Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Bé và các bạn - Chủ đề nhỏ: Bé biết bao nhiêu điều - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Hoa

pdf 23 trang Ngọc Trâm 11/10/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Bé và các bạn - Chủ đề nhỏ: Bé biết bao nhiêu điều - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_chu_de_lon_be_va_cac_ban_chu_de_nho.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề lớn: Bé và các bạn - Chủ đề nhỏ: Bé biết bao nhiêu điều - Năm học 2024-2025 - Lý Thị Hoa

  1. Tuần 4: Chủ đề lớn : Bé và các bạn Chủ đề nhỏ : Bé biết bao nhiêu điều Thực hiện từ ngày : 07/10/2024 đến 11/10//2024 THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Tập hít vào thở ra Tay: Giơ cao, đưa ra phía trước Bụng-lườn: Cúi về phía trước Chân: Ngồi xuống, đứng lên. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCVĐ: Tung bóng 2. TCHT: Truyền tin 3. TCDG: Tập tầm vông I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên trò chơi, hiểu cách chơi, luật chơi của trò chơi vận động “Tung bóng”, trò chơi học tập “Truyền tin”, trò chơi dân gian “Tập tầm vông” 2. Kỹ năng: - Trẻ phối hợp chân tay nhịp nhàng khi chơi trò chơi vận động “Tung bóng” trẻ ghi nhớ tên bạn nào đi trốn, qua trò chơi học tập “Truyền tin”. Trẻ đọc to và thuộc bài đồng dao, chơi được trò chơi dân gian “Tập tầm vông”. 3. Thái độ: - Trẻ tham gia chơi tích cực . II. Chuẩn bị - Cô thuộc cách chơi, luật chơi, sân rộng, sạch sẽ, bằng phẳng III. Cách tiến hành 1. Trò chơi vận động: Tung bóng Cách chơi: 5-7 trẻ vào 1 nhóm, mỗi nhóm 1 quả bóng. Trẻ mỗi nhóm đứng thành vòng tròn. Một trẻ cầm bóng tung cho bạn. Bạn bắt xong lại tung cho bạn khác đối diện mình. Yêu cầu trẻ phải chú ý để bóng không bị rơi, vừa tung bóng vừa đọc, mỗi nhịp tung cho bạn đọc 1 câu: Quả bóng con con Quả bóng tròn tròn Em tung bạn đỡ Tung cao cao nữa Bạn bắt rất tài Cô bảo cả hai Chúng em đều giỏi. Quả bó !important;ng con con Quả bóng tròn tròn Bạn tung em đỡ Tung cao cao nữa Em bắt rất tài.
  2. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần trò chơi 2. Trò chơi học tập: Truyền tin - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn ( chia trẻ thành 2 nhóm) để thi đua xem nhóm nào truyền tin nhanh và đúng. Cô gọi mỗi nhóm một trẻ lên và nói thầm với mỗi trẻ cùng một câu. Ví dụ: "Hôm nay là ngày khai trường". Hoặc một câu có nội dung cần nhớ. Các trẻ đi về nhóm mình và nói thầm với bạn đứng bên cạnh mình và tiếp theo như thế cho đến bạn cuối cùng. Trẻ cuối cùng sẽ nói to lên để cho cô và các bạn cùng nghe. Nhóm nào truyền tin đúng và nhanh nhất là thắng cuộc - Cô cho trẻ chơi 2- 3 lần trò chơi 3. Trò chơi: Tập tầm vông - Cách chơi: Cô chia trẻ làm nhóm. Mỗi nhóm có 1 người nắm một đồ vật nhỏ trong một bàn tay, trái hoặc phải (vd: viên sỏi) và giấu vào sau lưng. Sau đó, người đó đọc to bài đồng dao “Tập tầm vông Tay không tay có Tập tầm vó Tay có tay không Tay không tay có Tay có tay không?” Và nắm chặt lòng bàn tay và đưa hai tay ra. Những người chơi còn lại sẽ đoán xem tay nào có nắm viên sỏi. - Cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC Góc TTV: Bé tập làm cô giáo Góc HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích Góc sách truyện: Xem tranh ảnh về chủ đề Góc AN: Hát các bài trong chủ đề Góc VĐ: Tập cất dọn đồ chơi sau khi chơi chơi Góc TH: Di màu, dán các đồ dùng, đồ chơi ______________________________________________________ Thứ 2 ngày 7 tháng 10 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Cai bát, cái thìa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô : “Cai bát, cái thìa ”. Biết cách chơi trò chơi “Bát lấy và nói (EL33)” theo khả năng. 2. Kỹ năng:
  3. - Trẻ nói được từ theo cô, chơi được trò chơi “Bắt lấy và nói (EL33)” theo khả năng . 3. Thái độ - Trẻ thích đi học yêu trường yêu lớp, chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: - Vật thật và từ: “Cai bát, cái thìa” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò truyện cùng cô *HĐ2: Phát triển bài *Làm mẫu - Từ: Cái bát - Cô cho trẻ Quan sát “Cái bát)? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Cái bát - Cô mời 2 trẻ nói. - Trẻ nói mẫu *Thực hành tiếng việt - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Cái bát” dưới nhiều hình thức: Tập thể, tổ, cá nhân. - Trẻ nói theo cô - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - Với từ: “Cái thìa” cho trẻ thực hiện tương tự - Cô chốt từ: Hai từ «Cái bát, cái thìa» là 2 từ chỉ các đồ dùng để chúng mình đựng đồ ăn đấy - Giáo dục: Trẻ thích đi học, yêu quý cô giáo *Củng cố: Trò chơi “Bắt lấy và nói” (E L33) - Cô nêu cách chơi: Cô tung quả bóng cho 1 - Trẻ lắng nghe và chơi trò chơi bạn bất kỳ trong lớp và khi bạn bắt được quả bóng và nói từ “Cái bát, cái thìa” - Cho trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài. - Cô khen trẻ và chuyển hoạt động khác - Trẻ chú ý HOẠT ĐỘNG: TẠO HÌNH Đề tài: Xâu vồng màu đỏ tặng bạn I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ biết cầm dây bằng tay phải và hạt bằng tay trái xâu qua lỗ hạt để tạo thành vòng. - Trẻ biết các thao tác xâu vòng và xâu được chiếc vòng. - Trẻ nhận biết được màu sắc của hạt vòng( màu đỏ). 2. Kỹ năng: - Trẻ làm được các thao tác xâu vòng: cầm dây tay phải, cầm hạt tay trái.
  4. - Trẻ dùng ngón tay trỏ và ngón tay cái giữ hạt vòng, không che lấp lỗ hạt và biết xâu dây từ phải sang trái. 3.Giáo dục: - Trẻ biết giữ gìn và bảo vệ đồ dùng đồ chơi. - Ngoan ngoãn, chú ý trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Con heo đất, chúc mừng sinh nhật. - Đồ dùng: + Cô: Rổ đựng hạt màu đỏ, dây xâu, vòng tay mẫu của cô (to hơn của trẻ), hộp quà, bóng bay, hoa, hộp quà, bánh sinh nhật, thiệp, + Trẻ: Rổ đựng hạt vòng màu đỏ (6 – 8 hạt vòng), dây xâu. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi a ram sam sam - Các con vừa chơi trò chơi gì? - Hôm nay các bạn chơi rất giỏi cô thưởng cho - Có bóng bay ạ các bạn một hộp quà nè. - Các bạn xem là gì nào? À đúng rồi đây là các hạt vòng màu đỏ và dây để xâu vòng nè. Hôm nay cô sẽ cùng các bạn xâu vòng màu đỏ tặng các bạn. Các con đồng ý không? - Có ạ *HĐ 2: Phát triển bài: * Quan sát mẫu: - Đây là 1 chiếc vòng tay đấy! Hôm nay cô con mình cùng làm chiếc vòng tay màu đỏ tặng bạn - Vâng ạ nhé! Để làm được 1 chiếc vòng tay như thế này thì cô mời các con quan sát lên đây xem cô làm chiếc vòng tay này như thế nào nhé? * Cô làm mẫu: + Lần 1: Xâu hoàn chỉnh. - Cô đã xâu được cái gì? - Chiếc vòng được xâu bằng hạt màu gì? + Lần 2: Vừa làm vừa phân tích cách xâu - Để xâu được vòng trước tiên cô buộc thút nút một đầu dây. Sau đó tay phải cô cầm đầu dây cứng, cô cầm dây bằng tay phải (tay cầm thìa) cô dùng ba đầu ngón tay: ngón tay cái, ngón tay trỏ và ngón giữa. Còn tay trái (tay giữ bát) cầm - Chiếc vòng tay hạt để hở lỗ vòng, cô khẽ luồn dây qua lỗ nhỏ - Màu đỏ của hạt, ... Cô xâu lần lượt các hạt màu đỏ vào với nhau thành chuỗi, xâu xong hạt màu đỏ cô buộc dây lại cho hạt khỏi tuột ra. Vậy là cô đã - Trẻ quan sát xâu xong vòng tay màu đỏ rồi. - Vòng tay ạ
  5. - Cô đeo vào tay và hỏi trẻ - Màu đỏ ạ - Cô đã xâu được gì? * Giáo dục trẻ không ngậm hột hạt vào miệng, những hạt này rất nguy hiểm sẽ làm các con bị hóc, bị sặc. - Vậy các con có muốn xâu một chiếc vòng màu - Trẻ quan sát và lắng nghe đỏ giống như của cô thật đẹp để tặng cho bạn .... không? - Chúng mình cùng xâu vòng nào. * Trẻ thực hiện: - Cô phát cho mỗi bạn 1 rổ đựnghạt vòng và dây - Trẻ thực hiện xâu, cô đến từng trẻ quan sát và hướng dẫn trẻ chưa làm được, cô động viên trẻ kịp thời - Xâu vòng ạ + Con xâu gì đây? - Màu đỏ + Vòng màu gì? - Để tặng bạn + Xâu vòng để làm gì? - Khi trẻ xâu xong cô buộc dây thành vòng hộ trẻ. * Nhận xét sản phẩm: - Các con xâu vòng rất đẹp cô khen các con(cô khen và động viên từng trẻ) - Xâu vòng màu đỏ ạ - Chúng mình vừa làm gì?. *HĐ 3. Kết thúc - Cho trẻ thu dọn đồ dùng và chuyển sang hoạt - Trẻ thu dọn đồ cùng cô động tiếp. TCCT: LỘN CẦU VỒNG HOẠT ĐỘNG GÓC TTV: Bé tập làm cô giáo HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích Góc AN: Hát các bài trong chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát cây vàng bạc TCDG: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên và 1 số đặc điểm nổi bật của cây vàng bạc hiểu cách chơi, luật chơi của trò chơi “Lộn cầu vồng” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ nói được tên hoa, 1 số đặc điểm nổi bật của cây vàng bạc theo khả năng và chơi được trò chơi theo khả năng, chơi tự do theo ý thích.
  6. 3. Thái độ - GD trẻ yêu hoa chăm sóc bảo vệ cây, không hái hoa bẻ cành. Trẻ chơi vui đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, cây vàng bạc III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ ra sân - Cô trò chuyện với trẻ về dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát cây vàng bạc - Các con nhìn xem đây là cây gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói cây vàng bạc - Cho trẻ nói cây vàng bạc - Trẻ nói - Cây vàng bạc có đặc điểm gì? - Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ cây, không được - Trẻ lắng nghe ngắt lá, bẻ cành cây, * TCDG: Lộn cầu vồng - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do - Trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. HĐ3: Kết thúc bài. - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU *TC: NHẢY VÀO Ô MÀU (EM 50) - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Luật chơi: Bạn nào về nhóm không đúng với thẻ trên tay thì bị ra khỏi 1 lần chơi - Cách chơi: Các bạn xem cô có những ô màu. Đó là những ô màu đỏ, xanh, vàng bay giờ chúng ta hãy chơi trò chơi nhảy vào ô màu. Các con nhảy vào ô nào thì các con hãy nói to ô màu đó nhá CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH – TRẢ TRẺ
  7. - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. _________________________________________________ Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Cái loa, tivi” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô: “Cái loa, tivi”. Biết cách chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được từ theo cô, chơi được trò chơi “Ai nhanh hơn” theo khả năng . 3. Thái độ - Trẻ thích đi học yêu trường yêu lớp, chơi đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị: - Hình ảnh và từ: “Cái loa, tivi” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò truyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài *Làm mẫu - Từ: Cái loa Cô cho trẻ quan sát cái loa và hỏi trẻ - Trẻ trả lời - Cái này có tên là gì? - Cô nói mẫu từ: “Cái loa” 2 lần - Cô mời 2 trẻ nói. - Trẻ nói mẫu *Thực hành tiếng việt - Cô tổ chức cho trẻ nói từ “Cái loa” dưới nhiều hình thức: Tập thể, tổ, cá nhân. - Trẻ nói theo cô - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ - Với từ: “Ti vi” cho trẻ thực hiện tương tự -> Cô chốt từ. Hai từ “Cái loa, ti vi” là 2 từ chỉ các đồ dùng trong lớp học chúng mình đấy - Giáo dục: Trẻ thích đi học, yêu quý cô giáo và các bạn - Trẻ lắng nghe và chơi trò chơi *Củng cố: Trò chơi “Ai nhanh hơn”
  8. - Cô nêu cách chơi: Cô quan sát các hình ảnh và trẻ nói xem trẻ nào nói nhanh hơn. - Cho trẻ chơi - Trẻ chú ý HĐ3: Kết thúc bài. - Cô khen trẻ và chuyển hoạt động khác HOẠT ĐỘNG: NBPB Đề tài: Nhận biết màu xanh, đỏ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ được củng cố lại các màu xanh, đỏ, phân biệt được 2 màu sắc qua trò chơi, “Ai nói nhanh, đội nào nhanh hơn, di màu cho đúng theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ nhận biết, gọi tên đúng màu đó, nói đúng từ: màu đỏ, màu xanh theo khả năng 3. Thái độ: - GD: Trẻ hứng thú học tập, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi có màu đỏ, xanh: Quả bóng màu xanh, đỏ, kẹo, chấm tròn III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ chú ý trò chuyện *HĐ2: Phát triển bài: cùng cô + Nhận biết màu xanh, màu đỏ - Hôm nay các con học rất giỏi và thông minh, và giờ chúng mình cùng nhau tìm hiểu nhận biết về màu xanh, màu đỏ qua các trò chơi các con đồng ý không nào * Cho trẻ chơi trò chơi: Ai nói nhanh. - Trẻ chơi - Cô giơ chiếc lá màu gì thì các con nói to tên màu nhé, các con sẫn sang chưa? Cô giơ chiếc lá màu xanh (trẻ nói màu xanh) - Cô giơ quả bóng màu đỏ (trẻ nói màu đỏ) - Trẻ trả lời - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô nhận xét * Cho trẻ chơi trò chơi: Đội nào nhanh hơn - Trẻ chơi - Ở trên đây cô có 2 cái rổ (màu đỏ và màu xanh) các bạn ở đội số 1 tìm cho cô quả bóng màu xanh bỏ vào rổ màu xanh; tìm quả bóng màu đỏ cho vào rổ màu đỏ, đội nào nhiều quả bóng theo yêu cầu đội đó chiến thắng - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 1-2 lần - Cô nhận xét. - Trẻ chơi trò chơi - Cô cho trẻ chơi 1,2 phút - Cô nhận xét.
  9. *HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét khen trẻ, chuyển hoạt động - Trẻ lắng nghe TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC TTV: Bé tập làm cô giáo HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích Góc VĐ: Tập cất dọn đồ chơi sau khi chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đế tài: HĐCCĐ: Thí nghiệm pha màu TCVĐ: Đóng băng ( EL32) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết làm thí nghiệm pha màu (màu đỏ, màu vàng) 2. Kỹ năng - Trẻ có khả năng làm thí nghiệm pha màu. - Trẻ có kỹ năng quan sát 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, mạnh dạn, tích cực tham gia hoạt động trải nghiệm. II. Chuẩn bị màu đỏ, 1 lọ màu vàng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1. Giới thiệu bài - Các con học lớp nào? -Trẻ trả lời - Khi đến lớp các bạn không được khóc nhè và ngoan học bài nhớ chưa nào? Hôm nay cô và các con sẽ làm - Trẻ chơi cùng cô. thí nghiệm pha màu *HĐ2. Phát triển bài +Làm thí nghiệm pha màu. - Chúng mình xem cô có gì nào? - Cô có lọ màu đỏ, màu vàng và 2 cốc nước loc -Trẻ trả lời - Để làm được thí nghiệm pha màu các con quan sát cô làm thí nghiệm pha màu nhé. \ + Cô sẽ lấy 2 giọt màu đỏ pha vào cốc nước số 1, cô dùng thìa để khuấy cho màu tan và cốc nước lúc này (màu đỏ) - Cô đã pha xong cốc nước màu đỏ rồi, cô lại cho màu vàng vào cốc nước số 2 các con xem cốc nước số 2 có -Trẻ trả lời màu gì rồi ?
  10. - Cô vừa làm thí nghiệm gì các bạn? - Vậy khi cô pha màu đỏ với nước thì cho kết quả gì -Trẻ trả lời nhỉ? -Trẻ trả lời - Vậy các con có muốn làm thí nghiệm pha màu không? -Trẻ trả lời * Trẻ thực hành thí nghiệm pha màu = Cô đã chuần bị cho các màu và cốc nước rồi, giờ chúng mình thi đua xem bạn nào pha màu giỏi nhất nhé - Trẻ thực hiên - Cô cho trẻ thực hành làm thí nghiệm pha màu - Cô qua sát và hướng dẫn trẻ * Trò chơi củng cố: -Trò chơi “Đống băng”(EL32) Cách chơi: Cô cho cả lớp nhảy theo nhịp bài hát “A ram sam sam” khi nghe thấy cô nói “Đóng băng” thì các bạn nhỏ dừng và giữ nguyê động tác đó -Trẻ nghe -Cô tổ chức cho trẻ chơi *HĐ3. Kết thúc : Hôm nay cô thấy các con đã biết làm những thí nghiệm và chơi trò chơi rất giỏi. Cô còn rất nhiều những thí nghiệm thú vị nữa ở ngoài VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCHT: ĐỌC SÁCH (EL58) - Cách chơi: Cô sẽ cho các bạn chơi trò chơi “Đọc sách” cô đã chuẩn bị sãn các quyển sách. Bây giờ chúng mình cùng nhau đọc sách nào - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi chơi. CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích cá nhân. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi /đoàn kết. - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn. VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. ________________________________________________ Thứ 4 ngày 9 tháng 10 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ
  11. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Rửa tay, rửa mặt” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô : “Rửa tay, rửa mặt” theo cô. Biết tên và cách chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 33) theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được các từ “Rửa tay, rửa mặt” theo cô, chơi được trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 33) theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục: Trẻ thích đi học, yêu quý cô giáo và các bạn II. Chuẩn bị: - Hình ảnh Rửa tay, rửa mặt III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiếu bài - Trò chơi trời tối trời sáng dẫn dắt vào bài - Trẻ chơi và trò chuyện cùng cô *HĐ2: Phát triển bài + Với từ : Rửa tay - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì đây ? - Cô giới thiệu từ rửa tay. Cô nói mẫu 3 lần từ: - Trẻ lắng nghe Rửa tay - Cô mời trẻ lên nói mẫu + Trẻ thực hành - 2 trẻ nói cùng cô - Cô cho trẻ thực hành nói các từ - Trẻ thực hành nói ( rửa tạy) theo các hình thức khác nhau - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói đồng thanh cùng cô nhiều lần từ: Rửa tay - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe - Giáo dục: Trẻ thích đi học, yêu quý cô giáo và các bạn + Với từ “Rửa mặt"cô thực hiện tương tự =>Hai từ « Rửa tay, rửa mặt » là hai từ chỉ hành động về sinh tay, mặt chúng ta đấy + Trò chơi luyện tập: Bắt lấy và nói ( EL33) - Cô phổ biến cách chơi: Cô tung bóng cho 1 bạn bất kỳ, bạn bắt được bóng sẽ nói lại từ vừa được - Trẻ chơi 2-3 lần làm quen, nói xong bạn tung bóng cho bạn khác và bạn khác cũng tiếp tục nói... - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát trẻ) *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung
  12. HOẠT ĐỘNG KỸ NĂNG SỐNG Đề tài: Bé tập rửa tay, lau tay I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ biết tập rửa tay, tập lau tay theo các thao tác. - Trẻ biết việc rửa tay bằng xà phòng là rất quan trọng để phòng tránh các bệnh như tiêu chảy, đau mắt, bệnh ngoài da. 2. Kỹ năng - Trẻ có kỹ năng rửa tay đúng theo 6 bước và kỹ năng lau tay - Trẻ có kĩ năng tự phục vụ cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ tích cực tham gia vào các hoạt động. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh tay, mặt, cơ thể sạch sẽ. - Trẻ yêu thích giờ học, hứng thú với các hoạt động, đoàn kết cùng bạn trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Thùng đựng nước có vòi: 1 cái - Xô: 1 cái - Chậu: 1 cái - Nước rửa tay lifebuoy: 1 lọ - Khăn khô lau tay: 2 chiếc - Giá phơi khăn: 1 chiếc - Nhạc bài hát (Trời nắng, trời mưa; Happy Bithday) III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ 1: Giới thiệu bài - Xúm xít, xúm xít -Bên cô bên cô -Tay đâu, tay đâu? -Trẻ trả lời - Tay dung để làm gì? -Trẻ trả lời - Các con rất giỏi hôm nay chúng ta cùng nhau tập rửa tay, lau tay nào *HĐ2: Phát triển bài *Cô làm mẫu - Trước khi tập rửa tay, lau tay. - Và bây giờ cô sẽ mời lần lượt từng bạn lên cô rửa tay và lau tay nhé. -Trẻ chú ý nghe và quan sát - Để các con biết cách rửa tay, lau tay đúng cách cô mời các con quan sát cô rửa tay nhé: + Đầu tiên cô kéo tay áo lên cho khỏi ướt, sau đó cô làm ướt tay, cô lấy xà phòng xoa vào tay để tạo bọt. Tiếp theo cô sẽ rửa từ cổ tay, mu bàn tay, kẽ ngón tay, ngón tay, con hãy chụm đầu các ngón tay vào lòng bàn tay của cô và xoay cho sạch và xoa vào lòng bàn tay. - Cuối cùng cô rửa tay dưới vòi nước để xả sạch xà phòng, sau đó cô vuốt nước và lau khô tay bằng khăn
