Bài tập Tiếng Việt Lớp 4

1.Vì sao cô bé khóc ?

a. Vì cô bé bị loại ra khỏi dàn đồng ca của trường.            b. Vì cô bé không có tiền đóng học phí.

c. Vì cô bé hát không hay                                               d. Vì cô được chọn vào dàn đồng ca của trường.

2. Trong công viên, vị khán giả thường nghe và khích lệ cô bé hát là ai ?

a. Một cháu gái bé nhỏ.              

b. Chiếc ghế đá trong công viên.

c. Một cụ già tóc bạc trắng, khuôn mặt hiền từ.       

d. Người quét dọn công viên.

3. Cụ già có thái độ thế nào mỗi khi cô bé cất tiếng hát ?

  1. Vừa nghe vừa hát theo.
  2. Hát và múa cùng cô bé.
  3. Nhắm mắt để thưởng thức tiếng hát của cô bé.
  4. Chăm chú lắng nghe.                       

4. Sau khi trở thành ca sĩ nổi tiếng, điều gì đã khiến cho cô bé ngày xưa bất ngờ ?

a. Từ một cô bé bị loại khỏi dàn đồng ca nay cô đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng.

b. Cụ già thường nghe cô hát đã qua đời.

c. Cụ già vẫn nghe cô hát mỗi ngày.                                              

d. Cụ già lâu nay nghe và khen cô hát hay là một người không có khả năng nghe.

doc 7 trang Sỹ Ðan 29/03/2023 4640
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Tiếng Việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_tieng_viet_lop_4.doc

Nội dung text: Bài tập Tiếng Việt Lớp 4

  1. Năm học sau, bạn sẽ vào học cùng các em. Nghe cô kể, mắt Na sáng lên, Na vui và tự hào về chị mình lắm. Bố mẹ Nết rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho Nết vào học lớp Hai. Còn Nết, cô bé đang hình dung cảnh cô giáo cùng các bạn nhỏ xúm xít đẩy chiếc xe lăn. Theo Tâm huyết nhà giáo Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi sau : 1. Nên chọn tên nào đặt cho bài văn trên ? a.Tấm lòng cô giáo b. Vượt lên số phận c. Cô giáo và hai em nhỏ d. Hai em nhỏ đáng thương 2. Hoàn cảnh của Nết có gì đặc biệt ? a. Đôi chân bị tật, không đi được. b. Bị tật bẩm sinh ở bàn chân phải. c. Gia đình khó khăn, không được đi học. d. Bị tật bẩm sinh, càng lớn đôi chân càng teo đi. 3. Na thường kể cho Nết nghe về ai ? a. thầy giáo b. cô giáo c. bạn bè d. chú bảo vệ 4. Cô giáo đã làm những gì để giúp Nết ? a. Dạy học, tổ chức quyên góp tặng Nết một chiếc xe lăn. b. Dạy học, kể chuyện về Nết với học trò, xin cho Nết vào học lớp Hai. c. Dạy học và xin ba mẹ Nết cho em đến trường như bao bạn bè. d. Dạy học và dẫn Nết đến trường giới thiệu với các bạn của Na. 5. Sự cố gắng của Nết đúng với thành ngữ, tục ngữ nào sau đây ? c. Ước sao được vậy b. Dốt đến đâu, học lâu cũng biết e. Có chí thì nên d. Chịu thương chịu khó 6. Từ nào là từ trái nghĩa với từ bất hạnh ? a. hạnh phúc b. đau khổ c. sung sức d. mệt mỏi