Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Bài 32: Cây bút thần (Tiết 3) - Năm học 2024-2025

pptx 11 trang Ngọc Trâm 09/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Bài 32: Cây bút thần (Tiết 3) - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_3_ket_noi_tri_thuc_bai_32_cay_but_t.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Bài 32: Cây bút thần (Tiết 3) - Năm học 2024-2025

  1. Thứ Năm ngày 2 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 32: CÂY BÚT THẦN (T3) Mở rộng vốn từ về thành thị, nông thôn. Biện pháp so sánh Giáo viên: Lớp: 3
  2. TRÒ CHƠI: CHIẾC HỘP BÍ ẨN Từ “chiếc cặp” là từ chỉ sự vật hay hoạt động? Là từ chỉ sự vật Từ “chạy” là từ chỉ hoạt động hay đặc điểm? Là từ chỉ hoạt động Từ “rì rào” là từ chỉ đặc điểm hay âm thanh? Là từ chỉ âm thanh Từ “cheo leo” là từ chỉ đặc điểm hay âm thanh? Là từ chỉ đặc điểm
  3. Bài 1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật thường thấy ở thành thị hoặc nông thôn. M Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ đặc điểm Ở thành thị Đường phố, Tấp nập, Ở nông thôn Cánh đồng, Rộng mênh mông,
  4. Bài 1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật thường thấy ở thành thị hoặc nông thôn. Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ đặc điểm Ở thành thị Đường phố, ô tô, xe Tấp nập,đông đúc, buýt, nhà cao tầng, chật chội, xô bồ. đường nhựa, đèn đường, Ở nông thôn Cánh đồng,xe bò, Rộng mênh mông, ruộng lúa, con trâu thanh bình, êm ả.
  5. Bài 1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật thường thấy ở thành thị hoặc nông thôn. Từ ngữ chỉ sự vật: -Ở thành thị: đường phố, ô tô, xe buýt, nhà cao tầng, cột đèn, -Ở nông thôn: cánh đồng, xe bò, ruộng lúa, đồi nương,máy cày, Từ chỉ đặc điểm: - Ở thành thị: đông đúc, tấp nập, chật chội, xô bồ, ồn ào, tắc đường, kẹt xe, - Ở nông thôn: bao la, rộng lớn, mênh mông, thưa thớt, yên bình, êm ả, trong lành, dễ chịu, yên tĩnh, trập trùng,
  6. Bài 2. Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong các câu dưới đây. Điền thông tin vào bảng theo mẫu.
  7. Bài 2. Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong các câu dưới đây. Điền thông tin vào bảng theo mẫu. M
  8. Bài 2. Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong các câu dưới đây. Điền thông tin vào bảng theo mẫu. Âm thanh được Đặc điểm so sánh Từ so sánh Âm thanh dùng để so so sánh sánh Tiếng đàn tơ trầm hùng, thánh như thác đổ rưng thót, róc rách như suối reo Tiếng chim sáo ríu ran như Chợ vừa mở, lớp học vừa tan, buổi đàn ca liên hoan sắp bắt đầu
  9. Bài 3. Đặt một câu tả âm thanh có sử dụng biện pháp so sánh. - Tiếng trống trường ầm ầm như tiếng thác đổ. - Tiếng chim hót líu lo như tiếng đàn. - Tiếng nói chuyện của học sinh ríu rít như đàn chim trên cây. - Tiếng hát của bạn Lan thánh thót như tiếng đàn. - Tiếng nói của bạn Dương ồm ồm như tiếng hổ gầm. - Tiếng khóc của em bé the thé như tiếng mèo kêu.
  10. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM