Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Văn Tôn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Văn Tôn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2023_2024_nguyen_van_ton.doc
Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Văn Tôn
- TUẦN 32 Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2024 Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ THAM GIA HOẠT ĐỘNG KỂ CHUYỆN “ GƯƠNG NGƯỜI TỐT, VIỆC TỐT” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Chú ý, lắng nghe và tham gia tích cực các hoạt động chung của trường. - Ghi nhớ những câu chuyện về việc làm tốt mà mình ấn tượng nhất để học hỏi và chia sẻ với mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: - Một số câu chuyện kể về gương người tốt, việc tốt. - Một số tiết mục văn nghệ của đội văn nghệ trường. - Phần thưởng cho HS. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: 1. Nghi lễ: - Ổn định tổ chức: Liên đội trưởng - Nghi lễ chào cờ. Đội nghi lễ nhà trường thực hiện 2. Nhận xét công tác tuần: - Liên đội trưởng sơ kết tuần, thông báo điểm trù và xếp hạng các lớp. - Lớp trực tuần nhận xét hoạt động trong tuần của toàn trường, kế hoạch tuần tới. - Nhận xét của Ban giám hiệu. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: - TPTĐ giới hiệu các tiết mục văn nghệ của đội văn nghệ trường. - TPTĐ giới thiệu chủ đề sinh hoạt “KỂ CHUYỆN GƯƠNG NGƯỜI TỐT, VIỆC TỐT”. Câu hỏi giao lưu HS: 1. Em cần làm gì để trở thành tấm gương người tốt, việc tốt? 2. Em có thích trở thành tấm gương người tốt, việc tốt không? Vì sao? 3. Em thấy việc giúp đỡ mọi người xung quanh mang lại lợi ích gì cho bản thân? 4. Kể về một số việc làm tốt em đã làm?( giúp đỡ ba, mẹ, bạn bè, ) 5. Em hãy nêu tên một câu chuyện nói về gương người tốt, việc tốt? - TPT nhận xét, khen thưởng câu trả lời đúng, hay của HS và phát động hoạt động theo góc của “Ngày hội đọc sách” (HS lắng nghe và chuẩn bị). 4. Giao nhiệm vụ: - Nhắc học sinh ghi nhớ những câu chuyện về việc làm tốt mà mình ấn tượng nhất để học hỏi và chia sẻ với bạn bè và người thân trong gia đình. - Nhắc nhở các lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ cho tuần sau liên quan đến chủ đề: “Tham gia kỉ niệm sinh nhật Bác Hồ” ________________________________________ Tiết 2 : Thể dục Giáo viên chuyên biệt soạn giảng _______________________________________ 1
- Tiết 3 : Toán BÀI 90: THU THẬP – KIỂM ĐẾM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối tượng trong tình huống đơn giản. Nêu được nhận xét đơn giản qua kết quả kiểm đếm. - Vận dụng thu thập, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: SGK,... 2. HS: SHS, VBT, nháp,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Trò chơi Hỏi nhanh – đáp đúng - GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Trên - HS lắng nghe. slide có các câu hỏi, HS dưới lớp đọc câu hỏi, ghi đáp án vào bảng con. + CH1: Số? - HS ghi đáp án vào bảng con. + 5 + CH2: Số? + 12 + CH3: Để biểu diễn số 26 thì cần ghi + thế nào? - - GV nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương HS. - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng: HS lắng nghe. Thu thập – Kiểm đếm (Tiết 2) B. Hoạt động thực hành – luyện tập: - HS lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hỏi: bài yêu cầu gì? - HS đọc. - HS: Kiểm đếm số lượng từng loại - GV hướng dẫn học sinh phần mẫu. con vật: châu chấu, chuồn chuồn, bọ + Kiểm đếm số con ong có trong hình. rùa và ghi lại kết quả theo mẫu. Mỗi con ong kiểm đếm được ghi bằng 1 - HS lắng nghe. vạch. + Đếm số vạch để ghi số lượng ong: Ong: 6 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV gọi HS trình bày kết quả bài làm. - HS làm bài. - HS trình bày. Châu chấu: 5 Chuồn chuồn: 3 - GV gọi HS nhận xét. Bọ rùa: 11 2
