Câu hỏi ôn tập Vật lí Lớp 8
Câu 1: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 1 phút)
Một chiếc xe máy chở hai người chuyển động trên đường . Trong các câu mô tả sau câu nào đúng.
- Người cầm lái chuyển động so với chiếc xe.
- Người ngồi sau chuyển động so với người cầm lái.
- Hai người chuyển động so với mặt đường.
- Hai người đứng yên so với bánh xe.
Câu 2: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 1, thời gian làm 1 phút)
Trong các ví dụ về vật đứng yên so với vật mốc sau đây ví dụ nào là sai.
- Trong chiếc đồng hồ đang chạy đầu kim đứng yên so với cái bàn.
- Trong chiếc ô tô đang chuyển động người lái xe đứng yên so với ô tô.
- Trên chiếc thuyền đang trôi theo dòng nước người lái thuyền đứng yên so với chiếc thuyền.
- Cái cặp để trên mặt bàn đứng yên so với mặt bàn.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi ôn tập Vật lí Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- cau_hoi_on_tap_vat_li_lop_8.doc
Nội dung text: Câu hỏi ôn tập Vật lí Lớp 8
- Xe ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị: A. Nghiêng người sang phía trái; B. Nghiêng người sang phía phải; C. Xô người về phía trước; D. Ngả người về phía sau. Đáp án: C Câu 38: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 6, thời gian làm 2 phút) Hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng người sang bên phải vì ôtô đột ngột: A. Rẽ sang trái; B. Tăng vận tốc; C. Rẽ sang phải; D. Giảm vận tốc. Đáp án: A Câu 39: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 6, thời gian làm 3 phút) Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải. Câu nhận xét nào sau đây là đúng? A. Xe đột ngột tăng vận tốc. B. Xe đột ngột giảm vận tốc. C. Xe đột ngột rẽ sang phải. D. Xe đột ngột rẽ sang trái. Đáp án: D Câu 40: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 6, thời gian làm 3 phút) Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính? A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống. B. Xe máy chạy trên đường. C. Lá rơi từ trên cao xuống. D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa. Đáp án: D Câu 41: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 6, thời gian làm 3 phút) Hiện tượng nào sau đây có được không phải do quán tính? A. Gõ cán búa xuống nền để tra búa vào cán. B. Giũ quần áo cho sạch bụi. C. Vẩy mực ra khỏi bút. D. Chỉ có hiện tượng A và B. Đáp án: D Câu 42: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 6, thời gian làm 3 phút) Trường hợp nào sau đây không liên quan đến quán tính của vật? A. Khi áo có bụi, ta giũ mạnh áo cho sạch bụi. B. Bút máy tắc ta vẩy cho ra mực. C. Khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc. D. Khi đang chạy nếu bị vấp, người sẽ ngã về phía trước. Đáp án: C Câu 43: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 6, thời gian làm 3 phút) Mọi vật khi chịu lực tác dụng đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được. Tại sao? A. Do lực tác dụng chưa đủ mạnh. B. Do mọi vật đều có quán tính. 6
- C. Trời mưa, trên đường nhựa đi xe đạp dễ bị ngã. D. Tất cả các trường hợp trên lực ma sát đều có hại. Đáp án: B Câu 50: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 1 phút) Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm giảm ma sát? A. Trước khi cử tạ, vận động viên xoa tay và dụng cụ vào phấn thơm. B. Dùng sức nắm chặt bình dầu, bình dầu mới không tuột. C. Khi trượt tuyết, tăng thêm diện tích của ván trượt. D. Chó kéo xe rất tốn sức cần phải bỏ bớt 1 ít hàng hoá trên xe trượt. Đáp án: D Câu 51: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 3 phút) Lực ma sát nào giúp ta cầm quyển sách không trượt khỏi tay ? A. Lực ma sát trượt. B. Lực ma sát nghỉ. C. Lực ma sát lăn. D. Lực ma sát trượt và lực ma sát nghỉ. Đáp án: B Câu 52: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 3 phút) Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là: A. Fms = 35N. B. Fms = 50N. C. Fms > 35N. D. Fms < 35N. Đáp án: A. Câu 53: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 3 phút) Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh? A. Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn. B. Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn. C. Để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt. D. Vì cả 3 lí do trên. Đáp án: C Câu 54: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 7, thời gian làm 3 phút) Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không cần tăng ma sát? A. Khi quẹt diêm. B. Bảng trơn và nhẵn quá. C. Khi phanh gấp, muốn cho xe dừng lại. D. khi xe ô tô di trên đất mềm. Đáp án: D Câu 55: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 1 phút) Phát biểu nào sau đây đúng khái niệm áp lực ? A. Áp lực là lực ép lên mặt bị ép. 8
- E. Giảm áp lực lên diện tích bị ép. F. Tăng diện tích bị ép. G. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép lên cùng một số lần. H. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép. Đáp án: D Câu 62: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 3 phút) Trong các lực sau đây lực nào gây được áp lực ? A. Trọng lượng của một vật treo trên lò xo. B. Lực của lò xo giữ vật nặng được treo vào nó. C. Trọng lượng của xe lăn ép lên mặt đường. D. Một nam châm hút chặt cái đinh sắt. Đáp án: C Câu 63: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 3 phút) Lực nào sau đây không phải là áp lực? A. Trọng lượng của quyển sách đặt trên mặt bàn nằm ngang. B. Lực búa tác dụng vuông góc với mũ đinh. C. Lực kéo vật chuyển động trên mặt sàn. D. Lực mà lưỡi dao tác dụng vào vật. Đáp án: C. Câu 64: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 3 phút) Có các viên gạch giống hệt nhau với kích thước 5 x 10 x 20 (cm) được xếp ở ba vị trí như hình vẽ.Biết tại vị trí 2 có hai viên gạch được xếp chồng lên nhau. Hỏi áp lực do các viên gạch tác dụng lên mặt đất tại vị trí nào lớn nhất? 10cm 20cm 20cm 20cm 10cm 5cm 1 2 3 A. Tại vị trí 1. B. Tại vị trí 2. C. Tại vị trí 3. D. Tại ba vị trí áp lực như nhau. Đáp án: B. Câu 65: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 8, thời gian làm 3 phút) Một người đứng thẳng gây một áp suất 18000 N/m2 lên mặt đất. Biết diện tích tiếp xúc của hai bàn chân với mặt đất là 0,03 m2 thì khối lượng của người đó là bao nhiêu ? A. 540N. B. 54kg. C. 600N. 10
- A. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên đáy bình. B. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên đáy bình và thành bình. C. Chất lỏng gây áp suất lên cả đáy bình, thành bình và các vật ở trong chất lỏng. D. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên các vật nhúng trong nó. Đáp án: C Câu 72: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 9, thời gian làm 1 phút) Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc: A. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên. B. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên. C. Thể tích lớp chất lỏng phía trên. D. Độ cao lớp chất lỏng phía trên. Đáp án: D Câu 73: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 9, thời gian làm 1 phút) Công thức tính áp suất chất lỏng là: d h A. p ; B. p= d.h; C. p = d.V; D. p . h d Đáp án: B Câu 73: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 9, thời gian làm 3 phút) Bốn bình 1,2,3,4 cùng đựng nước như hình 6. Áp suất của nước lên đáy bình nào lớn nhất? A. Bình 1. B. Bình 2. C. Bình 3. D. Bình 4. (1) (2) (3) (4) Đáp án: A H×n H×n H×n h 1 h 1 h 1 Câu 74: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 9, thời gian làm 3 phút) Trong một bình chứa chất lỏng (hình vẽ), áp suất tại điểm nào lớn nhất? Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất? I H A. Áp suất tại H lớn nhất, áp suất tại R nhỏ nhất. B. Áp suất tại K lớn nhất, áp suất tại H nhỏ nhất. K C. Áp suất tại R lớn nhất, áp suất tại H nhỏ nhất. R D. Áp suất tại R lớn nhất, áp suất tại I nhỏ nhất. Đáp án: C Câu 75: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 9, thời gian làm 3 phút) Khi thiết kế đập chắn nước, căn cứ các quy luật áp suất chất lỏng, yêu cầu đập kiên cố, an toàn và tiết kiệm vật liệu thì các phương án nào ở hình vẽ là hợp lí: A. Hình a; B. Hình b; C. Hình c; D. Hình d. a b c d 12
