Bài giảng Toán Lớp 5 - So sánh số thập phân - Lê Thị Thu Hà
Trường hợp 1: So sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau:
KL: Trong 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
Trường hợp 2: So sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau:
Ví dụ: So sánh: 35,7m và 35, 698m
Ta thấy 2 số thập phân 35,7 và 35, 698 có phần nguyên bằng nhau và bằng 35. Ta so sánh phần thập phân:
KL: Trong 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
Trường hợp 2: So sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau:
Ví dụ: So sánh: 35,7m và 35, 698m
Ta thấy 2 số thập phân 35,7 và 35, 698 có phần nguyên bằng nhau và bằng 35. Ta so sánh phần thập phân:
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - So sánh số thập phân - Lê Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_5_so_sanh_so_thap_phan_le_thi_thu_ha.ppt
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 5 - So sánh số thập phân - Lê Thị Thu Hà
- So sánh số thập phân 7 Ta có: m = 7dm = 700mm 10 698 m = 698mm 1000 Vì 700mm > 698 mm nên m > 698 m 1000 hay 0,7m > 0,698m
- Các ví dụ khác So sánh các số thập phân sau: 5,86 và 5,89 630,72 và 630,70 56,83 và 56,83 Đáp án: 5,86 630,70 56,83 = 56,83
- Bài 1: So sánh: 48,97 96,38 0,7 > 0,65 Bài 2: Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn các số sau: 6,735; 9,01; 8,72; 6,375; 7,19. Đáp án: Các số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01.
- Mạnh khoẻ - Hạnh phúc - Thành đạt