Đề cương ôn tập Toán và Tiếng Việt Lớp 1 -Lần 7 (Có đáp án)

I. ĐỌC:

Tiếng chim buổi sớm

Buổi sớm mùa hè ở quê tôi thật trong trẻo. Phút ban mai bắt đầu bằng tiếng hót lảnh lót, ríu ran của bầy chim. Con chim cu gáy có giọng trầm ấm, ngân dài. Chú chích choè dậy sớm nhất thì liến thoắng đọc bài. Mấy chú chim chìa vôi ríu rít rủ nhau sà xuống sân nhặt thóc. Còn mấy chú chim sâu thì lích rích thật vui.
   TRẢ LỜI CÂU HỎI  ( 1 điểm )        

       Đoạn 1: “ Tiếng chim ... ngân dài ”

              Câu hỏi 1: Tiếng chim trong bài hót vào buổi nào?

              Trả lời: Tiếng chim trong bài hót vào buổi sớm.

              Câu hỏi 2: Con chim cu gáy có giọng hót ra sao? 

              Trả lời: Con chim cu gáy có giọng hót trầm ấm, ngân dài.

        Đoạn 2: “ Chú chích choè ... thật vui ”

              Câu hỏi 1: Chú chích choè dây sớm làm gì?

              Trả lời: Chú chích choè dây sớm để học bài.

              Câu hỏi 2: Mấy chú chim chìa vôi rủ nhau làm gì? 

              Trả lời: Mấy chú chim chìa vôi rủ nhau nhặt thóc.

II ĐỌC HIỂU:

        Đọc thầm bài Tiếng chim buổi sớm và trả lời các câu hỏi sau:

       Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:

 

Câu 1. Chim cu gáy có giọng hót như thế nào?

  1. trầm ấm, ngân dài
  2. lảnh lót, ngân nga
  3. ríu ran lích rích

Câu 2. Chú chim nào học hành chăm chỉ?

A.   cu gáy 

  1.   họa mi
  2.  chích chòe           

Câu 3. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm: ( chim sâu, chìa vôi, sơn ca )

                  

                    Mấy chú ....................thì lích rích thật vui.

doc 6 trang Sỹ Ðan 28/03/2023 5760
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Toán và Tiếng Việt Lớp 1 -Lần 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_toan_va_tieng_viet_lop_1_lan_7_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập Toán và Tiếng Việt Lớp 1 -Lần 7 (Có đáp án)

  1. Bốn mươi mốt: 41 42: bốn mươi hai Ba mươi tư: 34 23 : hai mươi ba Sáu mươi lăm: 65 81: tám mươi mốt Mười sáu : 16 14: mười bốn Hai mươi hai : 22 35: ba mươi lăm 6. Viết số vào trục của tia số: 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 7. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Trên cành có 5 ., có thêm 3. đang bay tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim ? b) Có 5 con thỏ, có thêm 4 con thỏ. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ ? 8. Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán( theo mẫu): Mẫu: - Có 6 cái đồng hồ, có thêm 4 cái đồng hồ. Hỏi có tất cả mấy cái đồng hồ ? Có 5 ngôi sao, có thêm 3 ngôi sao nữa. Hỏi có tất cả mấy ngôi sao?