Cô dẫn trẻ dạo chơi quanh sân trường, gợi ý để trẻ hít thở không khí trong lành, sau đó cô gợi ý - Trẻ trả lời để trẻ nhận xét thời tiết trong ngày. - Trẻ trả lời + Thời tiết hôm nay thế nào? Có nắng không?.... - Trẻ trả lời + Trên bầu trời có gì? ( có ông mặt trời và những tia nắng ) - Trẻ trả lời + Vì sao mắt ta không nhìn vào mặt trời được?( có ánh nắng chói chang => Cô chốt lại: Trẻ chú ý nghe *TCVĐ: Lộn cầu vồng - Trẻ chơi
  14. - Cô giới thiệu tên trò chơi - Phổ biến cách chơi và luật chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần cô bao quát động viên trẻ khuyến khích trẻ chơi . - Trẻ nghe * Chơi tự chọn - Cô cho trẻ chơi tự chọn với đồ chơi đã chuẩn bị HĐ3: Kết thúc - Nhận xét chung chuyển sang hoạt động khác nhẹ nhàng VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCVĐ: ĐI THEO NHỊP ĐIỆU (EL29) * Cách chơi: - Cô thấy lớp mình học giỏi cô thưởng cho lớp mình trò chơi “Đi theo nhịp điệu (EL29) chúng ta sẽ đi theo tiết táu, nhanh, chậm của bài hát “Cô và mẹ” - Cho trẻ chơi: - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần - Cô bao quát trẻ chơi, động viên khích lệ trẻ tham gia chơi CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. _________________________________________________ Thứ 5 ngày 7 tháng 11 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Cô Hoa, áo đỏ” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô: “Cô Hoa, áo đỏ” theo cô. Biết tên và cách chơi trò chơi “Ai nhanh mắt” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được các từ “Cô Hoa, áo đỏ” theo cô, chơi được trò chơi “Ai nhanh mắt” theo khả năng. 3. Thái độ
  15. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý cô giáo II. Chuẩn bị: - Hình ảnh thật: Cô Hoa, áo đỏ III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ1 : Giới thiếu bài - Trò chơi trời tối trời sáng dẫn dắt vào bài - Trẻ chơi và trò chuyện *HĐ2 : Phát triển bài cùng cô + Làm mẫu +Với từ «Cô Hoa» - Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát “Cô Hoa” và hỏi trẻ - Cô giới nói mẫu 3 lần từ : Cô Hoa - Trẻ lắng nghe - Cô mời 2 trẻ lên nói mẫu “Cô Hoa” - 2 trẻ nói cùng cô + Trẻ thực hành - Cô cho 2 trẻ nói cùng cô 3 lần Cô Hoa - Tập thể, tổ, nhóm, cá - Cô chú ý sửa sai cho trẻ nhân nói từ - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý cô giáo - Trẻ lắng nghe - Với từ “Áo đỏ” cô thực hiện tương tự => Hai từ “Cô Hoa, áo đỏ là 2 từ nói về cô Hoa và - Trẻ chú ý lắng nghe cô Hoa mặc áo đỏ đấy + Trò chơi luyện tập: Ai nói nhanh hơn - Cô phổ biến cách chơi: Cô giơ hình ành nào trẻ nói tên hình ảnh đó có chứa từ vừa học - Trẻ chơi 2-3 lần - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát trẻ) *HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH Đề tài: Di màu bông hoa tặng cô giáo (M) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết ngồi đúng tư thế, biết cầm bút bằng tay phải chọn màu để di màu tranh bông hoa tặng cô giáo giống tranh mẫu của cô 2. Kỹ năng - Trẻ ngồi đúng tư thế ngồi thẳng lưng, đầu không cúi, cầm bút bằng tay phải di màu tranh bông hoa tặng cô 3. Thái độ: - Trẻ yêu quý sản phẩm, giữ gìn đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị. - Sân tập sạch sẽ. Quần áo, đầu tóc trẻ gọn gàn. - Tranh mẫu di màu bông hoa tặng cô III. Cách tiến hành
