Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Bé và các bạn - Chủ đề nhỏ: Lớp học của bé - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Hoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Bé và các bạn - Chủ đề nhỏ: Lớp học của bé - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_chu_de_lon_be_va_cac_ban_chu_de_nho.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Bé và các bạn - Chủ đề nhỏ: Lớp học của bé - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Hoa
- Tuần 2: Chủ đề lớn: Bé và các bạn Chủ đề nhỏ: Lớp học của bé Thực hiện từ ngày: 23/9/2024 đến 27/09/2024 THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Tập hít vào thở ra Tay: Giơ cao, đưa ra phía trước Bụng-lườn: Cúi về phía trước Chân: Ngồi xuống, đứng lên. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCVĐ: Đuổi bắt bóng 2. TCHT: Bạn nào đi trốn 3. TCDG: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “Đuổi bắt bóng”, trò chơi học tập “Bạn nào đi trốn”, trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng” 2. Kỹ năng: - Trẻ phối hợp chân tay nhịp nhàng khi chơi trò chơi vận động “Đuổi bắt bóng” trẻ ghi nhớ tên bạn nào đi trốn, qua trò chơi học tập “Bạn nào đi trốn”. Trẻ đọc to và thuộc bài đồng dao, chơi được trò chơi dân gian “Lộn cầu vồng”. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia chơi tích cực . II. Chuẩn bị - Cô thuộc cách chơi, luật chơi, sân rộng, sạch sẽ, bằng phẳng III. Cách tiến hành 1. Trò chơi vận động: Đuổi bắt bóng - Cách chơi: Cô tập hợp một nhóm trẻ, cô vừa gọi tên trẻ vừa đẩy bóng lăn đi theo các hướng khác nhau, trẻ chạy theo và nhặt bóng mang về cho cô. Cô lại tiếp tục đẩy bóng theo 1 hướng khác. Sau đo, cô gọi nhóm trẻ khác vào chơi. Có thể cho 8-10 trẻ chơi trong một nhóm chơi. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi 2. Trò chơi học tập: Bạn nào đi trốn - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn. Yêu cầu trẻ chú ý nhìn các bạn, gọi tên từng bạn. Sau đó, cô cho tất cả trẻ nhắm mắt lại (phải đảm bảo rằng trẻ không nhìn thấy gì) rồi ra hiệu cho một bạn đi trốn. Cô cho trẻ mở mắt ra và gọi một trẻ đoán xem bạn nào đã đi trốn (thiếu bạn nào?). Nếu trẻ đó đoán đúng thì trẻ đi trốn chạy ra và tất cả vỗ tay hoan hô. Nếu trẻ đó không đoán được thì có thể có thể nhờ bạn ngồi cạnh trợ giúp. Cô cho trẻ chơi lần (tùy theo hứng thú của trẻ) và có thể nâng mức độ khó của trò chơi bằng cách tăng số lượng trẻ tham gia chơi và tăng số trẻ đi trốn (mỗi lượt chơi 2 bạn đi trốn) - Cô cho trẻ chơi 2- 3 lần trò chơi 3. Trò chơi: Lộn cầu vồng
- - Cách chơi: Từng đôi trẻ đứng đối diện nhau tay đu đưa sang hai bên theo nhịp, mỗi lần đưa tay sang là ứng dụng với một tiếng: Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Ra lộn cầu vồng. Đọc đến câu cuối cùng, cả hai cùng giơ tay lên đầu, chui qua tay nhau về một phía, quay lưng vào nhau, hạ tay xuống dưới rồi tiếp tục đọc hai lần, cách vung tay cũng giống như lần một, đọc đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay nhau, lộn trở lại tư thế ban đầu. - Luật chơi: Các bé cùng đọc bài đồng dao của trò chơi. Khi đọc đến hết câu cuối cùng “Ra lộn cầu vồng” thì đồng thời cả 2 phải lộn trong vòng tay của mình từ trong ra ngoài hoặc từ ngoài vào trong. Một cách chơi khác là từng trẻ lộn theo thứ tự.. - Cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Bé tập làm cô giáo Góc HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề Góc AN: Hát các bài trong chủ đề Góc VĐ: Tập cất dọn đồ chơi sau khi chơi ______________________________________________________ Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Bạn trai, tóc ngắn” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô: “Bạn trai, tóc ngắn”. Biết cách chơi trò chơi “Truyền tin” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được từ theo cô, chơi được trò chơi “Truyền tin” theo khả năng . 3. Thái độ - Trẻ thích đi học yêu trường yêu lớp, chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: - Hình ảnh và từ: “Bạn trai, tóc ngắn” III. Cách tiến hành