  13. khô nhé!  Khi rửa xong cô lau tay vào khăn cho khô tay + Cô đã rửa tay xong rồi, các con thấy tay của cô đã sạch đẹp chưa? + Cô mời bạn Thành. + Con ơi, con có biết khi nào chúng mình cần phải rửa tay không? + Cô giáo dục trẻ: Chúng mình phải rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn đấy. * Trẻ thực hành tập rửa tay, lau tay - Cô cho trẻ thực hành tập rửa tay, lau tay - Cô quan sát hướng dẫn trẻ. *HĐ3: Kết thúc bài - Cô cho trẻ vận động bài hát “Hai bàn tay của em” -Trẻ thực hành tập rửa tay, lau tay TCCT: TRỜI NẮNG TRỜI MƯA HOẠT ĐỘNG GÓC TTV: Bé tập làm cô giáo HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích Góc AN: Hát các bài trong chủ đề HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát thú nhún TCDG: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết nói tên, đặc điểm của thú nhún theo khả năng, biết luật chơi cách chơi trò chơi lộn cầu vồng theo khả năng 2. Kỹ năng. - Trẻ nói được tên gọi đặc điểm của thú nhún theo khả năng - Trẻ chơi trò chơi đúng luật,chơi đoàn kết. 3. Giáo dục. - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II Chuẩn bị. - Sân sạch sẽ, trẻ ngọn gàng. III. Cách tiến hành Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài Cho trẻ nói về những gì trẻ biết và dẫn dắt vào - Trẻ chú ý lắng nghe bài *HĐ 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát thú nhún
  14. - Cô cho trẻ quan sát thú nhún và hỏi trẻ + Cái này có tên gọi là gì? - Trẻ trả lời + Thú nhún có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Thú nhún được làm bằng gì? - Trẻ trả lời = > Gd trẻ đi học ngoan, biết giữ gìn trường, lớp. *TCVĐ: Lộn cầu vồng - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu tên trò chơi - Phổ biến cách chơi và luật chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần cô bao quát động viên Trẻ chú ý nghe trẻ khuyến khích trẻ chơi . - Trẻ chơi * Chơi tự chọn - Cô cho trẻ chơi tự chọn với đồ chơi đã chuẩn bị HĐ3: Kết thúc - Nhận xét chung chuyển sang hoạt động khác - Trẻ nghe nhẹ nhàng VỆ SINH - ĂN TRƯA HOẠT ĐỘNG CHIỀU TCVĐ: ĐI QUANH VÒNG TRÒN (EL4) * Cách chơi: - Cô có 1vòng tròn giờ chúng ta cùng chơi trò chơi đi quanh vòng tròn các con có muốn chơi không nào - Cho trẻ chơi: - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần - Cô bao quát trẻ chơi, động viên khích lệ trẻ tham gia chơi CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. _________________________________________________ Thứ 5 ngày 10 tháng 10 năm 2024 ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ rửa mặt, chân tay vệ sinh sạch sẽ LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT “Vui chơi, xếp hình” I. Mục đích yêu cầu
  15. 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói các từ tiếng việt cùng cô: “Vui chơi, xếp hình” theo cô. Biết tên và cách chơi trò chơi “Ai nhanh mắt” theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được các từ “Vui chơi, xếp hình” theo cô, chơi được trò chơi “Ai nhanh mắt” theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục: Trẻ thích đi học, yêu quý cô giáo và các bạn II. Chuẩn bị: - Hình ảnh thật: Vui chơi, xếp hình III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1 : Giới thiếu bài - Trò chơi trời tối trời sáng dẫn dắt vào bài - Trẻ chơi và trò chuyện cùng *HĐ2 : Phát triển bài cô + Làm mẫu +Với từ « Vui chơi » - Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát tranh ảnh “Các bé vui chơi” và hỏi trẻ - Trẻ lắng nghe - Cô giới nói mẫu 3 lần từ : Vui chơi - Cô mời + Trẻ thực hành - 2 trẻ nói cùng cô - Cô cho 2 trẻ nói cùng cô 3 lần tên bạn: Bạn sinh - Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân nói - Cho trẻ nói đồng thanh cùng cô nhiều lần từ: Bạn từ Mai - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Giáo dục: Trẻ thích đi học, yêu quý cô giáo và các bạn - Với từ “Xếp hình” cô thực hiện tương tự => Hai từ “Vui chơi, xếp hình là 2 từ chỉ hoạt động - Trẻ chú ý lắng nghe chơi với đồ chơi và chơi ở lớp của các bạn đấy + Trò chơi luyện tập: Bắt lấy và nói (EL33) - Cô phổ biến cách chơi: Cô tung quả bóng cho trẻ - Trẻ chơi 2-3 lần bắt và nói từ mà lớp mình vừa học - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Cô bao quát trẻ) - Trẻ lắng nghe *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Đi theo đường hẹp TCVĐ: Kéo co
