Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Các bác các cô trong nhà trường - Chủ đề nhỏ: Các cô bác cấp dưỡng trong trường mầm non - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Hoa

pdf 22 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Các bác các cô trong nhà trường - Chủ đề nhỏ: Các cô bác cấp dưỡng trong trường mầm non - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_chu_de_lon_cac_bac_cac_co_trong_nha.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Các bác các cô trong nhà trường - Chủ đề nhỏ: Các cô bác cấp dưỡng trong trường mầm non - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Hoa

  1. Tuần 10: Chủ đề lớn : Các bác các cô trong nhà trường Chủ đề nhỏ : Các cô bác cấp dưỡng trong trường mầm non Thực hiện : Từ ngày 18/11/2024 đến 22/11/2024 THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Tập hít vào thở ra Tay: Giơ cao, đưa ra phía trước Bụng-lườn: Cúi về phía trước Chân: Ngồi xuống, đứng lên TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCVĐ: Đuổi bắt 2. TCHT: Tìm đúng màu 3. TCDG: Chi chi chành chành I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “Đuổi bắt ” trẻ biết tên các màu qua trò chơi“Tìm đúng màu”, biết đọc bài đồng dao “Chi chi chàng chành” biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ phối hợp chân tay nhịp nhàng khi chơi trò chơi vận động “Đuổi bắt ” trẻ tìm và nói được tên các màu khi tham gia trò chơi “Tìm đúng màu”, trẻ đọc được bài đồng dao “Chi chi chành chành” theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ tham gia chơi tích cực . II. Chuẩn bị - Cô thuộc cách chơi, luật chơi, sân rộng, sạch sẽ, bằng phẳng III. Cách tiến hành 1. Trò chơi vận động: Đuổi bắt - Luật chơi : Khi chơi các trẻ phải cố gắng đuổi bắt. Cc bạn không đuổi bắt được sẽ không được thưởng cờ - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng phía dưới cô đứng phía trên cách trẻ 1m - Khi cô hô đuổi bắt thí tất cả trẻ sẽ chạy đuổi bắt. - Bạn nào ôm được cô giáo bạn đó là người giỏi nhất và được cô thưởng 1 lá cờ - Cô chơi cùng trẻ, quan sát trẻ chơi. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi - Cô nhận xét sau khi chơi trò chơi 2. Trò chơi học tập: Tìm đúng màu - Cách chơi: Trẻ đứng xung quanh cô, cô vừa cho trẻ xem đồ chơi, vừa nói cho trẻ biết tên gọi và màu sắc của các đồ chơi đó. Sau đó cô đặt đồ chơi rải rác trong phòng rồi yêu cầu trẻ tìm những đồ vật, đồ chơi có màu đỏ, xanh hoặc vàng và đem lại cho cô.
  2. - Cô cho trẻ chơi lần lượt (tùy theo hứng thú của trẻ) và có thể nâng mức độ khó của trò chơi bằng cách tăng số lượng trẻ tham gia chơi và tăng số trẻ đi trốn (mỗi lượt chơi 2 bạn đi trốn). - Cô quan sát trẻ chơi - Cô nhận xé sau khi chơi 3. Trò chơi: Chi chi chành chành - Cách chơi: Cô chia trẻ làm 3 nhóm, trong đó một người sẽ đứng ra trước xòe bàn tay ra cho những người khác giơ ngón trỏ ra đặt vào lòng bàn tay vào. Người xòe bàn tay đọc thật nhanh bài đồng dao: “ Chi chi chành chành. Cái đanh thổi lửa Con ngựa chết chương Ba vương ngũ đế Chấp chế đi tìm Ù à ù ập”. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Bé làm cô giáo Góc HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề Góc AN: Hát các bài trong chủ đề ____________________________________________________ Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Bác Mẩy, áo xanh » I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô : “Bác Mẩy, áo xanh”. Biết cách chơi trò chơi “Nhìn hình ảnh và nói” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được từ theo cô, chơi được trò chơi “Bác Mẩy, áo xanh” theo khả năng . 3. Thái độ - Trẻ thích đến lớp và biết chào hỏi, yếu quý các bác cấp dưỡng II. Chuẩn bị: - Máy tính và hình ảnh: “Bác Mẩy, áo xanh»” III. Cách tiến hành Hoạt động của của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài
  3. - Trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò truyện cùng cô *HĐ2: Phát triển bài *Làm mẫu - Từ: Bác Mẩy - Cô cho trẻ Quan sát hình ảnh Bác Mẩy và - Trẻ trả lời cung cấp từ “Bác Mẩy”? - Cô nói mẫu từ: Bác Mẩy - Trẻ nói mẫu - Cô mời 2 trẻ nói. *Thực hành tiếng việt - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Bác Mẩy” dưới - Trẻ nói theo cô nhiều hình thức: Tập thể, tổ, cá nhân. - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - Với từ: “Áo Xanh” cho trẻ thực hiện tương tự - Cô chốt từ: Hai từ «Bác Mẩy, áo xanh» là 2 từ nói về Bác Mẩy mặc áo màu xanh - Giáo dục: Trẻ yêu thích bác cấp dưỡng *Củng cố: Trò chơi “Nhìn hình ảnh và - Trẻ lắng nghe và chơi trò chơi nói” - Cô nêu cách chơi: Cô cho trẻ ngồi hình chữ u và cô đưa ra hình ảnh Bác Mẩy và áo xanh dạy học trẻ nhìn và nói nhanh từ Bác Mẩy và từ áo xanh - Cho trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài. - Cô khen trẻ và chuyển hoạt động khác - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Bò qua vật cản TCVĐ: Chuyền bóng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết đi các kiểu, biết tập các động tác trong bài tập phát triển chung, trẻ vận động bỏ bằng bàn tay qua vật cản. Trẻ biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Chuyền bóng” 2. Kỹ năng - Trẻ thực hiện được vận động bò bằng 2 bàn tay và cẳng chân. bò phối hợp tay chân nhịp nhàng, mắt nhìn thẳng. Trẻ bò qua vật cản không bị ngã. 3. Thái độ : - Trẻ có hứng thú trong giờ học II. Chuẩn bị. Sân tập sạch sẽ bằng phẳng, quần áo đầu tóc trẻ gọn gàng. - Nhạc, sắc xô, vạch kẻ III. Cách tiến hành
  4. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào bài - Trẻ chú ý trò chuyện *HĐ2: Phát triển bài cùng cô a. Khởi động: - Cô cho trẻ đi, kết hợp các kiểu đi, đi thường, đi kiễng, chạy chậm theo hiệu lệnh của cô sau đó xếp - Trẻ khởi động thành 2 hàng ngang dãn cách đều nhau b. Trọng động: * Bài tập PTC - Trẻ tập 4l X4nhịp - ĐT Tay-vai: 2 tay ra trước - Trẻ tập 2l X4nhịp - ĐT Bụng-lườn : Quay 2 bên 90 - Trẻ tập 4l X4nhịp - Chân: Co từng chân - Trẻ tập 2l X4nhịp - Bật: Nhảy tại chỗ. *VĐCB: Bò trườn qua vật cản Cô giới thiệu tên VĐCB - Trẻ trả lời - Lần 1: Cô làm mẫu không giải thích. - Lần 2: Cô làm mẫu kết hợ phân tích động tác. - Trước tiên cô phải đứng ở trước vạch kẻ, để đi 2 - Trẻ quan sát lòng bàn tay để xuống sàn, 2 cẳng chân để sát sàn, và - Trẻ lắng nghe bắt đầu bò, khi bò tay phải đưa lên, đồng thời đưa - Trẻ chú ý quan sát chân trái lên, tay trái đưa lên thì chân phải cũng đưa lên. Khi bò mắt nhìn thẳng phía trước, cứ như vậy bò đến vạch kẻ, phải nằm xuống sát sàn để trườn. Khi trườn ngực sát sàn, tay phải đưa lên đồng thời co chân trái đẩy người lên phía trước. Tay trái đưa lên, chân phải co đẩy người lên, cứ tiếp tục như vậy, đến - Trẻ lên thực hiện mẫu vật cản phải trườn qua, đến nơi cô đứng dậy về cuối hàng -Trẻ thực hiện . - Mời 1- 2 trẻ khá lên thực hiện bài tập - Cô mời 2 - 3 trẻ lên làm mẫu + Trẻ thực hiện. - Lần lượt 2 trẻ lên thực hiện vận động bò trườn qua vật cản - Cô bao quát, sửa sai, khuyến khích trẻ thực hiện. - Thi đua 2 tổ lên thực hiện bò qua vật cản - Cho cả lớp bò qua vật cản - Cô tuyên dương trẻ * TVĐ: “Chuyền bóng” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3 - 5 phút - Trẻ chú ý nghe - Cô nhận xét sau khi chơi. * Hồi tĩnh:
  5. - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh lớp. *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên trẻ giáo dục trẻ -Trẻ chơi TCCT: LỘN CẦU VỒNG HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Bé làm cô giáo Góc HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích Góc AN: Hát các bài trong chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát rau cải mèo TCVĐ: Bóng tròn to Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ: Trẻ biết tên gọi, công dụng của rau cải mèo, biết chơi trò chơi “Bóng tròn to” và chơi tự do theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ: Trẻ nói được tên gọi đặc điểm của rau cải mèo, chơi được trò chơi “Bóng tròn to” và chơi tự do theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ chơi vui đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, rau cải mèo III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho nghe hát “Cô và mẹ” - Trẻ hát - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát rau cải mèo - Cô cho trẻ quan sát rau cải mèo và hỏi trẻ. - Rau này là rau gì ? - Trẻ trả lời - Cô mời cả lớp nói cùng cô : Rau cải mèo - Trẻ nói từ - Rau cải mèo có màu gì đây ? Lá như thế nào ? - Rau cải mèo dùng để làm gì ? - Trẻ trả lời - Nhà bạn nào có rau cải mèo ? - Cô giáo dục trẻ biết ăn nhiều rau để đủ chất - Trẻ trả lời dinh dưỡng - Trẻ trả lời * Trò chơi: “Bóng tròn to” - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ lắng nghe
  6. * Chơi tự do - Cô giới thiệu các đồ chơi ngoài trời - Cô cho trẻ chơi tự do - Trẻ lắng nghe HĐ3: Kết thúc bài - Cô NX tiết học, chuyển hoạt động khác VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TC: Vỗ tay (EL60) - Hôm nay các bạn học rất giỏi cô thưởng cho lớp mình trò chơi “Vỗ tay” (EL60) - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn và cho trẻ vỗ tay to và vỗ tay nhỏ - Cô tổ chức cho trẻ 2-3 lần CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. _______________________________________________ Thứ 3 ngày 19 tháng 11 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Nấu cơm, rửa bát” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô : “Nấu cơm, rửa bát”. Biết cách chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được từ theo cô, chơi được trò chơi “Ai nhanh hơn” theo khả năng . 3. Thái độ - Trẻ thích đến lơp, biết yêu thương các bác cấp dưỡng II. Chuẩn bị: - Hình ảnh và từ:“Nấu cơm, rửa bát” III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài
  7. - Trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò truyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài *Làm mẫu - Từ: Nấu cơm - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh“Nấu cơm” - Trẻ trả lời - Cô Mẩy đang làm gì? - Cô nói mẫu từ: “Nấu cơm2 lần - Cô mời 2 trẻ nói. - Trẻ nói mẫu *Thực hành tiếng việt - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Nấu cơm” dưới nhiều hình thức: Tập thể, tổ, cá - Trẻ nói theo cô nhân. - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - Với từ: “Rửa bát” thực hiện tương tự -> Cô chốt từ. Hai từ “Nấu cơm, rửa bát” - Trẻ lắng nghe và chơi trò chơi là từ nói về cô cấp dưỡng đang nâu cơm và rửa bát - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý cô cấp dưỡng *Củng cố: Trò chơi “Ai nhanh hơn” - Cô nêu cách chơi: Cô quan sát hình ảnh - Trẻ nghe trẻ nói nhanh tên hình ảnh - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài. - Cô khen trẻ và chuyển hoạt động khác - Trẻ chú ý nghe HOẠT ĐỘNG KỸ NĂNG SỐNG Đề tài: Gọn gàng sau khi ăn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ: Biết gọn gàng sau khi ăn (như biết dọn bát, không làm dơi vãi cpmw, biết nhạt cơm bỏ vào đĩa đựng cơm) trẻ biết giúp bố mẹ dọn bát đĩa, thức ăn sau khi ăn xong, 2. Kỹ năng - Trẻ thực hiện được kỹ năng gọn gàng sau khi ăn (không làm cơm dơi, dọn bát và đĩa) sau khi ăn theo khả năng - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc 3. Giáo dục - Trẻ tích cực tham gia vào các hoạt động giúp đỡ bố mẹ khi ăn xong. - Trẻ yêu thích giờ học, hứng thú với các hoạt động, đoàn kết cùng bạn trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Đồ dùng, đồ chơi ở các góc chơi: Góc phân vai, góc hoạt động với đồ vật, góc âm nhạc, góc vận động trong lớp