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò truyện cùng cô *HĐ2: Phát triển bài *Làm mẫu - Từ: Bạn trai - Cô mời bạn Thành lên đây với cô nào - Trẻ trả lời - Bạn nào đây cả lớp? - Trẻ trả lời - Bạn Thành là bạn trai hay bạn gái? Đúng - Trẻ trả lời rồi bạn Thành là bạn trai. Cả lớp nghe cô nói mẫu nhé - Cô nói mẫu từ: Bạn trai - Cô mời 2 trẻ nói. - Trẻ nói mẫu *Thực hành tiếng việt - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Bạn trai” dưới nhiều hình thức: Tập thể, tổ, cá nhân. - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên - Trẻ nói theo cô khuyến khích trẻ - Với từ: “Tóc ngắn” cho trẻ thực hiện tương tự - Giáo dục: Trẻ thích đi học, yêu quý cô giáo và các bạn *Củng cố: Trò chơi “Truyền tin” - Cô nêu cách chơi: Cô chia trẻ làm 2 tổ cô nói vào tai 1 bạn đầu hàng và bạn đó lại nói - Trẻ lắng nghe và chơi trò chơi vào tai bạn khác, đến khi hết hàng bạn đó nói to câu mà cô yêu cầu. - Cho trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài. - Cô khen trẻ và chuyển hoạt động khác - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG: NBTN Đề tài: Trò chuyện về các bạn của bé I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết và gọi được tên một số bạn trong lớp - Biết giới thiệu với các bạn về tên, tuổi của mình theo sự hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng - Rèn khả năng ghi nhớ cho trẻ về tên các bạn trong lớp. - Trẻ trả lời rõ ràng các câu hỏi của cô 3. Thái độ: - Giáo dục: Giáo dục trẻ yêu trường lớp, và yêu bạn bè chơi vui vẻ đoàn kết với bạn
- II. Chuẩn bị: +Đồ dùng của cô: - Các tranh vẽ về trường mầm non, có hình ảnh các bạn đang chơi đồ chơi. + Đồ dùng của trẻ: - Ghế ngồi cho trẻ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về các bạn của bé: Con đi - Trò chuyện cùng cô học có vui không? lớp con có nhiều bạn không? *HĐ2: Phát triển bài + Trò chuyện về các bạn của bé - Cô giới thiệu tên cô cho trẻ biết. - Trẻ quan sát, lắng nghe - Lần lượt cô cho trẻ tự giới thiệu về mình .( Cô gợi ý cho trẻ để trẻ trả lời) - Con tên gì? - Trẻ trả lời - Con học lớp mấy tuổi? - Trẻ trả lời - Học trường gì ? - Trẻ trả lời - Con kể tên các bạn trong lớp mình có những bạn nào .(Cô gợi ý cho trẻ kể tên một số bạn trong - Trẻ nói lớp). Giáo dục trẻ yêu quí bạn bè, biết chơi vui vẻ đoàn kết với bạn. + Trò chơi : Hãy làm theo lời tôi hát. - Trẻ lắng nghe -Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi Cách chơi: Khi cô hát các con phải làm hành động theo lời cô hát, ví dụ: “Cầm tay nhau đi” thì chúng mình cầm tay nhau. Bạn nào làm đúng sẽ là người chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ. *HĐ3: Kết thúc bài. - Trẻ đi ra ngoài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ TCCT: LỘN CẦU VỒNG HOẠT ĐỘNG GÓC TTV: Bé tập làm cô giáo HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích Góc AN: Hát các bài trong chủ đề
- HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát bạn trai TCVĐ: Chuyền bóng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ quan sát bạn trai, biết đặc điểm của bạn trai, trẻ biết chơi trò chơi “Chuyền bóng”, chơi tự do. 2. Kĩ năng - Trẻ gọi đúng tên bạn trai. Trẻ trả lời được những câu hỏi đơn giản của cô. - Rèn kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ nói rõ ràng, chơi được các trò chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục: Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết, biết chia sẻ, giúp đỡ nhau.. II. Chuẩn bị: - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. III.Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện chủ đề : Cô giới thiệu lớp của trẻ - Trẻ lắng nghe, nói tên lớp *HĐ2: Phát triển bài + Quan sát bạn trai. - Cho trẻ quan sát bạn trai và hỏi trẻ: - Trẻ lắng nghe, quan sát - Cô có câu hỏi này, bạn nào giỏi hãy tự nói về - Trẻ lắng nghe mình? (Như tên, tuổi, trai hay gái) - Cả lớp nói theo tập thể, tổ, + Các con quan sát xem đây là hình ảnh bạn trai nhóm, cá nhân hay bạn gái? - Trẻ trả lời + Vì sao con lại biết đây là bạn trai? - Hỏi trẻ về đặc điểm, hình dáng bên ngoài của bạn - Trẻ trả lời trai? + Hỏi trẻ về sở thích của bạn trai, đồ chơi mà các - Trẻ trả lời bạn trai thích? => Cô khẳng định lại bạn trai tóc ngắn - Cô tóm tắt và giáo dục trẻ biết yêu lớp học, biết - Trẻ lắng nghe giữ gìn đồ chơi. + Trò chơi: Chuyền bóng - Cô nêu luật chơi, cách chơi. + Luật chơi: Bạn nào làm rơi bóng phải hát cho cả - Trẻ lắng nghe lớp nghe + Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn, khi - Trẻ lắng nghe nghe hiệu lệnh thì 1 bạn chuyền bóng cho bạn bên cạnh tay phải của mình cứ tiếp tục như vậy cho đến hết lượt. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
- - Cô bao quát khuyến khích trẻ chơi + Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý của trẻ - Trẻ chơi tự do - Cô gợi ý bao quát trẻ chơi. *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU *TC: AI CŨNG THÍCH THỨ HAI (EM 24) - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Luật chơi: Bạn nào về nhóm không đúng với thẻ trên tay thì bị ra khỏi 1 lần chơi - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn. Chúng ta sẽ cùng nhau hát một bài hát về các ngày trong tuần. Bài hát hát như này “ Thứ hai, thứ hai, ai cũng thích thứ hai. Thứ hai là ngày rất vui. Đó là ngày đầu tiên trong tuần. Và cho trẻ nhắc lại, sau đó cho trẻ hát cùng cô các câu còn lại. Cho trẻ hát nối tiếp đến thứ ba thứ ba, ai cũng thích thứ ba. Thứ ba là ngày rất vui. Đó là ngày thứ 2 trong tuần cho trẻ chơi hát nối cho đếnchủ nhật CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. * Đánh giá cuối ngày: Sĩ số:................ 1. Tình trạng sức khỏe: .. ... ... ... ..................................................... 2. Trạng thái cảm xúc, hành vi: . .. .. .................... 3. Kiến thức kỹ năng: ..... . . . ................. ... .. ............... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. _________________________________________________
- Thứ 3 ngày 24 tháng 09 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Bạn gái, tóc dài” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô: “Bạn gái, tóc dài”. Biết cách chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được từ theo cô, chơi được trò chơi “Ai nhanh hơn” theo khả năng . 3. Thái độ - Trẻ thích đi học yêu trường yêu lớp, chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: - Hình ảnh và từ: “Bạn gái, tóc dài” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò truyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài *Làm mẫu - Từ: Bạn gái - Cô mời bạn Hiền lên đây với cô nào. - Trẻ trả lời - Bạn Hiền là bạn trai hay bạn gái? À đúng rồi bạn Hiền là bạn gái cả lớp nghe cô nói - Trẻ nói mẫu mẫu nhé - Cô nói mẫu từ: Bạn gái - Cô mời 2 trẻ nói. - Trẻ nói theo cô *Thực hành tiếng việt - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Bạn gái” dưới nhiều hình thức: Tập thể, tổ, cá nhân. - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - Với từ: “Tóc dài” cho trẻ thực hiện tương tự - Giáo dục: Trẻ thích đi học, yêu quý cô giáo và các bạn *Củng cố: Trò chơi “Ai nhanh hơn” - Cô nêu cách chơi: Cô quan sát các hình ảnh và trẻ nói xem trẻ nào nói nhanh hơn. - Trẻ lắng nghe và chơi trò chơi - Cho trẻ chơi
