Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Từ chỉ tính chất. Câu kiểu "Ai thế nào?". Từ ngữ về vật nuôi - Trường Tiểu học Phan Đình Giót
1. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao, khoẻ
M: tốt - xấu
Từ trái nghĩa là từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược với nghĩa của từ đã cho.
2.Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Từ chỉ tính chất. Câu kiểu "Ai thế nào?". Từ ngữ về vật nuôi - Trường Tiểu học Phan Đình Giót", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_2_tu_chi_tinh_chat_cau_kieu_ai.ppt
Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 2 - Từ chỉ tính chất. Câu kiểu "Ai thế nào?". Từ ngữ về vật nuôi - Trường Tiểu học Phan Đình Giót
- 3. Viết tên các con vật có trong tranh . Con gà trống
- 3. Viết tên các con vật có trong tranh . Con thỏ
- 3. Viết tên các con vật có trong tranh . Con bò
- 3. Viết tên các con vật có trong tranh . Con trâu
- LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ chỉ tính chất. Câu kiểu: ai? (cái gì,con gì) thế nào? Mở rộng vốn từ về vật nuôi. 1.Từ trái nghĩa: Từ trái nghĩa là từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược với nghĩa của từ đã cho.Ví dụ: trắng - đen cao - thấp 2.Câu kiểu: Ai? (cái gì, con gì) thế nào? Ví dụ: Chú bò này rất khoẻ. Bà em đã yếu nhiều. Cột cờ rất cao. 3. Các con vật nuôi trong gia đình: Mèo, chó, gà, thỏ, cừu, dê