  16. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết tập theo cô BTPTC - Trẻ hiểu cô phân tích từng động tác của VĐCB. Trẻ biết đi trong đường hẹp - Trẻ biết tên VĐCB - Trẻ biết chơi trò chơi: “Kéo co” 2. Kỹ năng - Trẻ có kỹ năng khéo léo khi đi trong đường hẹp, đi không cúi đầu, mắt nhìn thẳng, chân không dẫm lên cỏ- hoa bên đường và về đứng cuối hàng. - Trẻ có khả năng phối hợp tay- mắt khi tham gia vào trò chơi: “Kéo co”. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Giáo dục nền nếp, rèn vận động tập thể hoặc vận dụng kỹ năng vận động trong hoạt động hàng ngày II. Chuẩn bị. Nhạc thể dục; Sắc sô - Sân tập sạch sẽ. Quần áo, đầu tóc trẻ gọn gàn. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài -Cô cho trẻ hát : “ Cháu đi mẫu giáo” và cho trẻ đi - Trẻ chú ý trò chuyện - Để có sức khỏe tốt các con cần phải thường xuyên tập thể cùng cô dục vậy cô con mình cùng tập thể dục để có cơ thể khoe mạnh nào? *HĐ2: Phát triển bài a. Khởi động: - Trẻ chú ý. - Cô cho trẻ đi, kết hợp các kiểu đi, đi thường, đi kiễng, chạy chậm theo hiệu lệnh của cô sau đó xếp thành 3 hàng ngang dãn cách đều theo b. Trọng động: - Trẻ lắng nghe * Bài tập PTC + Động tác tay: Hai tay giơ lên cao, hạ xuống - Trẻ tập 2l X4nhịp + Động tác chân: Hai tay chống hông, ngồi xuống, đứng lên - Trẻ tập 4l X4nhịp + Động tác bụng – lườn: Hai tay đưa lên cao, cúi người - Trẻ tập 2l X4nhịp xuống tay chạm mũi bàn chân, đứng lên - Trẻ tập 2l X4nhịp + Động tác bật: Trẻ bật chân chụm vào, xòe ra *VĐCB: Đi trong đường hẹp. - Vừa rồi các con đã tập thể dục với cô rất ngoan và giỏi lên - Trẻ trả lời cô khen tất cả các con. - Vừa rồi các con đã tập thể dục với cô rất ngoan và giỏi lên - Trẻ quan sát cô khen tất cả các con. - Trẻ lắng nghe - Hôm nay cô sẽ dạy chúng mình bài tập vận động: Đi trong - Trẻ chú ý quan sát đường hẹp. - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích
  17. - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp phân tích động tác. + TTCB: Đầu tiên cô đi đến vạch xuất phát, cô đứng nghiêm mắt nhìn thẳng, khi có khẩu lệnh: “Đi” thì cô đi vào đường hẹp, khi đi mắt nhìn thẳng. Cô đi cẩn thận sao cho không - Trẻ lên thực hiện mẫu chạm vào cây hai bên đường. Cứ như vậy cô đi thẳng về phía trước cho đến hết đoạn đường. - Cô mời 2 - 3 trẻ lên làm mẫu -Trẻ thực hiện + Trẻ thực hiện. - Cả lớp thực hiện 2 - 3 lần - Cô tổ chức lần lượt 2 trẻ thực hiện đến hết. - Khi trẻ thực hiện cô sửa sai cho trẻ, nhắc trẻ không dẫm lên vạch, khen động viên trẻ làm đúng thao tác và hiệu lệnh. - Cô tổ chức 2 tổ thi đua nhau. - Mời trẻ vận động chưa đạt lên vận động ( Cô động viên trẻ và hướng dẫn khi trẻ lúng túng) - Hôm nay các con được thực hiện vận động bài tập gì? - Hàng ngày các con nhớ thường xuyên tập thể dục Để có cơ thể khoẻ mạnh nhé * Trò chơi “Kéo co” * Luật chơi: - Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Trẻ chú ý nghe * Cách chơi: - Chia trẻ thành hai nhóm số lượng bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3 - 5 phút. -Trẻ chơi * Hồi tĩnh: - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh lớp. *HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên trẻ giáo dục trẻ thích đi học, yêu quý các bạn. Chơi ngoan đoàn kết với các bạn. TCCT: NU NA NU NỐNG HOẠT ĐỘNG GÓC TTV: Bé tập làm cô giáo HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích Góc VĐ: Tập cất dọn đồ chơi sau khi chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Xếp hình tròn bằng sỏi