- HĐ3: Kết thúc bài. - Cô khen trẻ và chuyển hoạt động khác - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG: NBPB Đề tài: Nhận biết to-nhỏ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ được củng cố lại kiến thức về kích thước to, nhỏ của đồ vật và nói được quả bóng to, quả bóng nhỏ. qua đồ chơi, vật dụng. Biết tên các vật to- nhỏ qua trò chơi “Tôi nhìn thấy (EL2), theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ có khả năng quan sát và ghi nhớ có chủ định cho trẻ - Trẻ có kỹ năng phân biệt các đồ dùng, đồ chơi to, nhỏ - Trẻ chọn và nói được bóng to, bóng nhỏ 3. Thái độ: - GD: Trẻ hứng thú học tập, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô: - Vòng quây, hộp quà. - Khung trò chơi. - Nhạc bài: “Quả bóng, Bé khỏe bé ngoan, Con heo đất.” * Đồ dùng của trẻ: - Bóng nhựa, rổ dựng bóng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Cô các con xem trong lớp mình có rất nhiều đồ chới - Trẻ chú ý trò chuyện đúng không nào cùng cô - Cho trẻ chơi với bóng -> Ôn lại màu xanh đỏ. *HĐ2: Phát triển bài: + Nhận biết phân biệt to- nhỏ - Giới thiệu thẻ EL 2: Tôi nhìn thấy, nhìn thấy gì các bạn có biết không ạ? - Tôi nhìn thấy có rất nhiều quả bóng và hỏi trẻ - Trẻ chơi - Quà gì đấy các con? - Trẻ chơi - Quả bóng màu gì? - Trẻ chơi - Các con lấy cho cô quả bóng to nào? - Thế bóng nhỏ đâu? - Trẻ chơi * Cô tặng cho mỗi con 1 cái rổ và 2 quả bóng (màu khác nhau) và ngồi về chỗ của mình nào ! - Cô giới thiệu đồ dùng của cô. - Trong rổ của các con có gì? - Quả bóng nào to? -> Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô. - Trẻ thực hiện
- - Quả bóng nào nhỏ? - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ - Cô đi từng trẻ hỏi và cho trẻ chọn bóng to, nhỏ nói từ: Quả bóng to- nhỏ - Cô cho cả lớp chọn bóng và nói 1 lần nữa *Ôn luyện - Trẻ thực hiện - TC1: Thả bóng + Cách chơi: Trên tấm bảng có rất nhiều vòng tròn nhỏ, to? Các con thả bóng to vào vòng tròn to, bóng nhỏ vào - Trẻ lắng nghe bóng tròn nhỏ. + Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét khen trẻ, chuyển hoạt động - Trẻ chơi trò chơi *HĐ 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC TTV: Bé tập làm cô giáo HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích Góc VĐ: Tập cất dọn đồ chơi sau khi chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đế tài: HĐCCĐ: Quan sát bạn gái TCDG: Nu na nu nống Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ quan sát bạn gái, biết đặc điểm của bạn gái, trẻ biết chơi trò chơi “Chuyền bóng”, chơi tự do. 2. Kĩ năng - Trẻ nói được tên một đến 2 bạn gái trong lớp và nói được 1 số đặc điểm bạn gái. Trẻ trả lời được những câu hỏi đơn giản của cô. -Trẻ có kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ nói rõ ràng, chơi được các trò chơi. 3. Thái độ: - Giáo dục: Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết, biết chia sẻ, giúp đỡ nhau.. II. Chuẩn bị: - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện chủ đề : Cô giới thiệu lớp của trẻ - Trẻ lắng nghe, nói tên lớp *HĐ2: Phát triển bài + Quan sát bạn gái. - Cho trẻ quan sát bạn gái và hỏi trẻ: - Trẻ lắng nghe, quan sát
- - Cô có câu hỏi này, bạn nào giỏi hãy tự nói về - Trẻ lắng nghe mình? (Như tên, tuổi, trai hay gái) - Cả lớp nói theo tập thể, tổ, + Các con quan sát xem đây là hình ảnh bạn trai nhóm, cá nhân hay bạn gái? - Trẻ trả lời + Vì sao con lại biết đây là bạn gái? - Hỏi trẻ về đặc điểm, hình dáng bên ngoài của bạn trai? - Trẻ lắng nghe + Hỏi trẻ về sở thích của bạn gái, đồ chơi mà các bạn trai thích? => Cô khẳng định lại bạn gái tóc dài - Cô tóm tắt và giáo dục trẻ biết yêu lớp học, biết - Trẻ lắng nghe giữ gìn đồ chơi. + Trò chơi dân gian: Nu na nu nống - Cô nêu luật chơi, cách chơi. + Luật chơi: Bạn nào làm rơi bóng phải hát cho cả lớp nghe. + Cách chơi: Cô cho các con ngồi cạnh nhau. duỗi thẳng chân và đọc bài vè của trò chơi này. - Trẻ lắng nghe Mỗi một từ sẽ vỗ vào một chân. * Từ cuối cùng của bài vè rơi trúng vào chân nào chân đó được co lại. Chân cuối cùng không được co là chân thua cuộc. Nu na nu nống, Đánh trống phất cờ. Mở cuộc thi đua, Thi chân đẹp đẽ. Chân ai sạch sẽ, Gót đỏ hồng hào. Không bẩn tí nào, Được vào đánh trốn - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát khuyến khích trẻ chơi + Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý của trẻ - Cô gợi ý bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi tự do *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCVĐ: GIỐNG NHAU HAY KHÁC NHAU (EM42) - Cách chơi: Cô sẽ cho các bạn chơi trò chơi “Giống nhau hay khác nhau” cô đã chuẩn bị sãn các loại hạt và lá cây, đá, sỏi giờ các con hãy nhạt và phân loại chúng nhé
- - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. * Đánh giá cuối ngày: Sí số:............................. 1. Tình trạng sức khỏe: .. ... ... ... ..................................................... 2. Trạng thái cảm xúc, hành vi: . .. .. .................... 3. Kiến thức kỹ năng: ..... . . . ................. ... .. ............... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. _________________________________________________ Thứ 4 ngày 25 tháng 09 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Bạn Hồng, Bạn Đạt” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô: “Bạn Hồng, Bạn Đạt” theo cô. Biết tên và cách chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 33) theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được các từ “Bạn Hồng, Bạn Đạt” theo cô, chơi được trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 33) theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục: Trẻ thích đi học, yêu quý cô giáo và các bạn II. Chuẩn bị: - Hình ảnh thật “Bạn Hồng, Bạn Đạt »
- III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiếu bài - Trò chơi trời tối trời sáng dẫn dắt vào bài - Trẻ chơi và trò chuyện cùng *HĐ2: Phát triển bài cô + Làm mẫu - Cô mời Bạn Hồng lên đây với cô nào và hỏi trẻ - Trẻ quan sát có biết đây là bạn gì không ? - Cô giới thiệu tên Ban Hồng. Cô nói mẫu 3 lần từ: - Trẻ lắng nghe Bạn Hồng + Trẻ thực hành - Cô cho 2 trẻ nói cùng cô 3 lần tên bạn: Bạn Hồng - 2 trẻ nói cùng cô - Cho trẻ nói đồng thanh cùng cô nhiều lần từ: Bạn - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nói Hồng từ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Giáo dục: Trẻ thích đi học, yêu quý cô giáo và các - Trẻ lắng nghe bạn + Với từ “Bạn Đạt’ cô thực hiện tương tự + Trò chơi luyện tập: Bắt lấy và nói ( EL33) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phổ biến cách chơi: Cô tung bóng cho 1 bạn bất kỳ, bạn bắt được bóng sẽ nói lại từ vừa được làm quen, nói xong bạn tung bóng cho bạn khác và bạn khác cũng tiếp tục nói... - Trẻ chơi 2-3 lần - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát trẻ) *HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung HOẠT ĐỘNG KỸ NĂNG SỐNG Đề tài: Bé học chào hỏi I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ biết chào hỏi lễ phép với người lớn, biết chào hỏi phù hợp với bạn bè. 2. Kĩ năng - Trẻ có thói quen chào hỏi khi gặp người lớn và các bạn. - Trẻ sử dụng một số từ chào hỏi lễ phép phù hợp với tình huống khi giao tiếp với mọi người. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý, lễ phép với ông bà, bố mẹ, cô giáo và mọi người xung quanh. II. Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ, thoáng mát, quần áo của trẻ sạch sẽ, gọn gàng. III. Cách tiến hành
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng hát và vận động bài hát “Lời chào - Trò chuyện cùng cô. buổi sáng”. Các con ơi, sáng nay ai đưa chúng mình đi học nhỉ? - Trẻ trả lời *HĐ2: Phát triển bài * Dạy trẻ cách chào hỏi lễ phép với người lớn - Cho trẻ xem video bé chào bà. - Trẻ trả lời - Hỏi trẻ bạn nhỏ đang chào ai đây? - Bạn nhỏ đang đi chơi gặp người lớn tuổi và cụ thể là bạn nhỏ đã gặp bà đang trồng cây. Bạn nhỏ đã biết chào hỏi lễ phép - Còn chúng mình khi gặp người lớn tuổi chúng - Trẻ trả lời mình đã biết chào chưa? - Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các con cách chào hỏi lễ phép để trở thành em bé ngoan, các con có đồng ý không? * Cô làm mẫu cho trẻ quan sát - Cô chốt lại: Khi gặp người lớn tuổi thì các con phải biết chào: Như con chào ông ạ, con chào bà ạ. Khi Trẻ quan sát, đi học về các con phải biết chào bố mẹ các con nhớ chưa nào. * Trẻ thực