  8. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ quan sát và gọi tên các đồ dùng đồ chơi. Hôm nay cô và các con sẽ học bài gọn gàng sau ăn nhé *HĐ2: Phát triển bài *Gọn gàng sau khi ăn + Cô cho trẻ qun sát video bé giúp mẹ dọn bát đĩa, thức ăn khi ăn xong + Các con xem bạn nhỏ đang làm gì? -Trẻ trả lời -À vậy khi ở trường các ăn xong các con giúp cô làm gì? -Trẻ trả lời => À Các con ạ khi các con còn nhỏ trước khi ăn, ăn các con có thể hộ cô giáo dọn bát, thìa, và biết nhạt cơm dơi vào đĩa nữa đấy + Cô cho trẻ quan sát video bạn nhỏ ăn xong không chịu dọn dẹp -Bạn nhỏ đang làm gì? - Bạn nhỏ ăn xong không dọn bát như vậy có ngoan không? => Chúng vừa quan sát vi deo vậy các con nên học tập bạn nào? Giáo dục trẻ biết giúp bố mẹ, cô giáo kkhi ăn xong biết xếp bát vào chậu -Trẻ quan sát *Trò chơi “Hãy chọn cho đúng” = Cô có những bức tranh những hành động đúng thì các con hãy dán mặt cười, còn những hành động sai thì co hãy dán mặt khóc nhé + Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi -Trẻ thực hiện *HĐ3. Kết thúc: Kết thúc tiết học: cho trẻ dọn dẹp phụ cô, đi rửa tay, vệ sinh, uống nước, nghỉ. TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Bé làm cô giáo Góc HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đế tài: HĐCCĐ: Thí nghiệm bóng bay hút giấy
  9. TCDG: Dung dăng dung dẻ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết làm thí nghiệm bóng bay hút giấy ( thổi bóng bay buộc lại giữ không khí bên trong, và trà vào khăn, trẻ biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Dung dăng dung dẻ” 2. Kỹ năng - Trẻ sử dụng được đồ dùng làm thí nghiệm (bóng bay giấy, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, mạnh dạn, tích cực tham gia hoạt động trải nghiệm - Giữ gìn vệ sinh, an toàn khi làm thí nghiệm II. Chuẩn bị - Bóng bay, khăn mặt, giấy vụn III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ: Giới thiệu bài -Trẻ trả lời - Các con học lớp nào? - Khi đến lớp các bạn không được khóc nhè và ngoan - Trẻ chơi cùng cô. học bài nhớ chưa nào? Hôm nay cô và các con sẽ làm thí bóng bay hút giấy *HĐ2. Phát triển bài +Làm thí nghiệm bóng bay hút giấy - Để làm được bóng bay hút giấy cả lớp chú ý xem cô -Trẻ nghe làm thế nào nhé * Cô Làm mẫu: Để thực hiện làm thí nghiệm bóng bay hút giấy, đầu tiên cô thổi bóng bay và buộc lại để không khí bên trong, sau đó cô trà mạnh vào khăn mặt sau đó cô để quả bóng gần giấy vụn để bóng bay hút -Trẻ quan sát giấy - Giáo dục: Khi chúng mình làm thí nghiệm bóng bay hút giấy các bạn không được chêu đùa nhau, không tranh dành bóng bay của nhau. Và tránh tình trạng vỡ bóng các con phải giữ an toàn nhé - Cô cho trẻ ngồi 2 nhóm. * Trẻ thực hành thí nghiệm bóng bay hút giấy -Trẻ thực hành thí = Cô đã chuần bị cho các con các nguyên vật liệu để nghiệm làm thí nghiệm bóng bay hút giấy rồi đấy, giờ chúng mình cùng nhau làm thí nghiệm nào? - Cô cho trẻ thực hành làm thí nghiệm bóng bay hút giấy * TCDG: “Dung dăng dung dẻ” -Cô nêu luật chơi cách chơi
