Bài giảng Toán Khối 4 - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) - Trường Tiểu học Phan Đình Giót

Bài toán 1: Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20m. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng-ti-mét ?

Bài giải

20m = 2000cm

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:

2000 : 500 = 4 (cm)

  Đáp số: 4cm

pptx 10 trang Đào Bích 03/01/2024 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Khối 4 - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) - Trường Tiểu học Phan Đình Giót", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_khoi_4_ung_dung_cua_ti_le_ban_do_tiep_theo_tr.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Khối 4 - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo) - Trường Tiểu học Phan Đình Giót

  1. Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 Toán Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) Bài 1: (tr.158) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 1 : 5000 1 : 20 000 Độ dài thật 5 km 25 m 2 km Độ dài trên bản đồ 50 cm 5 mm 1 dm
  2. Toán Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) Bài 3: (tr.158) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m,m, chiều rộng 10m được vẽ trên bản độ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật là mấy xăng-ti-mét ? Bài giải 15 m = 1 500 cm; 10 m = 1 000cm Chiều dài của hình chữ nhật trên bản đồ là: 1 500 : 500 = 3 (cm) Chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ là: 1 000 : 500 = 2 (cm) Đáp số: Chiều dài: 3 cm Chiều rộng: 2 cm
  3. Ò CHƠ R I T Khoanh tròn vào đáp án trước câu trả lời đúng: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 2400m, chiều rộng 1600m. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 800, mỗi cạnh của hình chữ nhật là mấy xăng-ti-mét ? 1) Chiều dài hình chữ nhật là cm. a. 1 920 000 b. 3 c. 300 2) Chiều rộng hình chữ nhật là cm a. 2 b. 200 c. 1 280 000