- - GV chốt kết quả đúng. - HS nhận xét - GV hỏi: Khi thực hiện quá trình kiểm - HS lắng nghe. đếm và ghi lại kết quả, ta cần làm qua - HS trả lời. mấy bước? + Bước 1: Khi kiểm đếm, mỗi đối tượng kiểm đếm được ghi bằng 1 vạch, cứ như vậy cho đến khi kiểm đếm xong. + Bước 2: Đếm số vạch để có số - Để quá trình kiểm đếm ghi lại kết quả lượng đã kiểm đếm. được dễ dàng và chính xác, cần chú ý + Đếm chính xác số lượng vạch đơn gì? + Trong trường hợp có nhiều vạch: Bài 3: Đếm theo số lượng vạch 5: 5, 10, - GV chốt, chuyển bài tập 3. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề: - GV hướng dẫn mẫu tương tự bài tập 1. a) Kiểm đếm số lượng từng loại trái Táo: 7 cây: na, thanh long, dâu tây, dứa và ghi lại kết quả theo mẫu. b) Trả lời câu hỏi: Loại trái cây nào - Yêu cầu HS làm nhóm đôi, hoàn thành có nhiều nhất? Loại trái cây nào có ít phần a, b. nhất? - Gọi đại diện nhóm trình bày, dưới lớp - HS hoạt động trong nhóm 2. nhận xét, bổ sung. - HS trình bày. a) Na: 5 Thanh long: 8 Dâu tây: 12 - GV chốt đáp án đúng. Dứa: 4 Bài 4: b) Dâu tây nhiều nhất. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. Dứa ít nhất. - HS đọc đề: a) Kiểm đếm và ghi lại kết quả số ngày nắng, số ngày mưa và số ngày nhiều mây. b) Nêu nhận xét về số ngày nắng - Yêu cầu HS làm nhóm 4, hoàn thành trong tháng trên. phần a, b. - HS hoạt động trong nhóm 4. - Gọi đại diện nhóm trình bày, dưới lớp nhận xét, bổ sung. - HS trình bày. - GV chốt đáp án đúng. a) Nắng: 12 Mưa: 8 Nhiều mây: 10 D. Hoạt động vận dụng b) Trong tháng trên số ngày nắng có Bài 5 12 ngày, nhiều hơn số ngày mưa và - GV mở rộng: Việc thống kê số ngày ngày nhiều mây 3
- nắng, ngày mưa, ngày nhiều mây giúp chúng ta thấy được thời tiết trong tháng 6, từ đó quyết định được những hoạt động phù hợp. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 5. - GV hướng dẫn HS cách chơi, kiểm - HS đọc. đếm và ghi lại kết quả mỗi lần chơi theo - HS lắng nghe. mẫu. - Yêu cầu HS chơi theo nhóm đôi trong thời gian 2 phút. - HS chơi. - Yêu cầu HS đọc kết quả kiểm đếm và nhận xét ai thắng nhiều hơn. - HS báo cáo kết quả. - GV hỏi: Việc sử dụng các vạch đếm trong trò chơi trên có ý nghĩa gì? - HS: để kiểm đếm dễ dàng, tránh - GV yêu cầu HS chia sẻ các tình huống nhầm lẫn... trong thực tế liên quan đến việc thu - HS chia sẻ các tình huống thập, kiểm đếm. E. Củng cố, dặn dò - Bài học ngày hôm nay, em biết thêm được điều gì? - HS trả lời. - Dặn dò HS về nhà tìm ví dụ thực tế liên quan đến thu thập, kiểm đếm. - HS lắng nghe. __________________________________________ Tiết 4: Tiếng Việt Nói và nghe (Tiết 4): THÁNH GIÓNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về câu chuyện Thánh Gióng. - Nói được những điều thú vị trong câu chuyện Thánh Gióng cho người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi bên dưới tranh: + Tranh 1: Cậu bé Gióng có gì đặc - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ biệt? trước lớp. 4
- + Tranh 2: Gióng đã nói gì với sứ giả? + Tranh 3: Gióng đã thay đổi như thế nào? + Tranh 4: Sau khi đánh đuổi giặc Ân, Gióng đã làm gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe - GV thống nhất đáp án, kể câu chuyện 2 lượt với giọng diễn cảm. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - YC HS nhẩm lại từng đoạn câu với bạn theo cặp. chuyện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa - HS lắng nghe, nhận xét. cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS kể với người thân những điều - HS lắng nghe. mà em thấy thú vị nhất trong câu chuyện Thánh Gióng - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.59. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. _________________________________________ Giáo án buổi chiều Tiết 1: Âm nhạc Tiết 32: ÔN TẬP BÀI HÁT: NGÀY HÈ VUI NHẠC CỤ: DÙNG NHẠC CỤ GÕ THỂ HIỆN CÁC HÌNH TIẾT TẤU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhớ bài hát là của tác giả Lê bùi. - Biết thêm nhiều hình thức gõ đệm cho bài hát. - Hát được giai điệu và đúng lời ca của bài hát Ngày hè vui. - Biết vỗ tay, gõ đệm theo hình tiết tấu 1 và vận động phụ hoạ nhịp nhàng theo giai điệu bài hát Ngày hè vui. - Biết dùng nhạc cụ gõ thể hiện các mẫu tiết tấu và đệm cho bài Ngày hè vui. II. CHUẨN BỊ: - SGK, Giáo án. Máy tính, tivi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Khởi động: - Cho hs nghe giai điệu và xem tranh hỏi câu giai - 1 HS trả lời 5
- điệu và tranh là của bài hát nào đã học? - Khởi động giọng: Lớp hát lại bài Ngày hè vui. - Thực hiện hát *Thực hành – luyện tập - Ôn tập bài hát Ngày hè vui - Hát và vỗ tay theo hình tiết tấu 1 bài Ngày hè vui. - Thực hiện vỗ theo - GV cho HS ôn lại bài hát kết hợp với vỗ tay theo nhịp. - GV hướng dẫn HS vỗ tay hoặc sử dụng các nhạc -Thực hiện hát và vỗ theo cụ gõ đệm theo hình tiết tấu 1: nhịp - Sử dụng các nhạc cụ gõ - Chia HS thành 2 nhóm luân phiên 1 bên hát, 1 bên - Các nhóm thực hiện. vỗ tay. * Hát và vận động phụ hoạ theo bài hát Ngày hè vui. - GV hướng dẫn cả lớp hát và nhún chân nhịp - Thực hiện vận động phụ nhàng theo nhịp điệu của bài hát, kết hợp một vài hoạ nhẹ nhàng động tác phụ hoạ đơn giản. - HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ theo nhạc - Thực hiện đệm. - Luyện tập luân phiên theo nhóm, cá nhân. - GV có thể gợi ý cho HS 3 phút tự nghĩ một vài - Miệng nhẩm lời ca sau đó động tác phụ hoạ cho bài hát, bài múa của bạn nào tự sáng tạo các động tác hay có thể dạy cho cả lớp cùng múa. riêng của mình. * Khám phá: Nhạc cụ: Sử dụng nhạc cụ gõ thể hiện các mẫu tiết tấu * Dùng nhạc cụ gõ theo hình tiết tấu 1 - HS quan sát và lắng nghe GV đọc tiết tấu mẫu, - Theo dõi, lắng nghe đếm: 1 1 2-1 nghỉ-1 1 2 1 nghỉ. - GV hướng dẫn HS luyện tập tiết tấu, từ chậm đến - Đếm số theo tiết tấu nhanh dần. - Thực hành. - GV gọi 1 dãy thực hiện tiết tấu - 1 dãy thực hiện. - GV hướng dẫn HS sử dụng lần lượt nhạc cụ song - Thực hiện tiết tấu bằng loan, tập vào tiết tấu nhạc cụ *Sử dụng nhạc cụ gõ theo hình tiết tấu 1 đệm cho bài hát ngày hè vui - Gv làm mẫu hát kết hợp gõ song loan theo ứng - Theo dõi và thực hiện dụng tiết tấu tên vào bài Ngày hè vui 6
- - Thực hiện - Thực hiện. - HS hát cả bài kết hợp gõ song loan đệm theo - HS luyện tập hoặc trình bày (gõ đệm, hát) theo hình thức cá nhân, theo cặp hoặc nhóm. - Lắng nghe - GV nhận xét các hoạt động và tuyên dương. * Dùng nhạc cụ gõ theo hình tiết tấu 2 - Tập như tiết tấu 1 - GV làm mẫu hát kết hợp sử dụng nhạc cụ trai-en- go vào tiết tấu 2 như hướng dẫn với tiết tấu 2: * Sử dụng nhạc cụ gõ theo hình tiết tấu 2 đệm - Thực hành tiết tấu 2 vào cho bài hát ngày hè vui bài hát. - Làm mẫu và hướng dẫn HS ứng dụng gõ trai-en- go vào bài Ngày hè vui theo tiết tấu 2 với các hình - Kết hợp 2 tiết và 2 nhạc cụ thức khác nhau vào bài hát. * Thực hành – luyện tập: - Hát kết hợp gõ đệm theo bài Ngày hè vui. – GV hướng dẫn cho HS gõ đệm mẫu tiết tấu thứ - Quan sát nhất với 2 câu hát đầu: Câu 1: Hè ơi sao vui thế. Chim hót em nghe. Câu 2: Trông kìa phượng vẫy áo hoa, theo bước chân em nhịp nhàng. – GV hướng dẫn cho HS gõ đệm mẫu tiết tấu thứ - HS thực hiện hai với 2 câu hát sau: Câu 3: A! Hè vui, hè vui mà vẫn chăm ngoan. - Các nhóm thực hiện Câu 4: Các bạn ơi, nào ta cùng múa liên hoan. - Học sinh lắng nghe và ghi – Luyện tập luân phiên theo tổ, nhóm, cá nhân. nhớ. - Gv nhận xét tiết học(khen+nhắc nhở). ___________________________________________ Tiết 2 +3: Tiếng Việt Tập đọc (Tiết 5 + 6): BÀI 26: TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: biết được một số địa danh tiêu biểu ở 3 miền đất nước. 7