  16. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đâu, cô đâu? - Trẻ chú ý trò - Cô và trẻ cùng chơi trò chơi: Tay đẹp chuyện cùng cô - Cô dẫn dắt trẻ vào bài. *HĐ2: Phát triển bài *Quan sát mẫu - Trẻ trả lời - Cô có bức tranh vẽ gì đây? - Bức tranh cô tô màu gì? - Trẻ trả lời * Cô làm mẫu - Để di màu được bông hoa màu đỏ, cô chọn bút sáp màu đỏ trong rổ. Cô cầm bút màu bằng tay phải, cô - Trẻ chú ý. cầm bằng 3 đầu ngón tay: ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa (Tay các con cầm thìa xúc cơm). Tay trái cô giữ giấy. Cô bắt đầu di, cô di đều, di kín, di bông hoa thật - Trẻ lắng nghe khéo léo để màu không bị chờm ra ngoài. Cô di xong rồi! - Cô đang di mài bức tranh gì đây? - Cô tô bông hoa màu gì? - Cô có di chờm ra ngoài không? - Trẻ di màu + Trẻ thực hiện. - Cả lớp thực hiện di màu bức tranh bông hoa tặng cô - Trẻ quan sát giống với tranh mẫu của cô - Cô hướng dẫn trẻ nhắc trẻ di, màu không chờm ra ngoài *Trưng bày sản phẩm - Các con đã di màu xong bức tranh của mình chưa? - Trẻ trả lời - Bạn nào xong hãy đem bài lên để trưng bày nào? - Trẻ trả lời - Con thích bài cua bạn nào? - Vì sao con thích bài của bạn? *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên trẻ giáo dục trẻ biết giữ gìn - Trẻ chú ý nghe sản phẩm của mình và của bạn). TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Bé làm cô giáo Góc HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích Góc AN: Hát các bài trong chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Xếp hình bông hoa bằng sỏi TCDG: Bịt mắt bắt dê Chơi tự do
  17. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết xếp các hòn sỏi cạnh nhau để tạo thành bức trabg bông hoa, trẻ biết luật chơi cách chơi “Bịt Mắt bắt dê” 2. Kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng xếp kề liền nhau, chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý cô giáo II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng, chỗ đứng cho trẻ quan sát, viên sỏi III. Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình bông hoa bằng sỏi - Các con nhìn xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ dạy chúng mình xếp các hòn sỏi cạnh nhau để tạo thành bông hoa nhé - Cô làm mẫu: Cô dùng tay phải để cầm từng - Trẻ quan sát và lắng nghe hòn sỏi xếp cạnh nhau để tạo thành hình bông hoa - Cô cho trẻ tập xếp hình bông hoa bằng hòn sỏi - Cô quan sát, hỗ trợ, động viên trẻ thực hiện, - Trẻ thực hiện gợi ý trẻ thực hiện. - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ xinh áo quần sạch sẽ * TCDG: “Bịt Mắt bắt dê” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu cách chơi của của trò chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi tự do HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe VỆ SINH ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU LAO ĐỘNG VỆ SINH I. Mục đích - Trẻ biết cách lao động vệ sinh trong và ngoài lớp học theo cô.
