Bài tập ôn tập Tiếng Anh Lớp 6 - Unit 7+8

  1. WHO hoặc WHAT: Câu hỏi chủ ngữ

- Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.

Who verb + ...
What

Ví dụ:

Who is the favourite VTV newsreader this year?

(Ai là phát thanh viên đài VTV được yêu thích năm nay?)

Who is making television programmes? (Ai tạo ra chương trình truyền hình?)

  1. WHOM hoặc WHAT: Câu hỏi tân ngữ

Đây là câu hỏi khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động.

Whom Trợ động từ: do/ does/ did/ ... S + V + ...
What

Ví dụ:

What kind of TV programme do you like most?

(Chương trình tivi nào mà bạn thích nhất?)

Whom did she meet yesterday? (Hôm qua, cô ấy đã gặp ai?)

doc 14 trang Sỹ Ðan 29/03/2023 4780
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập Tiếng Anh Lớp 6 - Unit 7+8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_on_tap_tieng_anh_lop_6_unit_78.doc

Nội dung text: Bài tập ôn tập Tiếng Anh Lớp 6 - Unit 7+8

  1. Unit 8: Sports and Games A.GRAMMAR - NGỮ PHÁP I. Thì quá khứ đơn Past simple 1. Cách dùng Chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ đơn trong những trường hợp sau: - Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.) - Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại. Ví dụ: When I was young, I often played soccer. (Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi đá bóng). - Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked information. (Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình.) - Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn) Ví dụ: When I was reading book, my dad called me. (Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi.) 2. Cấu trúc a. Với động từ thường • (+) Khẳng định: S + V-ed/P1 + O. • (-) Phủ định: S + didn't + V + O. • (?) Hỏi: o Wh-question + did + S + V? o Did + S + V ? Yes/No, S + did/didn't b. Với động từ tobe
  2. 7. They/ happy/ last holiday ? 8. How/ you/ get there? 9. I/ play/ football/ last/ Sunday. 10. My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago. Đáp án : 1. It was cloudy yesterday. 2. In 1990, we moved to another city. 3. When did you get the first gift? 4. She did not go to the church five days ago.|She didn't go to the church five days ago. 5. How was he yesterday? 6. Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night? 7. Were they happy last holiday? 8. How did you get there? 9. I played football last Sunday. 10. My mother made two cakes four days ago. Bài tập 2:Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn. 1. She (spend) ___ all her money last week. 2. Mum (not spend) ___ any money on herself. 3. I (lend) ___ my penknife to someone, but I can't remember who it was now. 4. John and his father (build) ___ the cabin themselves last year. 5. My parents (sell) ___ the stereo at a garage sale. 6. ___You (tell) ___ anyone about this yesterday? 7. The unidentified plant (bear) ___ gorgeous flowers. 8. She (tear) ___ the letter to pieces and threw it in the bin. 9. He often (wear) ___ glasses for reading. 10. Before God He (swear) ___ he was innocent 11. Yesterday Clouds (creep) ___ across the horizon, just above the line of trees. 12. We both (sleep) ___ badly that night. 13. She (weep) ___ for the loss of her mother. 14. Jane (keep) ___ the engine running.
  3. o Close the door . (Đóng cửa lại.) o Please turn off the light. (Làm ơn hãy tắt đèn đi.) o Open the window. (Mở cửa sổ ra) o Be quiet. (Yên lặng) o Give me your jewelry! Don’t move (Hãy tặng tôi món đồ nữ trang của bạn! Đừng lấy đi) o Drop your weapon! (Hạ vũ khí của bạn xuống!) • Câu mệnh lệnh gián tiếp: thường được dùng với to order/ ask/ say/ tell + O + to V. o order: ra lệnh, ask: yêu cầu, tell: nói, say: nói, bảo o Ví dụ: My teacher order our to open the book (Giáo viên ra lệnh cho chúng tôi mở sách ra). 3. Dạng phủ định của câu mệnh lệnh Trong câu mệnh lệnh, khi muốn phủ định, chúng ta áp dụng 2 nguyên tắc sau: • Thêm don't vào trước động từ trong câu trực tiếp. Ví dụ: Don't move! Or I will shoot. (Đứng im. Không tao bắn) • Thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp Ví dụ: I ordered him not to open the door (Tôi yêu cầu anh ấy không được mở cửa) 4. Bài tập áp dụng Bài tập 1: Chuyển những câu sau sang tiếng anh dạng câu mệnh lệnh 1. Hãy giữ bình tĩnh! 2. Đừng vội! 3. Nhanh lên! 4. Tôi yêu cầu anh ấy trả lại tiền Bài tập 2: Chuyển các câu sau thành câu mệnh lệnh phủ định 1. Turn off the light When you go out. ->
  4. 3. Hurry! 4. I asked him to give back money Bài tập 2: 1. Don't turn off the light When you go out. 2. Don't be silly. I will come back. 3. John asked me not to turn off the radio. 4. Please tell her not to leave the room. 5. My mother ordered me not to clean my room. Bài tập 3: 1. Forget 2. Turn 3. Be 4. Bring 5. Wait 6. Open 7. Make 8. Have B. VOCABULARY - TỪ VỰNG-SPORTS AND GAMES Thể thao và trò chơi athletics (n) điền kinh boxing (n) đấm bốc canoeing (n) chèo thuyền ca-nô mountain climbing (n) leo núi cycling (n) đua xe đạp fishing (n) câu cá golf (n) đánh gôn hockey (n) khúc côn cầu horse racing (n) đua ngựa ice hockey (n) khúc côn cầu trên sân băng
  5. bearish (adj) giống gấu wear (v) mặc, đội, đeo heir (n) người thừa kế their (adj) của họ tear (n) nước mắt clear (adj) rõ ràng real (adj) thực tế fear (n) sự sợ hãi beer (n) bia cheer (n) sự vui vẻ deer (n) con nai, hoẵng steer (v) lái xe/ tàu