  10. - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ nghe *Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do với đồ dùng đồ chơi - Trẻ chơi *HĐ3. Kết thúc : Hôm nay cô thấy các con đã biết làm những thí nghiệm -Trẻ nghe và chơi trò chơi rất giỏi. Cô khen cả lớp mình VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCHT: Tìm đồ vật trong lớp (EL52) - Cách chơi: Cô sẽ cho các bạn chơi trò chơi “Tìm đồ vật trong lớp” cô đã chuẩn bị. Bây giờ chúng mình quan sát tìm cho cô giáo (quả bóng, búp bê, gậy thể duc, đồ chơi nấu ă) trong lớp mình nào - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi /đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ________________________________________________ Thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Găng tay, tạp dề” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô : “Găng tay, tạp dề” theo cô. Biết tên và cách chơi trò chơi “Nhìn hình ảnh nói tên” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được các từ “Găng tay, tạp dề” theo cô, chơi được trò chơi “Nhìn hình ảnh nói tên” theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các cô cấp dưỡng II. Chuẩn bị: - Máy tính có hình ảnh và các từ “Găng tay, tạp dề” III. Cách tiến hành
  11. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ1 : Giới thiếu bài - Trò chơi trời tối trời sáng dẫn dắt vào bài - Trẻ chơi và trò chuyện *HĐ2 : Phát triển bài cùng cô + Với từ : « Găng tay” - Hình ảnh cô nào đây ? - Trẻ quan sát - Cô giới thiệu từ Găng tay. Cô nói mẫu 3 lần từ : Găng tay - Trẻ lắng nghe - Cô mời trẻ lên nói mẫu + Trẻ thực hành - Cô cho trẻ thực hành nói từ “Găng tay” - 2 trẻ nói cùng cô - Trẻ thực hành nói (Găng tay) theo các hình thức khác nhau - Cho trẻ nói đồng thanh cùng cô nhiều lần từ: - Trẻ lắng nghe Găng tay) - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Giáo dục: Trẻ biết thích đến lớp và yêu thương - Trẻ chú ý lắng nghe các cô, các bác cấp dưỡng + Với từ “Tạp dề"cô thực hiện tương tự =>Hai từ « Găng tay, tạp dề» là hai từ chỉ các đồ dùng cần thiết của các cô các bác cấp dưỡng đấy + Trò chơi luyện tập: “Nhìn hình ảnh nói tên” - Cô phổ biến cách chơi: Cô cho trẻ nhìn hình ảnh găng tay, tap dề và nói tên hình ảnh - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát trẻ) - Trẻ chơi 2-3 lần *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe NHẬN BIẾT TẬP NÓI Đề tài: Trò chuyện về bác cấp dưỡng của trường mầm non I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bác cấp dưỡng và công việc hàng ngày của bác cấp dưỡng 2. Kĩ năng - Trẻ được quan sát bác cấp dưỡng, gọi đúng tên bác cấp dưỡng, trả lời được câu hỏi, quan sát 3. Thái độ - Trẻ yêu mến, đoàn kết với bạn và yêu mến các cô các bác cấp dưỡng II. Chuẩn bị - Tranh ảnh về bác cấp dưỡng III. Cách tiến hành.
  12. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện HĐ2: Phát triển bài. Cô đố biết đến lớp ai là người nấu cơm cho - Trẻ trả lời các con ăn? - Ở trường có những cô cấp dưỡng nào? - Trẻ trả lời * Cho trẻ quan sát nhận biết. - Hôm nay các bạn xem cô mời ai đến lớp - Trẻ trả lời mình nhỉ? - Đây là cô gì? -> Đúng rồi đây là cô Mẩy, cho cả lớp nói cô Mẩy - Hàng ngày cô Mẩy làm những công việc gì? - Trẻ trả lời Cô cho trẻ nói tên công việc của cô Mẩy như: - Bác Mẩy làm ở trường nào? * Giáo dục trẻ: Ngoan ngoãn, lễ phép với các - Trẻ trả lời cô các bác trong trường và biết vâng lời ông bà, bố mẹ... * Trò chơi luyện tập - Trẻ trả lời TC: Ai nhanh hơn - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô giới thiệu cách chơi: Trên bàn của cô có - Trẻ lắng nghe hai rổ đồ chơi( đựng các loại rau, củ ,quả) 1 rổ màu xanh, 1 rổ màu đỏ. Khi có tín hiệu 2 bạn - Trẻ trả lời câu hỏi theo gợi của hai đội sẽ lên lấy đồ chơi về bỏ vào đúng ý của cô rổ của đội mình lần lượt cho đến hết. nếu đội nào lấy được nhiều hơn đội đó sẽ chiến thắng. Thời gian giành cho trò chơi là một bài hát. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ lắng nghe - Nhận xét tiết học HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét và giáo dục trẻ, chuyển sang hoạt - Trẻ chú ý động khác nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Bé làm cô giáo Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề Góc AN: Hát các bài trong chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát thời tiết TCDG: Lộn cầu vồng Chơi tự do