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Đất nước chúng mình. - 3 HS đọc nối tiếp. - Nêu cảm nhận của mình về đất nước ta? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Kể lại những vùng miền của đất nước mà - 2-3 HS chia sẻ. em đã đến thăm? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc hào hứng sang - Cả lớp đọc thầm. phần ca dao đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến những câu ca dao. - HS đọc nối tiếp. + Đoạn 2: Tiếp theo tới lóng lánh cá tôm. + Đoạn 3: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS luyện đọc theo nhóm ba. đi ngược về xuôi, quanh quanh - Luyện đọc đoạn: GV gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV gọi HS đọc lần lượt câu hỏi trong C1: sgk/tr.114. a, Đường vô xứ Nghệ quanh quanh - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.59. b, Dù ai đi ngược về xuôi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng cách trả lời đầy đủ câu. Ba. c,Đồng Tháp Mười thẳng cánh cò bay Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm. C2: Ngày Giỗ Tổ là ngày mùng Mười tháng Ba. C3: Từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của xứ Nghệ là: non xanh nước biếc, tranh họa đồ. C4: ý 1 - b ; ý 2 - b. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS thực hiện. 8
- hào hứng sang phần ca dao đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Nhận xét, khen ngợi. lớp. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.115. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - 2-3 HS đọc. thiện bài 2 trong VBTTV/tr.59. - HS nêu nối tiếp. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.115. - HS đọc. - Cho HS làm việc nhóm đôi: Đọc nội - HS nêu. dung và tìm câu phù hợp. - HS thực hiện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. ______________________________________ Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2024 Tiết 1 : Toán Tiết 159: BÀI 91: BIỂU ĐỒ TRANH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được thế nào là biểu đồ tranh. - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: SGK,... 2. HS: SHS, VBT, nháp,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động - GV tổ chức HS hát bài Quả gì? - Cả lớp đồng thanh hát và biểu diễn - GV nhận xét, khen ngợi, kết nối. các động tác tay đơn giản. B. Hoạt động khám phá - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ tranh trong SGK và thảo luận nhóm đôi trả lời - HS quan sát. các câu hỏi: - HS thảo luận trong nhóm trong 2 phút. + Tên của biểu đồ? - HS trình bày: + Các thông tin có trong biểu đồ? + Tên biểu đồ: số trái cây trong giỏ. + Thông tin trên biểu đồ: tên loại trái cây, số lượng mỗi loại trái cây. 9
- + Biểu đồ tranh cho biết gì? + Biểu đồ tranh ở trên cho biết trong - GV nhận xét, chia sẻ:Trong bảng ghi số một giỏ trái cây có 6 quả thanh long, trái cây trong giỏ gồm thanh long 6 quả, 3 quả dứa và 5 quả dâu tây. dứa 3 quả, dâu tây 5 quả. Nhìn vào tranh vẽ ta biết được số trái cây của mỗi loại và - HS lắng nghe. đó chính là Biểu đồ tranh. Bài toán hôm nay chúng ta học là: Biểu đồ tranh. - GV ghi tựa bài - GV có thể nêu vài ví dụ tương tự để HS hiểu thêm về biểu đồ tranh như tranh - HS trao đổi. quần, áo, mũ, C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: - GV: Bạn An phân