- Câu 80: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 10, thời gian làm 5 phút) Trong một bình thông nhau chứa thủy ngân, người ta đổ thêm vào một nhánh axit sunfuaric và nhánh còn lại đổ thêm nước.Khi cột nước trong nhánh thứ hai là 64cm thì mực thủy ngân ở hai nhánh ngang nhau.Hỏi độ cao của cột axit sunfuaric là giá trị nào trong các giá trị sau 3 đây.Biết trọng lượng riêng của axit sunfuaric và của nước lần lượt là d1=18000N/m và 3 d2=10000N/m . A. 64cm. B. 42,5 cm. C. 35,6 cm. D. 32 cm. Đáp án: C Câu 81: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 10, thời gian làm 5 phút) Một ống chứa đầy nước đặt nằm ngang như hình vẽ.Tiết diện ngang của phần rộng là 60cm 2, của phần hẹp là 20cm2.Hỏi lực ép lên pít tông nhỏ là bao nhiêu để hệ thống cân bằng lực nếu lực tác dụng lên pittông lớn là 3600N.Lựa chọn đáp án đúng trong các đáp án sau. A. F = 3600N. B. F = 3200N. C. F = 2400N. D. F = 1200N. Đáp án: D Câu 82: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 1 phút) Điều nào sau đây đúng khi nói về sự tạo thành áp suất khí quyển? A. Do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng. B. Do mặt trời tác dụng lực vào trái đất. C. Do mặt trăng tác dụng lực vào trái đất. D. Do trái đất tự quay. Đáp án: A Câu 83: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 2 phút) Phát biểu nào sau đây đúng về áp suất chất khí ? A. Mọi vật trên trái đất không phải chịu một áp suất nào của chất khí. B. Chúng ta sống thoải mái trên mặt đất vì không phải chịu một áp suất nào như ngâm mình trong nước. C. Mọi vật trên trái đất phải chịu tác dụng của áp suất khí quyển còn trái đất không phải chịu áp suất này. D. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. Đáp án: D Câu 84: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 2 phút) Hãy cho biết câu nào dưới đây là không đúng khi nói về áp suất khí quyển? A. Áp suất khí quyển được gây ra do áp lực của các lớp không khí bao bọc xung quanh trái đất. B. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng. C. Áp suất khí quyển chỉ có ở trái đất, các thiên thể khác trong vũ trụ không có. D. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm. Đáp án: C Câu 85: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 11, thời gian làm 2 phút) 14
- Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố: A. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật. C. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Đáp án: D. Câu 92: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 2 phút) Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào? A.Tăng lên; B. Giảm đi; C. Không thay đổi; D. Chỉ số 0. Đáp án: B. Câu 93: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 2 phút) Ta biết công thức tính lực đẩy Acsimét là FA= d.V. Ở hình vẽ thì V là thể tích nào? A. Thể tích toàn bộ vật. B. Thể tích chất lỏng. C. Thể tích phần chìm của vật. D. Thể tích phần nổi của vật. Đáp án: C Câu 94: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 2 phút) Một quả cầu bằng thép được nhúng lần lượt vào nước và rượu. phát biểu nào sau đây đúng ? A. Nhúng quả cầu vào nước càng sâu lực đẩy Ác-si-mét càng lớn. B. Nhúng quả cầu vào rượu càng sâu lực đẩy Ác-si-mét càng nhỏ. C. Nhúng quả cầu vào rượu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn khi nhúng vào nước. D. Nhúng quả cầu vào nước lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn khi nhúng vào rượu. Đáp án: D Câu 95: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 2 phút) Hai quả cầu được làm bằng đồng có thể tích bằng nhau, một quả đặc và một quả bị rỗng ở giữa ( không có khe hở vào phần rỗng ), chúng cùng được nhúng chìm trong dầu. Quả nào chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn? A. Quả cầu đặc. B. Quả cầu rỗng. C. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai quả cầu như nhau. D. Không so sánh được. Đáp án: C. Câu 96: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 1 phút) Trong các phát biểu sau đây về lực đẩy Acsimet, phát biểu nào là đúng? A. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật theo mọi phương. B. Lực đẩy Acsimet bao giờ cũng hướng thẳng đứng từ dưới lên trên. C. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao giờ cũng hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. D. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bao giờ cũng ngược chiều với lực khác tác dụng lên vật đó. Đáp án: B 16