  13. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ quan sát và nhận xét về đặc điểm của thời tiết trong ngày. 2. Kỹ năng. - Trẻ được quan sát thời tiết hôm nay, và nói được thời tiết hôm nay nắng hay mưa 3. Giáo dục. - Trẻ có hứng thú tham gia tiết học II Chuẩn bị. -Sân sạch sẽ, trẻ ngọn gàng. III. Cách tiến hành Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài Cho trẻ nói về những gì trẻ biết và dẫn dắt vào - Trẻ chú ý lắng nghe bài *HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát thời tiết - Cô dẫn trẻ dạo chơi quanh sân trường, gợi ý để trẻ hít thở không khí trong lành, sau đó cô gợi ý - Trẻ trả lời để trẻ nhận xét thời tiết trong ngày. - Trẻ trả lời + Thời tiết hôm nay thế nào? Có nắng không?.... - Trẻ trả lời + Trên bầu trời có gì? ( có ông mặt trời và những tia nắng ) - Trẻ trả lời + Vì sao mắt ta không nhìn vào mặt trời được?( có ánh nắng chói chang => Cô chốt lại: Trẻ chú ý nghe *TCVĐ: Lộn cầu vồng - Trẻ chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi - Phổ biến cách chơi và luật chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần cô bao quát động viên trẻ khuyến khích trẻ chơi . - Trẻ nghe * Chơi tự chọn - Cô cho trẻ chơi tự chọn với đồ chơi đã chuẩn bị HĐ3: Kết thúc - Nhận xét chung chuyển sang hoạt động khác nhẹ nhàng VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU LQTA: LQ TỪ COOKRICE/ NẤU CƠM Cô cho trẻ quan sát và nghe video phát âm từ nấu cơm bằng tiếng anh Cô cho trẻ nghe phát âm mẫu 3 lần, trẻ phát âm CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi các đồ chơi tự do
  14. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. _________________________________________________ Thứ 5 ngày 21 tháng 11 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Đun nước, chia cơm” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô:“Đun nước, chia cơm.” theo cô. Biết tên và cách chơi trò chơi “Ai nhanh mắt” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được các từ “Đun nước, chia cơm” theo cô, chơi được trò chơi “Ai nhanh mắt” theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các cô các bác cấp dưỡng II. Chuẩn bị: - Hình ảnh thật: Đun nước, chia cơm. III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ1 : Giới thiếu bài - Trò chơi trời tối trời sáng dẫn dắt vào bài - Trẻ chơi và trò chuyện *HĐ2 : Phát triển bài cùng cô + Làm mẫu +Với từ «Đun nước.» - Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát “Đun nước” và hỏi trẻ - Cô giới nói mẫu 3 lần từ : Đun nước. - Trẻ lắng nghe - Cô mời 2 trẻ lên nói mẫu “Đun nước” - 2 trẻ nói cùng cô + Trẻ thực hành - Cô cho 2 trẻ nói cùng cô 3 lần đun nước - Tập thể, tổ, nhóm, cá - Cô chú ý sửa sai cho trẻ nhân nói từ - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý cô cấp dưỡng - Trẻ lắng nghe - Với từ “Chia cơm” cô thực hiện tương tự => Hai từ “Đun nước, chia cơm”là 2 từ nói về công - Trẻ chú ý lắng nghe việc của cô cấp dưỡng
  15. + Trò chơi luyện tập: Ai nói nhanh hơn - Cô phổ biến cách chơi: Cô giơ hình ành nào trẻ nói tên hình ảnh đó có chứa từ vừa học - Trẻ chơi 2-3 lần - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát trẻ) *HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH Đề tài: Di màu tạp dề (M) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết ngồi đúng tư thế, biết cầm bút bằng tay phải chọn màu để di màu tranh tạp dề giống tranh mẫu của cô 2. Kỹ năng - Trẻ ngồi đúng tư thế ngồi thẳng lưng, đầu không cúi, cầm bút bằng tay phải di màu tranh tạp dề 3. Thái độ: - Trẻ yêu