Bài giảng Toán Lớp 5 - Luyện tập (Trang 88) - Trường Tiểu học Phan Đình Giót

Bài 2: Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có trong mỗi hình tam giác vuông dưới đây :

Nếu AC là cạnh đáy thì BA là đường cao tương ứng với cạnh đáy AC.

Nếu BA là cạnh đáy thì CA là đường cao tương ứng với cạnh đáy BA.

Như vậy, trong tam giác vuông ABC, hai cạnh vuông góc  BA và AC  chính là đường cao và cạnh đáy của hình tam giác.

ppt 18 trang Đào Bích 04/01/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Luyện tập (Trang 88) - Trường Tiểu học Phan Đình Giót", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_5_luyen_tap_trang_88_truong_tieu_hoc_phan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 5 - Luyện tập (Trang 88) - Trường Tiểu học Phan Đình Giót

  1. Bài 2: Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có trong mỗi hình tam giác vuông dưới đây : b d a c e g
  2. Bài 2: Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có trong hình tam giác vuông dưới đây : d Nếu GD là cạnh đáy thì ED là đường cao tương ứng với cạnh đáy GD. Nếu ED là cạnh đáy thì GD là đường cao e g tương ứng với cạnh đáy ED. Vậy hai cạnh vuông góc ED và GD chính là cạnh đáy và đường cao của hình tam giác EDG.
  3. Bài 3: Giải a/ Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) b/ Diện tích hình tam giác vuông EDG là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Đáp số: a) 6 cm2 b) 7,5 cm2
  4. BẮTHết 302928272625242322212019181716151413121110090807060504030201 ĐẦUgiờ Tính diện tích hình tam giác có cạnh đáy là 12 cm, chiều cao 4,5 cm A. 27 cm2 C 21 cm2 B. 54 cm2 D. 28,5 cm2
  5. Dặn dò: Ø Học thuộc quy tắc tính: Diện tích hình tam giác. ØChuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung.
  6. Họ và tên: PHIẾU BÀI TẬP Lớp: 5/1 Môn Toán. Bài: Luyện tập Bài 2: Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có trong hình tam giác vuông dưới đây : d e g