- Đáp án: D Câu 102: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 5 phút) Một vật có thể tích 0,1m3 và trọng lượng 2500N. Để giữ vật cân bằng trong nước phải tác dụng lên vật một lực có phương thẳng đứng hướng từ dưới lên trên và có độ lớn: A. 2500N B. 1000N C. 1500N D. > 2500N Đáp án: C Câu 103: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 5 phút) Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm 3 được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước 1000kg/m3. Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu là: A. 4000N; B. 40000N; C. 2500N; D. 40N. Đáp án: D Câu 104: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 14, thời gian làm 5 phút) Treo một vật nặng có thể tích 0,5dm 3 vào đầu của lực kế rồi nhúng ngập vào trong nước, khi đó lực kế chỉ giá trị 5N.Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m 3, trọng lượng thực của vật nặng là A. 10N. B. 5,5N. C. 5N. D. 0,1N. Đáp án: A Câu 105: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 4 phút) Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Acsimét có độ lớn là: A. 1,7N; B. 1,2N; C. 2,9N; D. 0,5N. Đáp án: D Câu 106: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 5 phút) Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45N. Nhúng chìm quả cầu vào 3 3 rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết drượu= 8000N/m , dđồng = 89000N/m A.4,45N; B. 4,25N; C. 4,15N; D. 4,05N. Đáp án: D Câu 107: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 4 phút) Một vật móc vào 1 lực kế; ngoài không khí lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Thể tích của vật là: A. 213cm3; B. 183cm3; C. 30cm3; D. 396cm3. Đáp án: C Câu 108: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian làm 4 phút) Một vật đặc treo vào 1 lực kế, ở ngoài không khí chỉ 3,56N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,4N. Hỏi vật đó được làm bằng chất gì? 18
- A. Vật bị chìm. B. Vật nổi trên mặt thoáng. C. Vật lúc nổi lúc chìm. D. Vật lơ lửng. Đáp án: A. Câu 115: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 2 phút) Bỏ đinh sắt vào một cái ly rỗng. Nếu rót thủy ngân vào ly thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? Biết trọng lượng riêng của sắt là 78000 N/ m3, trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/ m3. A. Đinh sắt chìm dưới đáy ly. B. Đinh sắt nổi lên. C. Lúc đầu nổi lên sau lại chìm xuống. D. Đinh sắt lơ lửng trong thủy ngân. Đáp án: B. Câu 116: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 2 phút) Thả một quả cầu đặc bằng đồng vào 1 chậu đựng thuỷ ngân. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Quả cầu chìm vì dđồng > dthuỷ ngân; B. Quả cầu nổi vì dđồng dthuỷ ngân; D Quả cầu chìm vì dđồng < dthuỷ ngân. Đáp án: B Câu 117: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 4 phút) Một viên gạch thì chìm trong nước nhưng một mẩu gỗ lại nổi trên mặt nước. Câu trả lời nào sau đây là đúng? A. Vì trọng lượng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng viên gạch. B. Vì lực đẩy Acsimet của nước vào gỗ lớn hơn vào gạch. C. Vì viên gạch có kích thước lớn hơn mẩu gỗ. D. Vì trọng lượng riêng của gạch lớn hơn trọng lượng riêng của nước còn trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước. Đáp án: D. Câu 118: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 4 phút) Một miếng gỗ có thể nổi được trên mặt nước và trên mặt dầu. Hỏi trong chất lỏng nào vật ngập sâu hơn? Vì sao? Biết trọng lượng riêng của nước và dầu lần lượt là 10 000 N/m3 và 8 000 N/m3. A. Ngập trong nước sâu hơn vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước. B. Ngập trong dầu sâu hơn vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của dầu. C. Ngập trong nước sâu hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu. D. Ngập trong dầu sâu hơn vì trọng lượng riêng của dầu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước. Đáp án: D Câu 119: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 5 phút) Một vật bằng gỗ nổi trên mặt nước, phần chìm trong nước khoảng 2dm3. Hỏi thể tích miếng gỗ là bao nhiêu biết trọng lượng riêng của nước và gỗ lần lượt là 10 000 N/m3 và 8 000 N/m3. A. 2 dm3. B. 2,5 dm3. 20
- C. 1280 N/m3. D. 12 800 N/m3. Đáp án: A Câu 126: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian làm 5 phút) Thả một miếng gỗ vào trong một chất lỏng thì thấy phần thể tích gỗ ngập trong chất lỏng bằng 1/2 thể tích miếng gỗ. Biết trọng lượng riêng của gỗ là 6000 N/m3. Trọng lượng riêng của chất lỏng là: A. 12 000 N/m3. B. 18 000 N/m3. C. 180 000 N/m3. D. 3000 N/m3. 22