loại và xếp các khối - HS lắng nghe. lập phương theo các màu sắc khác nhau và thể hiện trong biểu đồ tranh. - GV yêu cầu HS quan sát, mô tả những - HS quan sát, mô tả. thông tin từ biểu đồ đó. - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp, đặt và - HS hỏi đáp lẫn nhau như: tên biểu trả lời các câu hỏi liên quan đến biểu đồ. đồ, các màu sắc được thống kê trong biểu đồ, số lượng (2’) - GV gọi các nhóm trình bày. - HS trình bày. - GV nhận xét, chốt nhấn mạnh các thông - HS lắng nghe. tin liên quan đến biểu đồ: + Tên biểu đồ thể hiện bạn An đã phân loại các hình khối theo màu sắc. + Các màu của khối lập phương gồm: xanh, đỏ, tím, vàng. + Có 6 khối màu xanh, 5 khối màu đỏ, 2 khối màu tím, 5 khối màu vàng. + Khối lập phương màu đỏ và khối lập - Hs lắng nghe. phương màu vàng có số lượng bằng nhau. D. Hoạt động vận dụng: - Trò chơi: “Chọn ô số” + GV phổ biến luật chơi: GV chuẩn bị 4 - Mỗi HS sẽ chọn ô số và trả lời các bài tập dạng biểu đồ tranh tương ứng với câu hỏi đó 4 ô số. + Mỗi HS xung phong sẽ chọn một ô số - HS so sánh kết quả các câu hỏi. và trả lới các câu hỏi trong ô số đó. - HS dựa vào biểu đồ tranh phân biệt + GV cùng cả lớp sẽ so sánh kết quả với được từng loại nhóm đồ vật,... các câu trả lời của bạn E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em được học thêm - HS trả lời. điều gì? ______________________________________ 10
- Tiết 2 + 3: Tự nhiên xã hội Giáo viên chuyên biệt soạn giảng ______________________________________ Tiết 4: Đạo đức Giáo viên chuyên biệt soạn giảng _______________________________________ Giáo án buổi chiều Tiết 1 : Tiếng Việt Chính tả (Tiết 7): NGHE – VIẾT: TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Quan sát cách trình bày các câu thơ lục bát và thơ 7 chữ? + Chú ý viết hoa tên riêng.Nêu lại - HS luyện viết bảng con. những tiếng khó hoặc từ dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr. 59 - HS chia sẻ. 60. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Tiết 2: Luyện từ và câu ( Tiết 8 ) TỪ NGỮ VỀ SẢN PHẨM CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được từ ngữ chỉ về sản phẩm truyền thống của đất nước 11
- - Ôn kiểu câu giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, đọc lời giải - 3-4 HS đại diện nhóm nêu. thích và thảo luận theo nhóm. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.60. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Ôn kiểu câu giới thiệu. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - HS chia sẻ câu trả lời. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành câu giới thiệu. - HS làm bài. - YC làm vào VBT tr.60. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đặt câu. - HDHS đặt câu giới thiệu về cảnh đẹp quê em theo mẫu bài 2. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. _________________________________ Tiết 3 : Hoạt động giáo dục theo chủ đề CHƠI TRÒ CHƠI NHÌN HÀNH ĐỘNG ĐOÁN NGHỀ NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Tìm hiểu được công việc của bố, mẹ hoặc người thân. - Nêu được một số đức tính của bố, mẹ hoặc ngườỉ thân cố liên quan đến nghể nghiệp cùa họ. - Thể hiện được sự trân trọng đối với nghề nghiệp của bố, mẹ, nguời thân. - Kể được việc làm tốt với những người xung quanh. 12