  18. II. Chuẩn bị - Xô, chậu, rẻ lau, hót rác III. Tiến hành - Buổi chiều nay cô cùng các con lao động vệ sinh trong và ngoài lớp học - Cô chia lớp ra từng nhóm nhỏ - Mỗi nhóm sẽ làm một công việc - Cô cùng trẻ thực hiện - Cô nhận xét buổi vệ sinh, tuyên dương trẻ, vệ sinh cá nhân sau khi lao động CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. _________________________________________________ Thứ 6 ngày 8 tháng 11 năm 2024 ĐÓN TRẺ- VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt, rửa chân, vệ sinh sạch sẽ. THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Ôn từ “Cô giáo, dạy học” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ được củng cố lại các từ, biết nói các từ “Cô giáo, dạy học” theo cô, biết cách chơi của trò chơi “Ai đoán đúng, ai trả lời nhanh” 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được từ theo cô, chơi được trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý cô giáo II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: “Cô giáo, dạy học” III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của cô HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2: Phát triển bài +Từ: “Cô giáo, dạy học”
  19. - Cô có hình ảnh gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Cô giáo, dạy học - Vậy chúng mình hãy nói thật to cùng cô nhé “Cô giáo, dạy học” - Cô cho 2 trẻ phát âm mẫu cùng cô 2 lần - Trẻ nói mẫu * Thực hành từ tiếng việt - Cô cho cả lớp phát âm 2 - 3 lần từ “Cô giáo, - Trẻ nói dạy học” - Cho Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ nói 2 lần từ - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói “Cô giáo, dạy học” - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý cô giáo - Với từ “Dạy học” trẻ thực hiện tương tự =>Các từ “Cô giáo, dạy học” là 2 từ nói về cô giáo và công việc của cô giáo đấy - Trẻ chú ý lắng nghe * Ôn luyện Trò chơi: Ai nói nhanh. - Cô đưa lần lượt các hình ảnh “Cô giáo, dạy học. Yêu cầu trẻ nói các từ “Cô giáo, dạy học - Trẻ hơi TC - Tổ chức cho trẻ chơi *HĐ 3. Kết thúc bài - Trẻ chú ý - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe: Chào buổi sáng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên truyện: “Chào buổi sáng”, biết các nhân vật trong truyện - Trẻ hiểu nội dung câu truyện 2. Kĩ năng: - Trẻ trả lời các câu hỏi của cô - Rèn khả năng tập trung,ghi nhớ có chủ đích. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động của cô. - Giáo dục: Biết yêu thương,chia sẻ biết chào hỏi II. Chuẩn bị: - Powerpoint truyện: “Chào buổi sáng”. - Sa bàn, rối các con vật câu chuyện “Chào buổi sáng” III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ 1: Giới thiệu bài - Xúm xít ! Xúm xít ! - Cô và các con cùng cô hát bài “Lời chào buổi sáng”
  20. nhé! - Cô và các con vừa hát bài hát gì? -Trẻ trả lời - Các con ạ! Cô giáo có 1 câu chuyện muốn kể cho chúng mình nghe, Đó chính là câu chuyện “Chào buổi sáng”. - Các con cùng nhẹ nhàng ngồi lại đây nghe cô kể -Trẻ nghe chuyện nào. *HĐ2. Phát triển bài * Cô kể lần 1: Nhắc lại tên chuyện, tên tác giả và giới -Trẻ nghe thiệu nội dung chuyện: Chuyện kể về em bé thức dậy vào buổi sáng thấy chú chim líu lo trên cành cây bé chào chim và chim cũng chào lại bé .* Cô kể lần 2: Kết hợp hình ảnh minh họa và trích dẫn chuyện: *Nội dung bài thơ, Các con ơi, qua câu chuyện chúng mình thấy bé biết yêu quý và biết chào hỏi rất vui vẻ. -Trẻ lắng nghe - Các con vừa nghe cô kể câu chuyện gì? - Trong câu chuyện có những ai? Cô kể trích dẫn:“Buổi sáng, bé thức dậy và mở cánh cửa sổ ra. Bé thấy ngoài trời nắng đẹp và có một chú Chim đậu trên cành cây đang hót líu lo, líu lo”. - Cô giảng nội dung: Buổi sáng bé thức dậy, bé mở cửa sổ ra, bé thấy nắng đẹp và chú chim đang hót ở trên cành cây. - Bé nhìn thấy gì? -Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nhận xét câu trả lời của bạn và chốt câu trả lời đúng - Cô trích dẫn: - Bé nói Chào chú Chim. Chúc chú một buổi sáng vui vẻ. - Chú Chim nói rối rít.Chào bé ngoan! Chút chít, chút chít. Bé vẫy vẫy tay chào Chim và chú Chim vẫy hai cánh chào bé. - Nội dung của đoạn truyện này nói về bé ngoan và chú chim chào nhau. + Bé chào chú chim như thế nào? -Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nhắc lại lời bé chào chú chim + Chú chim chào bé như thế nào? - Cô cho trẻ nhắc lại lời chim chào bé - Cô cho trẻ nhận xét câu trả lời của bạn và chốt câu trả lời đúng - Khái quát, khen trẻ. -Trẻ lắng nghe + Trò chơi: Bắt trước tiếng kêu