hành cách chào hỏi bạn bè - Các con nhìn xem cô có bức tranh gì đây? (hai - Trẻ trả lời. bạn nhỏ đang chào nhau) - Các con ạ! Khi đến lớp ngoài chào cô giáo thì - Trẻ trả lời. chúng mình còn phải chào ai nữa? (chào bạn) - Chúng mình gặp bạn thì sẽ chào như thế nào? (cô gọi 3- 4 trẻ đứng dậy chào) - Trẻ trả lời. - Cô làm mẫu: Khi chào các bạn, các con đứng đẹp mắt nhìn vào bạn, vẻ mặt tươi cười, dơ tay lên vẫy và nói lời chào: “Hồng tớ chào bạn” - Cô cho 2 trẻ quay vào nhau và chào nhau. - Trẻ lắng nghe - Các con ạ, để trở thành những em bé ngoan được mọi người yêu quý thì khi gặp mọi người các con - Trẻ lắng nghe. phải biết chào hỏi lễ phép, lịch sự và phải biết yêu thương giúp đỡ bạn bè nhé. - Cô cho trẻ thực hành (Cô đến từng trẻ cho trẻ - Trẻ thực hiện thực hành cách chào hỏi) - Cô chú ý quan sát và giúp đỡ trẻ trong khi thực hành - Cô nhận xét và động viên trẻ. *HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét tuyên dương
- TCCT: TRỜI NẮNG TRỜI MƯA HOẠT ĐỘNG GÓC TTV: Bé tập làm cô giáo HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích Góc AN: Hát các bài trong chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: HĐCCĐ: Thí nghiệm nước đổi màu TCDG: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết được đặc điểm, ích lợi của nước, biết được nước có thể hòa tan các chất và đổi màu. 2. Kỹ năng. - Trẻ thực hành thí nghiệm theo hướng dẫn của cô. - Trẻ chơi trò chơi đúng luật,chơi đoàn kết. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức giữ gìn và bảo vệ nguồn nước sạch. - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II Chuẩn bị. - 3 bàn làm thí nghiệm: + Bàn 1: Cốc nước, các màu thực phẩm + Bàn 2: Cốc nướcmàu thực phẩm khay đựng đủ cho số trẻ. + Bàn 3: Chai nước,một số màu nước, thìa, khan lau, khay đựng đủ cho số trẻ. III. Cách tiến hành Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài Cho trẻ quan sát các chai nước màu và trò - Trẻ chú ý lắng nghe chuyện HĐ 2: Phát triển bài *HĐCCĐ: HĐCCĐ: Thí nghiệm nước đổi màu + Cô làm mẫu: - Cô rót nước vào cốc số 1, 2 có sẵn vạch căn - Trẻ chú ý lắng nghe mức nước chuẩn. - Lấy màu thực phẩm màu vàng nhỏ vào 2 cốc số (Mỗi màu nhỏ 4 giọt).Dùng que kem khuấy đều - Trẻ chú ý quan sát lên. ( Cho trẻ dự đoán màu sắc nước trong cốc như thế nào? Rồi quan sát và báo cáo kết quả) - Nhỏ màu thực phẩm đỏ vào cốc số 1 và nhỏ màu thực phẩm xanh dương vào cốc số 2 và
- khấy đều 2 cốc (Cho trẻ dự đoán xem điều gì sẽ xảy ra ở bước 4 này) * Cô chốt về sự đổi màu của nước: Cốc nước đầu tiên là không màu, khi cô cho *Trẻ thực hiện thí nghiệm - Cô đã chuẩn bị cho các con các nguyên vật liệu - Trẻ thực hiện giờ chúng mình cùng nhau thực hiện thí nghiệm nào. - Trẻ thực hiện thí nghiệm, cô hướng dẫn trẻ => Giáo dục trẻ: Giữ gìn và bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm, đúng cách. - Cô cho trẻ thực hành thí nghiệm *TCVĐ: Lộn cầu vồng - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ nghe - Phổ biến cách chơi và luật chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần cô bao quát động viên - Trẻ chơi trẻ khuyến khích trẻ chơi . * Chơi tự chọn - Cô cho trẻ chơi tự chọn với đồ chơi đã chuẩn bị HĐ3: Kết thúc - Nhận xét chung chuyển sang hoạt động khác - Trẻ nghe nhẹ nhàng VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCDG: TẬP TẦM VÔNG * Cách chơi: - Trò chơi này cần 2 người hoặc 3, 4 người chơi. Một người nắm một đồ vật nhỏ trong một bàn tay, trái hoặc phải (vd: viên sỏi) và giấu vào sau lưng. Sau đó, người đó đọc to bài đồng dao “Tập tầm vông Tay không tay có Tập tầm vó Tay có tay không Tay không tay có Tay có tay không?” Và nắm chặt lòng bàn tay và đưa hai tay ra. Những người chơi còn lại sẽ đoán xem tay nào có nắm viên sỏi. * Luật chơi: Nếu người chơi bị đoán trúng tay nắm viên sỏi hoặc những người chơi còn lại không đoán được tay nào nắm viên sỏi thì tùy vào quy định của cuộc chơi có thể bị phạt khác nhau.