- II. CHUẨN BỊ: - Một số đồ dùng, dụng cụ liên quan đến các nghể: bác sĩ, bán hàng, lễ tân khách sạn, phục vụ bàn, phóng viên, GV, công an, ca sĩ; - Một số bài thơ về nghề nghiệp được in sẵn trên giấy A4, phần thưởng cho cuộc thi đọc thơ. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Nhận diện – Khám phá: * Hoạt động 1: Khởi động * Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú cho - HS hát, vận động theo bài hát. HS vào học bài mới * Cách tiến hành: GV cho HS hát, vận động theo bài hát (Bố em là phi công?) 2. Tìm hiểu – mở rộng: * Hoạt động 1: Chơi trò chơi: “Nhìn hành động đoán nghề nghiệp. * Mục tiêu: Giúp HS biết được thêm nhiều ngành nghề. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Nhìn hành động đoán nghề nghiệp”. - Mỗi nhóm( 5 HS) trong nhóm lần * Chuẩn bị: lượt mỗi HS tự suy nghĩ xem mình - GV mời 5 HS ra ngoài lớp và phát cho sẽ làm động tác nào để thể hiện rõ mỗi em một tấm thẻ, trên thẻ có ghi các nét đặc trưng nhất của nghề nghiệp nghề nghiệp như: Giáo viên, bác sĩ, nông đã ghi trên thẻ mà mình đang cầm. dân, công an giao thông và ca sĩ. GV yêu cầu mỗi HS tự suy nghĩ xem mình sẽ làm động tác nào để thể hiện rõ nét đặc trưng nhất của nghề nghiệp đã ghi trên thẻ mà mình đang cầm. GV để từng HS làm thử - Từng nhóm lên trình bày, báo cáo động tác và góp ý, chỉnh sửa cho phù hợp kết quả. của từng bạn sẽ chọn ra một bạn để lên báo cáo kết quả trước lớp. - GV tổ chức cho đại điện các nhóm lên - HS trả lời câu hỏi và tổng hợp các chia sẻ trước lớp về “Trò chơi nhìn hình câu trả lời để tổng kết hoạt động đoán nghề nghiệp” mà mình đã thực hiện với các bạn trong nhóm. GV cùng cả lớp nhận xét, khen ngợi, động viên các bạn báo cáo hay, đầy đủ. - GV nhận xét chung về việc tham gia trò chơi của cả lớp và nêu câu hỏi để trao đổi với HS cả lớp: + Trò chơi vừa rồi đã nhắc đến những nghề nghiệp nào? + Kể tên những nghề nghiệp khác mà em - 1-2 HS đọc yêu cầu 13
- biết? - GV mời một số HS trả lời (chú ý không mời lại những HS đã lên trình bày về kết - Học sinh lắng nghe và thực hiện quả ở phần trên) và tổng hợp, kết luận về những điều các em học được sau khi thực hiện trò chơi. - GV giới thiệu vào chủ đề hoạt động tiếp theo. - HS chia sẻ trước lớp về nghề *Hoạt động 2: Giới thiệu nghề nghiệp nghiệp của bố, mẹ hoặc người thân của bố, mẹ hoặc người thân. và khen ngợi những HS có cách Nhiệm vụ 1: Kể tên nghề nghiệp của bố, giới thiệu rõ ràng. mẹ, người thân - GV mời HS đọc yêu cầu của nhiệm vụ 1, hoạt động 2 trong SGK Hoạt động trải - HS đọc thầm. nghiệm 2 trang 82 và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ của HS. - HS thảo luận nhóm kể thêm nghề - GV nói rõ hơn cho HS hiểu về cách nghiệp của những người xung thực hiện nhiệm vụ này, các em nhớ lại quanh mà em biết. nghề nghiệp của bố, mẹ hoặc người thân. Tiếp theo, chia sẻ về nghề nghiệp của bố, - Đại diện nhóm lên trình bày. mẹ hoặc người thân trong nhóm 4. - HS lắng nghe. - GV dành thời gian cho HS chia sẻ trong nhóm và quan sát, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết, đảm bảo rằng tất cả HS đều được chia sẻ trong nhóm. - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp về nghề nghiệp của bố, mẹ hoặc người thân và khen ngợi những HS có cách giới thiệu rõ ràng, lưu loát về nghề nghiệp của bố, mẹ hoặc người thân. Nhiệm vụ 2: Kể thêm một số nghề nghiệp của những người xung quanh mà em biết - GV yêu cầu tất cả HS đọc thầm yêu cầu của nhiệm vụ 2, hoạt động 2 trong SGK Hoạt động trải nghiệm 2 trang 82 - GV yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ bằng cách mỗi HS sẽ kể thêm nghề nghiệp của những người xung quanh mà em biết. Mỗi nhóm sẽ tổng hợp lại nghề nghiệp của những người xung quanh mà các bạn trong nhóm đã kể được. - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả chia sẻ của nhóm mình. - GV khen ngợi những bạn có cách trình bày rõ ràng, giới thiệu lưu loát và tổng 14
