Bài giảng Toán Lớp 5 - Ôn tập về giải toán - Lê Thị Kim Loan

Bài toán 2/  Hiệu của hai số là 192. Tỉ số của hai số đó là   

     Tìm hai số đó?

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 ( phần )

Số bé là;  192 : 2 x 3 = 288

Số lớn là:  288 + 192 =  480

                                Đáp số :   288 và 480

ppt 15 trang Đào Bích 04/01/2024 320
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Ôn tập về giải toán - Lê Thị Kim Loan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_5_on_tap_ve_giai_toan_le_thi_kim_loan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 5 - Ôn tập về giải toán - Lê Thị Kim Loan

  1. Bài toán 2/ Hiệu của hai số là 192. Tỉ số của hai số đó là Tìm hai số đó? Bài giải: ? Sơ đồ: Số bé 192 Số lớn ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 ( phần ) Số bé là; 192 : 2 x 3 = 288 Số lớn là: 288 + 192 = 480 Đáp số : 288 và 480
  2. Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009 Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN. Luyện tập: Bài 1/ a) Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó. b) Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằng số thứ hai.Tìm hai số đó.
  3. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau: 7 + 9 = 16( phần ) Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35 Số thứ hai là: 80 – 35 = 45 Đáp số: 35 và 45 Cách 2 Tổng số phần bằng nhau là; 7 + 9 = 16 ( phần ) Giá trị một phần: 80 : 16 = 5 Số thứ nhất là: 5 x 7 = 35 Số thứ hai là: 5 x 9 = 45 Đáp số : 35 và 45
  4. Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 Số thứ nhất là: 55 : 5 x 9 = 99 Số thứ hai là: 99 – 55 = 44 Đáp số : 99 và 44 Cách 2 Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 Giá trị một phần là: 55 : 5 – 11 Số thứ nhất là : 11 x 9 = 99 Số thứ hai là: 11 x 4 = 44 Đáp số : 99 và 44
  5. ? Sơ đồ: Số học sinh nữ Học sinh lớp 5A ? Số học sinh nam 9 học sinh ? * Lớp 5 A có số học sinh nữ gấp 2 lần số học sinh nam và hơn số học sinh nam là 9 em. Tính số học sinh lớp 5 A ?