- - Cho trẻ chơi: - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần - Cô bao quát trẻ chơi, động viên khích lệ trẻ tham gia chơi CHƠI TỰ DO - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. * Đánh giá cuối ngày: Sĩ số:................ 1. Tình trạng sức khỏe: .. ... ... ... ..................................................... 2. Trạng thái cảm xúc, hành vi: . .. .. .................... 3. Kiến thức kỹ năng: ..... . . . ................. ... .. ............... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. _________________________________________________ Thứ 5 ngày 26 tháng 09 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Bạn Sinh, Bạn Mai” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô: “Bạn Sinh, Bạn Mai” theo cô. Biết tên và cách chơi trò chơi “Ai nhanh mắt” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được các từ “Bạn Sinh, Bạn Mai” theo cô, chơi được trò chơi “Ai nhanh mắt” theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục: Trẻ thích đi học, yêu quý cô giáo và các bạn II. Chuẩn bị:
- - Hình ảnh thật: Bạn Sinh, Bạn Mai III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiếu bài - Trò chơi trời tối trời sáng dẫn dắt vào bài - Trẻ chơi và trò chuyện cùng *HĐ2: Phát triển bài cô + Làm mẫu - Cô mời Bạn Sinh lên đây với cô và hỏi trẻ có biết - Trẻ quan sát đây là bạn nào đây không ? - Cô giới thiệu tên Ban Sinh Cô nói mẫu 3 lần từ: - Trẻ lắng nghe Bạn Sinh + Trẻ thực hành - Cô cho 2 trẻ nói cùng cô 3 lần tên bạn: Bạn sinh - 2 trẻ nói cùng cô - Cho trẻ nói đồng thanh cùng cô nhiều lần từ: Bạn - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nói Mai từ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Giáo dục: Trẻ thích đi học, yêu quý cô giáo và các - Trẻ lắng nghe bạn - Với từ “Bạn Mai” thực hiện tương tự - Cô chốt lại các từ “Bạn sinh, bạn mai” Là tên của hai bạn gái trong lớp mình đấy - Trẻ chú ý lắng nghe + Trò chơi luyện tập: Ai nhanh mắt - Cô phổ biến cách chơi: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh các bạn và yêu cầu trẻ nhanh mắt quan sát và nói tên bạn - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát trẻ) - Trẻ chơi 2-3 lần *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Đi theo hiệu lệnh TCVĐ: Kéo co I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết thực hiện bài vận động: Đi theo hiệu lệnh theo hiệu lệnh của cô và nghe hiệu lệnh của cô 2. Kỹ năng - Thực hiện đúng động tác đúng kĩ năng đi. - Rèn sự khéo léo và phản xạ nhanh theo hiệu lệnh. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động
- - Giáo dục nền nếp, rèn vận động tập thể hoặc vận dụng kỹ năng vận động trong hoạt động hàng ngày II. Chuẩn bị. Nhạc thể dục; Sắc sô - Sân tập sạch sẽ. Quần áo, đầu tóc trẻ gọn gàn. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ quan sát video các bạn tập thể dục - Trẻ chú ý trò chuyện cùng cô - Muốn cơ thể khỏe mạnh các con phải làm gì? - Để có sức khỏe tốt các con cần phải thường xuyên tập thể dục vậy cô con mình cùng tập thể dục để có cơ thể khoe mạnh nào? - Trẻ chú ý. *HĐ2: Phát triển bài a. Khởi động: - Cô cho trẻ đi, kết hợp các kiểu đi, đi thường, đi kiễng, chạy chậm theo hiệu lệnh của cô sau đó xếp - Trẻ lắng nghe thành 3 hàng ngang dãn cách đều.theo b. Trọng động: * Bài tập PTC + Động tác tay: Hai tay đưa sang ngang, hạ xuống xuôi theo người - Trẻ tập 2l X4nhịp + Động tác lưng bụng: Đứng cúi người về trước. - Trẻ tập 2l X4nhịp + Động tác chân: Ngồi xổm đứng lên - Trẻ tập 4l X4nhịp + Động tác bật: Bật tại chỗ. *VĐCB: Đi theo hiệu lệnh. - Trẻ tập 4l X4nhịp - Vừa rồi các con đã tập thể dục với cô rất ngoan và giỏi lên cô khen tất cả các con. - Trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ dạy chúng mình bài tập vận động: Đi theo hiệu lệnh. - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích - Trẻ quan sát - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp phân tích động tác. + TTCB: Cô đứng trước vạch xuất phát - Trẻ lắng nghe + TH: Khi nghe hiệu lệnh lắc sắc sô nhỏ thì các con - Trẻ chú ý quan sát đi chậm, khi cô lắc sắc sô to thì các con đi nhanh, các con chú ý khi đi phải giữ thẳng người mắt nhìn về phía trước - Cô mời 2 – 3 trẻ lên làm mẫu + Trẻ thực hiện. - Trẻ lên thực hiện mẫu - Cả lớp thực hiện 2 – 3 lần - Cô tổ chức lần lượt 2 trẻ thực hiện đến hết. -Trẻ thực hiện - Khi trẻ thực hiện cô sửa sai cho trẻ, nhắc trẻ không dẫm lên vạch, khen động viên trẻ làm đúng thao tác và hiệu lệnh.
- - Cô tổ chức 2 tổ thi đua nhau. - Mời trẻ vận động chưa đạt lên vận động ( Cô động viên trẻ và hướng dẫn khi trẻ lúng túng) - Hôm nay các con được thực hiện vận động bài tập gì? - Hàng ngày các con nhớ thường xuyên tập thể dục Để có cơ thể khoẻ mạnh nhé * Trò chơi “Kéo co” * Luật chơi: - Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. * Cách chơi: - Trẻ chú ý nghe - Chia trẻ thành hai nhóm số lượng bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3 - 5 phút. * Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh lớp. Trẻ chơi *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên trẻ giáo dục trẻ thích đi học, yêu quý các bạn. Chơi ngoan đoàn kết với các bạn. TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC TTV: Bé tập làm cô giáo HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích Góc VĐ: Tập cất dọn đồ chơi sau khi chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Khám phá hoa xác pháo TCDG: Bịt mắt bắt dê Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên đặc điểm của hoa xác pháo, biết cách chơi, luật chơi trò chơi bóng tròn to và chơi tự do theo khả năng
- 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên đặc điểm của hoa xác pháo, chơi được trò chơi và chơi tự do theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ biết ý thức giữ gìn vệ sinh chân tay sạch sẽ, tham gia tiết học tích cực II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng, chỗ đứng cho trẻ quan sát, chậu hoa xác pháo III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Khám phá hoa xác pháo - Các con nhìn xem cô có gì đây? (Hoa xác - Trẻ trả lời pháo) - Hôm nay cô và các bạn sẽ khám phá hoa xác pháo nhé. - Trẻ quan sát và lắng nghe - Cô có gì đây nào? - Các con nói cùng cô (Hoa xác pháo) - Hoa xác pháo có đặc điểm gì? (Thân, cành hoa,lá hoa) các con nói cùng cô nào * TCDG: Bịt mắt bắt dê - Trẻ thực hiện - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu cách chơi của của trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ lắng nghe - Nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ chơi tự do kết. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe VỆ SINH ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU LAO ĐỘNG VỆ SINH I. Mục đích - Trẻ biết cách lao động vệ sinh trong và ngoài lớp học theo cô. II. Chuẩn bị - Xô, chậu, rẻ lau, hót rác III. Tiến hành - Buổi chiều nay cô cùng các con lao động vệ sinh trong và ngoài lớp học - Cô chia lớp ra từng nhóm nhỏ - Mỗi nhóm sẽ làm một công việc