- kết tiết hoạt động. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét, đánh giá chung. Nhắc nhở - HS nghe, ghi nhớ HS về nhà chuẩn bị những bài hát về nghề nghiệp để tham gia hoạt động trong tiết Sinh hoạt lớp tiếp theo. _______________________________________ Thứ bảy ngày 4 tháng 5 năm 2024 Tiết 1: Toán Tiết 160: BÀI 91: BIỂU ĐỒ TRANH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: SGK, 3 loại lá cây, bảng phụ... 2. HS: SHS, VBT, nháp,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động - GV tổ chức Trò chơi: “Ai nhanh -Ai khéo” - HS quan sát, lắng nghe. + GV chuẩn bị 3 rổ lá. Trong mỗi rổ có 3 loại lá khác nhau. + GV chuẩn bị 3 bảng biểu đồ có ghi tên các loại lá. + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: chia lớp theo 3 nhóm. Các nhóm gắn lá cây - Mỗi nhóm cử 5 HS lên chơi trò đúng với tên gọi của nó trong biểu đồ. Sau chơi trong vòng 2 phút . khi hết thời gian nhóm nào gắn được nhiều loại lá nhất nhóm đó sẽ chiến thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV kết nối, giới thiệu bài: Biểu đồ tranh - HS lắng nghe. (tiết 2) B. Hoạt động thực hành – luyện tập Bài 2: - GV gọi HS nêu y/c bài tập 2. - Tổ chức hs quan sát biểu đồ và đọc câu - HS nêu yêu cầu bài 2. hỏi - HS quan sát, đọc câu hỏi trong bài. - Tổ chức cho HS làm vở bài tập. - HS làm vào vở - 1 HS trình bày bảng phụ. + Con gà mái mơ đẻ 4 trứng, gà mái ri đẻ 6 trứng, gà mái đen đẻ 5 trứng. + Con gà mái ri đẻ nhiều trứng nhất, gà mái mơ đẻ ít trứng nhất. + 3 con gà đẻ được tất cả 15 quả 15
- trứng. +Bạn làm thế nào để tìm được số quả trứng của 3 con gà? ( Đếm, cộng) - Hs nhận xét bài làm của bạn. - HS trả lời: dùng biểu đồ theo dõi số - GV nhận xét, hỏi HS: Việc thống kê số trứng mà 3 con gà đẻ được giúp trứng gà đẻ trong một tuần có ích lợi gì? chúng ta biết được năng suất đẻ - GV chốt: Toán học giúp ích rất nhiều cho trứng của từng con,... con người trong cuộc sống. - HS lắng nghe. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - Tổ chức HS quan sát theo nhóm 4 về - HS đọc. biểu đồ tranh bài 3/82 - HS quan sát SGK/82 - Tổ chức các nhóm trình bày và nhận xét bổ sung cho nhau. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm lên điều khiển các - GV nhận xét, chốt: Nhìn vào biểu đồ về nhóm trình bày và nhận xét kết quả. phương tiện đến trường của HS lớp 2A - HS lắng nghe. chúng ta thấy: Các bạn lớp 2A đến trường bằng các phương tiện xe buýt, xe đạp, xe máy, đi bộ. Số học sinh đến trường bằng xe buýt nhiều nhất, số học sinh đến trường bằng xe đạp ít nhất. D. Hoạt động vận dụng - GV chuẩn bị 1 biểu đồ tranh trên bảng. - Yêu cầu HS lấy các hình phẳng trong bộ - HS thực hiện theo yêu cầu. đồ dùng học Toán 2, phân loại theo màu sắc rồi xếp vào các ô tương ứng trong bảng. - Yêu cầu HS kiểm đếm và cho biết các thông tin trên biểu đồ tranh vừa có được. - HS trình bày. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. E. Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học - Bài học hôm nay, em được học thêm điều - HS trả lời. gì? _______________________________________ Tiết 2 + 3: Tiếng Việt ( Tiết 9 + 10 ) VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU SẢN PHẨM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết được 2-3 câu giới thiệu về sản phẩm được làm từ tre hoặc gỗ. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích theo chủ đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK. 16
- - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: + Gọi tên từng đồ vật trong tranh. Mỗi đồ vật làm bằng chất liệu gì? + Từng đồ vật dùng để làm gì? - HDHS nói và đáp khi giới thiệu về - HS thực hiện nói theo cặp. sản phẩm. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - 2-3 cặp thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS hỏi đáp theo gợi ý. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Cho HS làm nhóm - YC HS thực hành viết vào VBT tr.61. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - 1-2 HS đọc. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở câu chuyện. Thư viện lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, - HS chia sẻ theo nhóm 4. câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. 17
- - GV nhận xét giờ học. ______________________________________ Tiết 4 : Sinh hoạt lớp TÌM HIỂU CÔNG VIỆC CỦA BỐ, MẸ HOẶC NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Tìm hiểu được công việc của bố, mẹ hoặc người thân. - Nêu được một số đức tính của bố, mẹ hoặc người thân có liên quan đến nghể nghiệp của họ. - Thể hiện được sự trân trọng đối với nghề nghiệp của bố, mẹ, nguời thân. - Kể được việc làm tốt với những người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: - GV chuẩn bị các ô chữ và câu hỏi phù hợp. Nội dung câu hỏi mô tả về nghề nghiệp III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Nhận diện – Khám phá: * Hoạt động 1: Khởi động * Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú cho HS vào học bài mới * Cách tiến hành: GV cho HS hát, vận - HS hát, vận động theo bài hát. động theo bài hát (Em làm bác sĩ?) 2. Tìm hiểu – mở rộng: * Hoạt động 2: Nghe hướng dẫn tìm hiểu nghề nghiệp của bố, mẹ và người thân. * Mục tiêu: Giúp HS biết được thêm - HS đóng vai theo gợi ý trong nhiều ngành nghề. sách. * Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đóng vai bố và con như gợi ý trong SGK Hoạt động trải nghiệm 2 trang 83 và yêu cầu 2 HS đọc phân vai như lời trong bóng nói. - GV mời tiếp 2 cặp HS khác đọc phân vai lại theo bóng nói trong SGK Hoạt động trải nghiệm 2 và nhận xét về bạn nhỏ trong tranh theo gợi ý sau: + Bạn nhỏ đã hỏi bố điều gì? + Bạn nhỏ hỏi về công việc của bố vào lúc nào? - HS thảo luận nhóm đôi trả lời - GV nêu câu hỏi với cả lớp: câu hỏi. Theo em, để tìm hiểu về nghề nghiệp của bố, mẹ hoặc người thân chúng ta có thể hỏi bố, mẹ - HS lắng nghe và thực hiện hoặc người thân những câu hỏi nào? + Em nghĩ thời điểm nào trong ngày sẽ thuận lợi nhất để em tìm hiểu về nghề nghiệp của bố, mẹ hoặc người thân? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để 18
- trả lời các câu hỏi trên. - GV tổ chức cho một số HS chia sẻ câu trả lởi trước lớp. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV giải thích với HS rằng đây là nhiệm vụ các em cần về nhà thực hiện để chuẩn bị cho hoạt động của tuần tiếp theo. Các em cần phỏng vấn bố, mẹ hoặc người thân về: + Tên nghề nghiệp của bố, mẹ, hoặc người thân. + Công việc chính mà bố, mẹ hoặc người thân đang làm trong nghề của mình. + Bố, mẹ hoặc người thân thường làm công việc đỏ với ai? + Bố, mẹ hoặc người thân có thích công việc của mình không? Vì sao? - GV dặn dò HS về thời hạn thực hiện nhiệm vụ tối đa là 1 tuần. Sau 1 tuần, tất cả HS phải có "Phiếu phỏng vấn nghề” của bố, mẹ hoặc ngutời thân đã hoàn thiện để tham gia vào hoạt động trong tuần tiếp theo. Lưu ý: Nếu lớp nào HS sử dụng Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 2 thì có thể hướng dẫn các em thực hiện nhiệm vụ vào ngay Vở bài tập bằng cách ghi câu trả lời vào “Phiếu phỏng vấn nghề ” đã được in trong Vở bài tập. - GV nhắc nhở HS hoàn thành nhiệm vụ . ____________________________________ Giáo án buổi chiều Tiết 1 + 2: Tự nhiên xã hội Giáo viên chuyên biệt soạn giảng ______________________________________ Tiết 3: Đạo đức Giáo viên chuyên biệt soạn giảng _______________________________________ Ngày 2 tháng 5 năm 2024 Người soạn TTTK duyệt Hoàng Thị Phượng Nguyễn Văn Tôn 19