quý sản phẩm, giữ gìn đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị. - Sân tập sạch sẽ. Quần áo, đầu tóc trẻ gọn gàng. - Tranh mẫu di màu tạp dề III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đâu, cô đâu? - Trẻ chú ý trò - Cô và trẻ cùng chơi trò chơi: Tay đẹp chuyện cùng cô - Cô dẫn dắt trẻ vào bài. *HĐ2: Phát triển bài *Quan sát mẫu - Trẻ trả lời - Cô có bức tranh vẽ gì đây? - Bức tranh cô tô màu gì? - Trẻ trả lời * Cô làm mẫu - Để di màu được tập dề, cô chọn bút sáp màu nâu trong rổ. Cô cầm bút màu bằng tay phải, cô cầm bằng - Trẻ chú ý. 3 đầu ngón tay: ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa. Tay trái cô giữ giấy. Cô bắt đầu di, cô di đều, di kín, di màu tập dề kín thật khéo léo để màu không bị chờm - Trẻ lắng nghe ra ngoài. Cô di xong rồi! - Cô đang di màu bức tranh gì đây? - Cô di màu tạp dề màu gì? - Cô có di chờm ra ngoài không? + Trẻ thực hiện. - Trẻ di màu - Cả lớp thực hiện di màu bức tranh tạp dề giống với - Trẻ quan sát
  16. tranh mẫu của cô - Cô hướng dẫn trẻ nhắc trẻ di, màu không chờm ra ngoài *Trưng bày sản phẩm - Trẻ trả lời - Các con đã di màu xong bức tranh của mình chưa? - Trẻ trả lời - Bạn nào xong hãy đem bài lên để trưng bày nào? - Con thích bài cua bạn nào? - Vì sao con thích bài của bạn? *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên trẻ giáo dục trẻ biết giữ gìn - Trẻ chú ý nghe sản phẩm của mình và của bạn). TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Bé làm cô giáo Góc HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích Góc AN: Hát các bài trong chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Xếp hình cái bát bằng hột hạt TCDG: Bịt mắt bắt dê Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết xếp hình cái bát bằng hột hạt trẻ biết luật chơi cách chơi “Bịt Mắt bắt dê” 2. Kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng xếp kề liền nhau, chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý cô cấp dưỡng II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng, chỗ đứng cho trẻ quan sát, viên sỏi III. Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình cái bát bằng hột hạt - Các con nhìn xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ dạy chúng mình xếp các hột hạt cạnh nhau để tạo thành hình cái bát nhé - Cô làm mẫu: Cô dùng tay phải để cầm từng - Trẻ quan sát và lắng nghe hột hạt xếp cạnh nhau để tạo thành hình cái
  17. bát - Cô cho trẻ tập xếp hình cái bát bằng hột hạt - Cô quan sát, hỗ trợ, động viên trẻ thực hiện, - Trẻ thực hiện gợi ý trẻ thực hiện. - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh áo quần sạch sẽ và các con không được cho hột hạt vào miệng - Trẻ lắng nghe và mũi nhé vì không an toàn * TCDG: “Bịt Mắt bắt dê” - Trẻ chơi trò chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu cách chơi của của trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi tự do - Nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ lắng nghe kết. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác VỆ SINH ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU LAO ĐỘNG VỆ SINH I. Mục đích - Trẻ biết cách lao động vệ sinh trong và ngoài lớp học theo cô. II. Chuẩn bị - Xô, chậu, rẻ lau, hót rác III. Tiến hành - Buổi chiều nay cô cùng các con lao động vệ sinh trong và ngoài lớp học - Cô chia lớp ra từng nhóm nhỏ - Mỗi nhóm sẽ làm một công việc - Cô cùng trẻ thực hiện - Cô nhận xét buổi vệ sinh, tuyên dương trẻ, vệ sinh cá nhân sau khi lao động CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. _________________________________________________ Thứ 6 ngày 8 tháng 11 năm 2024 ĐÓN TRẺ- VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt, rửa chân, vệ sinh sạch sẽ.