  18. TCDG: Lăn bóng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên vật liệu và biết cách xếp hình tròn bằng hòn sỏi, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Lăn bóng” và chơi tự do theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên vật liệu và xếp theo được hình tròn theo các bạn, chơi được trò chơi và chơi tự do theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ biết ý thức giữ gìn vệ sinh chân tay sạch sẽ sau khi chơi, tham gia tiết học tích cực II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng, chỗ đứng cho trẻ quan sát, viên sỏi III. Cách tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình tròn bằng hòn sỏi - Các con nhìn xem cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ dạy chúng mình xếp hình hình tròn bằng sỏi nhé. - Cô xếp mẫu: Cô sẽ xếp hình tròn, để xếp - Trẻ quan sát và lắng nghe được cô sẽ xếp những viên sỏi cạnh nhau tạo thành đuờng cong khép kín có dạng hình tròn. - Cô cho trẻ xếp hình tròn bằng viên sỏi trên sân theo nhóm - Cô quan sát, hỗ trợ, động viên trẻ thực hiện, - Trẻ thực hiện gợi ý trẻ thực hiện. - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ xinh áo quần sạch sẽ * TCVĐ: “Lăn bóng” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu cách chơi của của trò chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi tự do HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác - Trẻ lắng nghe VỆ SINH ĂN TRƯA
  19. HOẠT ĐỘNG CHIỀU LAO ĐỘNG VỆ SINH I. Mục đích - Trẻ biết cách lao động vệ sinh trong và ngoài lớp học theo cô. II. Chuẩn bị - Xô, chậu, rẻ lau, hót rác III. Tiến hành - Buổi chiều nay cô cùng các con lao động vệ sinh trong và ngoài lớp học - Cô chia lớp ra từng nhóm nhỏ - Mỗi nhóm sẽ làm một công việc - Cô cùng trẻ thực hiện - Cô nhận xét buổi vệ sinh, tuyên dương trẻ, vệ sinh cá nhân sau khi lao động CHƠI THEO Ý THÍCH - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Bao quát trẻ chơi, hướng dẫn và động viên trẻ chơi. - Khuyến khích trẻ chơi cùng nhau, chơi đoàn kết. - Cô nhận xét trẻ chơi VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. - Vệ sinh cá nhân: Rửa tay sau khi chơi. - Cắm biểu tượng bảng bé ở nhà khi ra về. _________________________________________________ Thứ 6 ngày 11 tháng 10 năm 2024 ĐÓN TRẺ- VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt, rửa chân, vệ sinh sạch sẽ. THỂ DỤC SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Ôn từ “Rửa tay, rửa mặt” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ được củng cố lại các từ, biết nói các từ “Rửa tay, rửa mặt” theo cô, biết cách chơi của trò chơi “Ai đoán đúng, ai trả lời nhanh 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được từ theo cô, chơi được trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ có hứng thú học tiếng việt, yêu thích đi học, yêu quý, kính trọng cô giáo. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: “Rửa tay, rửa mặt” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của cô HĐ 1: Giới thiệu bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
  20. - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát dẫn dắt vào bài HĐ 2: Phát triển bài +Từ: Rửa tay - Bạn nhỏ đang làm gì ? (Rửa tay) - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu rửa tay - Vậy chúng mình hãy nói thật to cùng cô nhé “Rửa tay”. - Trẻ nói mẫu - Cô cho 2 trẻ phát âm mẫu cùng cô 2 lần * Thực hành từ tiếng việt - Trẻ nói - Cô cho cả lớp phát âm 2 - 3 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ nói - Cho Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ phát âm 2 lần - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ yêu quý lớp nhà trẻ, yêu quý, kính trọng cô giáo. - Với từ “Rửa mặt” trẻ thực hiện tương tự =>Các từ “Rửa mặt, rửa tay” là 2 từ chỉ hành - Trẻ chú ý lắng nghe vệ sinh thân thể của chúng ta * Ôn luyện Trò chơi: Ai đoán đúng trả lời nhanh. - Trẻ hơi TC - Cô sử dụng hình ảnh, trẻ đoán các từ trong hình ảnh. - Tổ chức cho trẻ chơi *HĐ 3. Kết thúc bài - Trẻ chú ý - Cô nhận xét tiết học, chuyển hoạt động khác HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe: Thỏ ngoan I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên truyện: “Thỏ ngoan”, biết các nhân vật trong truyện - Trẻ hiểu nội dung câu truyện 2. Kĩ năng: - Trẻ trả lời các câu hỏi của cô - Rèn khả năng tập trung,ghi nhớ có chủ đích. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động của cô. - Giáo dục: Biết yêu thương,chia sẻ và giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn. II. Chuẩn bị: - Powerpoint truyện: “Thỏ ngoan”. - Sa bàn, rối các con vật câu chuyện “ Thỏ ngoan” - Máy vi tính, nhạc bài hát “ Một con vịt ” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