  18. THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Ôn từ “Nấu cơm, rửa bát.” 1. Kiến thức: - Trẻ được củng cố lại các từ, biết nói các từ “Nấu cơm, rửa bát.” theo cô, biết cách chơi của trò chơi “Ai đoán đúng, ai trả lời nhanh” 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được từ theo cô, chơi được trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý các cô cấp dưỡng II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: “Nấu cơm, rửa bát.” III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của cô HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2: Phát triển bài +Từ: “Nấu cơm, rửa bát.” - Cô có hình ảnh gì ? - Cô nói mẫu “Nấu cơm, rửa bát. - Trẻ trả lời - Vậy chúng mình hãy nói thật to cùng cô nhé “Nấu cơm, rửa bát.” - Cô cho 2 trẻ phát âm mẫu cùng cô 2 lần * Thực hành từ tiếng việt - Trẻ nói mẫu - Cô cho cả lớp phát âm 2 - 3 lần từ “Nấu cơm, rửa bát.” - Trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ nói 2 lần từ “Nấu cơm, rửa bát.” - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý cô cấp dưỡng - Trẻ lắng nghe =>Các từ “Nấu cơm, rửa bát.” là 2 từ nói về công việc của cô cấp dưỡng * Ôn luyện Trò chơi: Ai nói nhanh. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô đưa lần lượt các hình ảnh “Nấu cơm, rửa bát.học. Yêu cầu trẻ nói các từ “Nấu cơm, rửa bát. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ hơi TC *HĐ 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ chú ý
  19. HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ giờ ăn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài thơ “Giờ ăn”, biết đọc cùng cô bài thơ giờ ăn - Trẻ hiểu nội dung bài thơ 2. Kĩ năng: - Trẻ nói được tên bài thơ, đọc thơ cùng cô, trả lời các câu hỏi của cô - Trẻ có khả năng tập trung,ghi nhớ có chủ đích. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động của cô. - Giáo dục: Biết yêu thương,chia sẻ biết chào hỏi II. Chuẩn bị: - Powerpoint thơ “Giờ ăn” III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ * HĐ 1: Giới thiệu bài - Xúm xít ! Xúm xít ! - Cô và trẻ nghe hát bài “Mờ bạn ăn” nhé! - Cô và các con vừa hát bài hát gì? - Hôm nay cô dạy các con đọc bài thơ giờ ăn nhé -Trẻ trả lời *HĐ2. Phát triển bài * Cô đọc lần 1: Nhắc lại tên bài thơ, tên tác giả và giới thiệu nội dung bài thơ: .* Cô đọc lần 2: Kết hợp hình ảnh minh họa -Trẻ nghe *Nội dung bài thơ, bài thơ nói về bạn nhỏ ăn cơm xúc gọn gang , không làm dơi vãi đấy -Cô vừa đọc bài thơ gì? -Trẻ nghe Đúng rồi cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ “Giờ ăn” đấy! - Trước khi đến giờ ăn chúng mình phải làm gì? + Đúng rồi! Đến giờ ăn cơm Vào bàn bạn nhé - Trên bàn ăn có những đồ dùng gì? -Trẻ lắng nghe + Đúng rồi đấy! Nào thìa,bát,đũa -Các bạn phải xúc cơm như thế nào? Đúng rồi Xúc cho gọn gàng - Các bạn xúc vội vàng thì bị làm sao? + Đúng rồi! Chớ có vội vàng Cơm rơi cơm vãi -Trẻ trả lời
  20. Các con ạ bài thơ nói đến các bạn nhỏ khi ngồi vào bàn ăn cơm các bạn xúc nhẹ nhàng không làm cơm rơi ra bàn. Chúng mình nên học tập các bạn nhỏ nhé * Dạy trẻ đọc thơ - Cô cho trẻ đọc thơ 2-3 lần cô cho trẻ đọc cá nhân - Khái quát, khen trẻ. -Trẻ trả lời *HĐ 3. Kết thúc bài - Nhận xét ẻ lắng nghe - Tuyên dương TCCT: KÉO CƯA LỪA SẺ HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Bé làm cô giáo Góc HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích Góc AN: Hát các bài trong chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Cho trẻ vỗ tay theo nhịp bài hát “Cô và mẹ” TCVĐ: Đóng băng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát và biết vỗ tay theo nhịp bài hát “Cô và mẹ”, hiểu cách chơi, luật chơi của trò chơi “Đóng băng” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ hát và vận động vỗ tay cùng cô bài hát “Cô và mẹ” trò chơi theo khả năng, chơi tự do theo ý thích. 3. Thái độ - GD trẻ thích hoạt động và không đùa nghịch khi học II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, bài hát cô và mẹ III. Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ ra sân - Cô trò chuyện với trẻ về dẫn dắt vào bài - Trẻ hát HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Cho trẻ vỗ tay theo nhịp bài hát “Cô và mẹ” - Trẻ hát - Cô và cả lớp nhún nhảy theo bài hát “Cô và - Trẻ hát mẹ” - Trẻ thực hiện cả lớp- tổ- cá nhân - Trẻ nghe * TCVĐ: Đóng băng - Trẻ chơi